Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương tại Công ty Cổ phần Phần Mềm BRAVO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 83 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Quang Trung đã
hướng dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài để em có thể
hồn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh
Tế, trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu.
Em xin gửi lịng biết ơn sâu sắc tới cơng ty Cổ Phần Phần mềm BRAVO, Ban
lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu,
nghiên cứu trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng Khóa luận chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong q Thầy
Cơ tận tình chỉ bảo.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm cơn và luôn mong nhận được những tình
cảm chân thành của tất cả mọi người.
Sinh viên thực hiện
Tạ Thị Mai Anh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

i

MỤC LỤC ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

v


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ

1

HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHẦN MỀM BRAVO

1

1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu 1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

2

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

5

5. Phương pháp nghiên cứu
6. Kết cấu khóa luận

5

7

PHẦN II: NỘI DUNG KHĨA LUẬN 8

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHẦN MỀM BRAVO

8

1.1. Những khái niệm cơ bảm

8

1.2. Một số lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin 10
1.2.1. Quy trình xây dựng và phát triển hệ thống thơng tin 10
1.2.2. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thơng tin 11
1.2.3.Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
1.2.4. UML và công cụ phát triển hệ thống

13

13

1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương

15

1.3.1. Các khái niệm cơ bản về nhân sự 15
1.3.2. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý lương16
Chương 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ-TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN PHẦN MỀM BRAVO


22

2.1. Tổng quan về cơng ty cổ phần Phần mềm BRAVO
ii

22


2.2. Thực trạng quản lý nhân sự và lương tại công ty cổ phần Phần mềm
BRAVO

25

2.2.1. Quản lý nhân sự

25

2.2.2. Phân tích thực trạng hệ thống thống tin quản lý lương tại công ty Cổ phần
Phần mềm BRAVO 28
2.2.3. Đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản lý lương tại Công ty Cổ phần
Phần mềm BRAVO 32
2.2.4. Giải pháp khắc phục

33

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÂN
TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM BRAVO 34
3.1. Định hướng phát triển quản ý nhân sự tại công ty cổ phần phần mềm
BRAVO


34

3.1.1. Định hướng chung 34
3.1.2. Định hướng của công ty cổ phần Phần mềm BRAVO. 34
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao quản lý nhân sự và tiền lương tại công
ty Cổ phần Phần mềm BRAVO 35
3.2.1. Các yêu cầu chức năng của hệ thống
3.2.2 Yêu cầu phi chức năng

36

3.2.3 Phân tích hệ thống 37
3.2.4.Thiết kế giao diện

50

3.3.Đề xuất và kiến nghị 53
KẾT LUẬN 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii

35


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
ᄉ Bảng 3.1: Tỉ lệ trích các khoản bảo F \h \z \t "B"822540khoản bảo hiểm năm 2018........ PAGEREF
_Toc58225402 \h ᄉ 36 ᄉᄉ

HYPERLINK \: Bảng ng tin quản lý nhân sự................................. PAGEREF _Toc58225403 \h ᄉ 37 ᄉᄉ
HY ᄉ Biểu quản lý lương hiện tại................................................. PAGEREF _Toc58225399 \h ᄉ 31 ᄉᄉ
HYPERLINK \l ". Mức
ᄉ Biểu đồ 2.3. Mức độ hài lòng về chức năng thống kê báo cáo................................................ᄉ 32 ᄉᄉ
ᄉᄉ Hình 1.1. Mơ hình hệ thống thơng tin......................................................................................ᄉ 9 ᄉᄉ
ᄉ Hình 1.2: Chu trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin..............................................ᄉ 10 ᄉᄉ
ᄉ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phần mềm BRAVO.......................................ᄉ 23 ᄉᄉ
ᄉ Hình 3.1: Biểu đồ Use Case tổng quát............................................................................................. 38

Hình 3.2: Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Nhân viên nhân sự..........................38
Hình 3.3. Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Nhân viên.........................................39
Hình 3.4: Biểu đồ Use Case cập nhật hợp đồng lao động........................................39
Hình 3.5: Biểu đồ Use Case cập nhật hồ sơ nhân viên............................................39
Hình 3.6: Biểu đồ lớp..............................................................................................41
Hình 3.7: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm hồ sơ nhân viên....................................42
Hình 3.8: Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật q trình cơng tác............................43
Hình 3.10: Biểu đồ tuần tự chức năng báo cáo thông tin nhân sự............................45
Hình 3.11: Trạng thái đăng nhập..............................................................................46
Hình 3.12: Biều đồ trạng thái lớp NhânViên...........................................................46
Hình 3.13: Biểu đồ hoạt động đăng nhập................................................................47
Hình 3.14: Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên........................................................47
Hình 3.15: Biểu đồ hoạt động thêm hợp đồng.........................................................48
Hình 3.16: Biểu đồ hoạt động báo cáo thống kê......................................................48
Hình 3.17: Biểu đồ thành phần................................................................................49
Hình 3.18: Biểu đồ triển khai..................................................................................49
Hình 3.19: Giao diện đăng nhập..............................................................................50
Hình 3.20: Giao diện hệ thống.................................................................................51
Hình 3.21: Giao diện cập nhật hồ sơ nhân viên.......................................................51
Hình 3.22: Giao diện thơng tin hợp đồng nhân viên................................................52
Hình 3.23: Giao diện thơng tin lương nhân viên......................................................52

iv


v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.

