Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

BAI 22 KHKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai, chiến thắng của quân đồng minh tạo nên bước ngoặt làm xoay chuyển tình thế chiến tranh: A. Chiến thắng Xta – lin – grát (2/2/1943) B. Chiến thắng Liên quân Anh, Mỹ đổ bộ vào Bắc Pháp (6/6/1944) C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô trong chiến dịch công phá Béc – Lin (30/4/1945) D. Mĩ ném bom nguyên tử vào Nhật Bản (ngày 6 và 9/8/1945) 2. Em hãy trình bày kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2/ Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai: - Chủ nghĩa phát xít bị thất bại hoàn toàn. - Tổn thất nặng nề về người và của : + 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn tật. + Thiệt hại vật chất lớn gấp 10 lần so với chiến tranh thế giới thứ nhất và bằng tất cả các cuộc chiến tranh 1000 năm trước đó cộng lại. - Chiến tranh kết thúc dẫn đến sự thay đổi căn bản của tình hình thế giới..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 22 -Tiết 32: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX I. Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỉ XX: *Đạt nhiều thành tựu rực rỡ. -Lĩnh vực Vật lí: Thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là Thuyết tương đối của Anh-xtanh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TNT hiện đại cho rằng vật chất không những có tính gián đoạn mà còn có tính liên tục, luôn luôn vận động từ dạng này sang dạng khác một cách vô cùng, vô tận. Những nguyên tử không phải là những hạt nhân đơn giản cuối cùng mà là "những điểm tập trung của một năng lượng toả ra khắp mọi nơi"..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Anh-xtanh (1897-1955). Năng lượng(e) = khối lượng x tốc độ ánh sáng. Nhà vật lý lý thuyết người Đức, gốc Do Thái sinh tại Đức. - Năm 14 tuổi, ông theo gia đình sang Thụy Sĩ. -Năm 1905, ông công bố công trình về lý thuyết tương đối hẹp. -Năm 1907, ông tìm ra công thức liên hệ năng lượng với khối lượng của một vật (E=mc2), làm cơ sở cho ngành vật lý hạt nhân. -Năm 1915, Anh-xtanh công bố lý thuyết tương đối rộng. -Năm 1921, ông được trao giải Nô - ben..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thuyết tương đối ra đời (1905) của Einstein đã được các tri thức khoa học mới soi rọi, khẳng định và ngày càng lung linh, rực rỡ. Chỉ một phương trình giản đơn (E = mc2) mà giúp cho con người nhỏ bé có khả năng thâu tóm cả vũ trụ. Albert Einstein, với phát minh được coi là cực kỳ táo bạo, hết sức kỳ lạ và đẹp tới mức toàn bích... đã trở thành biểu tượng kỳ vĩ nhất về ý chí bất khuất của con người trên con đường nhận thức và chinh phục thế giới..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> “Các nhà khoa học Trường đại học Lavan (Canađa) và Viện kỹ thuật và tiêu chuẩn của Mỹ đã khẳng định công thức vật lý nổi tiếng E=mc2 của nhà bác học thiên tài Albert Einstein chính xác gần như tuyệt đối. Các nhà khoa học Mỹ và Canađa khẳng định, công thức trên đây có tác động hết sức to lớn đến ngành vật lý hiện đại. Công thức của A. Einstein cũng có ảnh hưởng đến việc thiết kế các công cụ khoa học chính xác, như các thiết bị định vị toàn cầu và các phản ứng hạt nhân”. Thuyết tương đối của Anh-xtanh có ý nghĩa như thế nào đối với ngành Vật lí học?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 22 -Tiết 32: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX I. Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỉ XX: *Đạt nhiều thành tựu rực rỡ. -Lĩnh vực Vật lí: Thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là Thuyết tương đối của Anh-xtanh. Là cơ sở cho các phát minh lớn về Vật lý học sau này. -Các lĩnh vực khác:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Quan sát các hình sau và nêu nhận xét: -Thành tựu -Ứng dụng trong thực tiễn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phóng xạ là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân (thường được gọi là các tia phóng xạ). Các nguyên tử có tính phóng xạ gọi là các đồng vị phóng xạ,. Ứng dụng đồng vị phóng xạ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lò phản ứng hạt nhân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Viện Hải dương học ở Nha Trang.