Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

GIAO AN TUẦN 9 MĨ THUẬT LỚP 1 2 3 4 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.55 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 MĨ THUẬT LỚP 1 Ngày soạn: 30/10/2020 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 03/11 Lớp 1A, 1C Thứ 5 ngày 05/11 Lớp 1B, 1D CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT BÀI 5: NÉT GẤP KHÚC, NÉT XOẮN ỐC I. MỤC TIÊU 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho Hs các phẩm chất như: chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,…thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau: - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu,… phục vụ học tập. - Biết thu gom giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... - Có ý thức bảo quản sản phẩm mĩ thuật của mình, của bạn; tôn trọng sản phẩm của bạn bè và người khác tạo ra. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được nét gấn khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét đó để tạo sản phẩm theo ý thích. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2.2Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để thực hành, sáng tạo; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm để tạo nên sản phẩm. 2.3Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,…sản phẩm. - Năng lực thể chất: vận dụng sự khéo léo của bàn tay để thực hiện các thao tác như: cuộn, gấp, uốn,… II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy,… - Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh trực quan; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, … - Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, đặt câu hỏi,… - Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Ổn định lớp. (2p) - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS.. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng - Kiểm tra sự hiểu biết của HS về nét thẳng, nét báo cáo phần chuẩn bị. cong. Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học. (3p) GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”.. - Tạo sản phẩm nhóm.. - Nhiệm vụ: mỗi HS trong nhóm vẽ kiểu nét gấp khúc, nét xoắn ốc đã biết hoặc theo ý thích, trí tưởng tượng bằng công cụ, họa phẩm sẵn có. - Yêu cầu kết quả: sản phẩm của mỗi nhóm bao gồm các nét gấp khúc, nét xoắn ốc khác nhau. - Đánh giá: Mức độ tham gia của cá nhân, tốc độ làm việc, hiệu quả sản phẩm,… - Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.. - HS nhắc lại tên đầu bài.. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 1/ Quan sát, nhận biết (5p) 1.1.Tìm hiểu nét gấp khúc, nét xoắn ốc - Tổ chức HS theo nhóm học tập, yêu cầu: + Quan sát trang 23 SGK Mĩ thuật 1 và hình ảnh do GV chuẩn bị( nếu có) + Thảo luận, nêu đặc điểm của mỗi kiểu nét. + Yêu cầu HS dùng tay vẽ trên không hai kiểu. - Thảo luận nhóm 6 HS..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nét này. Hỏi HS hai kiểu nét này khác nhau như thế nào? - GV nhận xét. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.. 1.2. Quan sát nhận biết nét gấp khúc, nét xoắn ốc: – Cho HS làm việc nhóm, yêu cầu: + Quan sát hình minh họa trang 24, 25 SGK và hình ảnh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do GV, HS chuẩn bị (nếu có). + Nêu biểu hiện của nét gấp khúc, nét xoắn ốc ở các hình ảnh trực quan. - GV giới thiệu tác phẩm : “ Cây đời” của họa sĩ Cờ - lim, chất liệu sơn dầu. + Giới thiệu tác giả: Họa sĩ Cờ - lim (Gustav Klim)(1862- 1918) là người Áo. Ông là người rất thích sử dụng nét xoắn ốc để sáng tạo các tác phẩm mĩ thuật. + .GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra nét xoắn ốc được họa sĩ sử dụng. – Giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác phẩm khác, ví dụ:. - HS thảo luận nhóm 4 HS - Quan sát, trả lời câu hỏi của GV. (Sử dụng chấm để tạo hình bông hoa hướng dương trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đại diện nhóm HS trả lời.