Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương tạo Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 58 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài khóa luận: “Phân tích thiết kế hệ thống thơng
tin quản lý nhân sự và tiền lương tạo Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent
Wins” em xin chân thành cảm ơn ThS Nguyễn Hưng Long đã tận tình, chu đáo hướng
dẫn em hồn thành khóa luận này.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các cán bộ trong
Công ty công nghệ và dịch vụ Talent Wins đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi thực tập
tại cơng ty.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hồn chỉnh nhất, song
cũng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất mong được sự góp ý của
thầy cơ để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ......................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu..................................................1
2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu...............................................................2
3. Mục tiêu của đề tài..................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................4
6. Kết cấu khóa luận....................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THƠNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG.........................................6
1.1 Những khái niệm cơ bản.......................................................................................6


1.1.1.Khái niệm về hệ thống.........................................................................................6
1.1.2. Khái niệm về hệ thống thông tin........................................................................6
1.1.3. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý................................................................7
1.2 Lý thuyết chung về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân sự và
tiền lương...................................................................................................................... 8
1.2.1 Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương.......................8
1.2.2 Các phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin...................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ
NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CƠNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ
TALENT WINS..........................................................................................................17
2.1 Tổng quan về cơng ty...........................................................................................17
2.1.1 Thông tin chung về công ty...............................................................................17
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của cơng ty................................................................................17
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent
Wins............................................................................................................................. 19
2.2 Thực trạng HTTT quản lý nhân sự và tiền lương tại Công ty Công Nghệ và
Dịch Vụ Talent Wins..................................................................................................20
2.2.1 Thực trạng cơ sở hạ tầng của Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins...20
2.2.2 Thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương tại Công ty......23

2


2.3. Đánh giá thực trạng HTTT quản lý nhân sự và tiền lương tại Công ty Công
Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins...................................................................................26
2.3.1 Những ưu điểm của quá trình quản lý nhân sự và tiền lương ở công ty.........26
2.3.2 Những nhược điểm của q trình quản lý nhân sự ở cơng ty..........................26
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ
TALENT WINS..........................................................................................................28

3.1. Định hướng phát triển HTTT quản lý nhân sự và tiền lương.........................28
3.2. Mô tả bài tốn quản lý nhân sự và tiền lương tại Cơng ty Công Nghệ và Dịch
Vụ Talent Win............................................................................................................29
3.2.1. Mô tả bài toán...................................................................................................29
3.2.2. Các yêu cầu chức năng của hệ thống...............................................................29
3.2.3. Các yêu cầu phi chức năng của hệ thống........................................................30
3.3. Phân tích thông tin hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương...........................31
3.3.1. Biểu đồ Use Case..............................................................................................31
3.3.2. Biểu đồ lớp........................................................................................................37
3.3.3. Biểu đồ tuần tự..................................................................................................37
3.3.4. Biểu đồ trạng thái.............................................................................................39
3.3.5. Biểu đồ hoạt động.............................................................................................41
3.3.6. Biểu đồ triển khai..............................................................................................44
3.4. Thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương.............................45
3.4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu........................................................................................45
3.4.2. Thiết kế giao diện..............................................................................................46
3.4. Một số kiến nghị và đề xuất................................................................................47
KẾT LUẬN................................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................1
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 2

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ 2017 – 2019.............................19
Bảng 2.2. trang thiết bị phần cứng tại Công ty.............................................................20
Bảng 2.3. Kết quả điều tra tốc độ xử lý của máy tính..................................................20
Biểu đồ 2.1: Tốc độ xử lý cảu máy tính.......................................................................21

Bảng 2.4. Mức độ tiếp cận được thơng tin, tài liệu của Cơng ty..................................21
Bảng 2.5. Mức độ hài lịng khi nhân viên sử dụng phần mềm tại Công ty...................22
Bảng 2.6: kết quản điều tra nhân viên sử dụng phần mềm...........................................25
Bảng 3.1: Đặc tả use case thêm hồ sơ nhân viên..........................................................32
Bảng 3.2. Đặc tả use case sửa hồ sơ nhân viên............................................................32
Bảng 3.3. Đặc tả use case xóa hồ sơ............................................................................33
Bảng 3.4. Đặc tả use case tìm kiếm hồ sơ....................................................................33
Bảng 3.6. Đặc tả use case quản lý khen thưởng...........................................................34
Bảng 3.7. Đặc tả use case tính lương...........................................................................35
Bảng 3.8. Đặc tả use case báo cáo thống kê.................................................................36
Bảng 3.9. Hồ sơ nhân viên...........................................................................................45
Bảng 3.12. Người dùng................................................................................................46
Biểu đồ 2.2. Mức độ quan tâm về quản trị CSDL của cơng ty.....................................22
Biểu đồ 2.3: Mức độ hài lịng của nhân viên trong công ty đối với các phần mềm ứng
dụng............................................................................................................................. 23
Biểu đồ 2.4. Thực trạng nhân viên sử dụng các phần mềm tại cơng t..........................25

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mơ hình hệ thống thơng tin............................................................................6
Hình 1.2. Các bước phát triển hệ thống hướng đối tượng............................................11
Hình 1.3. Ví dụ biểu đồ Use Case hệ thống thông tin quản lý nhân sự........................12
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty.......................................................................17
Hình 2.2 Chi tiết quy trình quản lý nhân sự và tiền lương tại cơng ty..........................24
Hình 3.1. Biểu đồ use case tổng quát...........................................................................31
Hình 3.2. Biểu đồ use case chi tiết quản lý hồ sơ nhân viên........................................31
Hình 3.3. Biểu đồ use case chi tiết quản lý lương........................................................34
Hình 3.4. Biểu đồ use case chi tiết quản lý tuyển dụng................................................35
4



