Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

CHU DE 4 TANG GIAM KHOI LUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.37 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phương pháp tăng giảm khối lượng . Nguyên tắc: “Khi chuyển từ chất A thành chất B (có thể qua nhiều giai đoạn), khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam (thường tính cho 1 mol). Dựa vào mối quan hệ tỉ lệ thuận của sự tăng giảm, ta có thể tính được lượng chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng”. Các trường hợp áp dụng phương pháp: * Với các bài toán kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Giả sử có một thanh kim loại A với khối lượng ban đầu là a gam. A đứng trước kim loại B trong dãy điện hóa và A không phản ứng với nước ở điều kiện thường. Nhúng A vào dung dịch muối của kim loại B. Sau một thời gian phản ứng thì nhấc thanh kim loại A ra. mA + nBm+ mAn+ + nB + Nếu MA < MB thì sau phản ứng khối lượng thanh kim loại A tăng. mA tăng = mB - mA tan = mdd giảm nếu tăng x% thì mA tăng = x%.a + Nếu MA > MB thì sau phản ứng khối lượng thanh kim loại A giảm. mA giảm = mA tan - mB = mdd tăng nếu giảm y% thì mA giảm = y%.a. * Đối với rượu: Xét phản ứng của rượu với Na R(OH)x R(ONa)x + x2 H2+ xNa 1mol muối ancolat thìCứ 1mol rượu tác dụng với Na khối lượng tăng (23-1).x = 22.x gam. Vậy nếu đầu bài cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối alcolat ta có thể vận dụng để tính số mol, số chức của rượu, của H2 và xác định công thứ phân tử của rượu. * Đối với axit: Xét phản ứng axit với kiềm R(COONa)x + H2OR(COOH)x + xNaOH hoặc RCOOH + NaOH RCOONa + H2O khối lượng tăng 22g1mol 1mol * Đối với este: Xét phản ứng xà phòng hóa RCOONa + R'OHR-COOR' + NaOH khối lượng muối1mol 1mol tăng là 23-R' Ngoài ra các bài toán mà phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng phân huỷ, phản ứng giữa kim loại với axit, muối tác dụng với axit và một số bài tập hữu cơ khác cũng có thể áp dụng phương pháp này. Phương pháp tăng giảm khối lượng và phương pháp bảo toàn khối lượng thường song hành với nhau. Tùy từng bài toán mà ta áp dụng thích hợp sẽ thu được hiệu quả như mong muốn. 2/ Ph¬ng ph¸p 2: dùa vµo sù t¨ng, gi¶m khèi lîng. Nguyên tắc: So sánh khối lợng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết lợng của nó, để từ khối lợng tăng hay giảm này, kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa 2 chất này mà giải quyết yêu cầu đặt ra. Ph¹m vÞ sö dông: §èi víi c¸c bµi to¸n ph¶n øng x¶y ra thuéc ph¶n øng ph©n huû, ph¶n øng gi÷a kim lo¹i m¹nh, kh«ng tan trong níc ®Èy kim lo¹i yÕu ra khái dung dÞch muèi ph¶n øng, ...§Æc biÖt khi cha biÕt râ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay không thì việc sử dụng phơng pháp này càng đơn giản hoá các bài toán h¬n. Bµi 1: Nhóng mét thanh s¾t vµ mét thanh kÏm vµo cïng mét cèc chøa 500 ml dung dÞch CuSO 4. Sau mét thêi gian lÊy hai thanh kim lo¹i ra khái cèc th× mçi thanh cã thªm Cu b¸m vµo, khèi lîng dung dÞch trong cốc bị giảm mất 0,22g. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của ZnSO 4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH d vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lợng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> không đổi , thu đợc 14,5g chất rắn. Số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban ®Çu lµ bao nhiªu? Híng dÉn gi¶i: PTHH (1) Fe + CuSO4 ❑ ⃗ FeSO4 + Cu (2) Zn + CuSO4 ❑ ⃗ ZnSO4 + Cu Gäi a lµ sè mol cña FeSO4 Vì thể tích dung dịch xem nh không thay đổi. Do đó tỉ lệ về nồng độ mol của các chất trong dung dịch còng chÝnh lµ tØ lÖ vÒ sè mol. Theo bµi ra: CM (ZnSO ❑4 ) = 2,5 CM (FeSO ❑4 ). Nªn ta cã: nZnSO ❑4 = 2,5 nFeSO ❑4 Khèi lîng thanh s¾t t¨ng: (64 - 56)a = 8a (g) Khèi lîng thanh kÏm gi¶m: (65 - 64)2,5a = 2,5a (g) Khèi lîng cña hai thanh kim lo¹i t¨ng: 8a - 2,5a = 5,5a (g) Mµ thùc tÕ bµi cho lµ: 0,22g Ta cã: 5,5a = 0,22 ⇒ a = 0,04 (mol) VËy khèi lîng Cu b¸m trªn thanh s¾t lµ: 64 * 0,04 = 2,56 (g) vµ khèi lîng Cu b¸m trªn thanh kÏm lµ: 64 * 2,5 * 0,04 = 6,4 (g) Dung dÞch sau ph¶n øng 1 vµ 2 cã: FeSO4, ZnSO4 vµ CuSO4 (nÕu cã) Ta có sơ đồ phản ứng: 0 NaOH d t ❑ , kk 1 FeSO4 Fe2O3 ⃗ Fe(OH)2 ❑ ⃗ ❑ 2 a a a (mol) 2 a mFe ❑2 O ❑3 = 160 x 0,04 x = 3,2 (g) 2 0 NaOH d t ❑ CuSO4 ⃗ Cu(OH)2 ❑ ⃗ CuO ❑ b b b (mol) mCuO = 80b = 14,5 - 3,2 = 11,3 (g) ⇒ b = 0,14125 (mol) VËy ∑ ❑ nCuSO ❑4 ban ®Çu = a + 2,5a + b = 0,28125 (mol) 0 ,28125 = 0,5625 M ⇒ CM CuSO ❑4 = 0,5 Bµi 2: Nhóng mét thanh s¾t nÆng 8 gam vµo 500 ml dung dÞch CuSO 4 2M. Sau mét thêi gian lÊy l¸ s¾t ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO 4 trong dung dÞch sau ph¶n øng lµ bao nhiªu? Híng dÉn gi¶i: Sè mol CuSO4 ban ®Çu lµ: 0,5 x 2 = 1 (mol) PTHH (1) Fe + CuSO4 ❑ ⃗ FeSO4 + Cu 1 mol 1 mol 56g 64g lµm thanh s¾t t¨ng thªm 64 - 56 = 8 gam Mµ theo bµi cho, ta thÊy khèi lîng thanh s¾t t¨ng lµ: 8,8 - 8 = 0,8 gam 0,8 VËy cã = 0,1 mol Fe tham gia ph¶n øng, th× còng cã 0,1 mol CuSO4 tham gia ph¶n øng. 8 0,9 = 1,8 M ⇒ Sè mol CuSO4 cßn d : 1 - 0,1 = 0,9 mol. Ta cã CM CuSO ❑4 = 0,5 Bài 3: Dẫn V lit CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH) 2. Sau phản ứng thu đợc 4 gam kết tủa. TÝnh V? Híng dÉn gi¶i: Theo bµi ra ta cã: 3,7 Sè mol cña Ca(OH)2 = = 0,05 mol 74 4 Sè mol cña CaCO3 = = 0,04 mol 100 PTHH CO2 + Ca(OH)2 ❑ ⃗ CaCO3 + H2O - NÕu CO2 kh«ng d: Ta cã sè mol CO2 = sè mol CaCO3 = 0,04 mol.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> VËy V(®ktc) = 0,04 * 22,4 = 0,896 lÝt - NÕu CO2 d: CO2 + Ca(OH)2 ❑ ⃗ CaCO3 + H2O 0,05 ❑ ⃗ 0,05 mol ❑ ⃗ 0,05 CO2 + CaCO3 + H2O ❑ ⃗ Ca(HCO3)2 0,01 ❑ (0,05 0,04) mol ⃗ Vậy tổng số mol CO2 đã tham gia phản ứng là: 0,05 + 0,01 = 0,06 mol ⇒ V(®ktc) = 22,4 * 0,06 = 1,344 lÝt Bài 4: Hoà tan 20 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl d thu đợc dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lợng muối khan thu đợc ở dung dịch X. Bµi gi¶i: Gäi kim lo¹i ho¸ trÞ 1 vµ 2 lÇn lît lµ A vµ B ta cã ph¬ng tr×nh ph¶n øng: A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2 + H2O (1) BCO3 + 2HCl -> BCl2 + CO2 + H2O (2) Số mol khí CO2 (ở đktc) thu đợc ở (1) và (2) là: 4 , 48 nCO = =0,2 mol 22 , 4 Theo (1) vµ (2) ta nhËn thÊy cø 1 mol CO 2 bay ra tøc lµ cã 1 mol muèi cacbonnat chuyÓn thµnh muèi Clorua vµ khèi lîng t¨ng thªm 11 gam (gèc CO3 lµ 60g chuyÓn thµnh gèc Cl2 cã khèi lîng 71 gam). VËy cã 0,2 mol khÝ bay ra th× khèi lîng muèi t¨ng lµ: 0,2 . 