Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GA T12 Lop 4 Theo chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.25 KB, 41 trang )

Tuần 12
Thứ 2. 10.11.2008
Đạo đức: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
I, Mục tiêu:
1. Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con
cháu đối với ông bà, cha mẹ.
2. Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ trong cuộc sống.
3. Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ ghi các tình huống
- Giấy màu xanh - đỏ vàng cho mỗi HS.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổ n định tổ chức:
+ Cho phép hát tập thể bài: Cho con
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1: Tìm hiểu truyện kể
+ Tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Kể cho HS nghe câu chuyện: Phần
thởng
+ YC HS trả lời các câu hỏi
- Em có nhận xét gì về việc làm của
bạn Hng?
- Theo em bà bạn Hng sẽ cảm thấy nh
thế nào trớc việc làm của Hng.
- Vậy chúng ta phải đối xử với ông bà,
cha mẹ nh thế nào? Vì sao?
+ Nhận xét Rút ra bài học.
3. HĐ2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập1 SGK)
+ Treo bảng phụ ghi 5 tình huống.


+ Phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thông qua các tấm bìa màu.
+ Nêu từng tình huống, YC HS đánh
giá các tình huống bằng cách giơ thẻ
giấy màu.
+ YC HS giải thích các ý kiến không
tán thành, phân vân.
+ Hát tập thể
+ Lắng nghe
Trao đổi trả lời các câu hỏi
+ Bạn Hng rất yêu quý bà, biết quan
tâm chăm sóc bà.
+ Bà cảm thấy rất vui.
+ Với ông bà, cha mẹ chúng ta phải
kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu
thảo vì ông bà, cha mẹ là ngời sinh ra
nuôi nấng và yêu thơng chúng ta.
- Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ Đọc thầm các tình huống.
+ Màu đỏ: tán thành; xanh: không tán
thành; vàng: phân vân.
- Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ớc.
+ 1 số HS nêu ý kiến
+ Lớp nhận xét, bổ sung

- Nhận xét, bổ sung tiểu kết.
Việc làm của các bạn: Loan (tình
huống b), Hoài (d), Nhâm (đ) thể hiện
lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
Việc làm của Sinh (a), Hoàng (c) là

cha quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
4. HĐ3:Thảo luận nhóm (Btập2 SGK)
+ Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
+ YC HS quan sát tranh vẽ trong SGK,
thảo luận đặt tên cho tranh đó và nhận
xét việc làm của mỗi bạn trong tranh.
+ Nhận xét, kết luận về nội dung các
bức tranh. Khen các nhóm đã đặt tên
phù hợp.
+ Chia nhóm. Các nhóm nhận n/vụ
+ Thảo luận nhóm: quan sát tranh, đặt
tên tranh.
+ Đại diện một số nhóm nêu ý kiến.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tranh 1: Cậu bé cha ngoan. Hành
động của cậu bé cha đúng vì: Cậu cha
quan tâm và tôn trọng bố và ông đang
xem thời sự đòi xem kênh khác theo ý
mình.
- Tranh 2: Một tấm gơng tốt. Cô bé rất
ngoan, biết chăm sóc bà khi bà ốm.
Việc làm của cô bé đáng để ta học tập
và noi theo.
C, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tập đọc Vua tàu thủy Bạch Thái B ởi
I, Mục tiêu:
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục

nhà kinh doanh Bạch Thái Bởi.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi
cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vơn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lẫy
lừng.
II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ
+ Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục
ngữ của bài tập đọc trớc.
+ Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1: Luyện đọc (9)
+ Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho HS (lợt 1)
+ YC HS đọc chú giải (lợt 2)
+ YC HS đọc tốt hơn (lợt 3)
- HD HS ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc
những câu dài:
+ Bạch Thái Bởi/ đ ờng thủy/ ng ời
Hoa/
+ Chỉ trong 10 năm kinh tế/ cùng
thời
+ Đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi.
3. HĐ2: Tìm hiểu bài (15)
YC HS đọc đoạn 1,2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế nào?
+ Trớc khi chạy tàu, Bạch Thái Bởi đã

làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là
một ngời rất có ý chí?
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
YC HS đọc 2 phần còn lại, YC HS trả
+ 2-3 HS lên bảng dọc
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ 1 HS khá đọc toàn bài
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
truyện (3 lợt)
Đoạn 1: Từ đầu ăn học
Đoạn 2: Tiếp nản chí
Đoạn 3: Tiếp... Trng Nhị
Đoạn 4: Còn lại
+ 2-3 HS luyện đọc
+ Lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 2 HS đọc toàn bài
+ 2 HS đọc đoạn 1,2
+ Lớp đọc thầm
+ Bạch Thái Bởi mồ côi cha từ nhỏ,
phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong.
Sau đợc họ Bạch nhận làm con nuôivà
cho ăn học.
+ Năm 21 tuổi ông làm th kí cho 1
hãng buôn, sau buôn gỗ buôn ngô, mở
hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ.
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhng
Bởi không nản chí.
ý1: Bạch Thái Bởi là ngời có ý chí.


lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bởi mở công ty vận tải đ-
ờng thủy vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh không ngang sức với các
chủ tàu ngời nớc ngoài nh thế nào?

+ Em hiểu thế nào là bậc anh hùng
thời kinh tế
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bởi
thành công?
+ Nội dung chính của phần còn lại là gì?
4. HĐ3: Tổ chức cho HS đọc diễn
cảm.
YC 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
1, 2
+ YC HS tìm ra những từ ngữ cần nhấn
giọng khi đọc đoạn này?
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
+ Nhận xét cho điểm
+ Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
+ Nhận xét, cho điểm.
+ YC HS nêu nội dung chính của bài
ND: Ca ngợi Bạch Thái Bởi giàu nghị
lực, có ý chí vơn lên đã trở thành vua
tàu thủy.
+ 2 HS đọc Lớp đọc thầm.
+ Vào lúc những con tàu của ngời Hoa

đã độc chiếm các đờng sông MB
+ Ông đã khơi dậy lòng tự hào các bến
tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với
khẩu hiệu: Ngời ta phải đi tàu ta.
Khách đi tàu của ông ngày một đông.
Nhiều ngời Hoa, Pháp phải bán lại tàu
cho ông. Ông mua xởng sửa chữa tàu,
thuê kĩ s trông nom.
+ Là bậc anh hùng nhng không phải
trên chiến trờng mà trên thơng trờng.
Là ngời lập nên nhiều thành tích phi
thờng trong kinh doanh.
+ Là nhờ ý chí, nghị lực có chí trong
kinh doanh.
+ Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào
dân tộc của ngời Việt Nam.
+ Là ngời có đầu óc kinh doanh, biết
tổ chức công việc kinh doanh.
ý 2: Sự thành công của Bạch Thái Bởi
+ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
+ Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù
hợp với nội dung bài.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 số HS nêu ý kiến Lớp nhận xét,
bổ sung.
Nhấn giọng ở các từ ngữ:mồ côi, khôi
ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, nản chí.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm
+ 3-5 HS thi đọc
+ Lớp theo dõi, nhận xét

+ Vài HS nêu Lớp nhận xét, bổ
sung
C, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Toán: Nhân một số với một tổng
I, Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách thực hiện nhân 1 số với một tổng, một tổng với 1 số.
- áp dụng nhân 1 số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính
nhanh.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4)
+ Gọi HS lên bảng thực hiện tính
1234 x 10; 124 x 100; 38 x 1000
+ Nhận xét, bổ sung
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu
thức (5)
+ Viết lên bảng 2 biểu thức 4x(3+5) và
4x3 + 4x5
+ YC HS tính giá trị 2 biểu thức trên
+ YC HS so sánh giá trị 2 biểu thức
trên
+ Nêu. Vậy ta có:
4x(3+5) = 4x3+4x5
3. HĐ2: H ớng dẫn cách nhân 1 số với
một tổng (5)
+ Chỉ và giới thiệu cho HS biểu thức

