Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý dự án cho công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 85 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại khoa Hệ thống thông tin kinh tế và
Thương mại điện tử tại trường Đại học Thương Mại, em đã có nhiều cơ hội tiếp cận
với những kiến thức bổ ích liên quan đến hệ thống thông tin quản lý, thương mại
điện tử. Bên cạnh đó, q trình thực tập tại công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ
Talent Wins đã giúp em có thể vận dụng kiến thức được học áp dụng vào thực tế,
làm quen với môi trường doanh nghiệp. Từ đó em có thể tiếp cận được với hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, quan sát học hỏi kinh nghiệm. Đây cũng là
nguồn tài liệu vô cùng quan trọng giúp em hồn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc, phịng ban
và tồn thể đội ngũ nhân viên của công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent
Wins đã tạo mọi điều kiện, cung cấp cho em những thơng tin cần thiết trong suốt
q trình thực tập, làm báo cáo và khóa luận tốt nghiệp.
Tuy nhiên do đây là lần đầu em được đi trải nghiệm cơng việc thực tế, kiến
thức vẫn cịn hạn chế, phương pháp tìm hiểu và đánh giá về cơng ty TNHH Cơng
nghệ và Dịch vụ Talent Wins cịn nhiều thiếu sót. Trong q trình làm khóa luận, em
được sự hướng dẫn tận tình của ThS. Đinh Thị Hà, cơ đã dành nhiều thời gian quý
báu để hướng dẫn, định hướng em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô của trường Đại học Thương Mại nói
chung, các thầy cơ của khoa Hệ thống thơng tin kinh tế và Thương mại điện tử nói
riêng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản và cần thiết nhất để em hồn thành
khóa luận một cách tốt nhất.
Với thời gian nghiên cứu hạn chế và kiến thức cịn nhiều thiếu sót nên khóa
luận này khơng tránh khỏi những sai sót. Vì thế em rất mong nhận được sự đánh giá
và những ý kiến đóng góp từ phía thầy cơ và Ban lãnh đạo cơng ty để bài khóa luận
của em được hồn thiện hơn.
Sau cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô, chúc thầy cô luôn
mạnh khỏe; vui tươi để tiếp tục cống hiến; dìu dắt những thế hệ kế tiếp.
Em xin chân thành cảm ơn!

i




MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ..........................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu..............................................1
2. Tình hình nghiên cứu..........................................................................................2
3. Mục tiêu của vấn đề nghiên cứu.........................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5
6. Kết cấu khóa luận...............................................................................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................7
1.1. Những khái niệm cơ bản................................................................................7
1.1.1. Hệ thống thông tin.........................................................................................7
1.1.2. Các thành phần của hệ thống thông tin........................................................7
1.1.3. Khái niệm dự án và các vấn đề liên quan đến quản lý dự án.......................8
1.2. Một số lý thuyết về vấn đề nghiên cứu........................................................12
1.2.1. Quy trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.....................................12
1.2.2. Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT................................................13
1.2.3. Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng (OOAD) và ngơn ngữ mơ
hình hóa UML........................................................................................................15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THƠNG
TIN QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ
TALENT WINS.....................................................................................................18
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins............18
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins...18

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................................19
2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động chính.....................................................................21
2.2. Thực trạng quản lý dự án tại công ty TNHH Công nghệ và Dịch cụ Talent
Wins ...................................................................................................................... 22

ii


2.3. Đánh giá thực trạng quản lý dự án tại công ty TNHH Công nghệ và Dịch
vụ Talent Wins.......................................................................................................24
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ DỰ ÁN
CHO CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ........................................................31
DỊCH VỤ TALENT WINS...................................................................................31
3.1. Mơ tả bài tốn quản lý dự án cho cơng ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ
Talent Wins............................................................................................................31
3.1.1. Mô tả bài toán..............................................................................................31
3.1.2. Đặc tả các yêu cầu của hệ thống.................................................................32
3.1.3. Lựa chọn phương pháp và công cụ để thực hiện giải pháp.......................34
3.2. Phân tích hệ thống quản lý dự án................................................................35
3.2.1. Biểu đồ Use-case..........................................................................................35
3.2.2. Biểu đồ hoạt động........................................................................................42
3.2.3. Biểu đồ tuần tự............................................................................................51
3.2.4. Biểu đồ trạng thái........................................................................................55
3.2.5. Biểu đồ lớp tổng quát...................................................................................58
3.3. Thiết kế hệ thống quản lý dự án..................................................................59
3.3.1. Biểu đồ lớp chi tiết.......................................................................................59
3.3.2. Biểu đồ thành phần.....................................................................................59
3.3.3. Biểu đồ triển khai........................................................................................60
3.3.4. Thiết kế giao diện.........................................................................................61
3.4. Các đề xuất, kiến nghị và định hướng phát triển vấn đề nghiên cứu........64

3.4.1. Các đề xuất và kiến nghị.............................................................................64
3.4.2. Định hướng phát triển đề tài.......................................................................65
KẾT LUẬN............................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BA
BC
CNTT
CSDL
CV
DA
DA
DEV
DUT
HTTT
OOAD

Thuật ngữ
Business Analyst

Nghĩa tiếng việt
Phân tích nghiệp vụ
Báo cáo
Cơng nghệ thống tin

Database
Cơ sở dữ liệu
Cơng việc
Dự án
Data Analyst
Phân tích dữ liệu
Developer
Nhà phát triển
Độ ưu tiên
Hệ thống thơng tin
Object Oriented Analysis Phân tích thiết kế hướng đối tượng
and Design

PTTK
QA
SQL

Phân tích thiết kế
Quality Assurance
Đảm bảo chất lượng
Software Development Life Chu trình phát triển phần mềm
Cycle

TTDA
TTCV
TK
UML

Unified Modeling Language


iv

Trạng thái dự án
Trạng thái công việc
Tài khoản
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
2
3
4

Tên bảng biểu
Bảng 2.1: Chi tiết số lượng nhân viên các phịng ban cơng ty
Bảng 2.2: Kết quả điều tra phương pháp quản lý dự án hiện tại
Bảng 2.3: Kết quả điều tra hoạt động kiểm soát tiến trình dự án
Bảng 2.4: Kết quả điều tra hoạt động phân phối và triển khai các dự