11 = 2,2 gam Vậy tổng khối lợng muối Clorua khan thu đợc là: M(Muèi khan) = 20 + 2,2 = 22,2 (gam) 2. TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG Nguyên tắc của phương pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam thường tính theo 1 mol) và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại. Ví dụ trong phản ứng: MCO3 + 2HCl  MCl2 + H2O + CO2 Ta thấy rằng khi chuyển 1 mol MCO3 thành MCl2 thì khối lượng tăng (M + 235,5)  (M + 60) = 11 gam và có 1 mol CO2 bay ra. Như vậy khi biết lượng muối tăng, ta có thể tính lượng CO2 bay ra. Trong phản ứng este hóa: CH3COOH + ROH  CH3COOR + H2O thì từ 1 mol ROH chuyển thành 1 mol este khối lượng tăng (R + 59)  (R + 17) = 42 gam. Như vậy nếu biết khối lượng của rượu và khối lượng của este ta dễ dàng tính được số mol rượu hoặc ngược lại. Với bài tập cho kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối dưới dạng tự do: - Khối lượng kim loại tăng bằng mB (bám)  mA (tan). - Khối lượng kim loại giảm bằng mA (tan)  mB (bám). Sau đây là các ví dụ điển hình:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A. A.. %m BaCO3. = 50%,. B.. %m BaCO3. = 50,38%,. C.. %m BaCO3. %m CaCO3. = 50%.. %mCaCO3. = 49,62%,. = 49,62%.. %mCaCO3. = 50,38%.. D. Không xác định được. Hướng dẫn giải Trong dung dịch: Na2CO3  2Na+ + CO32 (NH4)2CO3  2NH4+ + CO32 BaCl2  Ba2+ + 2Cl CaCl2  Ca2+ + 2Cl Các phản ứng: Ba2+ + CO32  BaCO3. (1). Ca2+ + CO32  CaCO3. (2). Theo (1) và (2) cứ 1 mol BaCl2, hoặc CaCl2 biến thành BaCO3 hoặc CaCO3 thì khối lượng muối giảm (71  60) = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO3 và CaCO3 bằng: 43  39,7 11 = 0,3 mol mà tổng số mol CO32 = 0,1 + 0,25 = 0,35, điều đó chứng tỏ dư CO32. Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có:  x  y 0,3  197x  100y 39,7 . x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol.. Thành phần của A: %m BaCO3  %mCaCO3. 0,1 197 100 39,7 = 49,62%;. = 100  49,6 = 50,38%. (Đáp án C). Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. Hướng dẫn giải. C. 26,8 gam.. D. 28,6 gam..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khan tăng (71  60) = 11 gam, mà n CO2. = nmuối cacbonat = 0,2 mol.. Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,211 = 2,2 gam. Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam. (Đáp án A) Ví dụ 3: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là A. HCOOH. B. C3H7COOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH.. Hướng dẫn giải Cứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng (23  1) = 22 gam, mà theo đầu bài khối lượng muối tăng (4,1  3) = 1,1 gam nên số mol axit là 1,1 naxit = 22 = 0,05 mol. . 3 Maxit = 0,05 = 60 gam.. Đặt CTTQ của axit no, đơn chức A là CnH2n+1COOH nên ta có: 14n + 46 = 60. . n = 1.. Vậy CTPT của A là CH3COOH. (Đáp án C) Ví dụ 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu. A. 0,08 mol.. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol.. D. 0,055 mol.. Hướng dẫn giải Cứ 1 mol muối halogen tạo thành 1 mol kết tủa  khối lượng tăng: 108  39 = 69 gam; 0,06 mol  khối lượng tăng: 10,39  6,25 = 4,14 gam. Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol. (Đáp án B) Ví dụ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây? A. Pb.. B. Cd.. C. Al.. D. Sn.. Hướng dẫn giải Đặt kim loại hóa trị (II) là M với số gam là x (gam). M + CuSO4 dư  MSO4 + Cu Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loại giảm (M  64) gam; Vậy:. 0,24.M x (gam) = M  64  khối lượng kim loại giảm 0,24 gam.. Mặt khác:. M + 2AgNO3  M(NO3)2 + 2Ag.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lượng kim loại tăng (216  M) gam; Vây:. 0,52.M x (gam) = 216  M  khối lượng kim loại tăng 0,52 gam.. Ta có:. 0,24.M 0,52.M M  64 = 216  M.  M = 112 (kim loại Cd). (Đáp án B). Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là A. 29,25 gam.. B. 58,5 gam.. C. 17,55 gam.. D. 23,4 gam.. Hướng dẫn giải Khí Cl2 dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình 2NaI + Cl2  2NaCl + I2 Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl  Khối lượng muối giảm 127  35,5 = 91,5 gam. Vậy: 0,5 mol  Khối lượng muối giảm 104,25  58,5 = 45,75 gam. . mNaI = 1500,5 = 75 gam. . mNaCl = 104,25  75 = 29,25 gam. (Đáp án A). Ví dụ 7: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là A. 3,24 gam.. B. 2,28 gam.. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.. Hướng dẫn giải n AgNO3 ( ban ®Çu ) =. 340 6 170 100 = 0,12 mol;. 25 n AgNO3 ( ph.øng ) = 0,12  100 = 0,03 mol. Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag 0,015  0,03.  0,03 mol. mvật sau phản ứng = mvật ban đầu + mAg (bám)  mCu (tan) = 15 + (1080,03)  (640,015) = 17,28 gam. (Đáp án C) Ví dụ 8: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO 4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là A. 12,8 gam; 32 gam.. B. 64 gam; 25,6 gam.. C. 32 gam; 12,8 gam.. D. 25,6 gam; 64 gam..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hướng dẫn giải Vì trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích) nên: [ZnSO4] = 2,5 [FeSO4] . n ZnSO4 2,5n FeSO 4. Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu. (1). 2,5x  2,5x  2,5x mol Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu x.  x . x. (2).  x mol. Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch là mCu (bám)  mZn (tan)  mFe (tan) . 2,2 = 64(2,5x + x)  652,5x 56x. . x = 0,4 mol.. Vậy:. mCu (bám lên thanh kẽm) = 642,50,4 = 64 gam; mCu (bám lên thanh sắt) = 640,4 = 25,6 gam. (Đáp án B). Ví dụ 9: (Câu 15 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007) Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO 3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CHCOOH.. B. CH3COOH.. C. HCCCOOH.. D. CH3CH2COOH.. Hướng dẫn giải Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH. 2RCOOH + CaCO3  (RCOO)2Ca + CO2 + H2O Cứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng (40  2) = 38 gam. x mol axit  (7,28  5,76) = 1,52 gam.. . x = 0,08 mol . M RCOOH . 5,76 72 0,08  R = 27.  