( nét xoắn ốc được sử dụng để thể hiện tán lá cây). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Quan sát, lắng nghe.. + Một số sản phẩm của họa sĩ Cờ - lim. + Một số sản phẩm, tác phẩm khác. - Yêu cầu HS tìm các kiểu nét này ở xung quanh: trong lớp, trong trường, nơi công cộng, … - GV tóm tắt nội dung quan sát: nét gấp khúc, nét xoắn ốc có thể tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.. - HS tìm và kể.. - Lắng nghe.. 2/ Thực hành, sáng tạo (17p) 2.1. Tìm hiểu cách tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc. - Tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: + Quan sát hình minh họa trang 26 SGK và hình ảnh do GV chuẩn bị (nếu có) + Nêu thứ tự các bước thực hành tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc từ giấy. - GV tổng hợp , thị phạm hướng dẫn và giảng. - Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> giải các thao tác, kết hợp tương tác với HS: + Chọn giấy màu để tạo màu cho nét.. - Quan sát, lắng nghe.. + Thực hiện các thao tác: vẽ/ kẻ, xé cuộn, dán, uốn,… để tạo nét gấp khúc, xoắn ốc. 2.2. Thực hành và thảo luận. a/ Tổ chức cho GS làm việc cá nhân và thảo luận nhóm. - Giao nhiệm vụ cho HS: + Mỗi cá nhân tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc cho riêng mình. + Mỗi thành viên quan sát các bạn trong nhóm và cùng trao đổi trong thực hành.. - HS thực hiện - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành.. - Quan sát HS thực hành và cách giải quyết tình huống. Ví dụ: + Hướng dẫn HS cách gấp, xé, cuộn, cắt, dán.. giấy; cách sử dụng kéo an toàn, đảm bảo vệ sinh trang phục, bàn ghế, lớp học. + Khích lệ HS quan sát, học hỏi kinh nghiệm và trao đổi, nhận xét, nêu câu hỏi,…trong thực hành. b/ Tổ chức cho HS làm việc nhóm và thảo luận. - Giao nhiệm vụ : Tạo sản phẩm nhóm từ các sản phẩm của mỗi cá nhân. - Gợi HS một số cách tạo sản phẩm nhóm, gợi ý nhóm Hs chia sẻ sự lựa chọn cách sắp xếp tạo - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS sản phẩm của nhóm. - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, - Gợi mở các nhóm HS trao đổi vận dụng sản thảo luận, chia sẻ trong thực hành. phẩm. Hoạt động 3: Trung bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ (6p) - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm: - Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm , gợi mở HS nội dung trao đổi, chia sẻ, cảm nhận về quá trình học tập, thực hành, thảo luận. + Em thích sản phẩm nào của bạn nào/ nhóm nào? + Có những sản phẩm nào ở các sản phẩm?. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm - Giới thiệu sản phẩm của mình - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Trong các sản phẩm trưng bày, nét nào do em mình/của bạn tạo ra? + Em và các bạn tạo sản phẩm của nhóm như thế nào? - Gv đánh giá kết quả. + Kích thích HS tự đánh giá vâ liên hệ vận dụng.. - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.. + Gợi mở HS liên tưởng sáng tạo các sản phẩm khác với hai kiểu nét đã học. + Nhận xét mức độ thực hiện nhiệm vụ của các nhóm. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học (2p) - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.. TUẦN 9. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> MĨ THUẬT LỚP 2 Ngày soạn: 30/10/2020 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 03/11 Lớp 2A, 2B, 2C Bài 26: Vẽ tranh ĐỀ TÀI CON VẬT (Vật nuôi) I. MỤC TIÊU - KT: Hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của một số con vật nuôi quen thuộc. - KN: Tập vẽ con vật quen thuộc và vẽ màu theo ý thích. - TĐ: Yêu mến các con vật, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật. * HSKT : Em Thắng 2C- Tập vẽ con vật yêu thích. II. CHUẨN BỊ GV - Tranh, ảnh cỏc con vật quen thuộc. - Một vài bài của hs vẽ. HS - Vở tập vẽ 2, bút chì, tẩy, màu... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC * Ổn định tổ chức: (2p) - Kiểm tra đồ dựng. * Giới thiệu bài mới.1p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 3p) Quan sát, nhận xét: * GV cho HS xem tranh một số con vật - Các tranh vẽ gì? - Vẽ các con vật - Em kể tên các con vật trên tranh? - Con voi. Con mèo, gà, thỏ…. - Miêu tả hình dáng đặc điểm, màu sắc - Con voi có thân mình to, 4 chân của các con vật? nó cao to, đặc biệt nó có vòi, có 2 ngà, 2 tai cũng to …màu xám - Con mèo có mình thon dài, 4 chân đi nhẹ nhàng, có đuôi dài, tai ngắn, có râu…màu trắng… - Tương tự miêu tả con gà, con thỏ - Con vật có các bộ phận nào? - Mình, đầu, chân, đuôi… - Nêu các hoạt động của con vật? - Đi. đứng, chạy, nhảy, ăn . nằm, - Hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong ngủ,…. tranh là gì? - Hình ảnh chính là con vật. hình ảnh phụ là cây, cỏ, hoa, mặt trời. - Ngoài các con vật trên em hãy tên các con vật mà em biết? * Có rất nhiều con vật. Vậy muốn vẽ được nó chúng ta phải nhớ được hình dáng, đặc điểm, màu sắc và các hoạt động của nó để vẽ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2: ( 4p) Cách vẽ * GV hướng dẫn cách vẽ. - Chọn con vật định vẽ. - Vẽ hình các bộ phận chính trước : Đầu, mình, chân , đuôi… - Vẽ các bộ phận chi tiết sau: mắt, mũi, miệng… - Tạo dáng cho con vật đi, đứng, chạy cho tranh sinh động. - Vẽ thêm cảnh: cây, nhà, núi, sông… - Vẽ màu theo ý thích. - Vẽ màu có đậm, có nhạt, vẽ đều màu. Hoạt động 3: (19p) Thực hành - GV cho hs xem 1 số bài hs vẽ. - Y/c HS làm bài. - GV QS nhắc nhở HS con vật vẽ vừa với phần giấy ở vở tập vẽ. - Tìm các dáng khác nhau để vẽ. - Vẽ thêm hình ảnh phụ vho tranh sinh động.. Hoạt động 4: (5p) Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 1 số bài để hs cùng xem: + Em có nhận xét gì về các bài vẽ? + Em thích bài nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. * GDMT: Các con vật quen thuộc đem lại cho chúng ta nhiều lợi ích, các em phải biết yêu thương, chăm sóc và bảo vệ nó. Dặn dò: CB bài sau. - HS quan sát.. - HS thực hành.. - Hs nhận xét về: + Hình vẽ. (Cách sắp xếp) + Màu sắc. - Chọn bài mình thích.. TUẦN 9.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> MĨ THUẬT LỚP 3 Ngày soạn: 30/10/2020 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 03/11 Lớp 3A Thứ 4 ngày 04/11 Lớp 3D Thứ 6 ngày 06/11 Lớp 3B. Bài 9: VẼ TRANG TRÍ VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN I-MỤC TIÊU. - KT: HS hiểu biết thêm về cách sử dụng màu. - KN; HS vẽ được màu vào hình có sẵn theo cảm nhận riêng. - TĐ: Biết yêu quý sản phẩm của mình tạo ra. II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC. GV: - Sưu tầm 1 số tranh đẹp về đề tài lễ hội. HS: - Giấy vẽ hoặc vở Tập vẽ 3, màu vẽ... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. 