Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

lop 4 T12 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.57 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tập đọc VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC TIÊU : - KN : Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - KT : Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK) - HS khá, giỏi trả lời được CH3 SGK. - GD : Giáo dục HS sống có nghị lực và ý chí để vươn lên. - KNS: Học sinh biết xác định giá trị và tự nhận thức bản thân, biết đặt mục tiêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa sgk, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: Đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: Gọi 1hs -Nhận xét + nêu cách đọc bài - Phân 4đoạn + yêu cầu - H.dẫn L.đoc từ khó Yêu cầu +hướng dẫn giải nghĩa: Hiệu cầm đồ,... - Gọi vài cặp thi đọc +hướng dẫn nhận xét, bình chọn, biểu dương - GV đọc mẩu b. Tìm hiểu bài : Y/cầu hs. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -1 HS đọc bài -lớp thầm sgk /trang 115 - Theo dõi, thầm - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - lớp th.dõi -Theo dõi +l.đọc từ khó: diễn thuyết, quẩy,... - 4 HS nối tiếp đọc lại 4 đoạn - lớp theo dõi -Vài HS đọc chú giải -lớp theo dõi sgk - Luyện đọc bài theo cặp. - Vài cặp thi đọc bài - lớp theo dõi, - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nhận xét, bình chọn, biểu dương. nào? - Theo dõi, thầm sgk - Trước khi mở công ty tàu thủy Bạch - Đọc thầm đoạn, bài-thảo luận cặp +trả Thái Bưởi đã làm những công việc gì? lời  Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Được nhà họ bạch nhận làm con nuôi, cho ăn học.  Làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, - Những chi tiết nào chứng tỏ ông là buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, một người rất có ý chí? khai thác mỏ ....

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Có lúc mất trắng tay, không còn gì * Đoạn 1 và 2 cho biết điều gì? nhưng Bưởi không nản chí. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời * Hoàn cảnh của Bạch Thái Bưởi và ý điểm nào? chí vươn lên của ông. - Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh - Những con tàu của người Hoa đã độc tranh với người nước ngoài? chiếm các đường sông miền Bắc. - Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào + Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng dân tộc của người Việt nam. kinh tế? *Giải nghĩa: người cùng thời  Là người giành thắng lợi to lớn trong + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc kinh doanh cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế  Cho người đến bến tàu diễn thuyết, nào? kêu gọi hành khách với khẩu hiệu người ta phải đi tàu ta. Nhiều chủ tàu - Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành người Hoa, người Pháp bán lại tàu cho công? ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom. * Nội dung bài là gì? - Nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức công việc kinh doanh. - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý c. Đọc diễn cảm: chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh - Gọi 4 hs đọc nối tiếp . doanh nổi tiếng - Đínhđoạn văn luyện đọc và đọc mẫu. - 2 em nhắc lại. - Cho hs luyện đọc theo cặp. -4 HS nối tiếp đọc - lớp tìm giọng đọc - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đúng -Nh.xét, điểm, biểu dương - HS nghe. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm - .lớp theo dõi, nhận 3. Củng cố dặn dò: xét, bình chọn, biểu dương. -Theo dõi, trả lời -Liên hệ +trả lời.. Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - KT : Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng nhân với một số. - KN : Áp dụng để th.hiện nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh. BT1,2a) 1y; b 1;3 - GD : Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY _ HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. - HS : Xem trước bài, thuộc bảng nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Kiểm tra : B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2. Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5. -Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức và so sánh giá trị của chúng. b/ Quy tắc một số nhân với 1 tổng - Yêu cầu HS đọc biểu thức bên phải. - Vậy khi thực hiện một số nhân với 1 tổng ta có thể làm như thế nào? - Vậy ta có biểu thức: a x ( b + c ) em nào có thể viết cách tính khác. - Yêu cầu HS nêu quy tắc một số nhân với một tổng. c/ Luyện tập: Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp. Bài 2 : Cho HS tính theo 2 cách, sau đó chữa bài trước lớp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Lớp theo dõi - HS tính. 4 x (3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy giá trị 2 biểu thức bằng nhau. - HS đọc: 4 x 3 + 4 x 5 - HS nêu như sgk. - a x ( b + c ) = a x b + a x c. - HS nêu. - HS làm bài + đọc kết quả: 27 ; 30. - Đọc đề, thầm- theo dõi mẩu -Vài HS làm bảng - lớp vở + nhận xét a/ 3 6 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 *HS khá, giỏi làm thêm (ý 2 ) 270 x ( 2 + 6 ) = 270 x 8 = 2160 270 x 2 + 270 x 6 = 540 + 1620 = Bài 3 : Yêu cầu HS tính nhanh và so 2160. - Đọc đề, thầm-Vài hs làm bảng sánh giá trị 2 biểu thức. - lớp làm ở vở + nhận xét ( 3 + 5 ) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 - Giá trị 2 biểu thức bằng nhau. *Y/cầu HS khá, giỏi làm thêm BT4 Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi nêu kết *HS khá, giỏi làm thêm BT4 - HS nêu kết quả: a/ 286 ; 3535 quả. b/ 2343 ; 12423. -Vài HS nêu Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể nhân từng số hạng của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tổng với số đó rồi cộng 2 kết quả lại với nhau. - Lắng nghe. 3. Củng cố dặn dò:. .................................................................................... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU : - KT : câu chuyện và nêu được ND chính của truyện. - KN : Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyệnm, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK, lời kể tự nhiên có sáng tạo. - GD : Giáo dục hs sống có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY–HỌC: - GV : nội dung bài - Sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY–HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Kiểm tra B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề : - Gọi HS đọc đề bài. - Gv gạch chân các từ: được nghe, được đọc, một người có nghị lực. - Gọi HS đọc lần lượt các gợi ý - Gọi 1 vài HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện của mình chọn -Hướng dẫn lớp đọc thầm gợi ý 3 - GV dán dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên bảng. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu HS tập kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Cho HS kể chuyện theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Cho HS bình chọn người kể hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. 3. Củng cố dặn dò:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc đề. - HS đọc nối tiếp các gợi ý. - HS giới thiệu câu chuyện của mình. - Đọc thầm gợi ý 3.. - HS kể chuyện theo cặp+trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn., biểu dương.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> …………………………………………………………….. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được : Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thề trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. *GD KNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ2 – tiết 1) - Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS (HĐ2 – tiết 1) - Tranh vẽ trong SGK – BT2 (HĐ1 – tiết 2) - Giấy bút viết cho mỗi nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN KỂ - HS lắng nghe, theo dõi. - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: + Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng”. - HS làm việc theo nhóm, thảo luận trả - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: lời 3 câu hỏi: 1. Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan 1. Em có nhận xét gì về việc làm của tâm chăm sóc bà. bạn Hưng trong câu chuyện. 2. Bà bạn Hưng sẽ rất vui. 2. Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng? - Với ông bà, cha mẹ, chúng ta phải GD KNS: Chúng ta phải đối xử với ông kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao? thảo. Vì ông bà, cha mẹlà người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta. - Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm + Yêu cầu HS làm việc cả lớp, trả lời bổ sung nhận xét để rút ra kết luận. các câu hỏi – Rút ra bài học. - HS trả lời. GD KNS: Các em có biết câu thơ nào khuyên chúng ta phải biết yêu thương, - HS nghe và nhắc lại kết luận. hiếu thảo với ông bà, cha mẹ không? - GV kết kuận : Chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ vì: Ông bà, cha mẹ là những người có công sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy, các en phải hiếu thảo với ông bà, cha.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> me. “Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”. Hoạt động 2: THẾ NÀO LÀ HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ? - GV cho HS làm việc cặp đôi. + Treo bảng phụ ghi 5 tình huống. + Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe lần lượt từng tình huống và bàn bạc xem cách ứng xử của bạn nhỏ là Đúng hay Sai hay Không biết. Tình huống 1: Mẹ Sinh bị mệt, bố đi làm mãi chưa về, chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. Sinh buồn bực bỏ ra ngoài sân chơi. Tình huống 2: Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhẹn cất túi cho mẹ. Tình huống 3: Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón bốvà hỏi ngay : “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” Tình huống 4: Ông nội của Hoài rất thích chăm sóc cây cảnh. Hoài đến nhà bạn chơi thấy ngoài vườn có loại cây lạ. Em xin về một nhánh mang về cho ông trồng. Tình huống 5: Sau giờ học nhóm, Nhâm và Minh được chơi đùa vui vẻ. Chợt Nhâm nghe tiếng bà ho, em vội chạy vào chỗ bà lo lắng hỏi bà rồi lấy thuốc và nước cho bà uống. - GV yêu cầu HS làm việc cả lớp. + Phát cho mỗi cặp HS 3 tờ giấy màu: xanh, đỏ, vàng. + Lần lượt đọc từng tình huống, y/cầu HS đánh giá các tình huống bằng cách giơ giấy màu: đỏ – đúng, xanh – sai, vàng – không biết.. - HS làm việc cặp đôi.. Tình huống 1: Sai – vì sinh đã không biết chăm sóc mẹ khi mẹ đang ốm lai còn đòi đi chơi. Tình huống 2: đúng. Tình huống 3: Sai – vì bố đang mệt, Hoàng không nên đòi bố quà. Tình huống 4 : Đúng. Tình huống 5 : Đúng. - HS nhận giấy màu, đánh giá các tình huống..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Yêu cầu HS giải thích các ý kiến Sai và Không biết. GD KNS: Theo em, việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?. - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là quan tâm tới ông bà cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà bị mệt, ốm. Làm giúp ông bà cha mẹ những công việc phù hợp. - Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ khi ông bà cha mẹ bận, mệt, những việc không phù hợp (mua đồ chơi v.v…) - HS nhắc lại.. GD KNS: Chúng ta không nên làm gì đối với cha mẹ, ông bà? + Kết luận: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, công việc của ông bà, cha mẹ. Làm việc giúp đỡ ông bà cha mẹ. Hoạt động 3: EM ĐÃ HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ HAY CHƯA? - Hai HS lần lượt kể cho nhau nghe - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : Kể những việc đã làm thể hiện sự quan tâm những việc đã làm thể hiện sự hiếu thảo chăm sóc ông bà, cha mẹ, và nêu một số với ông bà, cha mẹ – kể một số chưa tốt việc chưa tốt – giải thích vì sao chưa tốt. và giải thích vì sao chưa tốt. - Yêu cầu HS làm việc cả lớp: - HS kể một số việc. + Hãy kể những việc tốt em đã làm. + Kể một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải? Vì sao chưa tốt? - Chúng ta chăm sóc, lấy thuốc nước cho + Vậy, khi ông bà, cha mẹ bị ốm, mệt ông bà uống, không kêu to, la hét. chúng ta phải làm gì? -Khi ông bà, cha mẹ đi xa về, ta lấy - Khi ông bà, cha mẹ đi xa về ta phải nước mát, quạt mát, đón, cầm đồ đạc. làm gì?. Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU: - KT : Nhận biết được hai cách kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện. (mục I và BT1, BT2 mục III) - KN : Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). - GD : Yêu môn học, sử dụng thành thạo Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV: Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. - HS: Xem trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Kiểm tra B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em biết 2 cách kết bài: mở rộng và không mở rộng, từ đó viết được kết bài của 1 bài văn KC theo 2 cách. - ghi đề 2.Tìm hiểu bài : HĐ1: Phân tích VD để rút ra bài học Bài 1,2 : Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau truyện " Ông Trạng thả diều ", cả lớp đọc thầm và tìm đoạn kết truyện. - Yêu cầu đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều và nêu đoạn kết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS 1 : Vào đời vua ... chơi diều. HS 2 : Sau vì ... nước Nam ta. - HS gạch chân đoạn kết truyện: Thế rồi vua mở khoa thi ... Việt Nam ta. - HS đọc.đề bài.làm bài theo cặp. + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta ngày xưa " Có chí thì nên " Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Sau - HS đọc đề bài.làm bài theo cặp - Cách viết bài của tác giả chỉ có viết đó trả lời. bố cục của truyện mà không đưa ra - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu lời nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở - Gọi HS nhận xét, GV kết luận. bài tập 3 cho biết kết cục của truyện, Bài 4:- Gọi hs đọc yêu cầu. - Treo bảng có viết 2 đoạn kết bài để HS còn có những lời đánh giá, nhận xét làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ so sánh ý nghĩa của truyện. - Gọi HS phát biểu - HS trả lời theo hiểu biết của mình. -Nhận xét, biểu dương - GV kết luận:  Kết bài thứ nhất: kết bài không mở  Cách viết của truyện chỉ cho biết rộng kết cục.  Kết bài thứ hai: kết bài mở rộng + Em hiểu thế nào là kết bài mở rộng,  Cách kết bài ở BT3 còn có lời nhận xét, đánh giá. không mở rộng? - HS nhận xét. HĐ2: Nêu ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu đọc thuộc lòng HĐ 3. Luyện tập: - HS đọc ghi nhớ. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . + Đó là những kết bài theo cách nào? Vì - HS đọc và làm việc theo cặp. sao em biết? - Cách a là kết bài không mở rộng vì.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cho HS làm việc theo cặp. - Gọi HS phát biểu Kết luận lời giải đúngK Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS phát biểu - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS trình bày - Sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp và cho điểm Hs tự làm bài và đọc. Củng cố -Dặn dò:. chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. - Cách b, c, d, e là kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận, nhận xét kết cục của truyện. - 1 em đọc đề + - 2 em cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện. - HS vừa đọc đoạn kết vừa nêu cách kết bài. - Lớp nhận xét. -Vài HS nêu-lớp nhân xét, bổ sung - HS đọc và viết vào vở -Vài HS nêu-lớp nhận xét, bổ sung -Theo dõi trả lời. Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I, MỤC TIÊU : -KT : Biết cách thực hiện một số nhân với một hiệu, một hiệu nhân với một số. . (BT 1,3,4 )2- KN : Áp dụng để thực hiện nhân 1 số với 1 hiệu, 1 hiệu nhân với một số để tính nhẩm, tính nhanh. - GD : Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. - HS : Xem trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Bài cũ : B. Bài mới :. HỌAT ĐỘNG CỦA HS. - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2.Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức 3 x ( 7 - 5 ) và 3 x 7 - 5 x 7 - Ta có: 3 x ( 7-5 ) = 3 x 7 - 3 x 5. b/ Quy tắc nhân một số với một hiệu: * Gọi số đó là a, hiệu là ( b - c ). Hãy viết biểu thức a x với ( b - c ) - Biểu thức a x ( b - c ) có dạng 1 số nhân với 1 hiệu. Vậy khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta có thể tính như thế nào? - Gọi HS nêu quy tắc . 3. Luyện tập : Bài 1 : - Treo bảng phụ lên bảng và nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính và viết vào bảng - Cho hs tự làm bài, sau đó chữa bài ở bảng lớp. - GV kết luận. -Nhận xét, điểm *Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm BT 2 Bài 2 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu và bài mẫu - Gợi ý HS nêu cách nhân nhẩm với 9 - H.dẫn hs áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu rồi tính vào vở theo mẫu, sau đó chữa bài. - Cho HS tự làm vở - GV kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HDHS phân tích, nêu cách giải - Gợi ý HS giỏi giải bằng cách áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu - Cho hs tự giải vào vở rồi chữa bài.. -Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức 3x(7-5)=3x2=6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 - Vậy giá trị 2 biểu thức bằng nhau -ax(b-c) - Ta có thể tính: a x b - a x c - Vài HS nêu quy tắc - lớp thầm . 6 x ( 9 - 5 ) = 6 x 4 = 24 6 x 9 - 6 x 5 = 54 - 30 = 24 * 8 x ( 5 - 2) = 8 x 3 = 24 8 x 5 - 8 x 3 = 40 - 24 = 24. * HS khá, giỏi làm thêm BT 2 Bài 2: Đọc đề -th.dõi mẩu a, 47 x 9 = 47 x ( 10 - 1 )= 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 4 = 423 24 x 99 = 24 x (100 -1 ) = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376 b,138 x 9 = 138 x (10 -1)= 138 x 10 -138 x 1 = 1380 - 138 = 1242 123 x 99 = 123 x ( 100 - 1 ) = 123 x 100 - 123 x 1 = 12300 - 123 = 12177. Bài 3: Hs đọc đề., phân tích đề Giải: Số giá để trứng còn lại sau khi bán: 40 - 10 = 30 (giá g) Bài 4: Số quả trứng còn lại: - Viết 2 BT lên bảng, yêu cầu HS tính 175 x 30 = 5250 (quảq) rồi so sánh Đ áp số: 5250 quả - Gợi ý HS cho HS tính rồi so sánh Bài 4: HS tính ( 7 - 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6 giá trị của 2 biểu thức. 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = -Gọi HS nêu cách nhân một hiệu với 6 một số . - Nêu: Giá trị 2 biểu thức bằng nhau. 3. Củng cố dặn dò : - Vài HS nêu- lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ……………………………………………………………….. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ–NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: - KT: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người. - KN : bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT 2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT 4). - GD : Giáo dục HS về ý chí, nghị lực của con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. Bảng nhóm kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HS : Xem trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Kiểm tra: B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu nhóm đôi trao đổi làm bài, phát phiếu cho 2 nhóm - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài theo cặp - Chốt lời giải đúng, cho HS chữa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc đề bài.làm bài theo cặp (3’). Sau đó đọc kết quả - lớp nhận.xét, bổ sung. * Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất b: chí phải, chí lí, chí nhân, chí tình, chí công. * Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - HS đọc đề bài, thầm -Vài HS làm bảng - lớp vở + nhận xét, bổ sung. + Kiên trì: làm việc liên tục, bền bỉ. + Kiên cố: chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. + Chí tình, chí nghĩa: Có tình cảm rất chân thành sâu sắc.. Bài 2: - Gọi 2 em nối tiếp đọc BT2 - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân. - GV chốt ý và giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác: a. kiên trì b. kiên cố c. Có tình cảm chân tình, sâu sắc: chí tình, chí nghĩa Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn, làm bài - HS đọc đề -làm bài theo cặp. Sau đó cá nhân. Phát phiếu cho 2 em đọc kết quả - lớp nh.xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS làm bài theo cặp. - Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc BT4 (đọc cả chú thích) - Cho HS làm việc theo nhóm để tìm hiểu các câu tục ngữ. - Yêu cầu nhóm 4 em đọc thầm 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày và HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng. + Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - HS đọc đề -làm bài theo cặp (4’). a/ Vàng thử lửa mới biết vàng thật hay giả. Con người phải thử thách trong gian nan mới biết được ý chí, nghị lực. b/ Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người bắt đầu từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c/ Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.. 3. Củng cố dặn dò:. Chiều thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tập đọc: VẼ TRỨNG. I. MỤC TIÊU : - KN : Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô) bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - KT: Hiểu ND bài: Nhờ khổ công rèn luyện Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -TĐ: Giáo dục hs hiểu phải khổ công rèn luyện mới thành tài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa trong sgk, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG GV. 1. Kiểm tra bài cũ:- Đọc bài: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc :. HOẠT ĐỘNG HS. - 2 HS đọc theo đoạn - Nói về nội dung và ý nghĩa của bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Bài chia làm mấy đoạn? - Đọc theo đoạn + Lần 1: Đọc từ khó + Lần 2: Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp. - ... 2 đoạn Đ1: Từ đầu...như ý. Đ2: Phần còn lại. - Nối tiếp đọc theo đoạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài *. Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1 ? Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê -ô- nác - đô cảm thấy chán ngán? ? Thầy Vê - rô - ki- ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? ? Đoạn 1 cho em biết điều gì?. - Luyện đọc trong cặp theo đoạn - 1, 2 HS đọc cả bài - Đọc thầm đoạn 1 - Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng.. - Đọc đoạn 2 ? Lê-ô-nác - đô đaVin-xi thành đạt ntn? ? Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê -ô- nác -đô đaVin-xi trở thành danh họa nổi tiến ? Nguyên nhânn ào là quan trọng nhất? ? Nội dung của đoạn 2 là g ì? ? Nội dung chính của bài? c.Đọc diễn cảm: - Đọc 4 đoạn ? Nêu cách đọc bài? - GV đọc đoạn đối thoại " Thầy Vê -rô-ki-ô...được như ý" - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn HS đọc hay 3. Củng cố, dặn dò:. - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác * ý1: Lê-ô-nác -đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy Vê - rô- ki-ô. - 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm - Lê - ô - nác - đô trở thành danh hoạ... của thời đại phục hưng - Lê- ô- nác - đô là người bẩm sinh có tài Lê - ô - nác - đô gặp được thầy giỏi Lê - ô - nác - đô khổ luyện nhiều năm - Nguyên nhân 3 là quan trọng nhất * ý2: Sự thành công của Lê -ô- nác -đô đa Vin-xi. * Nội dung: nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác -đô đa Vin- xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - Chú ý giọng đọc - Tạo cặp, luyện đọc - 3,4 HS thi đọc. ............................................................................................ Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - KT : Củng cố về: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với 1 tổng (hiệu), nhân một hiệu với một số. - KN : Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với 1 tổng (hiệu), trong thực hành, tính nhanh. - HS khá, giỏi: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - GD : Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Kiểm tra B. Bài mới: 1: Giới thiệu bài, ghi đề. Củng cố kiến thức đã học: - Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với 1 số, nhân một hiệu với 1 số - Yêu cầu viết biểu thức chữ rồi phát biểu thành lời 2.Luyện tập : Bài 1 (dòng 1 d): - Gọi HS nhắc lại cách nhân 1 số với 1 tổng (hiệu) Hỏi + nhắc cách làm - Yêu cầu tự làm VT, giúp các em yếu làm bài - Gọi HS nhận xét, chấm vở 5 em Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm dòng 2 - Nh.xét, điểm Bài 2 ( a, b- dòng 1): H, dẫn mẩu - Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu + Gợi ý: với bài 2a, chọn nhân các số tròn chục trước; với bài 2b, đưa về dạng nhân 1 số với 1 hiệu (tổng) - Cho hs tự làm bài, sau đó chữa bài ở bảng lớp. - Gọi HS nhận xét Yêu cầu HS khá, giỏi làm thêm dòng 2 - Nhận xét, điểm Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm BT3 Bài 3: HD HS áp dụng tính chất nhân một số với 1 tổng (hoặc 1 hiệu h) để làm bài, rồi nêu kết quả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Theo dõi, nhận xét, biểu dương - HS nhắc lại các tính chất của phép nhân. - ọc đề, thầm, nêu cách làm -2 HS làm bảng - lớp vở + nh.xét. *HS khá, giỏi làm thêm dòng 2 - Lớp theo dõi + nhận xét - ọc đề, thầm, nêu cách làm -2 HS làm bảng - lớp vở + nh.xét 134 x 20 = 2 680 137 x 100 = 13 700 94 x 100 = 9 400 *HS khá, giỏi làm thêm dòng 2 - Lớp theo dõi + nhận xét *HS khá, giỏi làm thêm BT3 a/ 2 387 ; 1 953 b/ 8 673 ; 7 847 c/ 38 254 ; 35 786 - HS đọc đề bài, ph.tích, nêu cách giải *HS khá, giỏi làm cả bài Giải: Chiều rộng sân vận động: 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi sân vận động: ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Diện tích sân vận động: Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề toán. 180 x 90 = 16 200 ( m2 ) - Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích Đ áp số: Chu vi :540 m HCN Diện tích:16 200 ( m2) - Muốn tính P, S, ta phải tìm gì trước? Theo dõi, thực hiện - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm VT - Gọi HS nhận xét - Chấm vở 10 em. - Cho hs giải rồi chữa bài. Y/cầu HS TBình chỉ tính chu vi - Nhận xét, điểm HĐ3: Củng cố - Dặn dò:. Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Hệ thống hóa kiến thức của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ . - Vẽ và trình bày được sơ đò vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . - Yêu thích tìm hiểu khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 48 , 49 SGK . - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to . - Mỗi em chuẩn bị 1 tờ giấy A4 , bút chì đen và bút màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng. b) Các hoạt động: - Hướng dẫn HS quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải để kể những gì em nhìn thấy trong hình. - Giới thiệu: + Các đám mây: mây trắng, mây đen. + Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.. Hoạt động 1 : Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . MT : HS biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi , ngưng tụ của nước.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Dãy núi , từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có ngững ngôi nhà và cây cối. + Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. + Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà + Các mũi tên . - Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to lên bảng và giảng + Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng, không có nghĩa là chỉ có nước ở biển bay hơi. Trên thực tế, hơi nước thường xuyên được bay lên từ bất cứ vật nào chứa nước; nhưng biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm một diện tích lớn trên bề mặt Trái Đất. + Sơ đồ ở SGK có thể hiểu đơn giản như sau: (Vừa nói, vừa vẽ ở bảng) - Kết luận: + Nước đọng ở hồ, ao, sôn , biển… không ngừng bay hơi biến thành hơi nước. + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây . + Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất , tạo thành mưa .. trong tự nhiên . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . ĐDDH : - Hình trang 48 , 49 SGK . - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to . - Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ .. - Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên .. Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . MT : HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . PP : Trực quan , đàm thoại , thực - Giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục hành . Vẽ SGK . ĐDDH : - Hình trang 48 , 49 SGK - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước - Nhận xét, tuyên dương trong tự nhiên phóng to . - Mỗi em chuẩn bị 1 tờ giấy A4 , bút chì đen và bút màu . - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Các nhóm trình bày với nhau về kết quả đã làm việc . - Một số em trình bày sản phẩm 4. Củng cố dặn dò : của mình trước lớp . .......................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Thể dục ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯNG, BỤNG, TOÀN THÂN VÀ THĂNG BẰNG - TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. MỤC TIÊU - Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. - Giáo dục HS yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, tranh bài thể dục, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung 1. Phần mở đầu - Nhận lớp - kiểm tra sĩ số - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp . - Kiểm tra bài cũ. 2. Phần cơ bản - Bài TD phát triển toàn thân: * Ôn 5 động tác đã học: + Động tác vươn thở. + Động tác tay. + Động tác chân. + Động tác lưng - bụng + Động tác toàn thân. * Học mới: + Động tác thăng bằng. Định lượng (6 phút). Cách thức tổ chức các hoạt động *************** *************** ▲ GV: hô nhịp khởi động cùng HS. (24phút) 3 lần 2x8 nhịp 2x8 nhịp 2x8 nhịp 2x8 nhịp 2x8 nhịp. *************** *************** ▲ - Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập - GV quan sát - HS thực hiện - GV sữa sai. - Chia tổ tập luyện.. 3 lần. - GV làm mẫu, phân tích - HS quan sát, thực hiện. - GV Quan sát - sữa sai - Trò chơi vận động:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Trò chơi : “Mèo đuổi chuột”. 3 lần - Củng cố. 1 lần. 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp. (5 phút ). - GV tổ chức, điều khiển cho HS chơi. - HS chơi nghiêm túc, tích cực. - GV gọi 2 HS lên thực hiện động tác thăng bằng. Cho HS nhận xét Gv bổ sung. *************** *************** ▲. Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU : KT : Hiểu cách nhân với số có 2chữ số. - KN : Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. Áp dụng phép nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan. -TĐ: Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG GV. A. Kiểm tra : B Bài mới: 1.Giới thiệubài, ghi đ ề 2. Phép nhân 36 x 232 - Cho hs áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính. - Gv hướng dẫn hs đặt tính và tính. 36 Cho hs biết 108 là tích riêng x 23 thứ nhất, 72 là tích riêng thứ 108 hai. Tích riêng thứ hai được 72 viết lùi sang bên trái sang 828 một cột, vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ sẽ là 720. - Yêu cầu hs nêu lại từng bước nhân. 3.Luyện tập: Bài 1:- Cho hs tính và nêu kết quả -H.dẫn nh.xét, bổ sung Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm dòng d - Nh.xét, điểm. HOẠT ĐỘNG HS. - Đọc ph.nhân, tính + nêu 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 ) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - Hs theo dõi.. - Hs tính và nêu như sgk. - Đọc đề - tính và nêu kết quả. a/ 4558 b/ 1452 c/ 3468 *HS khá, giỏi làm thêm dòng d - Lớp th.dõi + nh.xét *HS khá, giỏi làm thêm BT2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm BT2 Bài 2:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho hs tự làm bài, sau đó chữa bài ở bảng lớp. Bài 3: Gọi hs đọc đề toán +h.dẫn ph.tích, tìm cách giải - Cho hs tự giải rồi chữa bài. - Nh.xét, điểm - Củng cố dặn dò :. - Hs nêu. Với a V = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 Với a V = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 - Hs đọc yêu cầu, ph.tíchđề toán Giải: 25 quyển vở cùng loại có tất cả số trang là 48 x 25 = 1 200 ( trang ) Đ áp số: 1 200 trang.. ................................................................................... Luyện từ và câu : TÍNH TỪ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - KT : Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người . -KN : bước đầu biết tìm từ ( BT1 ) đặt câu (BT 2) , viết đoạn văn ngắn (BT 3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào các chủ điểm đang học. - GD : Yêu môn học, sử dụng thành thạo tính từ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết sẵn 6 câu bài tập 1, 2 phần nhận xét. Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 phần luyện tập. - HS: Ôn các bài về tính thừ đã học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A.Kiểm tra : B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đề 2. Phần nhận xét : Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cho HS trao đổi theo cặp để làm bài. - Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? - KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu + giao việc - Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời - Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Vài HS đọc ví dụ - lớp thầm -Thảo luận cặp + trả lời - lớp nhận xét, bổ sung a/ Tờ giấy này trăng trắng: mức độ trắng ít. b/ Tờ giấy này trắng - trắng bình thường. c/ Tờ giấy này trắng tinh - độ trắng cao. - ở mức độ trắng trung bình: trắng, ở mức độ trắng ít: trăng trắng, ở mức độ trắng cao: trắng tinh. - HS đọc yêu cầu và trao đổi cặp (3’).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đúng. - Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? -Ghi nhớ: Yêu cầu HS -Nhận xét, biểu dương 3. Luyện tập: Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm, các nhóm còn lại làm VT - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Giúp các nhóm yếu làm bài - Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm - Gọi 2 em đọc lại đoạn văn -Nhận xét, điểm + chốt lại. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu + giao việc - Yêu cầu nhóm đôi trao đổi và tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - Gọi nhóm khác bổ sung -Nhận xét, điểm + Kết luận từ đúng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu + giao việc - Yêu cầu HS đặt câu và trình bày miệng - Hướng dẫn nhận xét, bổ sung -Nhận xét, điểm + chốt lại. Củng cố dặn dò :. - Dại diện trả lời - lớp nh.xét, bổ sung. * Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:- Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. - Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất - Trả lời theo ý của mình. - Vài HS đọc ghi nhớ - lớp nhẩm +HTL - Xung phong đọc th.lòng ghi nhớ -Theo dõi, biểu dương - HS đọc yêu cầu và nội dung BT - Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập, gạch chân dưới các từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất - Dán phiếu lên bảng  Thơm đậm và ngọt  Bay đi rất xa  Hoa cà phê thơm lắm  Trong ngà trắng ngọc  Trắng ngà ngọc  Dẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn -Nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu và nội dung BT - HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu hoặc VBT. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được. - Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có - HS đọc yêu cầu và nội dung BT -Thảo luận N2 (3’)+ Nối tiếp đặt câu  Quả ớt đỏ chót.  Cột cờ cao chót vót.  Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết. - lớp nhận xét, bổ sung -Theo dõi, trả lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chính tả (Nghe-viết ) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU : - KT : Hiểu nội dung bài chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực - KN : Nghe, viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc do gv soạn. - GD : Giáo dục hs tính thẩm mĩ, có tinh thần trách nhiệm với bài viết của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bài tập 2 viết sẵn trên phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A Bài cũ : B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2. Hướng dẫn viết chính tả.: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn viết về ai? - Lê Duy ứng kể về câu chuyện gì cảm động? b/ Hướng dẫn viết từ khó . - Cho HS tìm từ khó viết và tập viết. c/ Viết chính tả. - GV đọc + quán xuyến, nhắc nhở - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. d/ Luyện tập : - Gọi HS đọc bài 2a. - Yêu cầu +hướng dẫn nhận xét, chữa -Nhận xét, điểm - Gọi HS đọc truyện "Ngu công dời núi" Củng cố dặn dò :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Lớp theo dõi - Hs đọc đoạn văn. - Viết về họa sĩ Lê Duy ứng. - Đ ã vẽ bức chân dung Bác Hồ... bằng đôi mắt bị thương của mình. - HS tìm từ và viết: Sài Gòn, Lê Duy ứng, 30 tranh triển lãm, 5 giải thưởng... - HS nghe-viết+ soát bài - Đổi vở + chữa lỗi và tổng kết số lỗi. - HS đọc đề -Vài HS làm bảng - lớp vở + nhận xét - TQ, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chiều thứ 5 Khoa học NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU :. - Giúp HS nắm vai trò của nước đối với sự sống của các sinh vật sống . - Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật . Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi , giải trí . - Yêu thích tìm hiểu khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 50, 51 SGK . - Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm. - HS sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về vai trò của nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Khởi động: Hát . 2. Bài cũ: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới: Nước cần cho sự sống . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng b) Các hoạt động :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người , động vật và thực vật. MT: HS nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại . vụ ĐDDH: - Hình trang 50, 51 SGK . + Nhóm 1: Tìm hiểu và trình bày về vai - Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dùng trò của nước đối với cơ thể người. cho các nhóm . + Nhóm 2: Tìm hiểu và trình bày về vai - HS sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về vai trò của nước đối với động vật. trò của nước. + Nhóm 3: Tìm hiểu và trình bày về vai - Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã trò của nước đối với thực vật. được giao . - Giao lại tư liệu, tranh, ảnh có liên - Cả nhóm cùng nghiên cứu mục Bạn quan cho các nhóm làm việc cùng với cần biết và các tư liệu được phát rồi giấy A0, băng kep, bút dạ . cùng nhau bàn cách trình bày . - Trình bày vấn đề được giao trên giấy A0 - Đại diện các nhóm lên trình bày . - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau - Cả lớp cùng thảo luận về vai trò của.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Kết luận như nội dung mục Bạn cần biết SGK .. - Nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi em đưa ra một ý kiến về : Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ? - Ghi các ý kiến của HS ở bảng . - Lần lượt hỏi về từng vấn đề và yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa về : + Vai trò của nước trong vui chơi , giải trí . + Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp . + Vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp . 4. Củng cố dặn dò:. nước đối với sự sống của sinh vật. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp , công nghiệp và vui chơi , giải trí . MT : Giúp HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp , công nghiệp và vui chơi , giải trí . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại ĐDDH : - Nộp các tư liệu , tranh , ảnh đã sưu tầm - Thảo luận , phân loại các nhóm ý kiến - Lần lượt các nhóm lên trình bày .. ................................................................................. Luyện Tiếng việt: LUYỆN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I- MỤC TIÊU.: Giúp học sinh. - Nắm được 2 cách mở bài trong bài văn kể chuyện. - Viết được đoạn mở bài theo 2 cách (trực tiếpt, gián tiếp) câu chuyện: “Bàn chân kì diệu”. - Củng cố 2 cách mở bài trong bài văn kể chuyện. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1, Thực hành viết mở bài theo cách trực tiết câu chuyện: Bàn chân kì diệu. * Đề bài: Câu chuyện Ông Trạng thả diều học vào tuần lễ 11, trong môn tập đọc. Câu chuyện mở bài theo cách nào? Hãy kể lại phần mở bài theo một cách khác (Nếu câu chuyện đã được mở bài theo cách trực tiếp thì em viết lại phần mở bài theo cách gián tiếpN,. - Yêu cầu HS viết 1 cách mở bài vào vở. - Yêu cầu HS viết bài ra nháp. - Suy nghĩ, viết ra nháp - 1 HS viết bảng nhóm - Trình bày bài viết trước lớp (miệngm) - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS sửa câu chưa đạt..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hoặc ngược lại) * Đọc đề: xác định kĩ yêu cầu của đề bài. * Hướng dẫn HS cần xác định đoạn mở đầu bài trước khi gọi tên cách viết mở bài của câu chuyện. 2. Viết mở bài theo cách gián tiếp câu chuyện: Bàn chân kì diệu. * Đọc đề, xác định yêu cầu. - Tự làm nháp - 1, 2 HS làm bảng nhóm. - Đọc bài làm - Nhận xét, bổ sung. - Tự chọn 1 cách mở bài của mình để viết vào vở. 3- Củng cố - Dặn dò. GV nhận xét,. + Cách Viết: Mở bài trực tiếp + Viết mở bài khác: (mở bài gián tiếpm) Chuyện về em nhỏ thông minh tài giỏi trong kho tang cổ dân gian Việt Nam không thiếu. Nhưng không chỉ trong truyện cổ mà lịch sử khoa bảng Việt Nam cũng từ ghi lại tên tuổi của trạng thiêu nhi. Nười nhở tuổi nhất nhưng lại đơ đạt cao nhất trong lịch sử khoa bảng nước ta đã xuất hiện vào thời vua Trần Nhân Tông > Đó là Trạng hiền mà tên đầy đủ là Nguyễn Hiền. Ông đậu Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. HS nhắc lại nội dung bài. ................................................................................................... Luyện Toán : LUYỆN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. I. MỤC TIÊU: - KT: Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng nhân với một số. - KN : Áp dụng để th.hiện nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh. BT1,2a) 1y; b 1;3 - GD : Yêu môn học, có tínhcẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY–HỌC : - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập - HS : Thuộc bảng nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Kiểm tra : B. Bài mới: Giới thiệu bài C/ Luyện tập: Bài 1 : Tính theo hai cách: a, 87 (3 + 2 + 5) = 87 (3 + 2 + 5) = b, 46 6 + 7 5) = 46 6 + 7 5) = - Treo bảng phụ - Yêu cầu HS tính nhanh và so sánh giá trị 2 biểu thức. Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp. - GV kết luận. Bài 2 : Tính nhanh a, 536 3+7 536 =. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Vài hs làm bảng - lớp vở + nhận xét a, 87 (3 + 2 + 5) = 87 10 = 870 87 (3 + 2 + 5) = 87 3 + 87 2 + 87 5 = 261 + 174 + 435 = 435 + 435 = 870 b, 46 (6 + 7 5) = 46 (13 5) = 46 8 = 368 46 (6 + 7 5) = 46 6 + 46 7 46 5 = 276 + 322 230 = 598 230 = 368.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b, 678 + 9 678 = - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu tự làm vở, 2 em lên bảng chữa bài trước lớp. Bài 3: Một cái cốc giá 5000 đồng, một cái chén giá 3000 đồng. Hỏi mua một tá cốc và một tá chén có giá tất cả bao nhiêu? ( 1 tá = 12) (giải theo hai cáchg) - Gọi HS đọc BT3. 3. Củng cố dặn dò:. - Đọc đề, thầm-Vài hs làm bảng - Lớp vở + nhận xét a, 536 3+7 536 = 536 (3 + 7) = 536 10 = 5360 b, 678 + 9 678 = 678 (9 + 1) = 678 10 = 6780 - HS đọc BT3 - HS phân tích đề - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa Bài giải Cách1: Mua một tá cốc và một tá chén có giá tất cả là: ( 5000 + 3000) 12 = 96 000(đồng) Đ áp số: 96 000(đồng) Cách 2 Một tá cốc có giá tất cả là: 5000 12 = 60 000 (đồngd) Một tá chén có giá tất cả là: 3000 12 = 36 000 (đồngd) Mua một tá cốc và một tá chén có giá tất cả là: 60 000 + 36 000 = 96 000(đồng) Đ áp số: 96 000(đồng) -Vài HS nêu Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng 2 kết quả lại với nhau. - Lắng nghe. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn : KỂ CHUYỆN (kiểm tra viết).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. MỤC TIÊU: - KT : Hiểu nội dung của bài kiểm tra viết về thể loại kể chuyện - KN : Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việt, cốt truyện (mở bàim, diễn biến, kết thúc). Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). - GD : Yêu môn học, tích cực thực hiện yêu cầu của bài viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài kể chuyện. - HS xem trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A.- Kiểm tra giấy, bút của HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu, ghi đề -Nêu yêu cầu của bài viết 2 . Hướng dẫn HS thực hành viết : -Ghi đề bài lên bảng  Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu  Đề 2: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê - ô-nác - đô đa Vin-xi (chú ý mở bài theo cách gián tiếp)  Đề 3: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An- đrây -ca (chú ý kết bài theo lối mở rộng) - Hướng dẫn phân tích đề bài -Hướng dẫn HS vận dụng những điều đã học (mở bàim, kết thúc theo các kiểu đã học - Quán xuyến HS viết bài. 3. Thu bài - Nhận xét - Thu - chấm bài. -Dặn dò, nhận xét tiết học, biểu dương. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Trình bày -Theo dõi - Lắng nghe - Đọc đề, chọn 1 trong 3 đề để làm bài.. - Theo dõi + phân tích yêu cầu của đề bài -Theo dõi +Lắng nghe -Làm bài -Nộp bài -Theo dõi, biểu dương. Toán; LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -KT: L.tập về ph.nhân với số có 2 chữ số, giải toán về phép nhân với số có 2 chữ số - KN: Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số. Áp dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GD : Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: nội dung bài. Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Kiểm tra: B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2. Luyện tập: Bài 1: Cho HS tự đặt tính và tính. -Hướng dẫn nhận xét, bổ sung - Nhận xét điểm Bài 2: Gv kẻ bảng như sgk lên bảng gọị HS điền vào ô trống. -Hướng dẫn nhận xét, bổ sung -Nhận xét điểm Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, hướng dẫn phân tích - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài ở bảng lớp.. - HS đặt tính và tính. -Vàì HS làm bảng - lớp vở - Nhận xét, chữa - HS nêu cách điền giá trị vào ô trống. -2 HS làm bảng - lớp vở *HS khá, giỏi làm cả bài - Nhận xét, chữa - HS đọc đề, ph.tích, nêu cách giải - 1 HS làm bảng -lóp vở - Nhận xét, bổ sung, chữa Giải: Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là: 75 x 60 = 4500 (lần l) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là 4500 x 24 = 180 000 (lần l) Đáp số: 108 000 lần Y/cầu HS khá, giỏi làm thêm BT 4,5 *HS khá, giỏi làm thêm BT4,5 - Nhận xét, bổ sung, chữa Bài 4,5 : Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài ở Giải: Số tiền bán 13 kg đường loại 5 200 đồng 1 kg là: bảng lớp. 5 200 x 13 = 67 600 (đồng d) Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng 1 kg là: 5 500 x 18 = 99 000 (đồng d) Số tiền bán cả 2 loại đường là: 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng d) Đ áp số: 166 600 đồng Bài 5: HS thực hiện tương tự Củng cố - Dặn dò: Luyện Toán ÔN: ĐỀ - XI-MÉT VUÔNG VÀ MÉT VUÔNG. I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách đọc viết các đơn vị đo diện tích mét vuông và đề -xi - mét vuông và cách chuyển đổi các đơn vị đo. II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài tập về nhà Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập. 2. Ôn tập: Bài 1: Viết các đơn vị đo diện tích sau: a. Năm trăm mét vuông. b. Hai trăm năm mươi tám mét vuông. c. Bốn nghìn hai trăm linh chín đề - xi - mét vuông. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1m2 = ....dm2 30000 dm2 = ....m2 300 dm2 = ....m2 40000 dm2 = ....m2 1m2 = ....cm2 12m2 = ....dm2 12m2 = ....cm2 1m2 45 dm2 = ....dm2 2m2 3 dm2 = ....dm2 GV nhận xét bổ sung Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 80 dm và chiều rộng 25 dm. Hỏi hình đó có diện tích bao nhiêu mét vuông? Lệnh HS đọc bài Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm ntn? Bài 4: (HSKG) Tính diện tích hình sau. 4m 3m 2m. HS làm vào bảng con. a. 500 m2 b. 258 m2 c. 4209 dm2 HS làm vào vở - 2HS lên chữa bài. 1m2 = 100dm2 30000 dm2 = 300m2 300 dm2 = 3m2 40000 cm2 = 4m2 1m2 = 1000cm2 12m2 = 1200dm2 12m2 = 120000cm2 1m2 45 dm2 = 145dm2 2m2 3 dm2 = 203dm2 HS giải vào vở Diện tích hình chữ nhật là: 80 x 25 = 2000(dm2) 2000 dm2 = 20m2 Đáp số: 20m2 Giải. Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 4x 3 = 12(m2) Diện tích hình chữ nhật to là: 9 x2 = 18(m2) Diện tích hình đó là: 12 + 18 = 30 (m2) Đáp số: 30 m2. 9m Chấm và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: Bài 5 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY I- MỤC TIÊU - HS biết mặt nước cũng là phương tiện giao thông . Nước ta có đường bờ biển dài, có nhiều sông ...nên giao thông đường thủy thuận lợi và cố vai trò rất quan trọng. + HS biết tên gọi các loại giao thông đường bộ . + HS biết biển báo hiệu giao thông trên đường thủy ....

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - HS nhận biết các loại phương tiện giao thông đường đường thủy thường thấy và tên gọi của chúng, HS nhận biết 6 biển báo hiệu giao thông đường thủy . - Thêm yêu quí Tổ Quốc vì biết có điều kiện phát triển giao thông đường thủy . Có ý thức khi đi trên đường thủy . II- NỘI DUNG ATGT. - Giao thông đường thủy gồm giao thông đường thủy nội địa và đường biển: - Đ ường thủy nội địa gồm các tuyến đường có khả năng vận tải trên sông, kênh, rạch. - Đ ường biển là đường giao thông vận tải trên biển ... + Phương tiện giao thông vận tải trên biển gồm + Phương tiện đường thủy ra dụng + Phương tiện chở người và hàng hóa . + Phương tiện thủy thô sơ . + Phương tiện thủy cơ giới . III- CHUẨN BỊ. - GV: Mẫu 6 biển báo hiệu giao thông đường thủy Hình ảnh các phương tiện giao thông đường thủy. - HS : Sách vở IV- CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. *Hoạt động 1: Ôn tập bài cũ giới thiệu bài mới . a-Mục tiêu - HS biết ngoài giao thông đường bộ người ta còn đi lại trên mặt nước gọi là giao thông đường thủy . - HS biết được những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước . b-Cách tiến hành . - Chúng ta đã được học các phương tiện giao thông nào? - Ngoài hai loại dường này, em nào biết người ta có thể đi lại bằng đường giao thông nào? - GV sử dụng bản đồ để giới thiệu sông ngòi và đường biển nước ta . c-Kết luận: Ngoài giao thông đường bộ, giao thông đường sắt người ta còn sử dụng các loại tàu thuyền đi trên mặt nước gọi là giao thông đường thủy. - Giao thông đường thủy rẻ tiền vì không phải làm đường ... *Hoạt động 2: Tìm hiểu về giao thông đường thủy trên biển . a-Mục tiêu: - HS hiểu nơi nào có phương tiện giao thông đường thủy .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Giao thông đường bộ và giao thông đường sắt . - Giao thông đường thủy.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Giao thông đường thủy có ở khắp nơi thuận tiện như giao thông đường bộ . b- Cách tiến hành . - Em thấy tàu thuyền đi trên mặt nước ở những đâu? - Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được . + Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này sang tỉnh khác, tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành ... + Người ta chia giao thông đường bộ thành hai loại: GT đường thủy nội địa và đường biển. c-Kết luận: GT đường thủy ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông ... *Hoạt động 3: Phương tiện giao thông đường thủy nội địa . a-Mục tiêu: - HS biết mặt nước ở những đâu có phương tiện giao thông đường thủy - HS biết tên gọi các phương tiện giao thông đường thủy nội địa . b- Cách tiến hành . - ở đâu có mặt nước cũng có thể đi lai được trở thành đường giao thông? - Nêu ví dụ? - Để di lại trên đường bộ có các loại ô tô, xe máy ... Ta có thể dùng phương tiện này để đi trên mặt nước được không.? - Để đi lại trên mặt nước được em cần những loại phương tiện cơ giới nào? - Đó là các loại phương tiện cơ giới chạy bằng động cơ có sức chở lớn đi nhanh . - Cho học sinh xem tranh ảnh về các loại phương tiện GTĐT *Hoạt động 3: Biển báo hiệu giao thông đường thủy nội địa . - Trên mặt nước cũng là đường giao thông có rất nhiều tàu thuyền đi lại vậy có thể xảy ra tai nạn được không? - Có thể xảy ra tai nạn ntn?. - Đi trên hồ, sông, biển ... . - Người ta có thể đi lại trên sông hồ lớn .... - Không vì chỉ có ở những nơi mặt nước rộng và sâu. - Trên biển, sông, hồ - Không muốn đi lại trên mặt nước được ta phải. - Thuyền, bè, ca nô, sà lan, tàu thủy .... - HS nói tên từng loại phương tiện giao thông đường thủy .. -Có thể xảy ra tai nạn . GV: Trên đường thủy cũng cố tai nạn giao thông, vậy để đảm bảo ATGT người ta cũng có biển báo hiệu giao thông . -Tàu thuyền đâm vào nhau - Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu giao thông đẫn đến đắm thuyền... đường bộ? GV giới thiệu 6 biển báo hiệu giao thông đường.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> bộ cần biết 1-Biển báo cấm đậu - Nhận xét về hình dáng mầu sắc, hình vẽ? - Biển này cấm các loại tàu thuyền đỗ ở khu vực cắm biển . 2-Biển cấm phương tiện thô sơ đi qua. -Biển báo cấm thuyền không được đi qua . 3-Biển báo cấm rẽ phải .rẽ trái . 4-Biển báo được phép đỗ . 5-Biển báo phía trước có bến phà bến đò . c-Kết luận : Đ ường thủy cũng là một loại phương tiện giao thông, có rất nhiều phương tiện để đi lại trên đường thủy ... IV-Củng cố dặn dò .. - HS nêu. -Hình vẽ: Hình vuông Viền đỏ có đường chéo đỏ Giữa có chữ p mầu đen. Hình vuông, viền mầu đỏ, có gạch chéo ... - HS hát tập thể. - HS thực hiện theo yêu cầu - Ghi nhớ. ................................................................................................... SINH HOẠT LỚP TUẦN 12. I- MUC TIÊU: - Nắm được ưu, khuyết điểm của mình, của lớp để có hướng phấn đấu, khắc phục - Có tinh thần tập thể - HS có ý thức đoàn kết II- chuẩn bị -Nội dung, phương hướng - Tổ trưởng theo dõi, xếp loại tổ viên III- Nội dung: Chi đội trưởng duy trì sinh hoạt - Chi đội trưởng tập hợp thành tích chung, xếp loại phân lớp - Nêu nhận xét, rút kinh nghiệm các mặt trong tuần qua + Về học tập: + Về nề nếp: - Nêu rõ ưu khuyết điểm từng mặt. - Các đội viên đóng góp ý kiến, rút kinh nghiệm - Tuyên dương một số gương chăm ngoan, học tốt trong tuần: Phát động thi đua -Thi đua học tập thật tốt để lập thành tích chào mừng ngày 20 - 11 -Vừa học kết hợp với ôn tập thật tốt ở tất cả các môn học -Thực hiện tốt mọi nội quy của nhà trường và đoàn đội đề ra. - Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp. - Tập trung ôn, rèn luyện kiến thức tất cả các môn học. -Giữ gìn sách vở sạch sẽ, có đủ đồ dùng học tập. Chi đội tổng kết -Tuyên dương những bạn có ý thức tốt trong mọi hoạt động của lớp, đồng thời có kết quả học tập cao:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Phê bình và nhắc nhở những bạn chưa chăm học, còn nghịch .................................................................................................... Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt . Luyện: TÍNH TỪ I. MỤC TIÊ U : - Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. - Biết cách dùng những tính từ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng.. +Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? -Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. -Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. +Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. -Thêm các từ: rất, quá, lắm, và trước hoặc sau tính từ. +Tạo ra phép so sánh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -1 HS đọc thành tiếng. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời. -Trả lời. a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau. +ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: +Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. +Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Hỏi: +Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Trả lời theo ý hiểu của mình. -Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện. d. Luyện tập: -2 HS đọc thành tiếng. Bài 1: Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. cao thất, cao hơn, thấp hơn -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS chữa bài và nhận xét. -Nhật xét, kết lựan lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại đoạn văn. Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẽ đẹp của cà phê đã phải thốt lên: Cà phê thơm lắm em ơi Hoa cùng một điệu với hoa nhài . Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng. Như miệng em cười đâu đây thôi. Mỗi mùa xuân, Đ ắc Lắc lại khoát lên một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi thơm ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS dùng phấn màu gạch chânnhững từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp hoặc vở BTTV4. -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -Chữa bài (nếu sai) -1 HS đọc thành tiếng.. -1 HS đọc thành tiếng. -HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm được vào phiếu. -2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được. -Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. -cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn -Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,… -Gọi HS dán phiếu lên bảng và cu63 -Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đại diện đọc các từ vừa tím được. đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,… -Gọi HS nhóm khác bổ sung. -Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời Bài 3: vợi, cao vọi,… -Gọi HS đọc yêu cầu. -Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn -yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu núi,… cầu của mình. -Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,… -Rất vui, vui lắm, vui quá,… -Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,… -1 HS đọc thành tiếng. - Lần lượt đọc câu mình đặc:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Củng cố dặn dò:. +Mẹ về làm em vui quá!. ……………………………………………………………….. Luyện Toán : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU : 1-KT: Biết cách thực hiện một số nhân với một hiệu, một hiệu nhân với một số. 2- KN : Áp dụng để thực hiện nhân 1 số với 1 hiệu, 1 hiệu nhân với một số để tính nhẩm, tính nhanh. 3- GD : Yêu môn học, có tínhcẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. 2- HS: Xem trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HỌAT ĐỘNG CỦA GV. A. Bài cũ : 47 x 9 = 24 x 99 = 138 x 9 = 123 x 99 = -Nhận xét, điểm. HS nêu quy tắc nhân một số với một hiệu B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2.Luyện tập: Bài 1 : Tính theo hai cách: a, 45 (10 3) = 45 (10 3) = b, 78 (9 49) = 78 (9 49) = - Treo bảng phụ lên bảng, HDHS tính và viết vào bảng - Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài ở bảng lớp. - GV kết luận. -Nhận xét, điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Vài HS làm bảng - lớp vở, nhận xét a, 47 x 9 = 47 x ( 10 - 1 )= 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423 24 x 99 = 24 x (100 -1 ) = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376 b,138 x 9 = 138 x (10 -1) = 138 x 10 -138 x 1 = 1380 - 138 = 1242 123 x 99 = 123 x ( 100 - 1 ) = 123 x 100 - 123 x 1 = 12300 - 123 = 12177 - Vài HS nêu quy tắc - Đọc đề -theodõi- HS làm bảng + nháp a, 45 (10 3) = 45 7 = 315 45 (10 3) = 45 10 45 3 = 450 135 = 315 b, 78 (9 49) = 78 5 = 390 78 (9 49) = 78 9 78 4 = 702 312 = 390. Bài 2: Đọc đề -theodõi mẩu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài 2 : Tính nhanh a, 472 17 7 472 = b, 659 8+7 659 5 659 - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Gợi ý HS nêu cách tính nhanh - Cho HS tự làm vở - GV kết luận. Bài 3: Một quyển sách giá 5000 đồngM, một quyển vở giả 2000 đồng. Hỏi giá tiền của 4 quyển sách nhiều hơn giá của 4 quyển vở là bao nhiêu tiền? (Giải bằng hai cáchG) - Gọi HS đọc đề - HDHS phân tích, nêu cách giải -Gợi ý HS giải - Cho HS tự giải vào vở rồi chữa bài.. - HS nêu cách tính nhanh - HS tự làm vở - HS chữa a, 472 17 7 472 = 472 x ( 17 - 7 ) = 472 x 10 = 4720 b, 659 8+7 659 5 659 = 659 ( 8 + 7 5) = 659 10 = 6590 Bài 3B: HS đọc đề., phân tích đ ề Giải: Giá tiền 4 quyển sách là: 5000 4 = 20000 (đồng d) Giá tiền 4 quyển vở là: 2000 4 = 8000 (đồng d) Giá tiền của 4 quyển sách nhiều hơn giá của 4 quyển vở là: 20 000 8000 = 12 000(đồng d) Đ áp số: 12 000(đồng d) Cách 2 Giá tiền của 4 quyển sách nhiều hơn giá của 4 quyển vở là: (5000 2000 5) 4 = 12 000(đồng d) Đáp số: 12 000(đồng d). 3. Củng cố dặn dò: Thể dục ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯNG, BỤNG, TOÀN THÂN VÀ THĂNG BẰNG - TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. MỤC TIÊU - Học động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Ôn 6 động tác. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác và chủ động tập đúng kĩ thuật. - Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.+ - Giáo dục HS yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, tranh bài thể dục, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung 1. Phần mở đầu - Nhận lớp - kiểm tra sĩ số. Định lượng (6 phút). Cách thức tổ chức các hoạt động ***************.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp . - Kiểm tra bài cũ. 2. Phần cơ bản - Bài TD phát triển toàn thân: * Ôn 6 động tác đã học: + Động tác vươn thở. + Động tác tay. + Động tác chân. + Động tác lưng - bụng + Động tác toàn thân. + Động tác thăng bằng. * Học mới: + Động tác nhảy. *************** ▲ GV: hô nhịp khởi động cùng HS (24phút) 3 lần 2x8 nhịp 2x8 nhịp 2x8 nhịp 2x8 nhịp 2x8 nhịp 2x8 nhịp. *************** *************** ▲ - Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập - GV quan sát - HS thực hiện - GV sữa sai. - Chia tổ tập luyện.. 3 lần. - GV làm mẫu, phân tích - HS quan sát, thực hiện. - GV Quan sát - sữa sai - Trò chơi vận động: + Trò chơi : “Mèo đuổi chuột”. - Củng cố 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp - Nhận xét giờ học. - Dặn dò. - GV ra bài tập về nhà.. 3 lần 1 lần. - GV tổ chức, điều khiển cho HS chơi. - HS chơi nghiêm túc, tích cực. - GV gọi 2 HS lên thực hiện động tác nhảy. Cho HS nhận xét - Gv bổ sung.. (5 phút ) *************** *************** ▲.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×