Từ viết tắt
BGĐ
BHXH
CNTT
CSDL
DN

HĐLĐ
HSKTKL
HSNV
HTTTQL
KT
KTKL
NS
QTĐT
TNHH
TT

Ý nghĩa
Ban giám đốc
Bảo hiểm xã hội
Công Nghện Thông Tin
Cơ sở dữ liệu
Doanh nghiệp
Hợp đồng lao động
Hồ sơ khen thưởng kỷ luật
Hồ sơ nhân viên
Hệ thống thơng tin quản lý
Kế tốn
Khen thưởng kỷ luật
Nhân sự
Q trình đào tạo
Trách nhiệm hữu hạn
Thơng tin

vi



PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM BRAVO
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại kéo theo
đó là sự phát triển khơng ngừng của cơng nghệ thông tin. Công nghệ thông tin đã
trở thành một ngành công nghiệp hàng đầu đối với những quốc gia phát triển trên
thế giới, thông tin thực sự đã và đang ngày càng khẳng định vai trị quan trọng trong
q trình hội nhập, phát triển.
Ngày nay, nhân lực luôn là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia nói
chung và các doanh nghiệp nói riêng. Các doanh nghiệp ln có những chính sách
thu hút nhân tài để người lao động gắn bó lâu dài với cơng ty, và ln tạo điều kiện
cho nhân viên phát huy tính sáng tạo, khơng ngừng học hỏi những tiến bộ khoa học
công nghệ mới. Nhất là trong thời đại công nghệ thông tin ngày càng có nhiều đóng
góp cho sự phát triển của xã hội. Đặc biệt trong lĩnh vực quản lý điều hành, ứng
dụng công nghệ thông tin luôn trợ giúp cho lãnh đạo ra các quyết định điều hành
đúng đắn và kịp thời, hơn thế nữa cịn giúp cho cơng tác quản lý giảm tối đa những
sai sót, tiết kiệm thời gian, kinh phí.
Các cơng ty dù đang hoạt động trong lĩnh vực nào cũng nhận thấy rằng ứng
dụng công nghệ thông tin vào quá trình sản xuất, kinh doanh, điều hành doanh
nghiệp giúp tăng năng suất lao động, hiệu quả trong quản lý. Vì vậy, các doanh
nghiệp ở Việt Nam hiện nay dành một phần ngân sách để đầu tư vào xây dựng, và
phát triển hệ thống thông tin cho phù hợp tình hình sản xuất kinh doanh để nâng cao
khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Công ty Cổ phần Phần mềm BRAVO là công ty chuyên sâu phát triển và triển
khai ứng dụng các hệ thống phần mềm về công nghệ thông tin vào quản lý sản xuất
kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả điều hành, quản trị cho các doanh nghiệp, tổ
chức kinh doanh – xã hội. Sản phẩm chính của BRAVO là “Phần mềm Quản trị tài
chính kế toán”, “Phần mềm Quản lý doanh nghiệp (ERP)” và các dịch vụ. Thế

mạnh của BRAVO là hiểu biết chế độ kế toán Việt Nam, đặc thù quản lý của các
doanh nghiệp Việt Nam cũng như kế toán quốc tế và có kinh nghiệm triển khai phần
mềm. Với hệ thống tổ chức của Công ty ngày càng mở rộng, việc quản lý nhân sự
1


và tiền lương ngày càng phức tạp địi hỏi cơng ty phải có một cơ chế quản lí hiệu
quả, tiết kiệm chi và phù hợp với thực tại phát triển của công ty trong hiện tại và
tương lai.
Do tầm quan trọng của vấn đề quản lý nhân sự nên qua q trình thực tập tốt
nghiệp tại Cơng ty Cổ phần Phần Mềm BRAVO, được tìm hiểu về cơng tác quản lý
nhân sự tại Công ty em quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích và thiết kế hệ thống
thơng tin quản lý nhân sự và tiền lương tại Công ty Cổ phần Phần Mềm BRAVO”.
Đề tài nhằm mục đích đi sâu tìm hiểu quá trình quản lý nhân sự, cũng như phân tích
những mặt mạnh và điểm yếu cịn tồn tại để khắc phục, bổ sung, giúp cho tài
nguyên con người càng được nâng cao.
Quản lý nhân sự không chỉ đơn giản là đo đếm số lượng lao động, rồi tính tốn
những mức lương của họ. Trái lại một hệ thống thông tin quản lý nhân sự phải giải
quyết được những điều cơ bản như: các yêu cầu thu thập, lưu trữ những thông tin về
hồ sơ nhân sự bao gồm như: lập mới hồ sơ, chuyển giao hồ sơ, cập nhật hồ sơ. Bên
cạnh đó là phục vụ cho quá trình tìm kiếm hồ sơ nhân sự một cách dễ dàng và
nhanh chóng khi cần thiết. Đặc biệt là phải kết xuất ra được các báo cáo như báo
cáo lương, báo cáo theo hồ sơ nhân viên,... cung cấp cho quá trình quản lý nhân sự.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Như đã nói ở trên, quản lý lương có vai trị rất quan trọng đối với mỗi tổ chức,
doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của CNTT như hiện nay có rất nhiều cơng
trình nghiên cứu về HTTT quản lý lương, một số cơng trình về phân tích thiết kế
HTTT quản lý lương đã được thực hiện. Ngày nay phần mềm quản lý lương ngày
càng được sử dụng một cách phổ biến tại nước ta, với các tính năng hỗ trợ một cách
tồn diện cơng tác quản lý chấm cơng, quản lý tính lương và các khoản trích theo

lương… đã giúp sức cho các nhà quản lý rất nhiều. Để hỗ trợ quản lý lương cần có
phần mềm đủ phong phú, đáp ứng các yêu cầu cơ bản của quản lý chun nghiệp,
nó địi hỏi q trình nghiên cứu kỹ lưỡng thực trạng của từng doanh nghiệp, từ đó
có thể thiết kế được phần mềm phù hợp nhất với doanh nghiệp đó. Do nhận thấy
tầm quan trọng của cơng tác quản lý lương nên đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu tới
vấn đề này. Sau đây là một số đề tài nghiên cứu liên quan:

2


Luận văn: “Phân tích các chiến lược đánh giá quản lý nguồn nhân lực và tiền
lương”, Chen Jing - Đại học Khoa học và Công nghệ Ma Cao, Ma Cao, 999078,
Trung Quốc
Tài liệu từ Chen Jing đã đưa ra một số lý thuyết về xây dựng hệ thống thông
tin quản lý nguồn nhân lực. Trên cơ sở đó, luận văn đã dần phân tích để đánh giá
đưa ra hệ thống thông tin xây dựng quản lý nhân sự và tiền lương đồng thời phân
tích và thảo luận về cách làm tốt chiến lược đánh giá hệ thống quản lý tiền lương.
Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
và lương tại Công ty thiết bị điện Cửu Long”, Lê Ánh Ngọc - lớp Tin 45C - Khoa
Quản trị hệ thống thông tin kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Lê Ánh Ngọc đã làm rõ một số lý thuyết về
phương pháp phát triển hệ thống thông tin quản lý và quy trình phân tích thiết kế hệ
thống hướng cấu trúc. Luận văn đã hoàn thành các bước phân tích thiết hệ thống
thơng tin và xây dựng được mã chương trình.
Luận văn tốt nghiệp: “ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý lương tại
công ty TNHH Trí Việt”, Nhâm Đức Phúc - lớp K50CNPM - khoa Công nghệ thông
tin, Đại học Công nghệ Đại học quốc gia Hà Nội.
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Nhâm Đức Phúc đã đưa ra những lý thuyết về
xây dựng hệ thống thơng tin, từ đó tiến hành các bước phân tích thiết kế hệ thống.
Hệ thống thơng tin quản lý lương được xây dựng về cơ bản đã đáp ứng được một số

yêu cầu của hệ thống nhưng chỉ dừng lại ở bước thiết kế giao diện cho hệ thống.
Từ thực tế tìm hiểu, tham khảo nhiều đề tài nghiên liên quan như đã trình bày
ở trên, tơi nhận thấy tuy các đề tài đã có sự phân tích cơ sở lý luận về phân tích thiết
kế hệ thống, đã ứng dụng được phần nào cho công tác quản lý lương ở các doanh
nghiệp xong đề tài nào cũng tồn tại một số vấn đề: mơ hình được xây dựng theo
cách tiếp cận này không mô tả được đầy đủ và trung thực hệ thống trong thực tế;
khơng hỗ trợ sử dụng lại: các chương trình phụ thuộc chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu
và bài toán cụ thể, khơng thể dùng lại một modul nào đó trong hệ thống này cho hệ
thống mới với các yêu cầu về dữ liệu khác; có hàm có thể truy cập và thay đổi dữ
liệu chung dẫn đến khó kiểm sốt.
Đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân sự và lương tại
công ty Cổ phần Phần mềm BRAVO” trình bày trong khóa luận tốt nghiệp này sẽ
3


được tiến hành xây dựng theo phương pháp hướng đối tượng và sử dụng ngơn ngữ
mơ hình hóa tổng qt hệ thống hướng đối tượng – UML. Không giống các đề tài
khác do hệ thống được phân tích thiết kế theo hướng đối tượng nên sẽ có nhiều ưu
điểm như dễ nâng cấp hơn vì dữ liệu và các hàm có thể bổ sung vào các đối tượng
dễ dàng khi hệ thống mở rộng. Chương trình ngắn gọn hơn do loại bỏ được các
đoạn chương trình lặp lại. Hơn nữa, hệ thống được thiết kế theo hướng đối tượng
mô tả và phản ánh khá trung thực và đầy đủ hệ thống trong thực tế.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Công tác quản lý tiền lương là một bộ phận quan trọng đối với công tác quản
lý nguồn nhân lực. Bởi việc đưa ra các chính sách về lương thỏa đáng sẽ góp phần
quyết định nâng cao hiệu suất làm việc cũng như niềm tin của nhân viên đối với tổ
chức. Mặt khác, các hoạt động liên quan đến quản lý nguồn nhân lực phục vụ trực
tiếp cho việc trả lương đối với từng nhân viên như: theo dõi toàn bộ tiến độ các dự
án, năng lực,… và lập bảng thống kê là khá lớn. Chỉ tính riêng công tác theo dõi
tiến độ các dự án đã tốn khá nhiều thời gian. Các cơng việc có nhiệm vụ theo dõi và

đánh giá con người phải cần đến rất nhiều thông tin, đa dạng và phức tạp. Mọi cơng
việc đó, từ quản lý đến kiểm tra, tra cứu, tìm kiếm thơng tin đều phải làm thủ cơng,
tốn cơng sức. Do đó khơng đáp ứng được thời gian khi có yêu cầu báo cáo và có thể
là số liệu chưa đủ độ tin cậy cao trong quản lý.
Trước những khó khăn của cơng ty, em chọn đề tài “Phân tích, thiết kế hệ thống
quản lý nhân sự và lương tại Công ty cổ phần Phần mềm BRAVO” với mục đích là xây
dựng hệ thống thơng tin phù hợp với u cầu của cơng tác quản lý nhân sự.
Chính vì vậy, việc đưa hệ thống tin học phục vụ công tác quản lý tiền lương sẽ
đáp ứng được một cách hiệu quả các u cầu của cơng tác đó. Nó sẽ làm giảm đi
đáng kể công sức và thời gian, số liệu đảm bảo chính xác, đủ độ tin cậy cao trong
quản lý. Nó đưa đến cho nhà quản lý những thơng tin kịp thời và chính xác giúp
việc kiểm tra, tra cứu, tìm kiếm thơng tin và in ấn các biểu mẫu báo cáo được kịp
thời, khắc phục tình trạng làm thủ cơng. Từ đó, tạo điều kiện cho việc quản lý được
chặt chẽ, các tác nghiệp quản lý được nhanh chóng.
Trong đó, hệ thống thơng tin được xây dựng mới phải đáp ứng được một số
yêu cầu cụ thể sau:
Đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nghiệp vụ quản lý lương của công ty.
4