Trang
21
25
27
28

5
6
7

8

án đã hoàn thành
Bảng 3.1: Bảng thống kê danh sách các chức năng nghiệp vụ
Biểu đồ 2.1: Chất lượng phương pháp quản lý dự án hiện tại
Biểu đồ 2.2: Chất lượng hoạt động kiểm sốt tiến trình dự án
Biểu đồ 2.3: Chất lượng hoạt động phân phối và triển khai các dự án

33
25
27
29

đã hoàn thành

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
1
2
3
4

Tên hình vẽ
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT
Hình 1.2: Tiến trình quản lý dự án
Hình 1.3: Góc nhìn trong phân tích thiết kế hướng đối tượng
Hình 2 .1: Logo cơng ty TNHH Cơng nghệ và Dịch vụ Talent


Trang
7
10
15
18

5
6
7

Wins
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty
Hình 3.1: Biểu đồ Use-case tổng quát
Hình 3.2: Phân ra biểu đồ Use-case cho chức năng Quản lý tổng

19
36
37

8

hợp dự án
Hình 3.3: Phân ra biểu đồ Use-case cho chức năng Quản lý tiến

38

9
10


trình dự án
Hình 3.4: Phân ra biểu đồ Use-case cho chức năng đăng nhập
Hình 3.5: Phân ra biểu đồ Use-case cho chức năng Quản lý nhân

39
40

11

viên
Hình 3.6: Phân ra biểu đồ Use-case cho chức năng Thống kê, báo

41

12
13
14
15

cáo
Hình 3.7: Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập
Hình 3.8: Biểu đồ hoạt động chức năng Thêm mới người dùng
Hình 3.9: Biểu đồ hoạt động chức năng Tìm kiếm người dùng
Hình 3.10: Biểu đồ hoạt động chức năng Sửa tài khoản người

42
43
44
45


16
17

dùng
Hình 3.11: Biểu đồ hoạt động chức năng Khơi phục mật khẩu
Hình 3.12: Biểu đồ hoạt động chức năng Xóa tài khoản người

46
47

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

dùng
Hình 3.13: Biểu đồ hoạt động chức năng Thêm mới dự án
Hình 3.14: Biểu đồ hoạt động chức năng Tìm kiếm cơng việc
Hình 3.15: Biểu đồ hoạt động chức năng Tìm kiếm báo cáo

Hình 3.16: Biểu đồ tuần tự chức năng Đăng nhập
Hình 3.17: Biểu đồ tuần tự chức năng Thêm mới người dùng
Hình 3.18: Biểu đồ tuần tự chức năng Sửa người dùng
Hình 3.19: Biểu đồ tuần tự chức năng Khơi phục mật khẩu
Hình 3.20: Biểu đồ tuần tự chức năng Xóa người dùng
Hình 3.21: Biểu đồ tuần tự chức năng Tìm kiếm dự án
Hình 3.22: Biểu đồ tuần tự chức năng Tìm kiếm thống kê, báo cáo
Hình 3.23: Biểu đồ trạng thái Đăng nhập
Hình 3.24: Biểu đồ trạng thái Thêm mới tài khoản
Hình 3.25: Biểu đồ trạng thái Sửa tài khoản
Hình 3.26: Biểu đồ trạng thái Xóa tài khoản
Hình 3.27: Biểu đồ trạng thái Thêm mới dự án

48
49
50
51
51
52
52
53
54
54
55
55
56
56
57

vi



33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

Hình 3.28: Biểu đồ trạng thái Tìm kiếm dự án
Hình 3.29: Biểu đồ trạng thái Thống kê, báo cáo
Hình 3.30: Biểu đồ lớp tổng quát
Hình 3.31: Biểu đồ lớp chi tiết
Hình 3.32: Biểu đồ lớp thành phần của hệ thống
Hình 3.33: Biểu đồ lớp triển khai của hệ thống
Hình 3.34: Giao diện đăng nhập
Hình 3.35: Giao diện Thêm mới tài khoản
Hình 3.36: Giao diện Chi tiết tài khoản
Hình 3.37: Giao diện Thêm mới dự án
Hình 3.38: Giao diện Chi tiết dự án
Hình 3.39: Giao diện Thêm mới cơng việc
Hình 3.40: Giao diện Thống kê báo cáo


vii

57
58
58
59
60
60
61
61
62
62
63
63
64


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Khoa học – công nghệ ngày càng phát triển, nhu cầu khoa học – công nghệ
vào đời sống, công việc và học tập ngày một lớn. Đi cùng với điều đó là số lượng
các dự án phần mềm trên toàn cầu mỗi năm ngày một gia tăng, nhiều dự án trong số
đó có chất lượng khơng như kì vọng của khách hàng hoặc không cung cấp các phần
mềm trong phạm vi ngân sách và thời gian hoàn thành. Câu hỏi được đặt ra là: “Tại
sao có quá nhiều dự án thất bại?” Mặc dù có rất nhiều lý do, một trong những lý do
quan trọng nhất là quản lý dự án khơng phù hợp. Các lý do chính là do dự án chệch
ra khỏi tầm quản kiểm soát của nhà quản lý, mục tiêu không rõ ràng, lập kế hoạch
tồi, thiếu một số phương pháp quản lý dự án… Và chính điều đó làm ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng sản phẩm phần mềm được xây dựng, sự hài lòng của đối
tác; khách hàng, phản ánh chất lượng dịch vụ; năng lực và sự uy tín của doanh

nghiệp. Ngoài ra, trong thời gian phát triển một sản phẩm phần mềm nào đó, nếu dự
án khơng quản lý tốt giữa người thực hiện và khách hàng sẽ xảy ra nhiều tranh luận
với mục tiêu không rõ ràng, thiếu nguồn lực, lập kế hoạch không thực tế, rủi ro cao,
chất lượng sản phẩm kém, các dự án phải trả ngân sách và chậm trễ. Bởi vậy, việc
quản lý dự án tốt giúp cải tiến quan hệ giữa người thực hiện dự án với khách hàng,
rút ngắn thời gian triển khai, giảm chi phí, tăng chất lượng và độ tin cậy, cải tiến
năng suất lao động, phối hợp nội bộ tốt hơn, nâng cao tinh thần làm việc.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent
Wins, em nhận thấy sự cần thiết xây dựng một hệ thống thơng tin quản lý dự án vì
hoạt đơng quản lý dự án hiện tại của công ty dựa theo hình thức thủ cơng, trên văn
bản sổ sách vì vậy khơng đáp ứng đủ và nhanh chóng nhu cầu quản lý dự án của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống thông
tin quản lý dự án cho công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins” nhằm tiến
tới phát triển một phần mềm quản lý dự án chuyên nghiệp, giúp cơng ty quản lý tốt
và hiệu quả tiến trình phát triển các sản phẩm dịch vụ, thúc đẩy sự phát triển, nâng
cao hiêu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trí nhớ con người là hữu hạn. Với bất cứ ai, làm bất cứ cơng việc gì đều phải
có kế hoạch, có tiến trình thực hiện cụ thể. Do đó, hệ thống thơng tin quản lý dự án
có thể được sử dụng ở mọi tầng lớp người dung, trong mọi lĩnh vực hoạt động khác
1