Hình 3.5. Biểu đồ use case chi tiết thống kê báo cáo...................................................36
Hình 3.6. Biểu đồ lớp...................................................................................................37
Hình 3.7. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm mới hồ sơ nhân viên..................................38
Hình 3.8. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa hồ sơ nhân viên...........................................38
Hình 3.9. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý lương.....................................................39
Hình 3.10. Biểu đồ trạng thái chức năng đăng nhập....................................................39
Hình 3.11. Biểu đồ trạng thái lớp hồ sơ nhân viên.......................................................40
Hình 3.12. Biểu đồ trạng thái lớp hợp đồng.................................................................40
Hình 3.13. Biểu đồ trạng thái chức năng thống kê báo cáo..........................................40
Hình 3.14. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập....................................................41
Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm hồ sơ...................................................41
Hình 3.16. Biểu đồ hoạt động sửa thơng tin nhân viên................................................42
Hình 3.17. Biểu đồ hoạt động xóa hồ sơ nhân viên......................................................43
Hình 3.18. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm.......................................................................43
Hình 3.19. Biểu đồ hoạt động báo cáo, thống kê.........................................................44
Hình 3.20. Biểu đồ triển khai.......................................................................................44
Hình 3.10. Bảng lương.................................................................................................45
Hình 3.11. Hợp đồng lao động.....................................................................................46
Hình 3.21. Giao diện form hồ sơ nhân viên.................................................................46
Hình 3.22. Giao diện quản lý lương.............................................................................47
Hình 3.23. Giao diện quản lý chấm cơng.....................................................................47
Hình 3.24. Biểu đồ tuần tự chức năng Đăng nhập
Hình 3.25. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm
Hình 3.25. Giao diện màn hình trang chủ
Hình 3.26. Giao diện báo cáo và bảng lương

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
HTTT
CNTT
CSDL
HĐLĐ
UML
TMĐT
BHYT
BHXH
TCP/IP
SQL
LAN

Giải nghĩa
Hệ thống thông tin
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Hợp đồng lao động
Ngôn ngữ mơ hình hóa thống nhất
Thương mại điện tử
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Transmission
Control
Protocol/Internet Protocol
Structured Query Language
Local Network Area

6


Nghĩa tiếng nước ngoài

Unified Modelliing Language

Giao thức điều khiển truyền
vấn/giao thức mạng
Ngơn ngữ try vấn có cấu trúc
Mạng cục bộ


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Trong xã hội hiện đại, tầm quan trọng của cơng nghệ thơng tin đóng vai trị vơ
cùng quan trọng và trở thành một ngành công nghệ mũi nhọn. Được ứng dụng trong
nhiều lĩnh vực đời sống từ sản xuất, kinh doanh đến giáo dục, y tế, văn hóa,… Công
nghệ thông tin đã đi vào các doanh nghiệp với một phương thức hoạt động hoàn toàn
mới mẻ, sáng tạo và nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, cơng sức cúng tăng thêm
sự chính xác cao. Đặc biệt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý
giúp doanh nghiệp có thể thu thập số liệu, xử lý một cách nhanh chóng, chính xác và
hiệu quả cao. Chính vì thế, mỗi doanh nghiệp cần hiện đại hóa bộ máy quản lý để đặt
được hiệu quả tối đa, nâng cao sức cạnh tranh và đạt được vị trí nhất định trên thị
trường đồng thời tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Công nghệ thông tin giúp
doanh nghiệp quản lý tốt tình hình tài chính đến vấn đề nhân sự và tiền lương của
doanh nghiệp. Xây dựng một hệ thống quản lý nhận sự và tiền lương là một cách vô
cùng cần thiết.
Nhân sự là yếu tố phát triển và sống còn trong hoạt động sản xuất và kinh doanh
của doanh nghiệp. Cơ chế trả lương luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động
trong doanh nghiệp liên quan trực tiếp đến quyền lợi của nhân sự trong doanh nghiệp.
Chính vì vậy mà cơng tác quản lý nhân sự và tiền lương được coi là một bộ phận khó
nhất trong cơng tác quản lý, đóng vai trị quan trong trong sự tồn tại và phát triển của

doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế tri thức hiện nay, khi sự cạnh tranh trong việc
sản xuất ngày càng trở lên gay gắt và phức tạp, các doanh nghiệp cần phải được hồn
thiện hơn trong cơng tác quản lý nhân sự và tiền lương.
Hệ thống thông tin quản lý nhận sự và tiền lương giúp doanh nghiệp nâng cao
được chất lượng quản lý và hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu trong việc cạnh tranh
và phát triển của doanh nghiệp. Con người là yếu tố vô cùng quan trọng và là trung
tâm, sử dụng các tài nguyên khác trong q trình phát triển. Chính vì vậy mà việc quản
lý nhận sự và tiền lương luôn là một viện quan trọng, rất cần thiết và trở thành một
phần không thể thiếu.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talens Wins, em
nhận thấy hoạt động quản lý nhân sự và tiền lương của công ty cịn nhiều thiếu sót và
bất cập. Vì vậy, với những thông tin đã nghiên cứu và thu thập trong quá trình trong
quá trình thực tập tại doanh nghiệp em xin đề xuất đề tài khóa luận: “ Phân tích thiết
kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương tạo Công ty Công Nghệ và
Dịch Vụ Talent Wins” nhằm giúp hoạt động quản lý nhân sự và tiền lương được

1


nhanh chóng, thuần tiền, góp phần nâng cao hiệu quả hoạy động kinh doanh của công
ty.
2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu
2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
Các hệ thống thơng tin quản lý khơng cịn xa lạ với các doanh nghiệp khi nhu cầu
quản lý thông tin một cách có hệ thống trở nên vơ cùng cấp thiết và ảnh hướng không
nhỏ đến đến hiệu quả sản xuất – kinh doanh cũng như khả năng cạnh tranh và sự tồn
tại của doanh nghiệp. Đã có khơng ít để tài nghiên cứu trong và ngoài nước về đề tài
này nhằm tìm ra lối đi mới trong việc quản trị quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong doanh nghiệp, Sau đây là một số đề tài tiêu biểu mà em đã có cơ hội tham khảo:
+ PGS.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình “Hệ thống thơng tin quản lý”,

