Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.86 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2011. Đạo đức CẢM ƠN – XIN LỖI I.. Mục tiêu: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. - Biết cảm, ơn xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. * HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi. - Học sinh có thái độ tôn trọng những người xung quanh. II. Chuẩn bị: - Hai tranh bài tập 1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Nếu đi ở đường không có vỉa hè thì con đi thế - Học sinh nêu. nào? - Nêu các loại đèn giao thông. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài: Cảm ơn và xin lỗi. a) Hoạt động 1: Làm bài tập 1.  Cách tiến hành: - Cho học sinh quan sát tranh ở bài tập 1. - Học sinh quan sát tranh. + Trong từng tranh có những ai? + Họ đang làm gì? - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi. + Họ đang nói gì? Vì sao?  Kết luận: Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ thì nói lời cảm ơn, khi có lỗi, làm phiền người khác thì phải xin lỗi. b) Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 2.  Cách tiến hành: - 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. - Cho học thảo luận theo cặp quan sát các - … bạn Lan, bạn Hưng, bạn Vân, bạn tranh ở bài tập 2 và cho biết. Tuấn, …. + Trong từng tranh có những ai? + Họ đang làm gì? - Học sinh trình bày kết quả bổ sung ý  Kết luận: Tùy theo từng tình huống khác kiến. nhau mà ta nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi. c) Hoạt động 3: Liên hệ.  Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về - Học sinh nêu. bạn của mình hoặc bản thân đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Em (hay bạn) đã cảm ơn hay xin lỗi ai? - Em đã nói gì để cảm ơn hay xin lỗi? - Học sinh thực hiện và nói lời cảm ơn bạn. - Vì sao lại nói như vậy? - Học sinh thực hiện và nói lời xin lỗi bạn. - Kết quả là gì?  Kết luận: Khen 1 số em đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng. 4. Củng cố: Cho học sinh thực hiện hành vi cảm ơn, xin lỗi. + 1 bạn làm rơi bút, nhờ bạn khác nhặt lên. + 1 bạn đi vô ý làm trúng bạn khác. - Thực hiện điều đã được học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc. HOA NGỌC LAN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,... Bước đầu biết nghỉ ngơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mếm cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) *BVMT: GV mở rộng để hs nâng cao ý thức yêu quý và bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: bài. Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở điểm Ngốc nghếch, tưởng rằng bà chưa thấy con nào? ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra hình con ngựa. Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài Nhắc tựa. ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Hoa lan: (an  ang), lá dày: (lá: l  n), lấp ló. Ngan ngát: (ngát: at  ac), khắp: (ăp  âp) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. + Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát. Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, lan tỏa ra xa. + Luyện đọc câu: Có 8 câu. Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Nghỉ hơi. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc của giáo viên. nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu đọc. 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn) Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần nhóm. xuống dòng là một đoạn. 2 em, lớp đồng thanh. Đọc cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập:  Ôn các vần ăm, ăp. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Khắp. Tìm tiếng trong bài có vần ăp ? Bài tập 2: Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên đang Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp: ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. tiếp sức: Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. ….. Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. … 2 em. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hoa ngọc lan. Hỏi bài mới học. 2 em. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Chọn ý a: trắng ngần. 1. Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng) Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp 2. Hương hoa lan như thế nào? vườn. Nhận xét học sinh trả lời. Học sinh rèn đọc diễn cảm. *GV: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta gìn giữ và bảo vệ. Lắng nghe. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa Luyện nói: trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm Gọi tên các loại hoa trong ảnh bụt, hoa đào, hoa sen) Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về Nhắc tên bài và nội dung bài học. tên các loại hoa trong ảnh. Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa. vệ, chăm sóc hoa. *GV: Các loài hoa góp phần làm cho môi trường thêm đẹp , cuộc sống của con người thêm ý nghĩa. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa … Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Thủ công CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng. HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thănngr, hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Ổn định:. Hoạt động HS Hát..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để học sinh nhớ lại khi thực hiện. Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công. Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạhn 7 ô. Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô. A B. 4.Củng cố: Thu bài chấm 1 số em. 5.Nhận xét, dặn dò: D C Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình đẹp, phẳng.. vuông. Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước kẻ, Chuẩn bị tiết sau. kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba, ngày 8 tháng 3 na9m 2011 Chính tả (tập chép) NHÀ BÀ NGOẠI I.Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10-15 phút. Điền đúng vần ăm, ăp: chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài.. Hoạt động HS Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay sinh. viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt viên. vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. giáo viên.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Điền vần ăm hoặc ăp. Việt. Điền chữ c hoặc k Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống Học sinh làm VBT. nhau của các bài tập. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học các nhóm. sinh. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Giải Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. Hát đồng ca. 5.Nhận xét, dặn do: Chơi kéo co. Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần sạch đẹp, làm lại các bài tập. lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Tập viết TÔ CHỮ HOA E - Ê - G.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: E, Ê, G - Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khứp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho chấm điểm 2 bàn học sinh. giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài 2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch viết tiết trước. sẽ. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng phụ Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy và trong vở tập viết. trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ khung chữ. mẫu. Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, có gì Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ. giống và khác nhau. Viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong quan sát, viết). vở tập viết. 3.Thực hành : Viết bảng con Cho HS viết bài vào tập. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết và vở tập viết. chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các E, Ê vần và từ ngữ. Thu vở chấm một số em. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Toán LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. HS khá giỏi: Bài 1, 2(a,b), 3(a,b), 4. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ. 2. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: Điền dấu >, <, = - 2 học sinh lên bảng. 27 … 38 54 … 59 - Học sinh dưới lớp so sánh bất kỳ số mà 12 … 21 37 … 37 giáo viên đưa ra. 45 … 54 64 … 71 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Hoạt động lớp, cá nhân. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Viết số. - Cho cách đọc số, viết số bên cạnh. - Học sinh làm bài. - Trong các số đó, số nào là số tròn chục? - 3 học sinh lên sửa ở bảng lớp. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Viết theo mẫu. - Giáo viên gắn mẫu lên bảng. - Học sinh quan sát. - Số liền sau của 80 là 81. - Muốn tìm số liền sau của 1 số ta đếm - Học sinh làm bài. thêm 1. - Sửa bài miệng. Bài 3: Yêu cầu gì? - Điền dấu >, <, =. - Khi so sánh số có cột chục giống nhau ta - … căn cứ vào cột đơn vị. làm sao? - Còn cách nào so sánh 2 số nữa? - … số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó Bài 4: Nêu yêu cầu bài. lớn hơn. - Phân tích số 87. - Viết theo mẫu. 4. Củng cố: - … 8 chục và 7 đơn vị. - Đọc các số theo thứ tự từ 20 đến 40; 50 đến - Học sinh làm bài. 60; 80 đến 90. - Sửa bài miệng. - So sánh 2 số 89 và 81; 76 và 66. 5. Dặn dò: - Học sinh đọc. - Về nhà tập so sánh lại các số có hai chữ số đã học. - Học sinh so sánh và nêu cách so sánh. Chuẩn bị: Bảng các số từ 1 đến 100. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. TNXH CON MÈO I.Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. HS khá giỏi: Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai, mũi thính,; răng sắc, móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con mèo. - Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Nuôi gà có lợi ích gì ? + Cơ thể gà có những bộ phận nào ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười. Bài hát nói đến con vật nào? Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: a. Mèo sống với người. b. Mèo sống ở vườn. c. Mèo có màu lông trắng, nâu, đen. d. Mèo có bốn chân. e. Mèo có hai chân. f. Mèo có mắt rất sáng. g. Ria mèo để đánh hơi. h. Mèo chỉ ăn cơn với cá. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: + Cơ thể mèo gồm: Đầu Chân Tai Đuôi Tay Ria Lông. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết Con mèo. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe.. Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Mèo có lợi ích: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.. Mũi + Mèo có ích lợi: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Để trông nhà. Để chơi với em bé. 3.Vẽ con mèo mà em thích.. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Để bắt chuột. Để làm cảnh. Cơm, cá và các thức ăn khác..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: + Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? + Nuôi mèo để làm gì?. Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn. Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế. Học sinh nêu tên bài.. + Con mèo ăn gì? + Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. + Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo Học sinh xung phong nêu. cắn ta phải làm gì? Thực hành ở nhà. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo. Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiên phòng dại. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… Thứ tư, ngày 9 tháng 3 năm 2011. Toán BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I.. Mục tiêu: - Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng. HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: - Bảng gài que tính. - Que tính. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. + 64 gồm … chục và … đơn vị; ta viết: 64 = 60 +… + 53 gồm … chục và … đơn vị; ta viết: 53 = … +3 - Hỏi dưới lớp. + Số liền sau của 25 là bao nhiêu? + Số liền sau của 37 là bao nhiêu? 