Axit X: CH2=CHCOOH. (Đáp án A) Ví dụ 10: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO 4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu. A. 60 gam.. B. 70 gam.. C. 80 gam.. D. 90 gam.. Hướng dẫn giải 2,35a Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là 100 gam. Zn + CdSO4.  ZnSO4 + Cd. 65  1 mol.  112, tăng (112 – 65) = 47 gam. 8,32 2,35a 208 (=0,04 mol)  100 gam.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1 47  0,04 2,35a 100 Ta có tỉ lệ:.  a = 80 gam. (Đáp án C). Ví dụ 11: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO 3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO 4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau. A. Al.. B. Zn.. C. Mg.. D. Fe.. Hướng dẫn giải Gọi m là khối lượng thanh kim loại, M là nguyên tử khối của kim loại, x là số mol muối phản ứng. M. +. CuSO4. . MSO4 + Cu. M (gam)  1 mol  64 gam, giảm (M – 64)gam. 0,05.m giảm 100 gam.. x mol . . 0,05.m 100 x = M  64 M. +. (1). Pb(NO3)2  M(NO3)2 + Pb. M (gam)  1 mol  207, tăng (207 – M) gam x mol. . 7,1.m 100 207  M x=. . 7,1.m tăng 100 gam. (2). 0,05.m 7,1.m 100 100 M  64 = 207  M. Từ (1) và (2) ta có:. (3). Từ (3) giải ra M = 65. Vậy kim loại M là kẽm. (Đáp án B) Ví dụ 12: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl 3. xác định công thức của muối XCl3. A. FeCl3.. B. AlCl3.. C. CrCl3.. D. Không xác định.. Hướng dẫn giải Gọi A là nguyên tử khối của kim loại X. Al. +. XCl3  AlCl3 + X. 3,78 27 = (0,14 mol)  0,14 Ta có :. 0,14 mol.. (A + 35,53)0,14 – (133,50,14) = 4,06. Giải ra được: A = 56. Vậy kim loại X là Fe và muối FeCl3. (Đáp án A).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ 13: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu. A. 15,4% và 84,6%.. B. 22,4% và 77,6%.. C. 16% và 84%.. D. 24% và 76%.. Hướng dẫn giải Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3. o. t 2NaHCO3  . Cứ nung. 168 gam  khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 gam x. Ta có:. Na2CO3 + CO2 + H2O.  khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam. 168 62  x 31  x = 84 gam.. Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%. (Đáp án C) Ví dụ 14: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl 2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m? A. 1.28 gam.. B. 2,48 gam. C. 3,1 gam.. D. 0,48 gam.. Hướng dẫn giải Ta có: mtăng = mCu  mMg phản ứng = . . . m Cu 2   m Mg2  3,28  m gèc axit  m Mg2  0,8. m = 3,28  0,8 = 2,48 gam. (Đáp án B). Ví dụ 15: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl 2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 4,24 gam.. B. 2,48 gam. C. 4,13 gam.. D. 1,49 gam.. Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó: m = 3,28  0,8 = 2,48 gam. (Đáp án B) MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG 01. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO 3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là A. 142 gam.. B. 126 gam.. C. 141 gam.. D. 132 gam.. 02. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO 4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu? A. 5,6 gam.. B. 2,8 gam.. C. 2,4 gam.. 03. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.. D. 1,2 gam..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3. - Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây? A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu. B. Khối lượng thanh 2 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau nhúng. C. Khối lượng thanh 1 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau nhúng. D. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng. 04. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là: A. 0,2 lít.. B. 0,24 lít.. C. 0,237 lít.. D.0,336 lít.. 05. Cho luồng khí CO đi qua 16 gam oxit sắt nguyên chất được nung nóng trong một cái ống. Khi phản ứng thực hiện hoàn toàn và kết thúc, thấy khối lượng ống giảm 4,8 gam. Xác định công thức và tên oxit sắt đem dùng. 1 B 06. Dùng CO để khử 40 gam oxit Fe 2O3 thu được 33,92 gam chất rắn B gồm Fe 2O3, FeO và Fe. Cho 2 tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần theo số mol chất rắn B, thể tích khí CO (đktc) tối thiểu để có được kết quả này. 07. Nhúng một thanh sắt nặng 12,2 gam vào 200 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, cô cạn dung dịch được 15,52 gam chất rắn khan. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm khối lượng từng chất có trong 15,52 gam chất rắn khan. b) Tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng. Hòa tan hoàn toàn thanh kim loại này trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được khí NO 2 duy nhất, thể tích V lít (đo ở 27,3 oC, 0,55 atm). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính V. 08. Ngâm một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam vào dung dịch AgNO 3 sau một thời gian lấy thanh đồng đem cân lại thấy nặng 171,2 gam. Tính thành phần khối lượng của thanh đồng sau phản ứng. 09. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 gam ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. Hãy xác định tên của ion kim loại trong dung dịch. 10. Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hóa +2. Một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 còn lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ. Nhận thấy khối lượng lá kim loại được ngâm trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng, trong hai phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hòa tan như nhau. Hãy xác định tên của hai lá kim loại đang dùng.. Đáp án các bài tập vận dụng: 01. B. 02. D.. 03. B.. 04. A.. 05. Fe2O3. 06. VCO = 8,512 lít ; %nFe = 46,51% ; %nFeO = 37,21% ; %n Fe2O3 16,28%..