Trường Đại học Thương Mại. Giáo trình mang đến nhiều kiến thức mới và rất bổ ích.
Nó cho chúng ta cái nhìn chung nhất về hệ thống thơng tin quản lý, những nền tàng
công nghệ thông tin trong hệ thống thơng tin quản. Bên cạnh đó quyển giá trình này
giới thiệu đến người đọc các công đoạn để xây dựng hệ thống thông tin, quản lý thông
tin, những hệ thống thông tin hiện nay đang được các công ty áp dụng phổ biến. Từ
những kiến thức quý báu này giúp em có những kiến thức cơ bản nhất về xây dựng
một hệ thống thông tin để áp dụng cho khóa luận của mình.
+ Vương Thị Thảo (2016), khóa luận tốt nghiệp “Phân tích, thiết kế hệ thống
thơng tin quản lý nhân sự cho công ty xuất nhập khẩu ngành in SIC”, Khoa hệ thống
thông tin kinh tế, Đại học Thương Mại. Nội dung của đề tài đã cho thấy được rõ điểm
mạng của đề tài chính là xây dựng HTTT quản lý theo hướng đối tượng tương đối
hoàn chỉnh, khắc phục được những nhược điểm của phương pháp phân tích, thiết kế
HTTT quản lý theo hướng chức năng.. Tuy nhiên thì nhược điểm của đề tài là để xây
dựng được HTTT theo hướng đối tương là đòi hỏi thời gian và chi phí lớn, nó chỉ phù
hợp với hệ thống lớn và phức tạp.
+ Lê Thị Minh (2018), khóa luận tốt nghiệp “Phân tích thiết kế hệ thống thơng
tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Nhàn Thanh.
Khoa hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử, Đại học Thương Mại. Nội
dung của đề tài đã khái quát được chức năng cho công việc quản lý nhân sự như chấm
cơng, tính lương, quản lý hồ sơ nhân viên,… và phân tích theo hướng đối tượng. Đề tài
được nghiên cứu cơ sở lý luận chặt chẽ, đầy đủ, được tìm hiểu nghiên cứu và phân tích
sâu.
2.2 Tình hình nghiên cứu nước ngoài
+ Cuốn sách “ HR SCORECARD” của GS. Dave Ulrich sẽ giúp các nhà quản trị
nhân sự phác thảo nên một cấu trúc chiến lược HR thích hợp, giúp khai thác tối đa
hiệu quả nguồn nhân lực hiện có, tạo ra giá trị vững bền cho doanh nghiệp; đồng thời
2


xây dựng quy trình đo lường hiệu suất của nhân sự, thể hiện một cách thuyết phục

cách HR tác động đến hiệu quả kinh doanh.
+ Cuốn sách “ Analysis and Design of Information System” của Arthur
M.Langer. Nội dung cuốn sách khẳng định trong bất kỳ dự án thiết kế phần mềm nào,
giai đoạn phân tích thiết kế các yêu cầu kỹ thuật cho nhu cầu của người dùng quan
trọng đối với sự thành công của dự án. Cuốn sách nghiên cứu về phân tích và thiết kế
đậc biệt là trong lĩnh vừa phân tích thiết kế web, mở rộng phạm vi phân tích thiết kế để
bao gồm các quy trình cụ thể hơn, chẳng hạn như các bước thiết kế logic đến vật lý,
XML, giá trị dữ liệu và chuẩn hóa. Trình bày nhiều trường hợp mới và nhiều ví dụ
cung cấp cho người đọc hiểu hơn về thực tiễn. Cuốn sách đã giúp em có nhiều kiến
thức, biết hơn về phân tích thiết kế để có thể áp dụng vào đề tài nghiên cứu của mình.
+ Cuốn sách: “Human Resource Management” của Jonh M.Ivancevich. Cuốn
sách mang lại những kiến thức về hoạt động quản trị nguồn nhân lực. Cuốn sách nhấn
mạnh đến yếu tố con người trong các môi trường làm việc và mối quan tâm laflamf
sao cho nhân sự trong cơng ty đều cảm thấy hài lịng với cơng việc của mình. Cuốn
sách giúp đỡ và hỗ trợ các nhà quản trị thực hiện tốt hơn công tác quản lý nhân sự của
cơng ty mình.
3. Mục tiêu của đề tài
3.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân và tiền lương sự tại
Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins” được đề xuất cho doanh nghiệp với mực
tiêu khảo sát và đánh giá thực trạng của công tác quàn lý nhân sự và tiền lương tại
cơng ty. Từ đó đưa ra giải pháp thiết kế, xây dựng một HTTT quản lý nhân sự và tiền
lương phù hợp, giải quyết các bài tốn nhân sự và tiền lương của cơng ty, giúp công ty
đạt được hiệu quả cao trong công tác đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, quản lý lương
thưởng cho cán bộ nhân viên,…
3.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về HTTT, HTTT quản lý, HTTT quản lý nhân
sự và tiền lương, phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin như: khái niệm, quy trình,
phương pháp phân tích thiết kế HTTT.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nhân sự và tiền lương tại

Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins.
+ Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương hiện đại,
hồn thiện và phù hợp với khả năng của cơng ty về mặt tài chính và nhân lực.
+ Đưa ra các định hướng phát triển, đề xuất các giải pháp nhằm tạo ra một hệ
thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương, phù hợp với hoạt động quản lý nhân sự
và tiền lương đem lại hiệu quả cao trong cơng việc và lợi ích cho cơng ty.
3


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
+ Lý thuyết về nhân sự, tiền lương, quản lý nhân sự, quản lý tiền lương, hệ thống
thông tin, hệ thống thơng tin quản lý, phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý theo
hướng đối tượng.
+ Hệ thống nhân sự, các thông tin về nhân sự và tiền lương, quy trình quản lý
nhân sự và tiền lương của Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins.
+ Hệ thống thông tin quản lý lương, thưởng, các chế độ đãi ngộ nhân viên của
Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: giới hạn nghiên cứu tại Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent
Wins.
+ Về thời gian: sử dụng số liệu liên quan của công ty trong 3 năm 2017-2019 để
nghiên cứu và phân tích.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đây là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu (sơ cấp và thứ cấp) về tượng cần
tìm hiểu. Từ nguồn tài liệu thu thập được, sử dụng các phương phân tích, xử lý và tổng
hợp số liệu khác ta có thể tạo ra nguồn thơng tin chính xác và cần thiết. Thu thập tài
liệu chính là phương pháp tạo ra đầu vào trình biến đổi dữ liệu thành nguồn thơng tin
hữu ích.

Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu trong khóa luận này nhằm thu thập các dữ
liệu sơ cấp (bảng câu hỏi phỏng vấn) và thứ cấp (các lý thuyết về hệ thống thông tin
quản lý và phân tích thiết kế hệ thống, các thơng website, các bài nghiên cứu, tìm hiểu
về Cơng ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins…) nguồn tài liệu hữu ích cho q
trình phân tích, xử lý sau này.
- Các phương pháp thu thập số liệu:
+ Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi phòng ban để tìm
hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng HTTT nhân sự hiện tại và nhu cầu xây
dựng HTTT quản lý nhân sự và tiền lương mới của công ty.
+ Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc củ nghiệp để nắm bắt
được các nghiệp vụ quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty…
+ nghiên cứu tài liệu qua các bài báo, internet, bản tin cơng ty,… để tìm hiểu tình
hình chung về công ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự và tiền lương của công ty.
+ Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống
thơng tin và phân tích thiết kế hệ thống.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
4


5.2.1 Phương pháp định tính
Tiến hành chọn lọc phân tích tổng hợp, thông tin, dữ liệu cần thiết liên quan đến
đề tài thảo luận qua các câu hỏi phỏng vấn ngẫu nhiên các nhân viên, cán bộ trong
công ty. Những câu hỏi phỏng vấn xoáy sâu vào đề tài nghiên cứu sẽ được hỏi nhiều
hơn, theo từng ngữ cảnh khác nhau. Các câu hỏi về mức độ hài lòng sẽ được nâng dần
lên theo mức độ bậc thang, đưa ra các đáp án gần nhất với thực tế. Từ đó chọn được
thơng tin phù hợp với mục đích phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
và tiền lương.
5.2.2 Phương pháp định lượng
Sau khi nhận được các thông tin, dữ liệu từ phương pháp thu thập dữ liệu liên
quan đến vấn đề quản lý nhân sự và tiền lương của Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ

Talent Wins. Đưa ra cái nhìn tổng thể và một số đánh giá về thực trạng các vấn đề
vướng mắc trong việc quản lý nhân sự và tiền lương của công ty, tính cấp thiết của
việc phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự và tiền lương trong công ty. Từ đó, lên ý
tưởng đưa ra các khả thi nhất.
6. Kết cấu khóa luận
Khóa luận báo gồm các phần: Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục bảng biểu, Danh
mục từ viết tắt, Phụ Lục, Tài liệu tham khảo và các chương nội dung chính sau:
Mở đầu: nếu ra tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu, đối tương và phạm vi đề tài
đồng thời đưa ra tổng quan tình hình nghiên cứu và phương pháp nghien cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận của phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân
sự và tiền lương tại Công ty Cơng Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins.
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng về hệ thống thông tin quản lý nhân sự
và tiền lương tại Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins.
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương tại
Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins.

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG
1.1 Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về hệ thống
Hệ thống là một tập hợp các tồ chức gồm nhiều phần tử có mối quan hệ tương
tác, ràng buộc lẫn nhau, cúng phối hợp hoạt động để đạt được một mục tiêu chung.
Các phần tử trong một hệ thống có thể là vật chất hoặc phi vật chất hư con nghười,
máy móc, thơng tin, dữ liệu, phương pháp xử lý, quy tắc hoạt động, quy trình xử lý,…(
PGS.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình “Hệ thống thơng tin quản lý”, Trường Đại
học Thương Mại).
1.1.2. Khái niệm về hệ thống thông tin

Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần
mềm, cơ sở dữ liệu, mạng viễn thơng và quy trình thủ tục khác nhằm thực hiện hoạt
động thu thập, lưu trữ và phân phối thông tin trong tổ chức, doan nghiệp (PGS.TS
Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình “Hệ thống thơng tin quản lý”, Trường Đại học
Thương Mại).

Hình 1.1: Mơ hình hệ thống thơng tin.
 Các chức năng chính của hệ thống thơng tin: nhập dữ liệu, xử lý dữ liệu,
xuất dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, cung cấp các thông tin phản hồi.
 Các thành phần chính của hệ thống thơng tin: phần cứng, phần mềm, cơ sở
dữ liệu, mạng máy tính và con người.
- Con người: là chủ thể điều hành và sử dụng HTTT. Trong một HTTT phàn
cứng và phần mềm được coi là đối tượng trung tâm còn con người đóng vai trị quyết

6


định. Con người là chủ thể, trung tâm thu thập, xử lý số liệu, thơng tin để máy tính xử
lý. Công tác quản trị nhân sự và tiền lương HTTT trong doanh nghiệp là cơng việc lâu
dài và khó khăn nhất. Nguồn lực con người ở đây được chia thành hai nhóm chính:
+ Người xây dựng và bảo trì hẹ thống thơng tin là nhóm người làm nhiệm vụ
phân tích, lập trình, khảo sát, bảo trì.
+ Nhóm sử dụng hệ thống là các cấp quản lý, người thiết lập các mục tiêu, xác
đinh nhiệm vụ, tạo quyết định.
- Phần cứng: gồm các thiết bị chủ yếu là thiết bị vật lý, được sử dụng trong quy
trình xử lý thơng tin. Phần cứng trong HTTT là công cuh kỹ thuật để thu thập, xử lý và
truyền đạt thông tin
- Phần mềm: gàm các thiết bị chủ yếu là thiết bị vật lý, được sử dụng tronh quy
trình xử lý thơng tin. Phần mềm được viết thơng qua ngơn ngữ lập trình.
- Cơ sở dũ liệu: là thành phần quan trọng của nguồn lực dữ liệu. Cơ sở dữ liệu

là tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ
cấp, để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng
hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau.
- Mạng máy tính: là tổng hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau thông
qua các đường truyền vật lý và tuân thủ theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẻ các
tiềm năng mạng.
Các thành phần của hệ thống thông tin có các mối quan hệ với nhau. Việc liên kết
giữa các thiết bị trong hệ thống thông tin bằng các dây dẫn là những mối liên hên của
hệ thống có thể nhìn thấy được. Ngược lại, phần lớn các mối liên kết của các yếu tố
cấu thành nên hệ thống thơng tin là khơng thể nhìn thấy được. Chúng được hình thành
và diễn ra khi hệ thống thơng tin hoạt động. Chẳng hạn, như việc lấy dữ liệu từ các cơ
sở dữ liệu, và việc truyền dữ liệu đi xa hàng trăm cây số, việc lưu trữ dữ liệu trên các
thiết bị từ.
 Vai trị của hệ thống thơng tin:
- Hệ thống thơng tin đóng vai trị thu thập thông tin, xử lý và cung cấp cho
người sử dụng khi có nhu cầu.
- Đóng vai trị trung gian giữa tổ chức và môi trường, giữa hệ thống con quyết
định và hệ thống con tác nghiệp.
- Hệ thống thông tin có nhiệm vụ thu thập thơng tin từ mơi trường bên ngoài và
làm cầu nối liên lạc giũa các bộ phận của tổ chức, cung cấp thông tin cho hệ tác nghiệp
và hệ quyết định.
1.1.3. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý
Là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho sự quản lý, điều hành của
một doanh nghiệp (hay nói rộng hơn là của một tổ chức). Hạt nhân cảu hệ thống thông
7


tin quản lý là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin quản lý là một cơ sở dữ liệu chứa
các thơng tin phản ánh tình trạng hiện thời của doanh nghiệp. Hệ thống thông tin thu
thập các thông tin từ môi trường của doanh nghiệp, phối hợp với cacs thơng tin có

trong cơ sở dữ liệu để kết xuất các thông tin mà nhà quản lý cần, đồng thời thường
xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu để giữ cho các thồn tin ở đó ln phản ánh đúng thực
trạng hiện thời của doanh nghiệp (Nguyễn Văn Ba (2003), Giáo trình “Phân tích và
thiết kế hệ thống thơng tin”, Đại học Quốc Gia).
Chức năng của hệ thống thông tin quản lý:
 thu thập phân tích và lưu trữ các thơng tin một cách hệ thống những thơng tin
có ích được cấu trúc hóa để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện tin học
 thay đổi sửa chữa tiến hành tính tốn các nhóm chỉ tiêu tạo ra các thông tin mới
 phân phối và cung cấp thơng tin
1.2 Lý thuyết chung về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
và tiền lương
1.2.1 Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương
Nhân sự là nguồn lực của mỗi con người khi mà Nguồn lực này bao gồm thể lực
và trí lực. Trong sản xuất kinh doanh truyền thống việc sử dụng thể lực con người là
không bao giờ thiếu và được khai thác gần tới mức cạn kiệt. sự khai thác Truyện khả
năng trí lực con người là cịn mới mẻ và khơng bao giờ cạn kiệt vì đây là kho tàng bí
ẩn của con người ( PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân và ThS. Nguyễn Văn Điềm, giáo
trình “Quản trị nhân lực”, Nhà xuất bản Giáo Dục.)
Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để
thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc
hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác (Nghị định số
103/2014/NĐ-CP của Chính phủ, Điều 90 Bộ luật lao động, Thủ tướng Chính phủ ban
hàng ngày 11 tháng 11 năm 2014.)
Quản lý nhân sự là khai thác và sử dụng nguồn lực của tổ chức hay một công ty
một cách hợp lý và hiệu quả. Quản lý nhân sự có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực Khơng
riêng gì trong sản xuất kinh doanh. tiếp cận theo chức năng quản lý thì quản lý nhân
sự là hoạt động hoạch định, tổ chức, chỉ huy, kiểm soát các hoạt động liên quan đến
việc thu hút, sử dụng và phát triển con người. (PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân và ThS.
Nguyễn Văn Điềm, giáo trình “Quản trị nhân lực”, Nhà xuất bản Giáo Dục.)
Nhân sự được chia theo các tiêu chí sau đây:

 Nêu đặc tính và quan điểm quản trị của mơ hình gồm 4 mơ hình quản trị nhân
lực là mơ hình chuẩn mực, mơ hình mơ tả chức năng, mơ hình phê bình - đánh giá và
mơ hình mô tả hành vi.

8


 Theo đối tượng quản lý: mơ hình quản trị nhân lực đa văn hóa và mơ hình quản
trị nhân lực đơn thuần.
 Theo tính chất các mối quan hệ trong tổ chức và vai trò của yếu tố con người
trong tổ chức mơ hình hành chính, mơ hình đồng nghiệp, mơ hình mở, mơ hình quản
lý nguồn lực con người trong cơ chế hoạch định hóa tập trung và cơ chế thị trường.
Đề xuất mơ hình mơ hình quản trị nhân lực Harvard, mơ hình quản trị nhân lực
Michigan, mơ hình quản trị nhân lực Cornell, quản trị nhân lực Nhật Bản ,...
Vai trị của quản trị nhân lực:
Góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế và xã hội của vấn đề lao động. Đó
là vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế nói chung đều đi đến một mục đích
sớm hay muộn là làm sao cho người lao động hưởng thành quả do mình làm ra. Quản
lý nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào cũng cần phải có
bộ phận nhân sự.Quản lý nhân sự là một thành tố quan trọng của chức năng quản lý nó
có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi tổ chức quản lý nhân sự hiện diện
ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp quản lý nào cũng có nhân viên dưới quyền vì thế đều
phải có quản lý nhân sự.Cung cách quản lý nhân sự tạo ra bầu khơng khí văn hóa cho
doanh nghiệp. Đây cũng là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của
một doanh nghiệp.
Thông tin quản lý nhân sự là một hệ thống thông tin dùng để thu thập xử lý, lưu
trữ, truyền đạt, phân phối các thông tin có liên quan đến nhân lực trong một tổ chức để
hỗ trợ việc ra quyết định hệ thống thông tin quản lý nhân sự có vai trị quan trọng
trong việc ra quyết định liên quan đến nhân sự tại cơ quan tổ chức doanh nghiệp
xét ở mức tác nghiệp có httt quản lý lương HTTT quản lý vị trí làm việc HTTT