nhau như học tập, kinh doanh, xây dựng,… Một phần mềm quản lý dự án tốt đem
lại ý nghĩa rất lớn đối với đối tượng sử dụng. Quản lý dự án giúp việc lập kế hoạch
công việc được rõ ràng, đơn giản hóa quy trình quản lý. Đối với cá nhân bất kì, việc
quản lý dự án làm việc tốt sẽ tiết kiệm tối đa công sức, giảm thiểu rủi ro trong q
trình làm việc và đảm bảo hồn thành những mục tiêu đặt ra một cách nhanh chóng,
chính xác nhất.
Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản ý dự án nhằm hướng tới mục tiêu
phát triển phần mềm quản lý dự án cho công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ

Talent Wins. Giúp xây dựng hệ thống phầm mềm góp phần vào cơng tác quản lý
tiến trình, lập kế hoạch các giai đoạn phát triển một dự án phần mềm, giúp nhà quản
lý dễ dàng giám sát được tiến độ làm việc của các thành viên trong nhóm dự án, hạn
chế tối đa các rủi ro có thể gặp phải trong quá trình phát triển dự án, đảm bảo dự án
hoàn thành đúng kế hoạch đã đặt ra và thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng.
2. Tình hình nghiên cứu
Vấn đề quản lý dự án là một vấn đề quan trọng đối với mỗi daonh nghiệp, nó
quyết định trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì
vậy việc có một hệ thống thông tin quản lý dự án một cách hiệu quả luôn được các
doanh nghiệp quan tâm hơn hết. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phát triển
hệ thống thông tin quản lý dự án nên đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan
đến vấn đề này.
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Quản lý tiến độ dự án là yếu tối được doanh nghiệp chú trọng, cũng là một
nhân tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Tại Việt Nam, cũng đã có rất
nhiều các cơng trình nghiên cứu về vấn đề này. Tiêu biểu có thể kể đến:
Trần Thị Song Minh, 2012, Giáo trình Hệ thống thơng tin quản lý, Nhà xuất
bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Giáo trình mang đến nhiều kiến thức mới, hay và
bổ ích. Cho chúng ta cái nhìn chung nhất về hệ thống thông tin quản lý, những nền
tảng công nghệ thông tin trong hệ thống thông tin quản lý. Bên cạnh đó, quyển sách
này giới thiệu đến cho người đọc các công đoạn để xây dựng hệ thống thông tin,
quản lý thông tin, những hệ thống thông tin hiện nay đang được các doanh nghiệp
áp dụng phổ biến. Từ những kiến thức quý báu này, giúp em có những kiến thức cơ
bản nhất về xây dựng một hệ thống thông tin để áp dụng vào khóa luận của mình.

2


Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản
lý dự án công ty SUNNET” – Nguyễn Bích Phương, lớp K44S1, khoa Quản trị hệ

thống thông tin kinh tế, trường Đại học Thương Mại. Đề tài được thực hiện thông
qua khảo sát thực tế hoạt động quản lý dự án tại công ty Sunnet, từ đó thực hiện
phân tích và thiết kế hệ thống theo phương pháp hướng đối tượng. Phần mềm được
xây dựng nhằm đảm bảo các chức năng hỗ trợ quản lý dự án phù hợp và mang tính
thiết thực đối với hoạt động quản lý dự án tại công ty, tận dụng cơ sở dữ liệu nhân
sự và thiết lập phong cách làm việc khoa học tập trung đem lại hiệu quả cao.
Đề tài “Quản lý dự án” của tác giả Phan Thế Vinh. Đề tài này đã trình bày
được vấn đề: tổng quan về quản lý dự án, phân tích, đánh giá dự án, tổ chức dự án,
lập kế hoạch và điều phối dự án, kiểm soát dự án, kiểm sốt thời gian và chi phí,
quản lý giá trị làm ra.
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý dự án tại
công ty cổ phần xây dựng An Duy” - Đoàn Phương Nga, lớp K54S3, khoa Quản trị
hệ thống thông tin kinh tế, trường Đại học Thương Mại. Những nội dung mà đề tài
đã giải quyết được là phân tích và khảo sát hiện trạng quản lý dự án tại Công ty cổ
phần xây dựng An Duy, từ đó phân tích thiết kế hệ thống quản lý dự án theo hướng
đối tượng. Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở lý luận chặt chẽ, đầy đủ, được tìm hiểu
nghiên cứu và phân tích sâu.
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hệ thống quản lý dự án xuất hiện từ rất lâu và mang đến hiệu quả rất lớn, nâng
cao năng suất làm việc trong tổ chức, doanh nghiệp. Trong những năm qua đã có rất
nhiều hệ thống quản lý dự án mới hiệu quả hơn thay thế những phần mềm đã cũ.
Những phát sinh trong hệ thống quản lý dự án không ngừng được nghiên cứu và cải
tiến nhằm nâng cao tốc độ, tính bảo mật, hiệu quả trong việc quản lý dự án. Có rất
nhiều các cơng trình nghiên cứu về hệ thống quản lý dự án được đánh giá cao, có
thể kể đến như:
Nghiên cứu với đề tài “Quản lý dự án Báo cáo nghiên cứu người dùng” –
“Project Management User Research Report”, được xuất bản bởi Eileen O’Loughlin
– Chuyên viên phân tích quản lý dự án cao cấp, thị trường kỹ thuật số Gartner. Bài
nghiên cứu với mục đích làm rõ các vấn đề liên quan đến phần mềm quản lý dự án
như: Ai sử dụng phần mềm quản lý dự án? Làm thế nào để các công ty lựa chọn