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 07. a) 6,4 gam CuSO4 và 9,12 gam FeSO4. b) mKL = 12,68 gam ;. VNO2 26,88. lít.. 08. Thanh Cu sau phản ứng có mAg (bám) = 43,2 gam và mCu (còn lại) = 128 gam. 09. Cd2+ 10. Cd Phương pháp 4 : TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG Nguyên tắc : Dựa vào tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác ñể xác ñịnh khối lượng một hỗn hợp hay một chất. Cụ thể : - Dựa vào phương trình tính ñộ thay ñổi khối lượng khi 1 mol A 1 mol B - Dựa vào sự thay ñổi khối lượng trong bài ñể tính số mol của A, B - Dùng số mol ñể tính các phản ứng khác. Phạm vi : Dùng cho nhiều bài toán hữu cơ nhưng chủ yếu là các hợp chất có nhóm chức axit, rượu, anñehit, este, amino axit. Cụ thể : ðối với rượu : Xét phản ứng với NaOH : R(OH)x + xK R(OK)x + x/2 H2 Hay ROH + K ROK + ½ H2 khối lượng tăng 39 - 1 = 38 g ðối với axit : Xét phản ứng với NaOH : R(COOH)x + xNaOH R(COONa)x + xH2O Hay RCOOH + NaOH RCOONa + H2O khối lượng tăng 22 g ðối với anñehit : Xét phản ứng tráng gương : RCHO+Ag2O RCOOH+ 2Ag khối lượng tăng 16 g ðối với este : Phản ứng xà phòng hoá : RCOOR' + NaOH RCOONa + R'OH ðối với amin : Xét phản ứng với HCl RNH2 + HCl RNH3Cl khối lượng tăng 36,5 g Ví dụ minh hoạ : VD1 : Cho 20,15 g hỗn hợp 2 axit no ñơn chức tác dụng vừa ñủ với dung dịch Na2CO3 thì thu ñược V(l) CO2 và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thu ñược 28,95 g muối. Giá trị V(l) ở ñktc là : A. 4,84 B. 4,48 C. 2,24 D. 2,42 Giải : Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng : Gọi CTTQ trung bình của 2 axit là : RCOOH PTPƯ : 2 RCOOH  Na 2CO3  2RCOONa  CO 2  H 2O Theo ptpư ta có : 2 mol axit tạo ra 2 muối thì có 1 mol CO2 bay ra và m tăng 2.(23-1)=44 (g) . 8,8 Theo ñề bài : mtăng = 28,95 - 20,15 = 8,81 (g) nCO2  0,2(mol )   4,48l VCO  2 44.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> VD2 : Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit ña chức với 1 rượu ñơn chức tiêu tốn hết 5,6 g KOH. Mặt khác, khi thuỷ phân 5,475g este ñó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu ñược 6,225g muối. Vậy CTCT của este là : A. (COOC2H5)2 B. (COOCH3)2 C. (COOC3H7)2 D. Kq khác Giải : nKOH = 5,6 / 56 = 0,1 mol. nKOH = 2neste este 2 chức tạo từ axit 2 chức và rượu ñơn chức. Gọi CT este là : R(COOR')2 R(COOR')2 + 2KOH R(COOK)2 + 2R'OH (mol) 1 2 1 (mol) 0,0375 0,075 mtăng = 2 (39 - R') g m tăng = 6,225 - 5,475 = 0,75 g 0,0375 (78 - 2R') = 0,75 R' = 29 R' là C2H5  146  R  (44  29).2  146  R  0 M este  5,475 0,0375.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  CT ñúng là : (COOC2H5)2 4 . Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng: Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng 1 hỗn hợp hay 1 chất. Cụ thể: Dựa vào pt tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cân bằng phản ứng). Tìm sự thay đỏi khối lượng (A→B) theo bài ở z mol các chất tham gia phản ứng chuyển thành sản phẩm. Từ đó tính được số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại.  Đối với rượu: Xét phản ứng của rượu với K:. x R (OH ) x  xK  R (OK ) x  H 2 2 1 Hoặc ROH + K → ROK + 2 H2. Theo pt ta thấy: cứ 1 mol rượu tác dụng với K tạo ra 1 mol muối ancolat thì khối lượng tăng: 39 – 1 = 38g. Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối ancolat thì ta có thể tính được số mol của rượu, H2 và từ đó xác định CTPT rươụ.  Đối với anđehit: xét phản ứng tráng gương của anđehit NH 3 ,t 0. R – CHO + Ag2O    R – COOH + 2Ag Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem tráng gương → 1 mol axit   m = 45 – 29 = 16g. Vậy nếu đề cho manđehit, maxit → nanđehit, nAg → CTPT anđehit.  Đối với axit: Xét phản ứng với kiềm R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O 1 mol → 1 mol  Đối với este: xét phản ứng xà phòng hóa RCOOR’ + NaOH → RCOONa +. →  m  = 22g R’OH. 1 mol → 1 mol  Đối với aminoaxit: xét phản ứng với HCl HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl. →  m  = 23 – MR’. 1 mol → 1mol →  m  = 36,5g Thí dụ 1: Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lít CO2 (đktc) và dd muối.Cô cạn dd thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là: A. 4,84 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 2,42 lít E. Kết quả khác. Suy luận: Gọi công thức trung bình của 2 axit là: R  COOH. Ptpu: 2 R  COOH + Na2CO3 → 2 R  COONa + CO2  + H2O Theo pt: 2 mol → 2 mol 1 mol   m = 2.(23 - 11) = 44g Theo đề bài: Khối lượng tăng 28,96 – 20,15 = 8,81g.. 8,81 0,2mol → Số mol CO2 = 44 → Thể tích CO2: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít Thí dụ 2: Cho 10g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra 14,4g chất rắn và V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Suy luận: Theo ptpu: 1 mol ancol phản ứng → 1mol ancolat + 0,5 mol H 2 thì khối lượng tăng: m 23 -1 = 22g Vậy theo đầu bài: 1 mol muối ancolat và 0,5mol H2 bay ra thì tăng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4,4.0,5 0,1mol 22 14,4 – 10 = 4,4g. → Số mol H2 = → Thể tích H2: V = 0,1.22,4= 2,24 lít. Thí dụ 3: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đơn chức với 1 ancol đơn chức tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là: A. (COOC2H5)2 B. (COOCH3)2 C. (COOCH2CH2CH3)2 D. Kết quả khác Suy luận: Vì nKOH = 2neste → este 2 chức tạo ra từ axit 2 chức và ancol đơn chức. Đặt công thức tổng quát của este là R(COOR’)2 : R(COOR’)2 + 2KOH → R(COOK)2 + 2R’OH 1 mol 2 mol → 1 mol thì m = (39,2 – 2R’)g  0,0375 mol 0.075 mol → 0,0375 mol thì m = 6,225 – 5,475 = 0,75g. ’ ’ → 0,0375(78 – 2R ) = 0,75 → R = 29 → R’ = C2H5-. 5,475 146 0,0375 Meste = → MR + (44 + 29)2 = 146 → MR = 0 Vậy công thức đúng của este là: (COOC2H5)2. Phương pháp 6 TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG Nguyên tắc của phương pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam thường tính theo 1 mol) và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại. Ví dụ trong phản ứng: MCO3 + 2HCl. MCl2 + H2O + CO2. Ta thấy rằng khi chuyển 1 mol MCO3 thành MCl2 thì khối lượng tăng (M + 2 35,5) (M + 60) = 11 gam và có 1 mol CO2 bay ra. Như vậy khi biết lượng muối tăng, ta có thể tính lượng CO2 bay ra. Trong phản ứng este hóa: CH3 COOH + R OH. CH3 COOR + H2O 61.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thì từ 1 mol R OH chuyển thành 1 mol este khối lượng tăng (R + 59) (R + 17) = 42 gam. Như vậy nếu biết khối lượng của rượu và khối lượng của este ta dễ dàng tính được số mol rượu hoặc ngược lại. Với bài tập cho kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối dưới dạng tự do: - Khối lượng kim loại tăng bằng mB (bám) mA (tan). - Khối lượng kim loại giảm bằng mA (tan) mB (bám). Sau đây là các ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A. A. % m 50%, B. % m. BaCO. C. % m. BaCO 3. = 50,38%,. BaCO. = 49,62%,. =. % m. CaCO 3. % m. = 50%.. CaCO 3. % m. = 49,62%.. CaCO 3. = 50,38%.. D. Không xác định được. Hướng dẫn giải Trong dung dịch: Na2CO3 (NH4)2CO3. 