Hệ thống dễ sử dụng, dễ bảo hành, bảo trì.
Hệ thống có khả năng mở rộng, tích hợp với các hệ thống khác trong tương lai
Cung cấp thông tin cho lãnh đạo công ty, đặc biệt là bộ phận kế tốn tiền
lương một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ.
Tính lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân của cán bộ
nhân viên.
Lên báo cáo liên quan tới tiền lương trong công ty.
Hệ thống dễ sử dụng, dễ bảo hành, bảo trì.
Hệ thống có khả năng mở rộng, tích hợp với các hệ thống khác trong tương lai.
Tận dụng năng lực tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực con người nhằm

nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Phân tích thiết kế Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
và lương của công ty
Khách thể : Công ty cổ phần Phần mềm BRAVO
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài :
Là một đề tài nghiên cứu khóa luận của sinh viên nên phạm vi nghiên cứu của
đề tài chỉ mang tầm vi mô, giới hạn chỉ trong một doanh nghiệp và trong giới hạn
khoảng thời gian ngắn. Cụ thể:
Về khơng gian: Phịng quản lý nhân sự và lương tại Công ty cổ phần phần
mềm BRAVO
Thời gian: thời gian nghiên cứu đề tài từ 10/9/2020 đến 10/11/2020
Nguồn số liệu nghiên cứu từ năm 2017 đến cuối năm 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Đây là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu (sơ cấp và thứ cấp) về các
đối tượng cần tìm hiểu. Từ nguồn tài liệu thu thập được, sử dụng các phương pháp
phân tích, xử lý và tổng hợp số liệu khác ta có thể tạo ra nguồn thơng tin chính xác
và cần thiết. Thu thập tài liệu chính là phương pháp tạo ra đầu vào cho q trình
biến đổi dữ liệu thành nguồn thơng tin hữu ích.
Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu trong khóa luận tốt nghiệp này nhằm
thu thập được các dữ liệu sơ cấp (bảng câu hỏi phỏng vấn) và thứ cấp (các lý thuyết
về hệ thống thông tin quản lý và phân tích thiết kế hệ thống, các thơng tin trên

5


website, các bài nghiên cứu, tìm hiểu về cơng ty Cổ phần Phần Mềm BRAVO…) để
làm nguồn tài liệu hữu ích cho quá trình phân tích, xử lý sau này.
Phương pháp thu thập tài liệu:

+ Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phòng
ban để tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thông tin quản lý
nhân sự hiện tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của
Công ty.
+ Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của doanh nghiệp
để nắm bắt được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại Công ty…
+ Nghiên cứu tài liệu qua các bài báo, internet, bản tin cơng ty... để tìm
hiểu tình hình chung về Cơng ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự của Công ty.
+ Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ
thống thơng tin và phân tích thiết kế hệ thống.
Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu
Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp,
phân tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá
về thực trạng công tác quản lý nhân sự và tình hình hệ thống thơng tin quản lý nhân
sự tại công ty Cổ phần Phần Mềm BRAVO. Từ đó, ta có thể nhận thấy tính cấp thiết
của đề tài khóa luận này.
Đồng thời, từ kết quả khảo sát, sẽ lựa chọn được biện pháp và quy trình
phân tích thiết kế hệ thống cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng được những mục tiêu đặt
ra của đề tài.
Công cụ sử dụng để thực hiện đề tài
+ Microsoft Access là phần mềm do hãng Microsoft phát hành nằm trong bộ
Microsoft office. Microsoft Access là một phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu
kiểu quan hệ, nó cho phép phối hợp với các công cụ của Windows, các ứng dụng
khác, đặc biệt là nó có giao diện thân thiện với người dùng. Trên file dữ liệu được tổ
chức thành bảng có quan hệ với nhau và ta có thể thao tác với cơ sở dữ liệu thông
qua câu lệnh truy vấn SQL. Một câu truy vấn là một lệnh cơ sở dữ liệu để lấy các
mẩu tin. Sử dụng các câu truy vấn ta có thể lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều trường
trong một hay nhiều bảng.

6



Vì những lý do trên nên em quyết định chọn phần mềm Microsoft Access để
tổ chức cở sở dữ liệu và tạo giao diện cho hệ thống này.
6. Kết cấu khóa luận
Nội dung khóa luận chia thành 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin quản lý nhân sự-tiền lương.
Đưa ra một số khái niệm cơ bản về hệ thống, hệ thống thông tin quản lý, quy
trình phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin…Từ đó giúp người đọc có cái nhìn
tổng quan nhất về lý thuyết và cơ sở lý luận của đề tài thực hiện.
Chương 2: Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản lý
nhân sự-tiền lương tại công ty Cổ phần Phần Mềm BRAVO.
Đánh giá ưu điểm, nhược điểm trong hệ thống quản lý nhân sự-tiền lương
trong doanh nghiệp, để từ đó đưa ra giải pháp hợp lý nhất phù hợp với thực trạng tại
doanh nghiệp.
Chương 3: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp về phân tích thiết kế hệ
thống thơng tin quản lý nhân sự-tiền lương tại công ty Cổ phần Phần Mềm BRAVO.
Từ những ưu, nhược điểm của hệ thống quản lý nhân sự-tiền lương tại doanh
nghiệp. Nội dung chương 3 sẽ phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhân sự-tiền
lương phù hợp, khắc phục được nhược điểm còn tồn tại trong doanh nghiệp.