3


phần mềm quản lý dự án? Rồi phần mềm quản lý dự án là gì? Ý nghĩa của nghiên
cứu với người dùng? Từ đó giúp người sử dụng xác định, lựa chọn được sản phẩm
phần mềm phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Nghiên cứu với đề tài “Thiết kế hệ thống thông tin quản lý dữ liệu dự án” –
“Design of Project Data Management Information System”, được thực hiện bởi AP
Fadillah và D Fitriana, Trường Đại học tổng hợp Indonesia,Jl. Jalan Dipartiukur số
112 - 116 6 Indonesia. Nghiên cứu được thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề liên
quan đến hệ thống thông tin quản lý dự án tại PT. Anugrah Pertiwi Kontrindo
Palembang (PT. XYZ) - một công ty tham gia vào các dịch vụ trong việc mua sắm
xây dựng cơng trình xây dựng được bộ. Nghiên cứu tập trung vào việc xây dựng
một hệ thống thơng tin tích hợp trong việc quản lý dữ liệu, tạo thuận lợi cho cơng ty
trong việc quản lý các quy trình kinh doanh hiện tại trở nên hiệu quả hơn. Hệ thống
thông tin này được thực hiện trên dựa trên web, sử dụng phương pháp phân tích
thiết kế hướng đối tượng hướng đối tượng để phát triển hệ thống.
Các cơng trình nghiên cứu trên, mỗi tác giả nghiên cứu về một vấn đề liên
quan đến cơng tác quản lý dự án nói chung và các khía cạnh liên quan đến hoạt
động quản lý dự án nói riêng. Ngồi ra, cịn có một số nghiên cứu khác với các cách
tiếp cận khác nhau trong lĩnh vực quản lý thông án cũng đã đề cập đến những vấn
đề có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu
riêng biệt về hoạt động quản lý dự án phần mềm. Do vậy, đề tài “Phân tích thiết kế
hệ thống thông tin quản lý dự án cho công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent
Wins” là một đề tài mới, chưa được nghiên cứu một cách cụ thể và có hệ thống.
Trong q trình thực hiện đề tài, bên cạnh việc kế thừa; chọn lọc những thành tựu
nghiên cứu đã có, em cũng tham khảo khảo; kết hợp khảo sát những vấn đề lý luận
và thực tiễn về quản lý dự án, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tốt nhất
công tác quản lý dự án tại công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins.

3. Mục tiêu của vấn đề nghiên cứu
Đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý dự án cho công ty TNHH
Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins” bao gồm ba mục tiêu sau:
- Tổng quan hóa cơ sở lý luận về Phân tích – Thiết kế và những khía cạnh liên
quan đến dự án.

4


- Khảo sát và phân tích thực trạng quản lý dự án tại công ty TNHH Công nghệ
và Dịch vụ Talent Wins.
- Dựa trên kết quả phân tích thực trạng để đề xuất giải pháp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm:
- Hệ thống quản lý dự án tại công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent
Wins.
- Phương pháp PTTK hướng đối tượng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: các tài liệu, công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent
Wins.
- Về thời gian: khóa luận được thực hiện trong 8 tuần từ 12/10/2020 đến
04/12/2020
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phát phiếu điều tra: đây là phương pháp sử dụng mẫu phiếu điều tra khảo sát
tại công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins, các câu hỏi xoay quanh hoạt
động quản lý dự án tại công ty.
Phỏng vấn trực tiếp: trong thời gian thực tập tại công ty, tiến hành phỏng vấn
trực tiếp cán bộ, nhân viên phòng ban để thu thập thêm các thông tin cần thiết khác.
Thu thập tài liệu liên quan đến các cơ sở lý luận, lý thuyết về hệ thống thơng

tin và phân tích thiết kế hệ thống từ phương tiện truyền thông như sách, báo,
internet,…
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp phân tích lý thuyết: là phương pháp phân tích lý thuyết thành
những mặt, những bộ phận, những mối quan hệ theo lịch sử thời gian để nhận thức,
phát hiện và khai thác các khía cạnh khác nhau của lý thuyết từ đó chọn lọc những
thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Thực hiện phân tích nguồn tài liệu
đã thu thập.
Phương pháp tổng hợp lý thuyết: là phương pháp kết hợp những mặt, những
bộ phận, những mối quan hệ thông tin từ các lý thuyết đã thu thập được thành một
chỉnh thể để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về chủ đề nghiên

5


cứu. Thực hiện bổ sung tài liệu thiếu sót hoặc sai lệch, lựa chọn tài liệu phù hợp để
xây dựng luận cứ…
Phương pháp so sánh, đối chiếu: thực hiện so sánh, đối chiếu giữa lý luận và
thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khan, thách thức cịn tồn tại bên trong
công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins. Qua đó có thể giúp cho việc
phân tích thiết kế hệ thống quản lý dự án cho công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ
Talent Wins một cách hiệu quả nhất.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi các phần như: Lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục
bảng biểu, danh mục hình vẽ, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu của khóa
luận bao gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin quản lý
dự án.
Hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về phân tích và thiết kế hệ thống thơng
tin quản lý dự án.

Chương 2 : Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý dự án tại công ty TNHH
Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins.
Đưa ra thực trạng hoạt động quản lý dự án tại công ty TNHH Công nghệ và
Dịch vụ Talent Wins, đưa ra được những ưu – nhược điểm trong hoạt động quản lý
dự án để từ đó nhận thấy được sự cần thiết của phân tích và thiết kế hệ thống thơng
tin quản lý dự án.
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý dự án cho công ty
TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bằng phương pháp UML. Tổng kết lại đề
tài và đưa ra các hướng phát triển của đề tài.

6


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Hệ thống thông tin
Thông tin (Information) là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói
rộng hơn thơng tin bao gồm những tri thức về các đối tượng.
Hệ thống (System) là một tập hợp gồm nhiều phần tử, có mối quan hệ rang
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục đích chung.
Hệ thống thơng tin (Information System) là một tập hợp và kết hợp của các
phần cứng, phần mềm và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để
thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm
phục vụ các mục tiêu của tổ chức (Trần Thị Song Minh, 2012).
1.1.2. Các thành phần của hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin bao gồm 5 thành phần chính: phần cứng, phần mềm, cơ sở
dữ liệu, mạng, con người.

Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT

Phần cứng (Hardware): Gồm các thiết bị chủ yếu là thiết bị vật lý, được sử
dụng trong quy trình xử lý thông tin. Phần cứng trong HTTT là công cụ kỹ thuật để
thu thập, xử lý, truyền thông tin.

7


Phần mềm (Software): Là tập hợp các chỉ lệnh theo một trật tự nhất định nhằm
điều khiển thiết bị phần cứng tự động thực hiện một cơng việc nào đó. Phần mềm
được viết thơng qua ngơn ngữ lập trình.
Dữ liệu: Là các thơng tin được lưu và duy trì nhằm phản ánh thực trạng hiện
thời hay quá khứ của doanh nghiệp, chứa trong các tập tin và cơ sở dữ liệu. Bao
gồm: dữ liệu cấu trúc nội tại, dữ liệu hoạt động.
Mạng: Là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau bằng các
đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẻ các tiền năng của mạng.
Con người: Là chủ thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin. Trong một
HTTT phần cứng và phần mềm được coi là đối tượng trung tâm cịn con người đóng
vai trị quyết định. Con người là chủ thể, trung tâm thu thập, xử lý số liệu, thơng tin
để máy tính xử lý. Cơng tác quản trị nhân sự HTTT trong doanh nghiệp là công việc
lâu dài và khó khan nhất. Nguồn lực con người ở đây được chia thành hai nhóm
chính:
+ Người xây dựng và bảo trì hệ thống là nhóm người làm nhiệm vụ phân tích,
lập trình, khảo sát, bảo trì.
+ Nhóm sử dụng hệ thống là các cấp quản lý, người thiết lập các mục tiêu, xác
định nhiệm vụ, tạo quyết định.
1.1.3. Khái niệm dự án và các vấn đề liên quan đến quản lý dự án
1.1.3.1. Khái niệm về dự án và quản lý dự án
Dự án là một tập hợp các công việc được thực hiện bởi một tập thể, nhằm đạt
được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến
(PGS.TS Từ Quang Phương, 2012).

Một dự án phải thỏa mãn các yêu cầu bao gồm: Phải dự kiến đội hình thực
hiện (nguồn nhân lực), phải có ngày bắt đầu và ngày kết thúc, phải có ít nhất một
con số nói lên kinh phí cho phép thực hiện cơng việc, phải mơ tả được rõ ràng kết
quả của công việc: sau khi kết thúc cơng việc phải đạt được cái gì, với giá trị sử
dụng và hiệu quả ra làm sao?, phải có một khoản tiền cấp cho dự án được thực hiện,
người hoặc đơn vị cấp tiền gọi là chủ đầu tư, phải có một tổ chức chặt chẽ theo dõi
và thu thập mọi thơng tin phát sinh trong q trình thực hiện dự án để giúp cho các
cấp lãnh đạo và tổ chức,dự án theo dõi sát sao việc thực hiện dự án.
Quản lý dự án (QLDA) là việc áp dụng các công cụ, kiến thức và kỹ thuật
nhằm định nghĩa, lập kế hoạch, tiến hành triển khai, tổ chức, kiểm soát và kết thúc
8


dự án. Một dự án được quản lý tốt, tức là khi kết thúc phải thỏa mãn được chủ đầu
tư về các mặt: thời hạn, chi phí và chất lượng kết quả (PGS.TS Từ Quang Phương,
2012).
Hệ thống thông tin quản lý dự án là hệ thống giúp các doanh nghiệp nói riêng
và người dùng nói chung có thể nắm bắt và quản lý dự án từ khi bắt đầu triển khai
dự án đến khi hoàn thành dự án .Mọi hoạt động đều được thực hiện nhanh chóng và
lưu lại tồn bộ trong hệ thống.
1.1.3.2. Một số chức năng chính của HTTT quản lý dự án
Quản lý các thông tin của dự án một cách chi tiết: dự toán về thời gian, mức
đầu tư, địa điểm hoặc quy mô…Quản lý thông tin đối tác và các vấn đề liên quan
đến dự án, quản lý về dự toán sẽ đầu tư cho dự án: các nguồn vốn, tổng vốn định sẽ
sử dụng, kế hoạch sử dụng, các chi phí có thể phát sinh, tạo lập công việc và phân
chia phù hợp, tức là các công việc của dự án sẽ được quy định một cách chi tiết và
phân việc cho mỗi người sao cho phù hợp, quản lý vấn đề tài chính của dự án bao
gồm các nguồn thu chi sẽ được ghi chép một cách rõ rang, kiểm sốt tiến trình của
dự án, phát hiện rủi ro hoặc cơ hội phát triển của dự án, quản lý các tư liệu dự án,
thống kê các số liệu; tài liệu liên quan và báo cáo một cách đầy đủ.

1.1.3.3. Tiến trình quản lý dự án
Tiến trình quản lý dự án bao gồm các bước cơ bản sau:
- Xác định dự án: đây là giai đoạn để nhà phát triển dự án xây dựng, phác thảo
những công việc tiêu biểu của dự án và cơng bố dự án đến nhóm với bộ phận thực
hiện dự án.
- Lập kế hoạch dự án: đây là bước người quản lý dự án lên danh sách cụ thể
các công việc cần làm khi thực hiện dự án, ước lượng khoảng thời gian thực hiện dự
án và lên lịch trình tiến hành dự án sau đó là lên ngân sách mà dự án sẽ phải bỏ ra.
- Tổ chức dự án: ở bước này nhóm phát triển dự án sẽ lập các tài liệu liên quan
đến dự án và hoạt động quản lý dự án, lập kế hoạch tổ chức thực hiện dự án từ đó
phân bổ tài nguyên vào thực hiện dự án.
- Kiểm soát dự án: đây là bước xuyên suốt quá trình thực hiện dự án. Ở bước
này người quản lý sẽ theo dõi quá trình dự án diễn ra, kiểm soát tiến độ dự án từ đó
so sánh với mục tiêu ban đầu đề ra. Nếu dự án đang đi sai hướng, người quản lý sẽ
xác định lại kế hoạch dự án từ đó đặt ra những sửa đổi cần thiết và tiến hành sửa