2Na+ + CO32 2NH4+ + CO32. BaCl2. Ba2+ + 2Cl. CaCl2. Ca2+ + 2Cl. Các phản ứng: Ba2+ Ca2+ 62. + CO32. BaCO3. (1). + CO32. CaCO3. (2).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Theo (1) và (2) cứ 1 mol BaCl2, hoặc CaCl2 biến thành BaCO3 hoặc CaCO3 thì khối lượng muối giảm (71 60) = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO3 và CaCO3 bằng: 43 39,7 = 0,3 mol 11 mà tổng số mol CO32 = 0,1 + 0,25 = 0,35, điều đó chứng tỏ dư CO32 . Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có: x y 0, 3 197x 100y 39, 7 x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol. Thành phần của A: 0,1 197 100. %m BaCO3. % m. CaCO 3. 39, 7. = 49,62%;. = 100 49,6 = 50,38%. (Đáp án C). Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? A. 26,0 gam. B. 28,0 gam.. C. 26,8 gam.. D. 28,6 gam.. Hướng dẫn giải Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khan tăng (71 60) = 11 gam, mà n CO 2 = nmuối cacbonat = 0,2 mol. Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,2. 11 = 2,2 gam.. Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam. (Đáp án A) Ví dụ 3: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là. 63.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. HCOOH. B. C3H7COOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH.. Hướng dẫn giải Cứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng (23 1) = 22 gam, mà theo đầu bài khối lượng muối tăng (4,1 3) = 1,1 gam nên số mol axit là 3 1,1 = 0,05 mol. Maxit = = 60 gam. naxit = 22 0, 05 Đặt CTTQ của axit no, đơn chức A là CnH2n+1COOH nên ta có: 14n + 46 = 60. n = 1.. Vậy CTPT của A là CH3COOH. (Đáp án C) Ví dụ 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu. A. 0,08 mol.. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol.. D. 0,055 mol.. Hướng dẫn giải Cứ 1 mol muối halogen tạo thành 1 mol kết tủa khối lượng tăng: 108 39 = 69 gam; 0,06 mol. khối lượng tăng: 10,39. 6,25 = 4,14 gam.. Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol. (Đáp án B) Ví dụ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây? A. Pb.. B. Cd.. C. Al.. Hướng dẫn giải Đặt kim loại hóa trị (II) là M với số gam là x (gam). M + CuSO4 dư 64. MSO4 + Cu. D. Sn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loại giảm (M 64) gam; x (gam) = khối lượng kim loại giảm 0,24 gam. 0,24. Vậy: M M64 Mặt khác:. M + 2AgNO3. M(NO3)2 + 2Ag. Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lượng kim loại tăng (216 M) gam; Vây:. 0,52. M x (gam) = 216 M =. Ta có:. khối lượng kim loại tăng 0,52 gam.. 0,52. M 216 M. M = 112 (kim loại Cd). (Đáp án B). 0,24. M M 64 Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là A. 29,25 gam.. B. 58,5 gam.. C. 17,55 gam.. D. 23,4 gam.. Hướng dẫn giải Khí Cl2 dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình 2NaI + Cl2. 2NaCl + I2. Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl Khối lượng muối giảm 127 35,5 = 91,5 gam. Vậy: 0,5 mol. Khối lượng muối giảm 104,25 58,5 = 45,75 gam.. mNaI = 150 0,5 = 75 gam mNaCl = 104,25 75 = 29,25 gam. (Đáp án A) Ví dụ 7: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là A. 3,24 gam.. B. 2,28 gam.. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.. Hướng dẫn giải 65.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> n AgNO3 = n AgNO3 0,12. 340 6 = 0,12 mol; 170 100. ( ban ®Çu). ( ph.øng). =. 25 = 0,03 mol. 100. Cu + 2AgNO3 0,015. Cu(NO3)2 + 2Ag. 0,03 0,03 mol = mvật ban đầu + mAg (bám) mCu (tan). mvật sau phản ứng. = 15 + (108 0,03) (64 0,015) = 17,28 gam. (Đáp án C) Ví dụ 8: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là A. 12,8 gam; 32 gam.. B. 64 gam; 25,6 gam.. C. 32 gam; 12,8 gam.. D. 25,6 gam; 64 gam.. Hướng dẫn giải Vì trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích) nên: [ZnSO4] = 2,5 [FeSO4] n. ZnSO 4. 2,5nFeSO 4. Zn + CuSO4. ZnSO4 + Cu. 2,5x. 2,5x mol. 2,5x. Fe + CuSO4 x. x. FeSO4 + Cu x. x mol. Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch là mCu (bám) mZn (tan) mFe (tan) 2,2 = 64 (2,5x + x) 65 2,5x 56x Vậy: 66. x = 0,4 mol. mCu (bám lên thanh kẽm) = 64 2,5 0,4 = 64 gam;. (1) (2).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> mCu (bám lên thanh sắt) = 64 0,4 = 25,6 gam. (Đáp án B) Ví dụ 9: (Câu 15 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007) Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CH COOH.. B. CH3COOH.. C. HC C COOH.. D. CH3 CH2 COOH.. Hướng dẫn giải Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH. 2RCOOH + CaCO3. (RCOO)2Ca + CO2. Cứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng (40 x mol axit. + H2O 2) = 38 gam.. (7,28 5,76) = 1,52 gam.. x = 0,08 mol. MRCOOH. 5, 76 72 0, 08. R = 27. Axit X: CH2=CH COOH. (Đáp án A) Ví dụ 10: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu. A. 60 gam.. B. 70 gam.. C. 80 gam.. D. 90 gam.. Hướng dẫn giải Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là 2, 35a + CdSO4 ZnSO4 + Cd 100 gam. Zn 65 1 mol 112, tăng (112 – 65) = 47 gam 8, 32 (=0,04 mol) 208. 2, 35a gam 100. 67.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1 Ta có tỉ lệ: 0,. 47 2, 35a. 100 a = 80 gam. (Đáp án C). Ví dụ 11: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO 4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau. A. Al.. B. Zn.. C. Mg.. D. Fe.. Hướng dẫn giải Gọi m là khối lượng thanh kim loại, M là nguyên tử khối của kim loại, x là số mol muối phản ứng. M. +. CuSO4. M (gam). 1 mol. MSO4 + Cu 64 gam, giảm (M – 64)gam.. x mol x=. 0,05. m 100 M 64. M. +. M (gam). giảm (1). Pb(NO3)2. M(NO3)2 + Pb. 1 mol. 207, tăng (207 – M) gam. x mol. tăng. 7,1. m x = 100 207 M 0,05. m Từ (1) và (2) ta có: 100 M 64. 0, 05. m gam. 100. =. 100. 7,1. m gam 100. (2) 7,1. m. 207 M. (3). Từ (3) giải ra M = 65. Vậy kim loại M là kẽm. (Đáp án B). 68.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ví dụ 12: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối XCl3. A. FeCl3.. B. AlCl3.. C. CrCl3.. D. Không xác định.. Hướng dẫn giải Gọi A là nguyên tử khối của kim loại X. Al. +. XCl3. 3, 78 = (0,14 mol) 27 Ta có :. 