quản lý người lao động HTTT Đánh giá tình hình cơng việc và con người, HTTT
tuyển nhân viên và sắp xếp công việc,...
Mục tiêu của hệ thống thông tin quản lý nhân sự:
 Cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra quyết định quản lý.
 Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch dài và ngắn hạn về nguồn nhân
lực
 Thông tin về biến đổi của nguồn nhân lực
 Cung cấp thông tin về bồi dưỡng nguồn nhân lực
 Cung cấp thông tin về về tiềm năng nguồn nhân lực để có cơ sở bổ nhiệm cán
bộ.
1.2.2 Các phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin
Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thơng tin theo hướng chức năng:
Phân tích hướng chức năng là phân chia chương trình chính thành nhiều chương
trình con, mỗi chương trình con thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Bài toán được phân
9


rã thành các bài toán nhỏ hơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con đến khi nhận được
bài tốn có thể cài đặt ngay, sử dụng các hàm ngơn ngữ Lập trình hướng chức năng.
Đặc điểm:
 Dựa vào chức năng chính.
 Giá chức năng và làm mịn dần theo cách thức thực hiện từ trên xuống.
 Cơ thể chức năng trao đổi với nhau bằng cách truyền tham số hoặc sử dụng dữ
liệu chung.
 Tính mở và thích nghi của hệ thống bị hạn chế.
 Khả năng tái sử dụng bị hạn chế và không hỗ trợ cơ chế kế thừa.
Ưu điểm:
 Tự duy phân tích thiết kế rõ ràng.
 Chương trình dễ hiểu.
 Dễ phân tích được các chức năng của hệ thống.

 Dễ theo dõi được các luồng dữ liệu
Nhược điểm:
 Thiết kế các ứng dụng sử dụng lại gặp nhiều khó khăn.
 Khơng phù hợp với hệ thống thường xuyên thay đổi.
 Khó quản lý mối quan hệ giữa modul và dễ gây ra lỗi trong phân tích cũng như
khó kiểm thử và bảo trì
Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin theo hướng đối tượng:
Phương pháp tiếp cận hướng đối tượng là một cách tư duy theo hướng ánh xạ các
thành phần trong bài tốn đối tượng ngồi đời thực. Một hệ thống được chia thành các
phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ các hành động và các dữ
liệu liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập
với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với
nhau thơng qua mối quan hệ tương tác giữa chúng.
Đặc điểm:
 Đặt trọng tâm vào đối tượng tập trung vào dữ liệu thay vì hàm.
 Xem hệ thống như một tập các thực thể, đối tượng.
 Các cấu trúc dữ liệu được thiết kế để đặc tả được các đối tượng.
 Các hàm xác định trên các vùng dữ liệu của đối tượng được gắn với nhau trên
cấu trúc dữ liệu đó.
 Được thiết kế theo cách tiếp cận từ dưới lên
 Hỗ trợ sử dụng lại và cơ chế kế thừa
 Các đối tượng tác động và trao đổi thông tin cho nhau thông qua các hàm với
cơ chế thông báo.
10


 Đóng gói chức năng và dữ liệu (với mỗi đối tượng ta không thể truy cập trực
tiếp vào các thành phần dữ liệu của nó mà phải thơng qua các thành phần chức năng
phương thức)
Ưu điểm:

 Gần gũi với thế giới thực.
 Tái sử dụng dễ dàng.
 Đóng gói che giấu thông tin làm cho hệ thống tin cậy hơn
 Xây dựng hệ thống phức tạp
 Thừa kế làm giảm chi phí hệ thống có tính mở cao hơn.
Nhược điểm:
 Nó khá phức tạp khó theo dõi được luồng dữ liệu do có nhiều luồng dữ liệu ở
đầu vào. Hơn nữa giải thuật lại không phải là vấn đề trọng tâm của phương pháp này.
Phân tích thiết kế hướng đối tượng gồm hai bước cơ bản là phân tích và thiết kế:

Hình 1.2. Các bước phát triển hệ thống hướng đối tượng
Biểu đồ use case: dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích tiến hành xác
định các tác nhân, use case và mối quan hệ giữa các use case để mô tả lại các chức

11


năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đồ use case là các kịch bản
tình huống sử dụng hệ thống khác nhau của người dùng. Tập hợp các use case và các
tác nhân (actor) cùng với quan hệ kết hợp (associtation) giữa chúng sẽ cho ta 1 biểu đồ
use case dùng để mô tả yêu cầu hệ thống.
+ Tác nhân: là một hay nhiều người hay vật thể đống vai trò trong sự tương tacs
với hệ thống.
+ Ca sử dụng (use case): là một biểu diễn của tập hợp các chuỗi hành động mà hệ
thống thực hiện nhằm cung cấp một kết quả (một giá trị tăng) cụ thể cho một đối tác.
Mối quan hệ bao gồm: quan hệ giữa đối tác, quan hệ giữa đối tác và ca sử dụng,
quan hệ giữa các ca sử dụng (quan hệ khái quát hóa, quan hệ hàm, quan hệ mở rộng).

Hình 1.3. Ví dụ biểu đồ Use Case hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Biểu đồ lớp: Biều đồ lớp phô bày cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ thống. Các

lợp biểu diễn cho các sự vật mà hệ thống quan tâm. Các lớp có thể liên quan với nhau
theo nhiều cách khác nhau: Liệ kết (kết nới với nhau), phụ thuộc (lớp này phụ
thhuoocj hay dùng một lớp khác), khái quát hóa(một lớp được khái quát hóa thành một
lợp khác) và gói (cùng gom vào một gói). Các mối liên quan đó được trình bày trong
12


biểu đồ lớp cùng với cấu trúc bên trong của mỗi lớp, gồm các thuộc tính và các thao
tác. Biểu đồ lớp được xem là tĩnh vì cấu trúc mà nó mơ tả ln ln đúng vào mọi lúc
trong chu trình sống của hệ thống. Thơng thường thì hệ thống được mô tả bởi một số
biểu đồ lớp (chứ không phải là gom tất mọi lớp và cùng một biểu đồ), và một lớp có
thể tham gia vào nhiều biểu đồ. Để xây dựng được một biểu đồ lớp trước tiên cần xác
định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một số phương thức và mối quan hệ trong
biểu đồ lớp.
Một biểu đồ lớp chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ thống. Các lớp là đại
diện cho các “đối tượng” được xử lý trong hệ thống. Các lớp có thể quan hệ với nhau
trong nhiều dạng thức:
 liên kết (associated - được nối kết với nhau),
 phụ thuộc (dependent - một lớp này phụ thuộc vào lớp khác),
 chuyên biệt hóa (specialized - một lớp này là một kết quả chuyên biệt hóa của
lớp khác),
 hay đóng gói ( packaged - hợp với nhau thành một đơn vị).
Tất cả các mối quan hệ đó đều được thể hiện trong biểu đồ lớp, đi kèm với cấu
trúc bên trong của các lớp theo khái niệm thuộc tính (attribute) và thủ tục (operation).
Biểu đồ được coi là biểu đồ tĩnh theo phương diện cấu trúc được miêu tả ở đây có hiệu
lực tại bất kỳ thời điểm nào trong tồn bộ vịng đời hệ thống.
Một hệ thống thường sẽ có một loạt các biểu đồ lớp – khơng phải bao giờ tất cả
các biểu đồ lớp này cũng được nhập vào một biểu đồ lớp tổng thể duy nhất – và một
lớp có thể tham gia vào nhiều biểu đồ lớp.
 Liên kết (Association)