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tàu Hải dương học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trạm khí tượng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nghiên cứu sinh học Phân tử.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thuốc kháng sinh Pê-ni-xi-lin.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tàu sân bay sử dụng Năng lượng Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nêu nhận xét: -Thành tựu -Ứng dụng trong thực tiễn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 22 -Tiết 32: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX I. Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỉ XX: *Đạt nhiều thành tựu rực rỡ. -Lĩnh vực Vật lí: Thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là Thuyết tương đối của Anh-xtanh. Là cơ sở cho các phát minh lớn về Vật lý học sau này. -Các lĩnh vực khác: đạt nhiều thành tựu. -Ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới (ngày 17–12–1903 bay được 12 giây) do hai anh em người Mĩ O-vin và Uyn-bơ Rai chế tạo.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Máy quay phim cổ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Máy điện tín cổ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Điện thoại cổ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kĩ thuật ra đa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Máy điện tín. Máy bay. Máy quay phim. Điện thoại. Kĩ thuật ra đa.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 22 -Tiết 32: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX I. Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỉ XX: * Đạt nhiều thành tựu rực rỡ: -Lĩnh vực Vật lí: Thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là Thuyết tương đối của Anh-xtanh. Là cơ sở cho các phát minh lớn về Vật lý học sau này. -Các lĩnh vực khác: đạt nhiều thành tựu. -Ứng dụng: Nhiều phát minh được đưa vào sử dụng như điện thoại, điện tín, rađa, hàng không, điện ảnh,... * Tác động: - Tích cực: - Hạn chế:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Máy điện tín. Máy bay. Máy quay phim. Điện thoại. Kĩ thuật ra đa.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Vào ngày 17/12/1903, hai anh em nhà Wright sống tại Dayton, bang Ohio, Mỹ đã làm thay đổi lịch sử thế giới bằng sự phát minh ra chiếc máy bay đầu tiên. Cỗ máy do Wilbur và Orville Wright chế tạo đã thực hiện thành công chuyến bay kéo dài 12 giây của nó, và chứng minh cho cả nhân loại thấy rằng: một cỗ máy với trọng lượng nặng gấp nhiều lần so với không khí vẫn có thể bay được trong không khí..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 22 -Tiết 32: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX I. Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỉ XX: * Đạt nhiều thành tựu rực rỡ: * Tác động: - Tích cực: mang lại cuộc sống vật chất và tinh thần tốt đẹp cho con người. - Tiêu cực:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chiến tranh.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bom nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thảm họa nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Chiến tranh. Bom nguyên tử. Thảm họa nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 22 -Tiết 32: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX I. Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỉ XX: * Đạt nhiều thành tựu rực rỡ: * Tác động: - Tích cực: mang lại cuộc sống vật chất và tinh thần tốt đẹp cho con người. - Tiêu cực: nhiều thành tựu được sử dụng để trở thành phương tiện chiến tranh gây đau thương cho nhân loại..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu” (A.Nôben) Em hiểu thế nào về câu nói trên?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Sự phát triển của KH – KT trực tiếp hoặc gián tiếp có thể mang lại cuộc sống và tinh thần tốt đẹp hơn cho con người, nhưng mặt khác cũng có thể trở thành phương tiện của tội ác, gây thảm họa cho chính con người. Đó là hậu quả của hàng triệu tấn bom đã trút xuống Trái đất trong hai cuộc chiến tranh thế giới, đặc biệt là hai quả bom nguyên tử mà Mĩ đã ném xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki. Chính vì vậy, KHKT cần phải được sử dụng vì tương lai tốt đẹp của nhân loại.