4x(3+5) là 1 số nhân với một tổng.
Biểu thức 4x3+4x5 là biểu thức (1 số
nhân) là tổng giữa số đó với từng số
hạng của tổng.
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với 1
tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
+ Nhận xét Rút ra quy tắc SGK
+ Giới thiệu dạng biểu thức ax(b+c) =
axb + axc
4. HĐ3: Luyện tập (20)
+ Giao nhiệm vụ cho HS
+ HD HS chữa bài
Bài 1: YC HS đọc YC bài 1
+ 1 HS lên bảng tính
+ Lớp làm vào giấy nháp
+ 1 HS đọc lại phép tính
+ 1 HS lên bảng làm
+ Lớp làm vào giấy nháp
4x(3+5) = 4x8 = 32
4x3+4x5 = 12+30 = 32
- Giá trị 2 biểu thức trên bằng nhau
+ Vài HS nhắc lại
+ Ta có thể lấy số đó nhân với từng số
hạng của tổng.
+ Vài HS nhắc lại
+ Đọc lại công thức trên
+ Tự làm bài tập ở vở bài tập
+ 1 HS lên bảng chữa
+ Lớp theo dõi nhận xét


a b c ax(b+c) axb + axc
4 5 2 4x(5+2) = 28 4x5+4x2 = 28
3 4 5 3x(4+5) = 27 3x4+3x5 = 27
6 2 3 6x(2+3) = 30 6x2+6x3 = 30
+ Nhận xét, c
2
lại quy tắc nhân 1 số
với một tổng.
Bài 2: Gọi HS đọc YC
+ YC HS tiếp tục làm các bài còn lại
+ Nhận xét cách làm của HS, c
2
và h-
ớng dẫn HS phát hiện những cách làm
nhanh.
Bài 3: Hớng dẫn tơng tự nh trên
Bài 4: Gọi 1 HS đọc YC
Hớng dẫn HS nhận xét, sửa chữa nếu
sai.
a, 36x11 = 26x(10+1)
= 26x10 + 26x1
= 260 + 26
= 286
35x101 = 35x(100+1)
= 3500 + 35
= 3535
+ Nhận xét, c
2
và cho điểm
+ Vài HS nhắc lại

+ 1 HS đọc YC Lớp tự đổi vở để
kiểm tra kết quả lẫn nhau.
+ 2 HS lên bảng chữa bài. VD:
C
1
) 36x(15+5) = 36x20 = 720
C
2
) 36x(15+5) = 36x185 + 36x5
= 540 + 180
= 720
+ 1 HS đọc
+ Lớp tự đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn
nhau
+ 1 số HS lên bảng chữa
+ Nhận xét, bổ sung.
VD:
b, 213x11 = 213x(10+1)
= 213x10 + 213
= 2130 + 213
= 2343
123x101 = 123x(100+1)
= 12300 + 123
= 123123
C, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.

Lịch sử : Chùa thời Lý
I, Mục tiêu:
- Đến thời nhà Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất.

- Thời Lý, chùa đợc xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II, Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh su tầm về chùa thời Lý
- Phiếu học tập.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ (4)
Gọi HS lên bảng trả lời:
+ Nhà Lý dời đô ra Thăng Long vào
năm nào? Nhà Lý xây dựng kinh thành
Thăng Long ra sao?
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1: Tìm hiểu sự phát triển của đạo
Phật d ới thời Lý
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
+ YC HS nghiên cứu SGK thảo luận
nội dung sau
+ Đạo Phật du nhập vào nớc ta từ bao
giờ, có đạo lí nh thế nào?
+ Vì sao nhân dân ta lại tiếp thu đạo
Phật?
+ Những sự việc nào cho thấy đạo Phật
dới thời Lý rất thịnh đạt?
3. HĐ2: Tìm hiểu về chùa trong sinh
hoạt của nhân dân
+ YC HS làm việc cá nhân trên phiếu
học tập. Phát phiếu cho HS.
+ 2 HS trả lời