9


đổi. Sau quá trình lập kế hoạch lại, nhà quản lý sẽ theo dõi xem dự án đã đi đúng
hướng hay chưa.
- Kết thúc dự án: một dự án kết thúc khi nó đã đạt được mục tiêu hoặc có lệnh
kết thúc do yêu cầu khách hàng, từ lãnh đạo dự án, bên có thẩm quyền quyết định.
Tuy nhiên với tất cả các trường hợp kết thúc dù vì lý do gì, nhiệm vụ quan trọng của
nhà quản lý lúc này là xem xét một cách có thứ tự các giai đoạn triển khai của dự
án, đánh giá và so sánh với mục tiêu, đúc kết ra các bài học kinh nghiệm để tránh
những sai sót lặp lại ở các dự án tiếp theo.
Dưới đây là hình vẽ mơ tả lại tiến trình của một dự án:

Hình 1.2: Tiến trình quản lý dự án

(Nguồn: PGS.TS Từ Quang Phương, 2012)
1.1.3.4. Lợi ích của HTTT quản lý dự án
HTTT quản lý dự án giúp các doanh nghiệp nói riêng và người dùng nói
chung có thể nắm bắt và quản lý dự án từ A đến Z, tức là từ khi bắt đầu triển khai dự

10


án đến hồn thành dự án, và có thể cả sau khi hoàn thành dự án. Mọi hoạt động đều
được thực hiện nhanh chóng và lưu lại tồn bộ trong hệ thống. Do đó, các nhà quản
lý có thể theo dõi và đưa ra những chỉ đạo phù hợp và kịp thời. Khi cần người dùng
cũng có thể tìm lại các thông tin của bất kỳ dự án nào một cách dễ dàng.
Hệ thống thông tin quản lý dự án là hệ thống thống nhất từ quản lý đến nhân
viên cũng làm việc trên hệ thống đó để người quản lý có thể dễ dàng theo dõi q
trình và tiến độ của dự án. Tuy nhiên nó vẫn có sự phân quyền về người có quyền
xem và quyền sửa dữ liệu để đảm bảo thông tin trong nội bộ. Thay vì phải tự ghi
chép, tính tốn thủ cơng thì hệ thống giúp con người thực hiện những vấn đề đó,
hơn nữa cịn loại bỏ những cơng việc khơng cần thiết gây lãng phí thời gian và tiền
bạc, nhờ đó có thể tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí cho doanh nghiệp.
1.1.3.5. Đặc điểm của một dự án thành cơng
Hồn thành trong thời hạn quy định. Mỗi dự án đều có một thời hạn nhất định
(thường < 3 năm) bao gồm thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc. Việc tổ chức,
thực thi dự án phải được hoàn thành trong khoảng thời gian cho phép.
Hoàn thành trong chi phí cho phép. Mỗi dự án đều vcó một khoản chi phí dự
tốn để thực hiện dự án. Tổng chi phí thực hiện dự án bao gồm chi phí trực tiếp, chi
phí gián tiếp như: chi phí nhân cơng, chi phí khn mặt liệu và những khoản chi phí
khác trực tiếp liên quan đến cơng việc dự án, chi phí quản lý, khấu hao thiết bị văn
phòng…Như vậy, một dự án được gọi là thành công khi các khoản chi tiêu trong
suốt quá trình phát triển dự án phải nằm trong khoảng chi phí cho phép ban đầu.
Đạt được thành quả mong muốn. Với mỗi dự án, trước khi đi vào hoạt động

đều phải xác định mục tiêu rõ rang. Thơng thường người ta cố gắng lượng hóa mục
tiêu thành các chỉ tiêu cụ thể. Mỗi dự án là một quá trình tạo ra một kết quả cụ thể.
Dự án được coi là thành công khi kết thúc dự án, kết quả ta thu về thỏa mãn tất cả
mục tiêu ban đầu đã đề ra.
Sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả. Mỗi dự án đều sử dụng nguồn lực và
nguồn lực này bị hạn chế. Nguồn lực trong một dự án bao gồm: Con người (nguồn
nhân lực sử dụng trong dự án), vốn là kinh phí - tài chính để thực hiện dự án, máy
móc; thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ cho dự án, kiến thức bao gồm thông tin;
thời gian; các hệ thống quản lý; các quy trình và thủ tục đổi được sử dụng trong dự
án. Như vậy, một dự án được gọi là thành cơng khi trong suốt q trình thực thi dự
án có thể sử dụng tất cả các nguồn lực trên một cách hiệu quả nhất.
11


1.1.3.6. Những trở ngại có thể gặp trong quản lý dự án
Trong quá trình quản lý dự án, các doanh nghiệp có thể gặp phải các trở ngại
khác nhau làm cản trở quá trình phát triển dự án, những trở ngại đó có thể là:
- Độ phức tạp của dự án: Với mỗi dự án khác nhau sẽ có độ phức tạp khác
nhau, phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động của dự án, quy trình phát triển dự án và yêu
cầu của khách hàng.
- Yêu cầu đặc biệt của khách hàng: Tùy vào nhu cầu của mình, khách hàng có
thể đưa ra một số yêu cầu đặc biệt trong quá trình thực hiện dự án. Điều đó gây ảnh
hưởng khơng nhỏ đến việc thực hiện dự án khi các yêu cầu đó rất khó thực hiện,
kiến thức cần có để thực hiện các u cầu đó khơng nằm trong khả năng hiểu biết
của người thực hiện dự án.
- Cấu trúc lại tổ chức: Trong suốt khoảng thời gian thực hiện dự án, có thể có
sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức dự án so với cơ cấu ban đầu như: người quản lý,
ban điều hành, nhân viên thực hiện. Việc thay đổi tổ chức dự án sẽ gây ra ảnh
hưởng đáng kể trong quá trình thực hiện dự án, buộc người thực hiện dự án phải
thích nghi với những thay đổi mới.