PHẦN II: NỘI DUNG KHÓA LUẬN
7


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM BRAVO
1.1. Những khái niệm cơ bảm
 Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ

ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt động
có trao đổi vào ra với mơi trường ngồi.
 Hệ thống quản lý: Là một hệ thống có một mục đích mang lại lợi nhuận hoặc
lợi ích nào đó. Đặc điểm của hệ thống là có sự tham gia của con người và trao đổi
thông tin.
Hệ thống quản lý chia thành hai hệ thống con:
+ Hệ tác nghiệp: Gồm con người, phương tiện, phương pháp trực tiếp thực hiện
mục tiêu đã đề ra.
+ Hệ quản lý: Gồm con người, phương tiện, phương pháp cho phép điều khiển
hoạt động của hệ thống.
 Hệ thống thông tin (information system): Là tập hợp người, thủ tục và các
nguồn lực để thu thập, xử lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
Hệ thống thông tin phát triển qua bốn loại hình:
+ Hệ xử lý dữ liệu: Lưu trữ, cập nhật dữ liệu hàng ngày, ra các báo cáo theo
định kỳ.
+ Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System – MIS): Một hệ
thống thông tin gồm cơ sở dữ liệu hợp nhất và các dòng thông tin giúp con người trong
sản xuất, quản lý và ra quyết định.
+ Hệ hỗ trợ ra quyết định: Hỗ trợ cho việc ra quyết định.
+ Hệ chuyên gia: Hỗ trợ nhà quản lý giải quyết các vấn đề và làm quyết định một
cách thơng minh.

Nguồn

Thu thập

Đích

Xử lý và lưu giữ


Kho dữ liệu

8

Phân phát


Hình 1.1. Mơ hình hệ thống thơng tin
(Nguồn : Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý, Thạc Bình Cường)
Trong hệ thống thơng tin các yếu tố đầu vào (Input) của hệ thống gắn liền với
việc thu thập dữ liệu đưa vào hệ thống xử lý. Quá trình xử lý (Proccessing) gắn liền với
quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra (Output) và được chuyển đến đích
(Destination) hay cập nhập vào các kho dữ liệu (Storage) của hệ thống.
 Hệ thống thông tin quản lý nhân sự: Là một hệ thống thông tin dùng để thu
thập, xử lý, lưu trữ, truyền đạt, phân phối các thơng tin có liên quan đến nguồn nhân
lực trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hệ thống thơng tin quản lý nhân sự
có vai trị quan trọng trong hoạt động của cơ quan, các thông tin do hệ thống mang lại
có vai trị quan trọng trong việc ra quyết định liên quan đến nhân sự tại cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp.
* Khái niệm hệ thống thông tin quản lý nhân sự-tiền lương:
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự-tiền lương là hệ thống thông tin bao gồm
tất cả những quyết định và hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng
cao hiệu quả hoạt động, sa thải nhân viên trong doanh nghiệp,...) có ảnh hưởng đến
mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
* Vai trò của hệ thống thông tin quản lý nhân sự-tiền lương
Nguồn lực con người là nguồn tài nguyên quan trọng bậc nhất đối với sự tồn
tại, phát triển của mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Để tạo lập và duy trì được một đội
ngũ nhân sự vững mạnh yêu cầu ban quản lý nhân sự của cơng ty phải có cách thức
quản lý tốt, tạo điều kiện cho các cá nhân trong tập thể phát huy được khả năng của
mình, đồng thời việc quản lý tốt cũng thể hiện được sự quan tâm, động viên của

lãnh đạo đốivới các cá nhân trong tập thể, tạo những điều kiện cần thiết giúp các cá
nhân hoàn thiện mình. Do đó, nhu cầu cần có một hệ thống thông tin quản lý nhân
sự là rất cần thiết, nhằm khắc phục những khuyết điểm trong việc quản lý nhân sự
bằng phương pháp thủ công, đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo yêu
cầu của quản lý cấp trên nhằm hoàn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ của công ty
trong từng giai đoạn. HTTT quản lý nhân sự của một doanh nghiệp là hệ thống phản
9


ánh đầy đủ và toàn diện những tiềm năng về trí lực, thể lực của từng lao động. Nhờ
những thơng tin mà hệ thống thông tin quản lý nhân sự cung cấp, ban lãnh đạo và
những nhà quản lý của cơng ty có thể dễ dàng theo dõi tình hình nhân sự về mọi
mặt của các cán bộ, chính xác. Như vậy, HTTT quản lý nhân sự giúp tiết kiệm sức
người, sức của, thời gian và chi phí trong các quá trình tiếp xúc giữa lãnh đạo,
người quản lý.
1.2. Một số lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin
1.2.1. Quy trình xây dựng và phát triển hệ thống thơng tin
Quy trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin được tổng hợp chung
thành các bước: Khảo sát, phân tích, thiết kế, xây dựng, cài đặt và bảo trì hệ thống

Hình 1.2: Chu trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin
Bước 1: Khảo sát hiện trạng
Là giai đoạn tìm hiểu quy trình hoạt động của hệ thống thực, các nhu cầu
thơng tin chính làm cơ sở xác định các yêu cầu, phạm vi của hệ thống thơng tin.
Bước 2: Phân tích hệ thống
Là giai đoạn xác định rõ các mục tiêu quản lý chính cần đạt được của hệ thống,
xác định được các yếu tố quan trọng và đảm bảo đạt được các mục tiêu của hệ thống.
Dựa vào mục tiêu đó, xác định được các mơ hình chức năng và mơ hình dữ liệu.