+ Lớp theo dõi, nhận xét
+ Chia nhóm
+ Đọc SGK cùng trao đổi, thảo luận,
th kí ghi kết quả thảo luận.
+ Du nhập vào nớc ta từ rất sớm. Đạo
Phật khuyên ngời ta phải biết yêu th-
ơng đồng loại.
+ Vì đạo lí của đạo Phật phù hợp với
lối sống và cách nghĩ của nhân dân,
nên sớm đợc nhân dân tiếp nhận và tin
theo.
- Nhiều Vua đã từng theo đạo Phật,
nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh
thành Thăng Long và các làng xã có
rất nhiều chùa.
+ Nghiên cứu SGK + nhận phiếu
+ 1 HS đọc YC của phiếu
+ Lớp tự hoàn thành phiếu
+ 1 số HS nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ
sung
- Chùa là nơi tu hành của các nhà s
- Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật

+ Nhận xét, tiểu kết
4. HĐ3: Tìm hiểu một số ngôi chùa
thời Lý
+ Chia lớp thành các tổ. YC các tổ trng
bày các tranh ảnh, tài liệu về các ngôi
chùa thời Lý mà tổ mình su tầm đợc.
+ Tổng kết, khen ngợi các tổ su tầm đ-

ợc nhiều t liệu.
+ Gọi 1 vài HS mô tả cảnh chùa Một
Cột, chùa Keo SGK
- Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã
- Chùa là nơi hội họp, vui chơi.
Trng bày các t liệu su tầm đợc
+ Đại diện các tổ lên giới thiệu về các
t liệu, tranh ảnh mà mình su tầm đợc.
+ Vài HS mô tả
+ Lớp nhận xét, bổ sung
C, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau

Toán: Nhân một số với một
hiệu
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
- áp dụng nhân 1 số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ (4)
Gọi HS lên bảng làm bài
+ Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện:
a, 159x54 + 159x46
b, 12x5 + 3x12 + 12x2
+ Nhận xét, sửa chữa nếu sai
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1: Tính và so sánh giá trị của 2

biểu thức (5)
+ Viết 2 biểu thức:
3x(7-5) và 3x7-3x5
+ YC HS tính giá trị của 2 biểu thức
trên.
- Hớng dẫn HS nhận xét, sửa chữa
+ Vậy giá trị của 2 biểu thức trên nh
thế nào so với nhau?
+ Nêu. Vậy ta có:
3x(7-5) = 3x7 3x5
3. HĐ2: H ớng dẫn HS cách nhân một
số với một hiệu:
+ Chỉ và giới thiệu 3x(7-5) là 1 số
nhân với một hiệu, biểu thức 3x7
3x5 là hiệu của tích giữa số thứ nhất
trong biểu thức 3x(7-5) với số bị trừ
của hiệu (7-5) trừ đi tích của số này
với số trừ của hiệu (7-5).
+ Khi thực hiện nhân 1 số với một
+ 2 HS lên bảng tính
+ Lớp làm vào giấy nháp
+ 2 HS đọc lại
+ 1 HS lên bảng làm
+ Lớp làm vào giấy nháp
3x(7-5) = 3x2 = 6
3x7 3x5 = 21-15 = 6
- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng
nhau.
+ Vài HS nhắc lại.
+ Lắng nghe

- Chúng ta có thể lần lợt nhân số đó

hiệu, chúng ta có thể làm nh thế nào?
+ Nhận xét Rút ra quy tắc SGK.
+ Giới thiệu dạng biểu thức:
ax(b-c) = axb axc
4. HĐ3: Luyện tập (20)
+ Giao nhiệm vụ cho HS
+ Hớng dẫn HS chữa bài
Bài 1: Gọi HS đọc YC bài 1
+ Hớng dẫn HS nhận xét, sửa chữa
(nếu có). C
2
lại cách nhân 1 số với 1
hiệu.
với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả
cho nhau.
+ Vài HS nhắc lại
+ Vài HS đọc lại công thức
+ Tự làm các bài tập ở vở bài tập
+ 1 HS đọc YC
+ Lớp tự làm vào vở
+ 3 HS lên bảng chữa
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
a b c ax(b-c) axb axc
3 7 3 3x(7-3) = 12 3x7 3x3 = 12
6 9 5 6x(9-5) = 24 6x9 6x5 = 24
8 5 2 8x(5-2) = 24 8x5 8x2 = 24
Bài 2: Gọi 1 HS đọc YC bài 2
+ Hớng dẫn HS nhận xét, bổ sung (nếu