o Mối liên hệ ngữ nghĩa giữa hai hay nhiều lớp chỉ ra sự liên kết giữa các thể
hiện của chúng
o Mối quan hệ về mặt cấu trúc chỉ ra các đối tượng của lớp này có kết nối với
các đối tượng của lớp khác.

Bội số quan hệ: là số lượng thể hiện của một lớp liên quan tới một thể hiện của
lớp khác. Với mỗi liên kết, có hai bội số quan hệ cho hai đầu của liên kết.

 Kết tập (Aggregation)
13


o Là một dạng đặc biệt của liên kết mô hình hóa mối quan hệ tồn thể-bộ phận
(whole-part) giữa đối tượng tồn thể và các bộ phận của nó.
o Kết tập là mối quan hệ “là một phần” (“is a part-of”).
o Bội số quan hệ được biểu diễn giống như các liên kết khác

o Cấu thành (Composition) là :Một dạng của kết tập với quyền sở hữu mạnh và
các vòng đời trùng khớp giữa hai lớp
▫ Whole sở hữu Part, tạo và hủy Part.
▫ Part bị bỏ đi khi Whole bị bỏ, Part không thể tồn tại nếu Whole không tồn tại.

 Tổng quát hóa (Generalization)
o Mối quan hệ giữa các lớp trong đó một lớp chia sẻ cấu trúc và/hoặc hành vi với
một hoặc nhiều lớp khác
o Xác định sự phân cấp về mức độ trừu tượng hóa trong đó lớp con kế thừa từ
một hoặc nhiều lớp cha
 Đơn kế thừa (Single inheritance)
 Đa kế thừa (Multiple inheritance)
o Là mối liên hệ “là một loại” (“is a kind of”)

Biểu đồ tuần tự: Là một trong hai biểu đồ tương tác chính, với chủ ý làm nổi bật
trình tự theo thời gian các thơng điệp. Nó trình bày một tập hợp các đối tượng cùng với
những thông điệp chuyển giao giữa chúng với nhau. Các đối tượng nó đều thường là
các cá thể có tên hay khuyết danh của các lớp, song thế vào chỗ các đối tượng, cũng có
thể là các đối tác, các hợp tác, các thành phần, các nút.
Biểu đồ trạng thái: Biểu đồ trạng thái mô tả các thông tin về các trạng thái khác
nhau của đối tượng, biểu diễn các trạng thái và sự chuyển tiếp giữa các trạng thái của
các đối tượng trong 1 lớp xác định, hoạt động của đối tượng trong mỗi trạng thái ra
sao.Thơng thường, mỗi lớp sẽ có 1 biểu đồ trạng thái. Biểu đồ trạng thái thể hiện chu
kỳ hoạt động của đối tượng, các hệ thống con và của cả hệ thống, từ khi chúng được
tạo ra cho đến khi kết thúc.
Các thành phần của biểu đồ trạng thái

14


 Trạng thái bắt đầu: (Initial State)

 Trạng thái kết thúc: (Final State)

Trong biểu đồ, đường mũi tên chỉ ra sự biến đổi từ một trạng thái sang trạng thái
khác.
 Sự kiện (Event) hoặc Chuyển đổi (Transition)

 Trạng thái đối tượng (State)

Biều đồ tương tác: (gồm biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự): Mô tả chi tiết
hoạt động của các use case dựa trên các kịch bản đã có và các lớp đã xác định trong
pha phân tích.
Biều đồ lớp chi tiết: Tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ sung các lớp

còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa trên biểu đồ tương
tác để xác định các phương thực trong các lớp.
Biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức phức tạo trong mỗi
lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan đến nhiều lớp. Biều đồ hoạt động là
cơ sở để cài đặt các phương thức trong các lớp.
Biểu đồ thành phần: Xác định các gói, các thành phần và tổ chức phần mềm
theo các thành phần đó.
Biểu đồ triển khai hệ thống: Xác định các thành phần và thiết bị cần thiết để
triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
1.2.3. Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin theo hướng đối tượng bằng UML
 Khái niệm về UML:
UML (Unified Modeling Language) là ngơn ngữ mơ hình hóa, trước hết nó mơ tả
ký pháp thống nhất, ngữ nghĩa các định nghĩa trực quan tất cả các thành phần của mơ
hình. UML được sử dụng, hiện thị, đặc tả, tổ chức, xây dựng và làm tài liệu cho các
vật phẩm của quá trình phát triển phần mềm hướng đối tượng, đặc biệt là phân tích,
thiết kế dưới dạng báo cáo, biểu đồ, bản mẫu hay các trang web. UML là ngơn ngữ mơ
hình hóa độc lập với các cơng nghệ phát triển phần mềm. (Đoàn Văn Ba và Nguyễn
15


Thị Tĩnh (2011) Giáo trình “Phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối tượng bằng
UML”, Nhà xuất bản Đại học Sư Phạm).
 Mục đích sử dụng UML:
+ Mơ hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.
+ Thiết lập sự liên hệ từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mơ hình
hóa.
+ Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp với nhiều
ràng buộc khác nhau.
+ Tạo một ngơn ngữ mơ hình hóa có thể sử dụng được bởi người hay máy.