- Rủi ro trong dự án: Rủi ro là một sự kiện có thể đe dọa và cản trở việc thực
hiện dự án theo tiến độ thời gian và trong khn khổ ngân ngân sách. Q trình thực
hiện dự án có thể gặp những rủ cho có thể dự đốn trước và những rủi ro khơng thể
dự đốn trước được hoặc xác suất xảy ra thấp như (hỏa hoạn, có người chết đột tử,
khủng bố,…). Do đó, cần kiểm soát rủi ro nhằm ngăn chặn và giảm thiểu tối đa
những tổn thất do rủi ro gây ra cho dự án.
- Thay đổi công nghệ: Các công nghệ thực hiện dự án có thể ln phải thay
đổi, tiếp cận với công nghệ kỹ thuật mới nhất, tránh gây ra sự lạc hậu trong suốt quá
trình tiến hành dự án.
1.2. Một số lý thuyết về vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quy trình phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin
PTTK hệ thống thông tin là một chuỗi các hoạt động của nhà phân tích, nhà
thiết kế, người phát triển và người dùng để thực hiện và phát triển một hệ thống
thông tin. Những hoạt động này được thực hiện trong 6 giai đoạn chính, bao gồm:
Khảo sát dự án, phân tích yêu cầu, thiết kế hệ thống, xây dựng, kiểm thử, triển khai
và bảo trì.
Giai đoạn 1: Khảo sát dự án
12


Khảo sát hệ thống, vạch ra các vấn đề tồn tại trong hệ thống cũ và xác định
phạm vi của hệ thống mới. Xác định hệ thống, lập kế hoạch các hoạt động của nhóm,
xác định thời gian và nguồn lực, chi phí đầu tư và lợi ích mang lại từ hệ thống.
Giai đoạn 2: Phân tích yêu cầu
Thực hiện thu thập yêu cầu hệ thống, các phân tích viên làm việc với người sử
dụng để xác định tất cả những gì mà người dùng mong muốn từ hệ thống đề xuất.
Nghiên cứu u cầu và mơ hình hóa để dễ dàng nhận biết và loại bỏ những yếu tố
dư thừa. Lựa chọn phương pháp thiết kế phù hợp, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu
trong một mức độ cho phép về chi phí, nhân lực và kỹ thuật của tổ chức.
Giai đoạn 3: Thiết kế hệ thống

Thiết kế hệ thống là hoạt động thiết kế cấu hình phần cứng và cấu trúc phần
mềm ( gồm cả chức năng và dữ liệu) để có được hệ thống thỏa mãn các yêu cầu đề ra.
Giai đoạn 4: Xây dựng
Triển khai các tài liệu thiết kế bằng ngơn ngữ lập trình để đưa ra các module
chức năng.
Giai đoạn 5: Kiểm thử
Thực hiện kiểm tra, phát hiện lỗi trong hệ thống, lên kế hoạch kiểm tra kết hợp
với các bộ tài liệu thiết kế và dữ liệu kiểm thử.
Giai đoạn 6: Triển khai và bảo trì
Đây là quá trình triển khai và đưa hệ thống vào sử dụng trong tổ chức. Quá
trình này được tiến hành sau khi hệ thống được chuyển giao cho khách hàng.
Thực hiện bảo trì bắt đầu khi hệ thống được cài đặt sử dụng thực tế. Đảm bảo
hệ thống vận hành ổn định, khắc phục lỗi gặp phải trong q trình vận hành một
cách nhanh chóng.
1.2.2. Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT
Người PTTK hệ thống cần phải lựa chọn một phương pháp phân tích thiết kế
phù hợp với yêu cầu hệ thống cần xây dựng. Các phương pháp PTTK HTTT phổ
biến như:
1.2.2.1. PTTK theo hướng chức năng
Phương pháp này tiến hành phân rã bào toán thành các bài toán con, rồi tiếp
tục phân rã cho đến khi nhận được bài tốn có thể cài đặt được ngay và sử dụng các
hàm ngơn ngữ lập trình hướng chức năng. Phân chia chương trình chính sách

13


thành các chương trình con, mỗi chương trình con nhằm thực hiện một nhiệm vụ
nhất định.
Tư tưởng: Lấy chức năng làm đơn vị phân ra hệ thống.
Đặc điểm của PTTK theo hướng chức năng là dựa vào chức năng là chính,

phân ra chức năng và làm mịn dần theo cách thực hiện từ trên xuống, các đơn thể
chức năng trao đổi với nhau bằng cách truyền tham số hoặc sử dụng dữ liệu chung,
tính mở và thích nghi của hệ thống bị hạn chế, khả năng tái sử dụng bị hạn chế và
không hỗ trợ được cơ chế kế thừa.
Ưu điểm: Tư duy phân tích thiết kế rõ ràng, chương trình sáng sủa; dễ hiểu,
phân tích được các chức năng của hệ thống và dễ theo dõi luồng dữ liệu.
Nhược điểm: Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình phụ thuộc chặt
chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài tốn cụ thể, do đó khơng thể dùng lại module nào đó
trong phần mềm này cho phần mềm khác với các yêu cầu về dữ liệu khác, không
phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn và khó quản lý mối quan hệ giữa các
module, dễ gây ra lỗi trong phân tích, khó kiểm thử và bảo trì.
1.2.2.2. PTTK theo hướng đối tượng
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một cách tư duy theo hướng phản xạ các
thành phần trong bài vào các đối tượng ngoài đời thực. Hệ thống được chia làm các
phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng đều bao gồm đầy đủ các hoạt động và
các dữ liệu liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong hệ thống tương đối độc
lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó với
nhau thơng qua các mối quan hệ tương tác giữa chúng.
Tư tưởng: Lấy thực thể/đối tượng làm đơn vị phân ra hệ thống.
Đặc điểm của PTTK theo hướng đối tượng là đặt trọng tâm vào dữ liệu, xem hệ
thống như là tập các thực thể, đối tượng, các lớp trao đổi với nhau bằng thơng điệp,
tính mở và thích nghi của hệ thống cao hơn, có hỗ trợ sử dụng lại và có cơ chế kế thừa.
Ưu điểm: Hệ thống gần gũi với thế giới thực, hỗ trợ cơ chế tái sử dụng, dễ
dàng đóng gói; che giấu thơng tin làm cho hệ thống tin cậy hơn, thừa kế làm giảm
chi phí, hệ thống có tính mở cao hơn và có thể xây dựng hệ thống phức tạp.
Nhược điểm: Phương pháp này khá phức tạp, khó theo dõi được luồng dữ liệu
do có nhiều luồng dữ liệu ở đầu vào. Mặt khác giải thuật không là vấn đề trọng tâm
của phương pháp này.