cần). Giáo viên lu ý HS chọn số để
tách rồi thực hiện tính nhanh.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
+ Hớng dẫn HS nhận xét sửa chữa
C
1
: Giải
Số quả trứng có lúc đầu là
175 x 40 = 7000 (quả)
Số quả trứng đã bán là
175 x 10 = 1750 (quả)
Số quả trứng còn lại là
7000 1750 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả
+ 1 HS đọc Lớp tự làm vào vở
+ Đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau
+ 2 HS lên bảng chữa
VD: a, 47x9 = 47x(10-1)
= 47x10 47
= 470 44 = 423
b, 24x99 = 24x(100-1)
= 24x100 24
= 2400 24 = 2376
+ 1 HS đọc đề Lớp đọc thầm
+ Lớp tự làm vào vở
+ 2 HS lên bảng chữa
C
2
: Giải
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là

40 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là
175 x 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả
C, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Thứ 3 . 11 .11 .2008
Chính tả: Tuần 12
I, Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, viết đẹp đoạn văn: Ngời chiến sĩ giàu nghị lực
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch
II, Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a viết trên giấy khổ to
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng viết các từ: trăng
trắng, chúm chím, thủy chung, trung
hiếu.
+ Nhận xét, sửa chữa
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1: H ớng dẫn viết chính tả (20)
a, Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
Gọi HS đọc đoạn văn SGK
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về
chuyện gì cảm động?
b, H ớng dẫn viết từ khó
+ YC HS tìm và phát hiện 1 số từ ngữ

thờng hay viết sai có trong bài.
+ Hớng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
+ YC HS viết vào bảng con
+ Nhận xét, sửa lỗi.
c, Học sinh viết chính tả
+ Đọc thong thả đoạn viết cho HS viết
bài vào vở.
+ Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
d, Chấm, chữa bài
+ Thu 1 số vở để chấm
+ Nhận xét, sửa lỗi
3. HĐ2: H ớng dẫn làm bài tập chính tả
(10)
+ Gọi HS đọc YC bài 2a
+ Hớng dẫn HS nhận xét, chữa bài
+ 2 HS lên bảng viết
+ Lớp viết vào bảng con
+ 1 HS đọc to
+ Viết về danh họa Lê Duy ứng.
+ Lê Duy ứng đã vẽ chân dung Bác
Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thơng
của mình.
+ HS tự phát hiện, tìm.
+ 1 số HS nêu ý kiến
+ Lớp nhận xét, bổ sung: Sài Gòn,
triển lãm, giải thởng.
+ Viết vào bảng con.
+ Tự viết vào vở
+ HS tự soát lỗi
+ Tự sửa lỗi

+ 1 HS đọc Lớp đọc thầm
+ Lớp tự làm vào vở bài tập
+ 1 HS lên bảng chữa

(nếu sai)
+ Gọi 1-2 HS đọc truyện Ngu Công
dời núi
Trung Quốc, chín mơi tuổi, trái núi,
chắn ngang, chê cời, chết, cháu chắt,
truyền nhau, chẳng thể , trời.
+ 2 HS đọc
+ Lớp đọc thầm
C, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: ý chí
Nghị lực
I, Mục tiêu:
- Biết 1 số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con ngời.
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ nói về ý chí, nghị lực.
- Biết cách sử dụng từ thuộc chủ đề trên một cách sáng tạo, linh hoạt.
II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3
- Giấy to + bút dạ
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (4)
+ Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu có sử
dụng tính từ, gạch chân dới tính từ.
+ Hớng dẫn HS nhận xét, sửa chữa
(nếu có)

B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1)
2. HĐ1: Làm việc cặp đôi (10)
Bài 1+2: Gọi 2 HS đọc YC
Bài 1: Hai em ngồi cạnh nhau cùng
trao đổi, thảo luận
+ Hớng dẫn HS chữa bài, nhận xét và
kết luận lời giải đúng.
- Chỉ có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị
mức độ cao nhất)
- Chỉ có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo
đuổi một mục đích tốt đẹp.
Bài 2: Gọi HS đọc YC
+ YC HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi SGK
+ Hớng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Kết luận câu trả lời đúng.
3. HĐ2: Làm việc cá nhân
+ YC HS đọc YC và nội dung bài 3
+ 2 HS lên bảng đặt câu
+ Lớp tự làm vào giấy nháp
+ HS nhận xét, bổ sung
+ 2 HS đọc
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi
thảo luận, nói cho nhau nghe
+ Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến
+ Lớp nhận xét, bổ sung
- Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí
công.
- ý chí, chí khí, chí hớng, quyết chí.