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài: Bảng các số từ 1 đến 100. a) Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. - Giáo viên gắn tia số từ 90 đến 99. Hoạt động lớp. - Nêu yêu cầu bài 1. - Học sinh quan sát. - Số liền sau của 97 là bao nhiêu? - Học sinh nêu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Gắn 99 que tính: Có bao nhiêu que tính? Thêm 1 que tính nữa là bao nhiêu que?. - Vậy số liền sau của 99 là bao nhiêu? - 100 là số có mấy chữ số? - 1 trăm gồm 10 chục và 0 đơn vị. - Giáo viên ghi 100. b) Hoạt động 2: Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100. Phương pháp: giảng giải, thực hành. - Nêu yêu cầu bài 2. - Nhận xét cho cô số hàng ngang đầu tiên. - Còn các số ở cột dọc. c) Hoạt động 3: Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100. Phương pháp: giảng giải, thực hành. - Nêu yêu cầu bài 3. - Dựa vào bảng số để làm bài 3. - Các số có 1 chữ số là số nào? - Số tròn chục có 2 chữ số lá số nào? - Số bé nhất có hai chữ số là số nào? - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - Số có 2 chữ số giống nhau là số nào? 4. Củng cố: - Đếm xem có bao nhiêu số có 1, 2 chữ số? -. -. … 98. … 99 que tính. … 100 que tính.. -. Học sinh lên bảng tính thêm 1 que. … 100. … 3 chữ số. Học sinh nhắc lại. 1 trăm.. Hoạt động cá nhân. - Viết số còn thiếu vào ô trống. - … hơn kém nhau 1 đơn vị. -. Hoạt động lớp, cá nhân. - Viết số. -. … 0, 1, 2, … , 9. … 10, 20, 30, 40, …. … 10. … 99. … 11, 22, 33, ….. -. Học sinh chia 2 đội thi đua đếm. Đội nào đếm nhanh và đúng sẽ thắng. Đội A nêu số, đội B chỉ số liền trước, liền sau, và ngược lại. Nhận xét.. Trò chơi: lên chỉ nhanh số liền trước , liền sau. -. Nhận xét. 5. Dặn dò: - Học thuộc các số từ 1 đến 100. - Chuẩn bị: Luyện tập.. … hơn kém nhau 1 chục. 1 học sinh làm bài 2 ở bảng. Lớp làm vào vở.. -. -. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc AI DẬY SỚM I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. bước đầu biết nghỉ ngơi hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết cảnh đẹp của đất trời. Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1 và 2 trong bài. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Học sinh viết bảng con và bảng lớp xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. GV nhận xét chung..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Dậy sớm: (d  gi), ra vườn: (ươn  ương) Ngát hương: (at  ac), lên đồi: (l  n) Đất trời: (tr  ch) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời?. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Đất trời: Mặt đât và bầu trời. Học sinh nhắc lại.. Luyện đọc câu: Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Đọc nối tiếp 2 em. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Đọc nối tiếp từng khổ thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Thi đọc cả bài thơ. Nghỉ giữa tiết Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ươn, ương: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Vườn, hương. Bài tập 1: Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). Bài tập 2: Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương. vần ươn, ương. 2 em. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Ai dậy sớm. Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Hoa ngát hương chờ đón em. 1. Khi dậy sớm điề gì chờ đón em? Vừng đông đang chờ đón em.  Ở ngoài vườn? Cả đất trời đang chờ đón em.  Trên cánh đồng?  Trên đồi? Nhận xét học sinh trả lời. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. viên. + Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. viên: Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài. Dậy lúc 5 giờ. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi không? Có. sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún tranh minh hoạ. bò. … 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem Thực hành. bài mới. Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. … Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2011. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số. HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 100. -. Các số có 1 chữ số là những số nào? Các số tròn chục là những số nào? Các số có 2 chữ số giống nhau la số nào? 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm sao? - Tìm số liền sau? -. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh các số ngăn nhau bởi dấu phẩy. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. - Giáo viên ghi mẫu: 86 = 80 + 6 + 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị. + 8 chục còn gọi là 80. + Thay chữ và bằng dấu +. + 6 đơn vị viết lại.. Hoạt động của học sinh -. Hát.. -. Mỗi học sinh đọc khoảng 2 số. … 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. … 10, 20, 30, …. … 11, 22, 33, ….. Hoạt động lớp, cá nhân. -. Viết số. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Viết số thích hợp. … cộng thêm 1.. -. … trừ đi 1. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết các số. 2 học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh làm vào vở. Viết theo mẫu. Học sinh quan sát.. -. Học sinh làm bài. 3 em sửa ở bảng lớp. Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông. Học sinh làm bài.. -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 5: Nêu yêu cầu bài.. Đổi vở kiểm tra.. -. Lớp chia thành 2 đội tham gia chơi.. -. 4. -. 5. -. Lưu ý: hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn. Củng cố: Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, liền sau của 1 số. Chia 2 đội: + Đội A nêu yêu cầu tìm số liền trước, liền sau của 1 số. + Đội B trả lời và ngược lại. Đội nào đúng nhất và nhanh sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung.. -. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc MƯU CHÚ SẺ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn). + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hoảng lắm: (oang  oan, l  n) Nén sợ: (s  x), sạch sẽ: (ach  êch) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach … 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình. Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn. Đoạn 1: Gồm hai câu đầu. Đoạn 2: Câu nói của Sẻ. Đoạn 3: Phần còn lại. 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt) Cho học sinh đọc nối tiếp nhau. 2 em, lớp đồng thanh. Thi đọc đoạn và cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn các vần uôn, uông: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:. Muộn. 2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối. Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em. Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung. Đọc mẫu câu trong bài. Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài.. Mưu chú Sẻ. Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời. a. Hãy thả tôi ra! b. Sao anh không rửa mặt? c. Đừng ăn thịt tôi ! 2. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? 3. Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài? Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ). 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.. Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt). Sẻ bay vụt đi.. Học sinh xếp: Sẻ + thông minh. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm 2011 Chính tả (Tập chép). CÂU ĐỐ I. Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8-10 phút. Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập 2 (a) hoặc b.. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm). Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.  Thực hành chép bài chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài.. Hoạt động HS Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.. Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật ?. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 1 và 2. Điền chữ tr hay ch Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch). Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.. Giải Thi chạy, tranh bóng. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. 5.Nhận xét, dặn do: Tuyên dương các bạn có điểm cao. Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, Thực hành bài tập ở nhà. sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi). Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… Kể chuyện. TRÍ KHÔN I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể: Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khôn. Lời Hổ: Tò mò, háo hức. Lời Trâu: An phận, thật thà. Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan. Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự. Hoạt động HS 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mong đợi hồi hộp.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Bác nông dân đang cày, con trâu đang rạp + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên. Hổ nhìn thấy gì? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: 4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, 1. Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang và kể. thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. nông dân để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí Câu chuyện này cho em biết điều gì ? khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi … . Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nói theo suy nghĩ của các em. 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 3.Củng cố dặn dò: vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà Tuyên dương các bạn kể tốt. kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng. Hs khá giỏi: Bài 1, 2, 3 (b,c), 4, 5. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định:. Hoạt động của học sinh -. Hát..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Bài cũ: - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài: Tìm số liền trước, liền sau các số 35, 70, 89. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, giảng giải. Bài 1: Yêu cầu gì? - Yêu cầu viết số theo thứ tự từ số nào? - Rồi đến số nào? - Đến số nào thì dừng lại? - Các số hơn kém nhau bao nhiêu? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Cho số hãy ghi cách đọc số. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - So sánh số có chữ số hàng chục giống nhau dựa vào số nào? Bài 4: Đọc đề bài. -. -. Hoạt động lớp, cá nhân. -. -. Viết các số. … 59. … 60. … 69. … 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết theo mẫu. Học sinh làm bài. Điền dấu >, <, =. … có hàng chục giống nhau, dựa vào hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn, số đó lớn hơn. … có 1 chục cái bát thêm 5 cái bát nữa …. … có 1 chục cái bát. … 10 cái. … 5 cái nữa. … có tất cả bao nhiêu cái? … tính cộng. Học sinh làm bài. Bài giải 1 chục = 10 Số bát có tất cả là: 10 + 5 = 15 (cái bát) Đáp số: 15 cái bát. Viết số bé nhất có 2 chữ số là …. Số lớn nhất có 1 chữ số là … Học sinh làm bài.. -. Học sinh so sánh miệng.. -. Đề bài cho gì? 1 chục cái bát là mấy cái? Thêm bao nhiêu nữa? Đề bài hỏi gì? Muốn có bao nhiêu cái làm sao?. -. Bài 5: Yêu cầu gì? 4. Củng cố: - So sánh các số: + 90 với 91. + 32 với 33. + 70 với 69. + 50 với 30. - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Giải toán có lời văn tiếp theo.. Học sinh làm bài.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. SINH HOẠT LỚP.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.Mục tiêu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua. - Nắm được phương hướng của tuần tới. - Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè, II.Chuẩn bị: - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III.Lên lớp: 1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần,đúng giờ, + Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt. + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau để cùng nhau tiến bộ + Giữ gìn sách vở cận thận có bao bìa và nhãn + Đồ dùng học tập đầy đủ - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, - Công tác tuần tới: + Đẩy mạnh công tác thu nộp. + Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Trang trí lớp học. + Tăng cường việc học ở nhà 4. Tổng kết: - Hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×