10



Bước 3: Thiết kế hệ thống
Là giai đoạn phát triển các bước phân tích ở giai đoạn trước thành các mơ hình
logic và vật lý, thiết kế giao diện với người sử dụng. Giai đoạn này phụ thuộc nhiều
vào cấu hình của phần cứng và phần mềm được lựa chọn.
Bước 4: Xây dựng hệ thống
Là giai đoạn lập trình trên cơ sở các phân tích, thiết kế ở các giai đoạn trước.
Kết quả là các chương trình cần xây dựng
Bước 5: Cài đặt hệ thống
- Lập tài liệu hướng dẫn sử dụng
- Chuyển đổi dữ liệu cũ: thực hiện chuyển đổi cơ sở dữ liệu nếu có yêu cầu
thay đổi sang hệ thống mới. Việc này đòi hỏi đồng thời hiểu biết cấu trúc của cả hệ
thống cũ và hệ thống mới và nguyên tắc chuyển đổi.
- Kiểm nghiệm, cài đặt
Bước 6: Bảo trì hệ thống Bảo trì hệ thống được tính từ khi hệ thống được
chính thức đưa vào sử dụng. Cơng việc bào trì bao gồm:
- Theo dõi việc sử dụng hệ thống, nhận các thông báo lỗi.
- Sửa đổi, nâng cấp phiên bản.
- Trợ giúp hiệu chỉnh các sai sót số liệu.
1.2.2. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống dù được phát triển bởi nhiều
tác giả khác nhau, có nhiều điểm, thuật ngữ, quy ước khác nhau, nhưng tựu trung lại
các phương pháp luận này đều định ra các giai đoạn cơ bản: Khảo sát hiện trạng và
xác lập dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống và xây dựng hệ thống.
Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.
Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được
các thơng tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang
tính khả thi cao nhất. Khảo sát thường được tiến hành qua bốn bước:
Bước 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểu

các hoạt động của hệ thống hiện tại nhằm xác định các thế mạnh và các yếu kém
của nó.
Bước 2: Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dụng và
các ưu nhược điểm của hệ thống dự kiến. Cần xác định rõ lĩnh vực mà hệ thống mới
sẽ làm, những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống
11


Bước 3: Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới có cân nhắc tính khả thi. Phác hoạ
các giải pháp thoả mãn các yêu cầu của hệ thống mới đồng thời đưa ra các đánh giá
về mọi mặt ( Kinh tế, xã hội,...) để có thể đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng.
Bước 4: Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kế
hoạch triển khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên( Tài
chính, nhân sự, trang thiết bị...) để triển khai dự án.
a. Phân tích hệ thống :
Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân tích hệ thống. Để
phân tích u cầu thơng tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực hiện những
nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin được sử dụng và tạo
ra trong các chức năng cũng như những hạn chế, các ràng buộc đặt lên các chức
năng đó. Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình, đó có
thể là một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Cũng có
những hệ thống sử dụng cả cơ sở dữ liệu cũ và mới. Việc phân tích và thiết kế cơ sở
dữ liệu cho một hệ thống có thể tiến hành đồng thời với việc phân tích và thiết kế hệ
thống hoặc có thể tiến hành riêng. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu
giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời phải dễ khôi phục và bảo trì.
b. Thiết kế hệ thống:
Cơng việc thiết kế xoay quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để thỏa
mãn các yêu cầu đã được nêu trong đặc tả yêu cầu. Một số các công việc thường
được thực hiện trong giai đoạn thiết kế: Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành
phần dữ liệu cần nhập,thiết kế form (vẽ trên giấy hay máy tính, sử dụng cơng cụ

thiết kế), nhận biết các thành phần dữ liệu và bảng để tạo database, ước tính các thủ
tục giải thích q trình xử lý từ input đến output. Kết quả giai đoạn thiết kế là đặc tả
thiết kế. Bản đặc tả thiết kế sẽ được chuyển sang cho các lập trình viên để thực hiện
giai đoạn xây dựng phần mềm.
c. Xây dựng hệ thống:
Đây là giai đoạn viết lệnh( code) thực sự, tạo hệ thống. Từng người viết code
thực hiện những yêu cầu đã được nhà thiết kế định sẵn. Cũng chính người viết code
chịu trách nhiệm viết tài liệu liên quan đến chương trình, giải thích thủ tục tạo nên
được viết như thế nào và lý do cho việc này. Để đảm bảo chương trình được viết nên
phải thoả mãn mọi yêu cầu có ghi trước trong bản đặc tả thiết kế chi tiết, người lập
trình cũng đồng thời phải tiến hành thử nghiệm phần chương trình của mình.
12


1.2.3.Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
Phương pháp hướng chức năng:
Đặc trưng của phương pháp hướng chức năng là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một cơng
việc xác định.
Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn, rồi
tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài tốn có thể cài đặt được
ngay, sử dụng các hàm ngơn ngữ lập trình hướng chức năng.
Phương pháp hướng đối tượng
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành
phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Một hệ thống được chia thành
các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu
và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương
đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng
đó lại với nhau thơng qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
- Ưu điểm của phương pháp hướng đối tượng so với hướng chức năng:

+ Dữ liệu và các hàm mới có thể dễ dàng bổ sung vào đối tượng nào đó khi
cần thiết, dễ nâng cấp thành hệ thống lớn hơn.
+ Dữ liệu được bao bọc, che dấu và không cho phép các hàm ngoại lai truy
cập tự do mà dữ liệu của một đối tượng chỉ có thể được truy cập bởi chính các hàm
xác định trong đối tượng đó giúp chương trình an tồn.
+ Mơ hình được xây dựng gần với hệ thống thực tế.
+ Thông qua nguyên lý kế thừa giúp loại bỏ đoạn chương trình lặp lại khi khai
báo lớp, mở rộng khả năng sử dụng lớp, ngắn gọn, tiết kiệm thời gian.
1.2.4. UML và công cụ phát triển hệ thống
- Giới thiệu UML
Khái niệm UML (Unified Modelling Language) là ngơn ngữ mơ hình hóa tổng
qt được xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh phát triển
phần mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định
lien quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các
ký hiệu, các biểu đồ và hướng dẫn.