5 HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, phút nhận xét. - GV cho HS xem 1 số hình ảnh các - HS quan sát và nhận xét. ngày lễ hội và gợi ý. + Lễ hội gì? + Múa lân, chọi trâu, đấu vật, múa rồng,... + Nêu hình ảnh chính? + Những người đang múa lân, 2 con trâu đang chọi nhau, người đang múa rồng + Hình ảnh phụ là những gì? + Khán giả, cờ, hoa, cây cối... + Không khí trong các ngày lễ hội + Không khí vui tươi, nhộn nhịp... ntn? + Màu sắc của lễ hội ntn? + Màu sắc rực rỡ thể hiện không khí vui tươi, nhộn nhịp - GV tóm tắt. Trong các lễ hội thường - HS lắng nghe. diễn ra các hoạt động vui chơi. Ngoài - HS quan sát và lắng nghe. các hoạt động trên còn có các hoạt động khác nữa như chọi gà, đua thuyền, hát quan họ, đập nồi đập niêu, bịt mắt bắt vịt…Không khí ngày hội nhộn nhịp, đông vui, màu sắc rực rỡ. + Thời gian diễn ra lễ hội ban ngày - Cả ban ngày và ban đêm hay đêm? - GV cho HS quan sát cảnh múa rồng + Cảnh vật ban ngày rõ ràng, tươi ban đêm, ban ngày. sáng. Cảnh vật ban đêm dưới ánh + Màu sắc của con người và khung đèn, ánh lửa thì màu sắc huyền ảo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cảnh lễ hội ban ngày, ban đêm có gì khác nhau? - GV giới thiệu tranh nét Múa rồng của bạn Quang Trung và gợi ý. Đây là bức tranh chưa hoàn chỉnh, mới có nét chưa có màu. Để bức tranh hoàn chỉnh và đẹp các con cần phải vẽ màu cho bức tranh. - Để vẽ ntn cho đẹp. Trước tiên chúng ta phải biết đâu là hình ảnh chính, hình ảnh phụ. + Nêu hình ảnh chính, hình ảnh phụ? 5 HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu. phút - GV hướng dẫn. + Tìm màu vẽ hình con rồng, người, cây,... + Tìm màu nền. + Các màu vẽ đặt cạnh nhau cần được lựa chọn hài hòa, tạo nên vẻ đẹp của bức tranh. + Vẽ màu cần có đậm, có nhạt,... HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - Cho HS xem 1 số bài của HS để tham khảo - GV nêu y/c vẽ bài. 20 - Gợi ý HS vẽ màu hình ảnh chính phút trước, phụ sau - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ màu phù hợp với quang cảnh, phong cảnh,...có màu đậm, màu nhạt, làm nổi bật hình ảnh,... - GV giúp đỡ HS hoàn thành bài. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét. - GV gọi 3 đến 4 HS nhận xét. 5 - GV nhận xét. phút * Dặn dò: - Sưu tầm tranh tĩnh vật của họa sĩ và thiếu nhi.. lung linh.. - HS quan sát.. - HS vẽ màu vào hình Múa rồng có sẵn, vẽ màu theo ý thích,.... - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về màu và chọn ra bài vẽ đẹp nhất. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 9 MĨ THUẬT LỚP 4 Ngày soạn: 30/10/2020 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 04/11 Lớp 4B Thứ 5 ngày 05/11 Lớp 4D, 4A, 4C Bài 9: Vẽ trang trí VẼ ĐƠN GIẢN HOA LÁ I-MỤC TIÊU. - KT: HS nắm được hình dáng, màu sắc và đặc điểm của 1 số loại hoa, lá đơn giản; nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí. - KN: HS tập vẽ đơn giản 1 bông hoa hoặc 1 chiếc lá. - TĐ: HS yêu mến vẽ đẹp của thiên nhiên * HSKT: Em Minh 3C- Tập vẽ chiếc lá II-THIẾT BỊ DẠY - HỌC. GV: - Chuẩn bị 1 số hoa lá thật. Bài vẽ của HS lớp trước. - 1 số ảnh chụp về hoa, lá. Hình hoa lá đã được vẽ đơn giản. HS: - Một vài bông hoa, chiếc lá thật (nếu có điều kiện) - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,... III-CÁC THIẾT BỊ DẠY - HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. 5 HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận phút xét. - HS quan sá và lắng nghe - GV cho HS xem ảnh chụp về hoa, lá và giới thiệu: hoa, lá có nhiều hình dáng, màu sắc đẹp và phong phú,... - HS quan sát và trả lời . - GV cho HS xem hoa, lá thật và đặt câu hỏi. + Cho biết tên gọi của các loại hoa, lá ? + Hoa cúc,hoa hồng,...lá ổi,lá bàng, + Lá có hình dáng, màu sắc gì ? + Lá có nhiều hình dáng khác nhau, có màu xanh, vàng, đỏ,... + Hoa có hình dáng, màu sắc gì ? + Hoa có nhiều h.dáng, màu sắc... - GV tóm tắt. Trong thiên nhiên có rất - HS lắng nghe. nhiều các loại hoa lá với hình dáng, màu sắc phong phú. Chúng tạo cho môi trường thêm đẹp. * GDMT: Vậy cấc con phải làm gì để - Phải trồng và chăm bón cây, góp phần làm cho thiên nhiên ngày không bẻ cành, bứt lá. càng đẹp hơn? - GV cho xem bài vẽ của HS lớp trước. 