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài 22 -Tiết 32: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX I. Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỉ XX: II. Nền văn hóa Xô viết hình thành và phát triển: 1. Văn hóa Xô viết: Là nền văn hóa mới trên cơ sở của chủ nghĩa Mác-Lênin và kế thừa những tinh hoa của di sản văn hóa nhân loại. 2. Thành tựu:. Thế nào là nền văn hóa Xô viết?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài 22 -Tiết 32: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX I. Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỉ XX: II. Nền văn hóa Xô viết hình thành và phát triển: 1. Văn hóa Xô viết: 2. Thành tựu: - Giáo dục: - Khoa học – kĩ thuật: - Văn học – nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Một lớp học xóa mù chữ ở Liên Xô năm 1926.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> C.Xi-ôn-cốp-xki (1857 – 1935) Người sáng lập ngành du hành vũ trụ hiện đại.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Lép Tôn-xtôi (1828-1920). Mac-xim Gorki (1864-1934).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Một lớp học xóa mù chữ ở Liên Xô năm 1926. Lép Tôn-xtôi (1828-1920). C.Xi-ôn-cốp-xki (1857 – 1935) Người sáng lập ngành du hành vũ trụ hiện đại. Mac-xim Gorki (1864-1934).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bài 22 -Tiết 32: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX I. Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỉ XX: II. Nền văn hóa Xô viết hình thành và phát triển: 1. Văn hóa Xô viết: 2. Thành tựu: - Giáo dục: + Xóa mù chữ và nạn thất học. + Sáng tạo chữ viết cho các dân tộc. - Khoa học – kĩ thuật: Đạt nhiều thành tựu, đặc biệt là khoa học vũ trụ. - Văn học – nghệ thuật: Có những cống hiến to lớn vào kho tàng văn hóa nhân loại..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Vì sao xóa nạn mù chữ được coi là nhiệm vụ hàng đầu trong việc xây dựng một nền văn hóa mới ở Liên Xô ?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tình trạng mù chữ ở nước Nga rất phổ biến – chiếm 3/4 dân số, muốn thay đổi tình trạng lạc hậu, chậm phát triển thì người dân phải biết đọc, biết viết; tỉ lệ người biết chữ là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - văn hóa… Nhận xét của em về nền văn hóa Xô viết?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài 22 -Tiết 32: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX I. Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỉ XX: II. Nền văn hóa Xô viết hình thành và phát triển: 1. Văn hóa Xô viết: 2. Thành tựu: - Giáo dục: + Xóa mù chữ và nạn thất học. + Sáng tạo chữ viết cho các dân tộc. - Khoa học – kĩ thuật: Đạt nhiều thành tựu, đặc biệt là khoa học vũ trụ. - Văn học – nghệ thuật: Có những cống hiến to lớn vào kho tàng văn hóa nhân loại.  Mang đậm tính nhân văn..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1.NHÀ BÁC HỌC AN-BE ANH-XTANH LÀ NGƯỜI NƯỚC NÀO ?. a. Nước Nga. b. Nước Đức. c. Nước Pháp. d. Nước Mĩ. ĐÁP ÁN: b.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 2. CHIẾC MÁY BAY ĐẦU TIÊN TRÊN THẾ GIỚI DO AI CHẾ TẠO ?. a. An–be Anh–Xtanh (người Đức) b. Nô-ben(người Thụy Điển) c. Ô – Vin (người Mĩ) d. Ô – Vin và Uyn-bơ-Rai (người Mĩ) ĐÁP ÁN: d.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3. NỀN VĂN HÓA XÔ – VIẾT ĐƯỢC XÂY DỰNG TRÊN CƠ SỞ NÀO ?. a. Tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại . b. Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin và kế thừa tinh hoa di sản văn hóa nhân loại. c. Bảo tồn giá trị văn hóa của dân tộc Nga d. Phát huy và bảo tồn những giá trị văn hóa của dân tộc Xô Viết. ĐÁP ÁN: b.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> -Học nội dung bài 22. -Chuẩn bị tiết sau: ÔN TẬP HỌC KỲ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> CHÚC QUÍ THẦY CÔ Mạnh khỏe,hạnh phúc! Xin chân thành cảm ơn.. Hết..

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×