13


- Một số khái niệm cơ bản trong UML
+ Khái niệm mơ hình: mơ hình là một biểu diễn của sự vật hay một tập các sự
vật trong một lĩnh vực áp dụng nào đó theo một cách khác. Mơ hình nhằm nắm bắt
các khía cạnh quan trọng của sự vật, bỏ qua các khía cạnh khơng quan trọng và biểu
diễn theo một tập ký hiệu và quy tắc nào đó.
+ Các hướng nhìn (Views) trong UML: một hướng nhìn trong UML là một tập
con các biểu đồ UML được xây dựng để biểu diễn một khía cạnh nào đó của hệ
thống. Sự phân biệt giữa các hướng nhìn rất linh hoạt. Có những biểu đồ UML có
mặt trong cả hai hướng nhìn.
- Các biểu đồ trong UML
Biểu đồ use case: biểu diễn chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ

thống, biểu đồ use case phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn yêu
cầu của người dùng hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản.
Biểu đồ lớp: chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống, các thuộc tính và phương
thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp đó.
Biểu đồ trạng thái: tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đối tượng
của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
Các biểu đồ tương tác: biểu diễn mối liên hệ giữa các đối tượng trong hệ thống
và giữa các đối tượng với các tác nhân bên ngồi. Có hai loại:
+ Biểu đồ tuần tự: biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và giữa các đối
tượng và tác nhân theo thứ tự thời gian.
+ Biểu đồ cộng tác: biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các
hoạt động. Được dùng để biểu diễn các phương thức phức tạp của các lớp.
- Quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ các
kí hiệu UML chia làm hai pha:
Pha phân tích:
+ Xây dựng Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích
tiến hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả
lại các chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đổ use case
là các kịch bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
+ Xây dựng biểu đồ lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một số
phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
+ Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái
trong hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế:
+ Xây dựng các biểu đồ tương tác (biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự): mô tả
chi tiết hoạt động của các use case và các lớp đã xác định trong pha phân tích.
14



+ Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ
sung các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa
trên biểu đồ tương tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa các lớp.
+ Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp
trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp.
+ Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và tổ chức
phần mềm theo các thành phần đó.
+ Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành phần và các thiết
bị cần thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương
Trong phần này sẽ trình bày các khái niệm cơ bản của nhân sự, quản lý nhân
sự,… được trích dẫn trong Quản trị nguồn nhân lực của tác giả Trần Kim Dung,
Nhà xuất bản Giáo dục
1.3.1. Các khái niệm cơ bản về nhân sự
a. Khái niện nhân sự
Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay
nhân sự của nó. Do đó, có thể nói“ Nhân sự của một tổ chức bao gồm tất cả những
người lao động làm việc cho tổ chức đó”.
Nhân sự của một tổ chức hình thành trên cơ sở các cá nhân có vai trị khác
nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Mỗi con người cụ
thể sẽ đảm nhiệm một chức vụ hay vị trí cơng tác nào đó trong tổ chức. Ở doanh
nghiệp, nhân sự là một nguồn tài nguyên đắt giá và quý báu nhất và thông thường là
một lợi thế cạnh tranh mang tính quyết định.
b. Khái niệm về quản lý nhân sự
Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng phát triển, sử
dụng, đánh giá, bảo tồn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu
công việc của một tổ chức về mặt số lượng và chất lượng, khai thác hợp lý và hiệu
quả nhất năng lực, sở trường của người lao động nhằm bảo đảm thực hiện các mục
tiêu của doanh nghiệp và từng người lao động trong doanh nghiệp.
Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn nhân lực là sự khai thác và sử dụng nguồn

nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
- Quản lý nhân lực tiếp cận theo chức năng quản lý: là hoạt động hoạch định,
tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và
phát triên con người.
15


- Quản lý nhân lực theo quan điểm hiện đại: những hoạt động làm tăng
cường đóng góp có hiệu quả của con người vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng
thời cố gắng đạt được mục tiêu xã hội và mục tiêu cá nhân.
d. Mục đích của quản lý nhân sự
- Củng cố và duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng của người lao động phục
vụ việc thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp.
- Tìm kiếm và phát triển các hình thức, phương pháp tốt nhất để mọi nhân
viên có thể đóng góp tối đa cho doanh nghiệp. Tạo cơ hội để cá nhân phát triển.
e. Nội dung của quản lý nhân sự
- Quản lý thông tin nhân viên, phịng ban
- Tuyển dụng.
- Thun chuyển cơng tác.
- Quản lý lương
- Quản lý khen thưởng, kỷ luật.
- Phát triển nguồn nhân lực: đào tạo, tá đào tạo, thay đổi vị trí…
f. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự
Khơng có một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu quản trị
nhân sự, quản trị nhân sự gắn liền với tổ chức, với việc sắp xếp con người vào
những vị trí nhất định trong bộ máy tổ chức, để đảm bảo cho quá trình hoạt động có
hiệu quả của doanh nghiệp, cả trong hiện tại và tương lai. Quản trị nhân sự thường
là nguyên nhân của thành công hay thất bại của tổ chức.
1.3.2. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý lương
a. Bản chất của tiền lương