5 HĐ2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá. phút - GV y/c HS quan sát mẫu vẽ hoa, lá - HS quan sát mẫu hoa, lá..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV y/c HS nêu cách vẽ hoa, lá.. - GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn 20 HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành phút - GV bao quát lớp,nhắc nhở HS nhìn mẫu hoa, lá để vẽ, vẽ hình cho rõ đặc điểm,...vẽ màu theo ý thích. - GV giúp đỡ HS hoàn thành bài HĐ4: Nhận xét, đánh giá. 5 - GV chọn bài vẽ đẹp, vẽ chưa đẹp để phút n.xét - GV gọi 2 đến 3 HS lên nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. * Dặn dò: - Về nhà quan sát đồ vật có dạng hình trụ - Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy,màu,.../.. - HS trả lời + Vẽ hình dáng chung của hoa, lá. + Vẽ các nét chính cánh hoa và lá + Nhìn mẫu vẽ chi tiết + Vẽ màu theo mẫu, theo ý thích - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài theo mẫu - Vẽ màu theo ý thích.. - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về bố cục,h.dáng,... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TUẦN 9 MĨ THUẬT LỚP 5 Ngày soạn: 30/10/2020 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 04/11 Lớp 5B, 5C Thứ 6 ngày 06/11 Lớp 5A Bài 9: Thường thức mĩ thuật GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM I- MỤC TIÊU: - KT: HS làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam. - KN: HS cảm nhận được vẽ đẹp của 1 vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam. - TĐ: HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc. II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC: - SGK, SGV. - Sưu tầm ảnh, tư liệu vè điêu khắc cổ. - Tranh,ảnh trong bộ ĐDDH. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới 10 HĐ1: Tìm hiểu vài nét về điêu khắc phút cổ: - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV y/c HS xem hình ảnh 1 số tượng và phù điêu ở SGK, đặt câu hỏi. + Xuất xứ của các tác phẩm điêu + Do các nghệ nhân dân gian tạo ra khắc cổ? thường thấy ở đình, chùa,lăng + Thể hiện các chủ đề về tín + Nội dung đề tài ,thể hiện chủ đề gì? ngưỡng tôn giáo và cuộc sống ... + Thường được làm bằng gỗ, đá, + Chất liệu? đồng, đất nung,vôi vữa,... - HS lắng nghe. - GV củng cố. 20 HĐ2: Tìm hiểu 1 số pho tượng và phút phù điêu nổi tiếng: - HS chia nhóm 4. -GV y/c HS chia nhóm - HS hảo luận theo nhóm. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. + Tượng Phật A-di-đà (chùa Phật N1: tích...) + Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn N2: mắt nghìn tay (chùa Bút Tháp, Bắc Ninh) + Tượng Vũ nữ Chăm (Quảng Nam) N3:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Phù điêu: + Chèo thuyền (đình Cam Đà,Hà Tây) + Đá cầu (đình thổ tang,Vĩnh Phúc) - GV y/c các nhóm trình bày. - GV y/c các nhóm bổ sung cho nhau. - GV củng cố và kết luận. - GV đặt câu hỏi: + Nêu 1 số tác phẩm điêu khắc cổ có ở địa phương em? 5 HĐ3: Nhận xét, đánh giá: phút -GV nhận xét chung về tiết học.Biểu dương nhũng HS tích cực phát biểu ...bài Dặn dò: - Sưu tầm1 số bài vẽ trang trí.... N4: N5: - Đại diện nhóm trình bày. - HS bổ sung cho các nhóm. - HS lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe nhận xét. - HS lắng nghe dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×