0,14. AlCl3 + X 0,14 mol.. (A + 35,5 3) 0,14 – (133,5 0,14) = 4,06. Giải ra được: A = 56. Vậy kim loại X là Fe và muối FeCl3. (Đáp án A) Ví dụ 13: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu. A. 15,4% và 84,6%.. B. 22,4% và 77,6%.. C. 16% và 84%.. D. 24% và 76%.. Hướng dẫn giải Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3. 2NaHCO3 Cứ nung. Ta có:. 168 gam x. t. o. Na2CO3 + CO2 + H2O khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 gam. khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam x = 84 gam.. 168 62 Vậy NaHCO x 3 chiếm 31 84% và Na2CO3 chiếm 16%. (Đáp án C). Ví dụ 14: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl 2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m? A. 1.28 gam.. B. 2,48 gam. C. 3,1 gam.. D. 0,48 gam.. Hướng dẫn giải 69.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ta có: mtăng = mCu mMg phản ứng = m Cu2. m Mg2. 3, 28. m gèc. axit. m Mg2. 0,8. m = 3,28 0,8 = 2,48 gam. (Đáp án B) Ví dụ 15: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 4,24 gam.. B. 2,48 gam. C. 4,13 gam.. D. 1,49 gam.. Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó: m = 3,28 0,8 = 2,48 gam. (Đáp án B) MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG 01. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là A. 142 gam.. B. 126 gam.. C. 141 gam.. D. 132 gam.. 02. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu? A. 5,6 gam.. B. 2,8 gam.. C. 2,4 gam.. D. 1,2 gam.. 03. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau. - Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3. - Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây? A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu. 70.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> B. Khối lượng thanh 2 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau nhúng. C. Khối lượng thanh 1 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau nhúng. D. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng. 04. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl 3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là: A. 0,2 lít.. B. 0,24 lít.. C. 0,237 lít.. D.0,336 lít.. 05. Cho luồng khí CO đi qua 16 gam oxit sắt nguyên chất được nung nóng trong một cái ống. Khi phản ứng thực hiện hoàn toàn và kết thúc, thấy khối lượng ống giảm 4,8 gam. Xác định công thức và tên oxit sắt đem dùng. 06. Dùng CO để khử 40 gam oxit Fe2O3 thu được 33,92 gam chất rắn B gồm 1 Fe2O3, FeO và Fe. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít 2 khí H2 (đktc). Xác định thành phần theo số mol chất rắn B, thể tích khí CO (đktc) tối thiểu để có được kết quả này. 07. Nhúng một thanh sắt nặng 12,2 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, cô cạn dung dịch được 15,52 gam chất rắn khan. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm khối lượng từng chất có trong 15,52 gam chất rắn khan. b) Tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng. Hòa tan hoàn toàn thanh kim loại này trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được khí NO2 duy nhất, thể tích V lít (đo ở 27,3 oC, 0,55 atm). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính V. 08. Ngâm một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam vào dung dịch AgNO3 sau một thời gian lấy thanh đồng đem cân lại thấy nặng 171,2 gam. Tính thành phần khối lượng của thanh đồng sau phản ứng.. 71.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 09. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 gam ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. Hãy xác định tên của ion kim loại trong dung dịch. 10. Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hóa +2. Một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO 3)2 còn lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ. Nhận thấy khối lượng lá kim loại được ngâm trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng, trong hai phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hòa tan như nhau. Hãy xác định tên của hai lá kim loại đang dùng.. Đáp án các bài tập vận dụng: 01. B %n. Fe O. 02. D.. 03. B.. 04. A.. 05. Fe2O3. 06. VCO = 8,512 lít ; %nFe = 46,51% ; %nFeO = 37,21% ; 16, 28%. 07. a) 6,4 gam CuSO4 và 9,12 gam FeSO4. lít. V b) mKL = 12,68 gam ; NO2 26,8 8.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 08. Thanh Cu sau phản ứng có mAg (bám) = 43,2 gam và mCu (còn lại) = 128 gam. 09. Cd2+ 10. Cd Ph¬ng ph¸p t¨ng, gi¶m khèi lîng. a/ Nguyªn t¾c: So sánh khối lợng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết lợng của nó, để từ khối lợng tăng hay giảm này, kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa 2 chất này mà giải quyết yêu cầu đặt ra. b/ Ph¹m vÞ sö dông: §èi víi c¸c bµi to¸n ph¶n øng x¶y ra thuéc ph¶n øng ph©n huû, ph¶n øng gi÷a kim lo¹i m¹nh, kh«ng tan trong níc ®Èy kim lo¹i yÕu ra khái dung sÞch muèi ph¶n øng, ...§Æc biÖt khi cha biÕt râ ph¶n øng x¶y ra lµ hoµn toµn hay không thì việc sử dụng phơng pháp này càng đơn giản hoá các bài toán hơn. Bµi 1: Nhóng mét thanh s¾t vµ mét thanh kÏm vµo cïng mét cèc chøa 500 ml dung dÞch CuSO 4. Sau mét thêi gian lÊy hai thanh kim lo¹i ra khái cèc th× mçi thanh cã thªm Cu b¸m vµo, khèi lîng dung dÞch trong cèc bÞ giảm mất 0,22g. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của ZnSO 4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO 4. Thêm dung dịch NaOH d vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lợng không đổi , thu đợc 14,5g chất rắn. Số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 ban đầu là bao nhiªu? Híng dÉn gi¶i: PTHH (1) Fe + CuSO4 ❑ ⃗ FeSO4 + Cu (2) Zn + CuSO4 ❑ ⃗ ZnSO4 + Cu Gäi a lµ sè mol cña FeSO4 Vì thể tích dung dịch xem nh không thay đổi. Do đó tỉ lệ về nồng độ mol của các chất trong dung dịch cũng chÝnh lµ tØ lÖ vÒ sè mol. Theo bµi ra: CM ZnSO ❑4 = 2,5 CM FeSO ❑4 Nªn ta cã: nZnSO ❑4 = 2,5 nFeSO ❑4 Khèi lîng thanh s¾t t¨ng: (64 - 56)a = 8a (g) Khèi lîng thanh kÏm gi¶m: (65 - 64)2,5a = 2,5a (g) Khèi lîng cña hai thanh kim lo¹i t¨ng: 8a - 2,5a = 5,5a (g) Mµ thùc tÕ bµi cho lµ: 0,22g Ta cã: 5,5a = 0,22 ⇒ a = 0,04 (mol) VËy khèi lîng Cu b¸m trªn thanh s¾t lµ: 64 * 0,04 = 2,56 (g) vµ khèi lîng Cu b¸m trªn thanh kÏm lµ: 64 * 2,5 * 0,04 = 6,4 (g) Dung dÞch sau ph¶n øng 1 vµ 2 cã: FeSO4, ZnSO4 vµ CuSO4 (nÕu cã) Ta có sơ đồ phản ứng: 0 NaOH d t ❑ , kk 1 FeSO4 Fe2O3 ⃗ Fe(OH)2 ❑ ⃗ ❑ 2 a a a (mol) 2 a mFe ❑2 O ❑3 = 160 x 0,04 x = 3,2 (g) 2 0 NaOH d t ❑ CuSO4 ⃗ Cu(OH)2 ❑ ⃗ CuO ❑ b b b (mol) mCuO = 80b = 14,5 - 3,2 = 11,3 (g) ⇒ b = 0,14125 (mol) VËy ∑ ❑ nCuSO ❑4 ban ®Çu = a + 2,5a + b = 0,28125 (mol). 