Tiền lương là một phạm trù kinh tế phức tạp, mang tính lịch sử và có ý nghĩa
chính trị, kinh tế và xã hội to lớn. Tuy nhiên, bản thân tiền lương cũng chịu tác động
mạnh mẽ của xã hội. Cụ thể là trong xã hội Tư bản chủ nghĩa, tiền lương là sự biểu
hiện bằng tiền của sức lao động, là giá cả của sức lao động. Trong xã hội chủ nghĩa,
tiền lương không phải là giá cả của sức lao động, mà là giá trị một phần vật chất
trong tổng sản phẩm xã hội dùng để phân phối cho người lao động theo nguyên tắc
“làm theo năng lực, hưởng theo lao động”. Tiền lương mang một ý nghĩa tích cực,
tạo ra sự cơng bằng trong phân phối thu nhập quốc dân. Trên thực tế, cái mà người
lao động yêu cầu không phải là một khối lượng tiền lương lớn, mà họ quan tâm đến
khối lượng tư liệu sinh hoạt mà họ nhận được thông qua tiền lương. Vấn đề này liên
16


quan đến hai khái niệm về tiền lương đó là: Tiền lương danh nghĩa và tiền lương
thực tế.
Tiền lương danh nghĩa: là khối lượng tiền trả cho công nhân viên dưới hình
thức tiền tệ, đó là số tiền thực tế mà người lao động nhận được. Tuy nhiên, cùng với
một số tiền như nhau nhưng người lao động sẽ mua được khối lượng hàng hoá, dịch
vụ khác nhau ở các thời điểm, các vùng khác nhau do sự biến động thường xuyên
của giá cả.
Tiền lương thực tế: Là số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ mà người lao
động mua được bằng tiền lương danh nghĩa.Tiền lương thực tế phụ thuộc vào hai
yếu tố: Tổng số tiền nhận được (Tiền lương danh nghĩa), chỉ số giá cả hàng hoá tiêu
dùng dịch vụ.
Khi chỉ số tiền lương danh nghĩa tăng nhanh hơn chỉ số giá cả hàng hóa tiêu
dùng dịch vụ, điều này có nghĩa là thu nhập thực tế của người lao động tăng lên.
Khi tiền lương không đảm bảo được đời sống của cán bộ, công nhân viên chức, khi
đó tiền lương khơng hồn thành chức năng quan trọng đó là tái sản xuất sức lao
động. Điều này địi hỏi các nhà hoạch định chính sách phải ln quan tâm đến tiền
lương thực tế.

Về phương diện hạch toán, tiền lương công nhân doanh nghiệp sản xuất được
chia làm hai loại đó là: Tiền lương chính và tiền lương phụ.
Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho cơng nhân viên trong thời gian thực
hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ
cấp kèm theo.
Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian thực hiện
nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên được nghỉ
được hưởng lương theo chế độ.
Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương đúng và đầy đủ sẽ vừa kích thích sản
xuất phát triển,vừa là vấn đề xã hội trực tiếp tác động đến đời sống vật chất,tinh
thần của người lao động.
b. Chức năng của tiền lương
Chức năng thước đo giá trị
Chức năng tái sản xuất sức lao động
Chức năng kích thích sức lao động
17


Chức năng công cụ quản lý của Nhà nước
Chức năng điều tiết lao động
c.. Đặc điểm của tiền lương
Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền sản
xuất hàng hoá. Trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hàng hoá và tiền tệ, tiền lương
là một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch
vụ. Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh, tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích người lao
động tích cực lao động, nâng cao hiệu quả công tác.
Lao động là một trong ba yếu tố của q trình sản xuất, nó tác động đến kết quả
sản xuất trên hai mặt là: Mặt số lượng và chất lượng lao động. Số lượng lao động
được phản ánh trên sổ chấm công. Chất lượng lao động được phản ánh qua bậc

thợ, chất lượng lao động, năng suất của người lao động.
d. Hình thức trả lương, quỹ tiền lương
Các hình thức trả lương.
Việc tính trả lương có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, tùy theo
đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất cơng việc và trình độ quản lý. Trên thực
tế, thường áp dụng các hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
Hình thức trả lương thời gian
Là hình thức trả lương theo thời gian làm việc, cấp bậc và thang lương của
người lao động. Theo hình thức này, tiền lương phải trả được tính bằng: Thời gian
làm việc thực tế nhân với mức lương thời gian.
Các cơng thức tính lương theo thời gian:

18


Hình thức trả lương theo sản phẩm
Là hình thức tiền lương tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm cơng việc đã
hoàn thành đảm bảo chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản
phẩm, cơng việc đó. Tiền lương tính theo sản phẩm tính bằng: số lượng hoặc khối
lượng cơng việc hồn thành đủ tiêu chuẩn chất lượng, nhân với đơn giá tiền lương
sản phẩm. Việc xác định tiền lương sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài liệu về
hạch toán kết quả lao động.
Tiền lương sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản phẩm, gọi
là tiền lương sản phẩm trực tiếp, hoặc có thể áp dụng đối với người gián tiếp phục
vụ sản xuất sản phẩm gọi là tiền lương sản phẩm gián tiếp.
Tiền lương tính theo SP trực tiếp:

Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp:

Để khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm,

doanh nghiệp có thể áp dụng các đơn giá lương sản phẩm khác nhau.
Tiền lương sản phẩm tính theo đơn giá tiền lương cố định, gọi là tiền lương
sản phẩm giản đơn. Tiền lương sản phẩm giản đơn kết hợp với tiền thưởng về năng
suất, chất lượng sản phẩm, gọi là tiền lương chất lượng sản phẩm có thưởng. Tiền
lương sản phẩm tính theo đơn giá lương sản phẩm tăng dần áp dụng theo mức độ
hoàn thành vượt mức khối lương sản phẩm, gọi là tiền lương sản phẩm luỹ tiến.
Tiền lương sản phẩm khoán (thực chất là một dạng của tiền lương sản phẩm): Hình
thức này có thể khốn việc, khoán khối lượng, khoán sản phẩm cuối cùng, khoán
quỹ lương.
Tiền lương tính theo sản phẩm cuối cùng: Theo cách tính lương này, tiền
lương đối với các doanh nghiệp sản xuất có tính chất khai thác sẽ dựa trên cơ sở giá
trị sản lượng đạt được sau khi trừ đi các khoản khấu hao, nộp thuế, trích nộp các
quỹ theo chế độ quy định và tỷ lệ thích đáng cho người lao động. Cách tính này là
tiến bộ nhất vì nó gắn trách nhiệm cá nhân hoặc tập thể người lao động với chính
sản phẩm mà họ làm ra.
19


×