14



Với những ưu điểm và xu thế của phương pháp phân tích thiết kế hướng đối
tượng trong khóa luận này em lựa chọn phương pháp này để thực hiện đề tài
1.2.3. Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng (OOAD) và ngơn ngữ
mơ hình hóa UML
1.2.3.1. Giới thiệu
UML (Unified Modeling Language) là một ngôn ngữ chuẩn để viết kế hoạch
chi tiết phần mềm, được dùng để mơ hình hóa hệ thống. Hay nó dùng để tạo ra các
bản vẽ nhằm mô tả thiết kế hệ thống. (Phạm Nguyễn Cương và các tác giả, 2016)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng cần các bản vẽ để mô tả hệ thống được
thiết kế, cịn UML là ngơn ngữ mơ tả các bản vẽ. UML sử dụng để vẽ cho nhiều đối
tượng khác nhau như phần mềm, cơ khí, xây dựng,…
Mục đích của UML: Mơ hình hóa các hệ thống và sử dụng các khái niệm
hướng đối tượng một cách thống nhất, cho phép đặt tả; hỗ trợ đặc tả tường minh
mối quan hệ giữa các khái niệm trong hệ thống, đồng thời mô tả được trạng thái của
hệ thống. Hỗ trợ khả năng sử dụng lại và kế thừa ở phạm vi rộng để xây dựng
những hệ thống phức tạp và nhạy cảm, tạo ra ngơn ngữ mơ hình hóa sử dụng được
cho cả người và máy tính.
1.2.3.2. Các khái niệm cơ bản trong UML
Hướng nhìn (view):
Cho phép biểu diễn nhiều hướng nhìn khác nhau của hệ thống trong quá trình
phát triển hệ thống. PTTK hướng đối tượng UML có các góc nhìn sau:

Góc nhìn thiết kế

Góc nhìn thực thi

(lớp, gói, đối tượng)


(thành phần)
Góc nhìn ca sử dụng
(ca sử dụng)

Góc nhìn q trình
Góc nhìn bố trí

(trình tự, giao tiếp, máy
trạng thái, hoạt động)

(thành phần, bố trí)

Hình 1.3: Góc nhìn trong phân tích thiết kế hướng đối tượng
(Nguồn Nguyễn Thị Hội, 2019)

15


Góc nhìn ca sử dụng: Cung cấp góc nhìn về các ca sử dụng giúp chúng ta hiểu
hệ thống có gì? Ai dùng và nó như thế nào?
Góc nhìn thiết kế: Cung cấp góc nhìn về cấu trúc hệ thống, xem nó được tổ
chức như thế nào, bên trong nó có gì.
Góc nhìn q trình: Cung cấp goc nhìn động về hệ thống, xem các thành phần
trong hệ thống tương tác với nhau như thế nào.
Góc nhìn thành phần: Là một góc nhìn về cấu trúc giúp chúng ta hiểu cách
phân bổ và sử dụng lại các thành phần trong hệ thống ra sao.
Góc nhìn bố trí: Cung cấp góc nhìn về triển khai hệ thống, nó cũng ảnh hưởng
lớn đến kiến trúc hệ thống.
- Các phần tử mơ hình: Là các biểu tượng, khai niệm sử dụng trong mô hình.
- Các quan hệ: Gắn kết các phần tử lại với nhau. Bao gồm các quan hệ:

Phụ thuộc ( Dependency): Là quan hệ ngữ nghĩa giữa hai phần tử trong đó
phần tử độc lập sẽ tác động đến ngữ nghĩa của phần tử phụ thuộc.
Kết hợp (Association): Là quan hệ cấu trúc để mô tả tập liên kết giữa các
đối tượng.
Khái quát hóa (Generalization): Là quan hệ trong đó có đối tượng cụ thể sẽ kế
thừa các thuộc tính và phương thức của đối tượng tổng quát.
Hiện thực hóa: Là quan hệ ngữ nghĩa giữa giao diện và lớp/thành phần
hiện thực.
1.2.3.3. Các loại biểu đồ trong UML
Biểu đồ trong UML là ánh xạ của hệ thống, dùng để biểu diễn hệ thống đang
xây dựng dưới các góc độ quan sát khác nhau thơng qua các phần tử của mơ hình.
Biểu đồ Use case: Biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Mỗi use case mô
tả chức năng mà hệ thống cần phải có xét từ góc độ người dùng. Các biểu đồ use
case có thể phân rã theo nhiều mức khác nhau.
Biểu đồ lớp: Biểu diễn cái nhìn tĩnh về hệ thống dựa trên các khai niệm lớp,
thuộc tính và phương thức.
Biểu đồ trạng thái: Biểu diễn các trạng thái và sự chuyển trạng thái của các lớp.
Biểu đồ tuần tự: Biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và các tác nhân
theo thứ tự thời gian. Nhấn mạnh đến thứ tự thực hiện các tương tác.

16


Biểu đồ hoạt động: Biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các
hoạt động của hệ thống trong một lớp hoặc kết hợp giữa các lớp với nhau trong một
chức năng cụ thể.
Biểu đồ thành phần: Được sử dụng để biểu diễn các thành phần phần mềm cấu
thành nên hệ thống.
Biểu đồ triển khai: Biểu diễn kiến trúc cài đặt và triển khai hệ thống dưới dạng
các nodes và các mối quan hệ giữa các node đó. Thông thường các nodes được kết

nối với nhau thông qua các liên kết truyền thông như các kết nối mạng, liên kết
TCPIP, microware,…

17


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG
THƠNG TIN QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
VÀ DỊCH VỤ TALENT WINS
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent
Wins
Công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins được thành lập từ năm
2016 với những thông tin cơ bản sau:
- Tên công ty: Công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ Talent Wins.
- Tên quốc tế: TALENT WINS SERVICES AND TECHNOLOGY
COMPANY LIMITED.
- Tên viết tắt: TALENT WINS CO.,LTD.
- Địa chỉ: Số 29, Ngõ 42, Phố Trần Bình, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy,
Hà Nội, Vietnam .
- Điện thoại: 0919756006.
- Email:
- Website: />- Mã số thuế: 0108134425.
- Logo :

Hình 2 .1: Logo cơng ty TNHH Cơng nghệ và Dịch vụ Talent Wins

18



×