0 ,28125 = 0,5625 M 0,5 Bµi 2: Nhóng mét thanh s¾t nÆng 8 gam vµo 500 ml dung dÞch CuSO 4 2M. Sau mét thêi gian lÊy l¸ s¾t ra c©n l¹i thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO 4 trong dung dịch sau ph¶n øng lµ bao nhiªu? Híng dÉn gi¶i: Sè mol CuSO4 ban ®Çu lµ: 0,5 x 2 = 1 (mol) PTHH ⇒. CM CuSO ❑4. =.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> (1) Fe + CuSO4 ❑ ⃗ FeSO4 + Cu 1 mol 1 mol 56g 64g lµm thanh s¾t t¨ng thªm 64 - 56 = 8 gam Mµ theo bµi cho, ta thÊy khèi lîng thanh s¾t t¨ng lµ: 8,8 - 8 = 0,8 gam 0,8 VËy cã = 0,1 mol Fe tham gia ph¶n øng, th× còng cã 0,1 mol CuSO4 tham gia ph¶n øng. 8 ⇒ Sè mol CuSO4 cßn d : 1 - 0,1 = 0,9 mol 0,9 Ta cã CM CuSO ❑4 = = 1,8 M 0,5. Bài 3: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2. Sau phản ứng thu đợc 4 gam kết tủa. Tính V? Híng dÉn gi¶i: Theo bµi ra ta cã: 3,7 Sè mol cña Ca(OH)2 = = 0,05 mol 74 4 Sè mol cña CaCO3 = = 0,04 mol 100 PTHH CO2 + Ca(OH)2 ❑ ⃗ CaCO3 + H2O - NÕu CO2 kh«ng d: Ta cã sè mol CO2 = sè mol CaCO3 = 0,04 mol VËy V(®ktc) = 0,04 * 22,4 = 0,896 lÝt - NÕu CO2 d: CO2 + Ca(OH)2 ❑ ⃗ CaCO3 + H2O 0,05 ❑ ⃗ 0,05 mol ❑ ⃗ 0,05 CO2 + CaCO3 + H2O ❑ ⃗ Ca(HCO3)2 0,01 ❑ ⃗ (0,05 - 0,04) mol Vậy tổng số mol CO2 đã tham gia phản ứng là: 0,05 + 0,01 = 0,06 mol ⇒ V(®ktc) = 22,4 * 0,06 = 1,344 lÝt Bài 4: Hoà tan 20gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl d thu đợc dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lợng muối khan thu đợc ở dung dịch X. Bµi gi¶i: Gäi kim lo¹i ho¸ trÞ 1 vµ 2 lÇn lît lµ A vµ B ta cã ph¬ng tr×nh ph¶n øng sau: A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2 + H2O (1) BCO3 + 2HCl -> BCl2 + CO2 + H2O (2) Số mol khí CO2 (ở đktc) thu đợc ở 1 và 2 là: 4 , 48 nCO = =0,2 mol 22 , 4 Theo (1) vµ (2) ta nhËn thÊy cø 1 mol CO 2 bay ra tøc lµ cã 1 mol muèi cacbonnat chuyÓn thµnh muèi Clorua vµ khèi lîng t¨ng thªm 11 gam (gèc CO3 lµ 60g chuyÓn thµnh gèc Cl2 cã khèi lîng 71 gam). VËy cã 0,2 mol khÝ bay ra th× khèi lîng muèi t¨ng lµ: 0,2 . 11 = 2,2 gam Vậy tổng khối lợng muối Clorua khan thu đợc là: M(Muèi khan) = 20 + 2,2 = 22,2 (gam) 2. Bài 5: Hoà tan 10gam hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl d thu đợc dung dÞch A vµ 0,672 lÝt khÝ (®ktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu đợc bao nhiêu gam muối khác nhau? Bµi gi¶i Mét bµi to¸n ho¸ häc thêng lµ ph¶i cã ph¶n øng ho¸ häc x¶y ra mµ cã ph¶n øng ho¸ häc th× ph¶i viÕt ph¬ng tr×nh ho¸ häc lµ ®iÒu kh«ng thÓ thiÕu. VËy ta gäi hai kim lo¹i cã ho¸ trÞ 2 vµ 3 lÇn lît lµ X vµ Y, ta cã ph¶n øng: XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O (1) Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2). Sè mol chÊt khÝ t¹o ra ë ch¬ng tr×nh (1) vµ (2) lµ: 0 ,672 nCO = = 0,03 mol 22 , 4 Theo ph¶n øng (1, 2) ta thÊy cø 1 mol CO 2 bay ra tøc lµ cã 1 mol muèi Cacbonnat chuyÓn thµnh muèi clorua vµ khèi lîng t¨ng 71 - 60 = 11 (gam) ( mCO =60 g ; mCl=71 g ). Số mol khí CO2 bay ra là 0,03 mol do đó khối lợng muối khan tăng lên: 11 . 0,03 = 0,33 (gam). 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Vậy khối lợng muối khan thu đợc sau khi cô cạn dung dịch. m (muèi khan) = 10 + 0,33 = 10,33 (gam). Bài 6: Hoà tan 20gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl d thu đợc dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lợng muối khan thu đợc ở dung dịch X. Bµi gi¶i: Gäi kim lo¹i ho¸ trÞ 1 vµ 2 lÇn lît lµ A vµ B ta cã ph¬ng tr×nh ph¶n øng sau: A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2 + H2O (1) BCO3 + 2HCl -> BCl2 + CO2 + H2O (2) Số mol khí CO2 (ở đktc) thu đợc ở 1 và 2 là: 4 , 48 nCO = =0,2 mol 22 , 4 Theo (1) vµ (2) ta nhËn thÊy cø 1 mol CO 2 bay ra tøc lµ cã 1 mol muèi cacbonnat chuyÓn thµnh muèi Clorua vµ khèi lîng t¨ng thªm 11 gam (gèc CO3 lµ 60g chuyÓn thµnh gèc Cl2 cã khèi lîng 71 gam). VËy cã 0,2 mol khÝ bay ra th× khèi lîng muèi t¨ng lµ: 0,2 . 11 = 2,2 gam Vậy tổng khối lợng muối Clorua khan thu đợc là: M(Muèi khan) = 20 + 2,2 = 22,2 (gam) 2. Bµi 1: Nhóng mét thanh kim lo¹i M ho¸ trÞ II vµo 0,5 lit dd CuSO4 0,2M. Sau mét thêi gian ph¶n øng, khèi lîng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M. a/ Xác định kim loại M. b/ Lấy m(g) kim loại M cho vào 1 lit dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 , nồng độ mỗi muối là 0,1M. Sau phản ứng ta thu đợc chất rắn A khối lợng 15,28g và dd B. Tính m(g)? Híng dÉn gi¶i: a/ theo bµi ra ta cã PTHH . M + CuSO4 MSO4 + Cu (1) ⃗ ❑ Sè mol CuSO4 tham gia ph¶n øng (1) lµ: 0,5 ( 0,2 – 0,1 ) = 0,05 mol §é t¨ng khèi lîng cña M lµ: mt¨ng = mkl gp - mkl tan = 0,05 (64 – M) = 0,40 gi¶i ra: M = 56 , vËy M lµ Fe b/ ta chØ biÕt sè mol cña AgNO3 vµ sè mol cña Cu(NO3)2. Nhng kh«ng biÕt sè mol cña Fe (chÊt khö Fe Cu2+ Ag+ (chÊt oxh m¹nh) 0,1 0,1 ( mol ) Ag+ Cã TÝnh oxi ho¸ m¹nh h¬n Cu2+ nªn muèi AgNO3 tham gia ph¶n øng víi Fe tríc. PTHH: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (1) ⃗ ❑ Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO ) + Cu (2) ⃗ 3 2 ❑ Ta có 2 mốc để so sánh: - NÕu võa xong ph¶n øng (1): Ag kÕt tña hÕt, Fe tan hÕt, Cu(NO3)2 cha ph¶n øng. ChÊt r¾n A lµ Ag th× ta cã: mA = 0,1 x 108 = 10,8 g - Nếu vừa xong cả phản ứng (1) và (2) thì khi đó chất rắn A gồm: 0,1 mol Ag và 0,1 mol Cu mA = 0,1 ( 108 + 64 ) = 17,2 g theo đề cho mA = 15,28 g ta có: 10,8 < 15,28 < 17,2 vËy AgNO3 ph¶n øng hÕt, Cu(NO3)2 ph¶n øng mét phÇn vµ Fe tan hÕt. mCu t¹o ra = mA – mAg = 15,28 – 10,80 = 4,48 g. VËy sè mol cña Cu = 0,07 mol. Tæng sè mol Fe tham gia c¶ 2 ph¶n øng lµ: 0,05 ( ë p 1 ) + 0,07 ( ë p 2 ) = 0,12 mol Khèi lîng Fe ban ®Çu lµ: 6,72g. BÀI TOÁN VÈ SỰ TĂNG ( HOẶC GIẢM) KHỐI LƯỢNG I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1) Nguyên tắc - Nguyên tắc giải nhanh : dựa vào sự chênh lệch khối lượng khi biến đổi chất này thành chất khác có thể tính nhanh số mol