+ 1 HS đọc
+ Thảo luận cặp đôi, trao đổi
+ 1 số HS nêu ý kiến
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- Dòng b. (sức mạnh tinh thần làm cho
con ngời quyết chí trong hành động
không lùi bớc trớc mọi khó khăn).
+ 1 HS đọc Lớp đọc thầm
+ HS tự làm vào vở bài tập
+ 1 HS điền vào chỗ trong bài tập viết
sẵn trên bảng phụ

+ Hớng dẫn HS nhận xét, sửa chữa.
Kết luận các từ điền đúng
+ Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
4. HĐ3: Hoạt động nhóm (10)
+ Gọi HS đọc YC và nội dung bài 4
+ Chia nhóm, YC các nhóm thảo luận
nội dung bài 4.
+ Hớng dẫn HS nhận xét, sửa lỗi (nếu
có)
Kết luận, nhận xét chung
+ Lớp nhận xét, bổ sung
- Các từ cần điền: nghị lực, nản chí,
quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí (học
hành), nguyện vọng.
+ 1 HS đọc
+ Lớp đọc thầm
+ 1 HS đọc YC và nội dung
+ Các nhóm thảo luận, th kí ghi kết

quả thảo luận vào giấy.
+ Các nhóm lên dán kết quả trên bảng
+ Đại diện các nhóm lên trình bày ý
kiến.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
C, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Khoa học:
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong
thiên nhiên
I, Mục tiêu: HS biết
- Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên dới dạng sơ
đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong thiên nhiên.
II, Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong thiên nhiên
- HS chuẩn bị giấy A
4
, bút chì, màu
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (4)
+ Gọi HS trả lời câu hỏi: Mây đợc
hình thành nh thế nào? Ma từ đâu ra?
+ 2 HS lên bảng trả lời
+ Giáo viên nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1: Hệ thống hóa kiến thức về
vòng tuần hoàn của n ớc trong tự nhiên

Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ YC HS quan sát hình minh họa trang
48 SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Những hình nào đợc vẽ trong sơ đồ?
+ Sơ đồ trên mô tả hiện tợng gì?
+ Hãy mô tả lại hiện tợng đó?
Nhận xét Rút ra kết luận
3. HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của
+ Chia nhóm.
+ Các nhóm quan sát tranh trao đổi,
thảo luận nói cho nhau nghe về vòng
tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
+ Đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- sông, biển, các đám mây đen, trắng,
những giọt nớc ma rơi xuống, các mũi
tên
+ Sơ đồ trên mô tả hiện tợng bay hơi,
ngng tụ ma của nớc.
+ Nớc ở ao, hồ, sông, biển không ngừng
bay hơi hơi nớc. Hơi nớc bốc lên cao
lạnh ngng tụ thành những hạt nớc rất

n ớc trong thiên nhiên (15)
Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi
+ YC 2 HS ngồi cùng bàn quan sát
hình 49 vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của
nớc trong thiên nhiên.
+ Đi giúp đỡ những cặp còn lúng túng
+ Gọi các cặp lên trình bày 1 HS cầm

tranh, 1 HS trình bày ý tởng.
+ Nhận xét, tuyên dơng các nhóm vẽ
đẹp, đúng, có ý tởng hay.
nhỏ thành các đám mây. Các giọt n-
ớc ở trong các đám mây rơi xuống đất,
tạo thành ma.
+ Hoạt động cặp đôi.
+ Quan sát hình minh họa, thảo luận, vẽ
sơ đồ, tô màu và thực hiện YC.
+ Các đôi lên trình bày ý tởng của mình.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
C, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×