16


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ
NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ
TALENT WINS.
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Thông tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty Công Nghệ và Dịch Vụ Talent Wins. Tên quốc tế:
TALENT WINS SERVICES AND TECHNOLOGY COMPANY LIMITED.
- Tên viết tắt: TALENT WINS CO,.LTD
- Địa chỉ: Số 29, Ngõ 42, Phố Trần Bình, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà
Nội, Vietnam
- Số điện thoại: 0919756006/ 0927151535
- Email: web88.com.vn
- Website: />- Mã số thuế: 0108134425
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của cơng ty

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty
(Nguồn: Phịng Hành chính - Nhân sự Cơng ty Cơng Nghệ và Dịch Vụ Talent
Wins)
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
- Giám đốc (1): Chịu trách nhiệm hoạt động của tồn bộ cơng ty, là người đại
diện pháp luật cho công ty. Giám đốc là người đưa ra quyết định cuối cùng, các chính
sách, hoạt động cần được giám đốc phê duyệt trước khi được thực hiện. Người tiến

17


hành xây dựng, lập kế hoạch, điều hành các chiến lược, mục tiêu phát triển của công

ty, điều hành phát triển kinh doanh.
-Phó giám đốc (3): Là người hỗ trợ quản lý các cơng việc tại cơng ty, có thể thay
thế giám đốc điều hành mọi công việc khi giám đốc đi vắng. Tuy nhiên chịu trách
nhiệm trước giám đốc về cơng việc được giao.
-Phịng Tài chính-Kế tốn (15):
Phịng Tài chính Kế tốn là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, tham mưu
cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính và tổ chức hạch toán kế toán.
+ Giám sát hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng các chuẩn mực và Luật
Kế tốn hiện hành nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ các hoạt động kinh
doanh của công ty và tình hình tài sản của cơng ty.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh cho Ban giám đốc Công ty.
+ Quan hệ với ngân hàng, các tổ chức tín dụng, bảo hiểm… trong việc trả lương
cho nhân viên.
+ Đưa ra các quy trình tuyển dụng chun nghiệp cho cơng ty, có vai trị tổ chức
kiểm tra đầu vào, phỏng vấn tìm các ứng viên phù hợp cho công ty.
+ Kết hợp với các bộ phận khác lên lịch trình đào tạo, nâng cao chất lượng
nghiệp vụ cho nhân viên.
+ Quản lý, kết hợp với bộ phận Tài chính-Kế tốn thanh tốn lương thưởng cho
nhân viên trong công ty.
+ Là bộ phận lưu giữ, quản lý hồ sơ nhân viên, thông tin nhân sự trong cơng ty.
- Phịng kỹ thuật (20):
+Quản lý hệ thống mạng nội bộ, phần mềm chuyển giao của công ty.
+Hỗ trợ các công việc liên quan đến thiết kế website nội bộ, email, các vấn đề
liên quan đến kỹ thuật.
+Nhận yêu cầu từ nhân viên kinh doanh web, lập kế hoạch, phân tích, thiết kế,
xây dựng, phản hổi và giải đáp thắc mắc website.
+Quản lý, phản hồi, đăng ký, sao lưu, phục hồi các vấn đề liên quan đến domain
và hosting, email.
+Quản lý về kỹ thuật các website nội bộ của cơng ty.
+Mỗi phịng kỹ thuật sẽ có một công việc cụ thể khác nhau liên quan đến việc xử

lý dữ liệu, hình ảnh sản phẩm rồi đăng tải thông tin lên các website thương mại điện tử
của đối tác, góp phần xây dựng một website với đầy đủ thơng tin sản phẩm, hồn
chỉnh.
+Mỗi phịng sẽ có 1 Leader (đội trưởng), 1 Right hand (đội phó), các QA (trưởng
nhóm nhỏ) và các Member (nhân viên)
+Một số phịng quản trị nội dung tiêu biểu:
18


• Team BA: là cầu nối giữa khách hàng và các team dự án, là người chuyển giao
thông tin cho phịng IT.
• Team DEV: nhận các dự án và các phân tích của team BA để tiến hành xây
dựng và thực thi các yêu cầu của khách hàng.
• Team tester: kiểm tra, kiểm thử phát hiện các lỗi đang tồn tại trước khi giao cho
khách hàng.
• Team Design : lên ý tưởng, thiết kế hình ảnh 3D cho sản phẩm dựa vào các
thơng số, hình 2D của nhà sản suất. Ngồi ra, cịn có một số phịng quản trị nội dung
đảm nhận những vai trò riêng biệt, chẳng hạn như tư vấn giá, xử lý hóa đơn, kiểm
duyệt nội dung trước và sau update lên website, …
- Phòng kinh doanh (20):
Phụ trách chính trong các cơng tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển
thị trường, công tác xây dựng và phát triển mạng lước khách hàng tiềm năng, thực hiện
theo dõi và đôn đốc tiến độ thực hiện dự án và kế hoạch kinh doanh của các phòng
ban.
Xử lí dữ liệu liên quan đến số liệu, thơng số của sản phẩm và so sánh với các đối
thủ cạnh tranh.
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty Công Nghệ và Dịch Vụ
Talent Wins
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ 2017 – 2019
(Đơn vị: triệu đồng)


Năm
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận trước
thuế
Thuế phải nộp

Năm 2017
7904
5020

Năm 2018
9560
6822

Năm 2019
12234
7526

2884

2738

4708

721
684.5
1124
(Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên giai đoạn 2017 - 2019)


Nhận xét:
- Doanh thu tăng khá đồng đều qua các năm, năm 2019 doanh thu đạt mức 12234
triệu đồng tăng 4330 triệu đồng so với năm 2018 và tăng 2674 triệu đồng so với năm
2017.
- Cùng với sự tăng trưởng mạnh của doanh thu, lợi nhuận trước thuế cũng tăng từ
2884 triệu đồng (Năm 2017) lên 4708 triệu đồng (Năm 2019), lợi nhuận sau thuế tăng
từ 2163 triệu đồng (Năm 2017) lên 3600 triệu đồng (Năm 2019).
Như vậy, tình hình kinh doanh của cơng ty 3 năm gần đây rất khả quan, mức độ
tăng trưởng doanh thu rất tốt và dự kiến là trong năm 2020 doanh thu sẽ bùng nổ hơn

19


×