của một chất trong phản ứng Ví dụ : Quá trình chuyển muối Cacbonat thành muối Clorua: R2(CO3)x + 2xHCl  2RClx + xH2O + xCO2 1mol 2mol x mol ( muối tăng 11x gam ) Vậy khi khối lượng muối tăng 11 gam thì có 1mol CO2 sinh ra a mol ------------------------------------- a( gam)  11 CO2 3) Một số lưu ý:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Phản ứng của đơn chất với oxi : 4Rrắn + xO2  2R2Ox rắn * Phản ứng phân huỷ:. Độ tăng:. mrắn mO2 ( phản ứng ). Arắn  Xrắn + Yrắn + Z  Độ gảm: mrắn mZ (thoát ra ) * Phản ứng của kim loại với axit HCl, H2SO4 loãng md .d mKL ( phản ứng)  mH2 (thoát ra ) KL + Axit  muối + H2  * Phản ứng của kim loại với muối KL + muối  muối mới + KL mới m raén m KL (moøn ) - m KL (baùm ) +) độ giảm: ( cũng là độ tăng khối lượng dd ) m raén m KL (baùm ) - m KL (moøn ) +) độ tăng: ( cũng là độ giảm khối lượng dd ) 3) Các phương pháp giải bài toán tăng giảm khối lượng: * Phương pháp đại số : +) Đặt ẩn cho số mol chất phản ứng +) Lập phương trình biểu diễn độ tăng ( hoặc giảm ) +) Giải tìm ẩn và kết luận * Phương pháp suy luận tăng giảm: Từ độ tăng( giảm) theo đề và tăng (giảm) theo PTHH ta tìm được số mol của các chất nChaát . m(theo đề ) heä soá m(theo ptpö ). 4) Chú ý : * Nếu gặp trường hợp một kim loại tác dụng với hỗn hợp muối ( hoặc ngược lại ) thì phản ứng nào có khoảng cách giữa 2 kim loại xa hơn thì sẽ xảy ra trước. Khi phản ứng này kết thúc thì mới xảy ra các phản ứng khác. Ví dụ : cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch AgNO 3 thì Fe phản ứng trước, Cu phản ứng sau ( vì nếu còn Fe thì không thể tồn tại muối của Cu ) * Phương pháp tăng giảm khối lượng vẫn có thể áp dụng trong trường hợp bài tập vừa có phản ứng tăng, vừa có phản ứng giảm. Ví dụ : Cho Fe và Zn tác dụng với Cu(NO3)2 thì độ tăng khối lượng: m  m Zn  m Cu m = Fe ( không cần tính riêng theo từng phản ứng).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> II- BÀI TẬP ÁP DỤNG 1) Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5 gam trong 500 gam dung dịch AgNO 3 4%, Sau một thời gian lấy vật ra kiểm tra lại thấy lượng AgNO3 trong dung dịch đã giảm đi 85%. a) Tính khối lượng của vật khi lấy ra? b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. (ĐS: 12,6 gam; dd(sau) = 492,4 gam) 2) Hỗn hợp B gồm 0,306 gam Al ; 2,376 gam Ag ; và 3,726 ga, Pb . Cho hỗn hợp B vào dung dịch Cu(NO 3)2 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % về khối lượng của các chất trong rắn D. ( Đề thi HSG tỉnh Gia Lai ) 3) Ống chứa 4,72 gam hỗn hợp FeO, FeO, Fe 2O3 được đốt nóng rồi cho dòng H 2 đi qua đến dư. Sau phản ứng trong ống còn lại 3,92 gam Fe. Nếu cho 4,72 gam hỗn hợp ban đầu vào dung dịch CuSO 4 và lắc kỹ để phản ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, làm khô cân nặng 4,96gam. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp. 4) Cho 50 gam dung dịch Na2SO4 vào dung dịch muối chứa 41,6 gam BaCl2, sau khi phản ứng kết thúc lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch thì thu được 32,5 gam muối khan. a) Tính khối lượng kết tủa thu được. b) Tính nồng độ % của dd Na2SO4 Hướng dẫn : Muối khan không chắc là một muối hay hai muối. Dễ thấy khối lượng kết tủa phải hơn khối lượng của Na2SO4 phản ứng là 9,1 gam. Đặt ẩn cho số mol Na2SO4 phản ứng 5) Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 0,1M và (NH4)2 CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl 2 và CaCl2 vào dung dịch đó, sau khi kết thúc phản ứng thì thu được 39,7 g kết tủa A và dung dịch B. a) Chứng minh rằng hỗn hợp muối clorua đã phản ứng hết. b) Tính % khối lượng các chất có trong A. 6) Hai thanh kim loại giống nhau ( đều tạo bởi kim loại R hóa trị II) và có cùng khối lượng. Thả thanh thứ nhất vào dd Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dd Pb(NO3)2, sau một thời gian khi số mol 2 muối phản ứng bằng nhau thì lấy 2 thanh kim loại ra cân thấy thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%và thanh thứ hai tăng thêm 28,4 %. Tìm tên nguyên tố kim loại. *7) Hoà tan hỗn hợp A ( gồm Al và Al 4C3 ) vào nước dư, thu được m gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH đến dư vào thấy khối lượng kết tủa bị hòa tan bớt 31,2g. Nếu hoà tan A vào trong dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch X và 20,16 lít hỗn hợp khí B ( đktc) . a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính % khối lượng của hỗn hợp A và % thể tích của hỗn hợp khí B. ( ĐS: %m = 42,86% ; 57,14% và %V= 66,67% ; 33,33% ) *8) Hòa tan hỗn hợp gồm nhôm và một kim loại hóa trị II bằng 2 lít ddHCl 0,5M thấy thoát ra 10,08 dm 3 H2 ( đktc). Dung dịch sau phản ứng làm quì tím hóa đỏ. Người ta trung hòa axit dư bằng NaOH, sau đó cô cạn dung dịch còn lại 46,8 gam muối khan. a) Tính lượng kim loại đã bị hòa tan. b) Tìm kim loại, biết số mol của nó trong hỗn hợp chỉ bằng 75% số mol của Al. ( ĐS: 9 g, kim loại Mg ) 9) Nhúng 2 thanh kim loại Zn và Fe vào trong một dung dịch CuSO 4. Khi khối lượng dung dịch giảm xuống 0,11 gam so với ban đầu thì nồng độ M của kẽm sunfat gấp 2,5lần nồng độ của sắt(II) sunfat. Tính khối lượng của Cu bám vào mỗi thanh kim loại. 10) Hoà tan a(g) một kim loại có hoá trị không đổi vào trong 500ml dung dịch hỗn hợp AgNO 3 và Cu(NO3)2 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì tu được hỗn hợp 3 kim loại có khối lượng ( a+ 27,2 ) gam và dung dịch chỉ có một muối duy nhất. Xác định kim loại đã dùng và tính nồng độ mol của dung dịch thu được ( ĐS: Mg ; 0,6M ) 11) Cho 10 g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II và kim loại hóa trị III tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì được dung dịch X và 0,672 lít khí bay ra ( đktc). . Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan. 12) Có 100ml dung dịch muối nitrat của 1 kim loại hoá trị II( dung dịch A). Thả một thanh Pb vào A sau một thời gian khi lượng Pb không đổi thì lấy nó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng giảm 28,6 gam. Dung dịch còn lại được thả vào đó một thanh Fe nặng 100gam. Khi lượng Fe không đổi nữa thì lấy kim loại ra cân nặng 130,2 gam. Tìm CTPT của muối ban đầu và nồng độ % của dung dịch A. ( ĐS: Cu ).

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×