Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kiem tra Hoc ky ITieng Viet lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.55 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường:……… <b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I</b>
Tên: ………. MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 4
Lớp:……….


<b> Thời gian: 60 phút</b>
Điểm Nhận xét


GV coi:………..….
GV chấm:………..….


<b>I. kiểm tra đọc (10 điểm)</b>


<b>*Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)</b>


Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “ Văn hay chữ tốt” SGK Tiếng việt 4, tập 1
(trang 129) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn trước ý đúng nhất cho các câu hỏi từ 1 đến
6.


<i><b>Câu 1. Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?</b></i>
a. Vì Cao Bá Quát lười học.


b. Vì Cao Bá Quát mải chơi.


c. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu.


<i><b>Câu 2. Khi bà hàng xóm sang nhờ viết đơn kêu oan, Cao Bá Quát có thái độ thế nào?</b></i>
a. Vui vẻ nhận lời.


b. Từ chối dứt khoát.
c. Đắn đo suy nghĩ



<i><b>Câu 3. Quan thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường vì:</b></i>
a. Bà cụ khơng bị oan.


b. Bà cụ nói năng khơng rõ ràng.


c. Chữ Cao Bá Quát xấu quá quan đọc không được.


<i><b>Câu 4. Cao Bá Quát đã rút ra bài học gì sau khi nghe bà cụ kể lại sự việc?</b></i>
a. Văn hay phải đi liền với chữ đẹp.


b. Văn hay mà chữ không ra chữ thì chẳng ích gì.
c. Chữ đẹp quan trọng hơn văn hay.


<i><b>Câu 5. Nhờ đâu mà ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?</b></i>
a. Do ông kiên trì luyện tập suốt mấy năm.


b. Do ơng có người thầy dạy giỏi.
c. Do ơng có năng khiếu bẩm sinh.


<i>Câu 6: Câu hỏi “Em có thể ra ngồi chơi cho chị học bài được không ?” được dùng với mục</i>
<i>đích gì ?</i>


a. Bày tỏ thái độ chê, khen.
b. u cầu, mong muốn, đề nghị.
c. Khẳng định, phủ định.


<b>Câu 7 : Em hãy đặt một câu kể Ai làm gì ? </b>


………..
<b>Câu 8: Điền chữ bắt đầu bằng ât/âc thích hợp vào chỗ chấm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. Kiểm tra viết (10 điểm)</b>
<i><b>1. Chính tả (5 điểm)</b></i>


Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Ông Trạng thả diều” SGK Tiếng việt 4, tập 1 (trang
108). Đoạn từ: “Vào đời vua……thì giờ chơi diều”.


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………


<b>2. Tập làm văn (5 điểm)</b>


Hãy tả lại một món đồ dùng học tập thân quen với em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I. kiểm tra đọc (10 điểm)</b>


<b>*Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)</b>


<i><b>Từ câu 1 đến câu 6 mỗi ý đúng được 0,5 điểm</b></i>
<b>Câu 1:Ýc. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu</b>


<b>Câu 2 : Ýa. Vui vẻ nhận lời.</b>


<b>Câu 3: Ýc. Chữ Cao Bá Quát xấu quá quan đọc không được.</b>
<b>Câu 4: Ý b. Văn hay mà chữ khơng ra chữ thì chẳng ích gì.</b>
<b>Câu 5 : Ýa. Do ơng kiên trì luyện tập suốt mấy năm.</b>


<b>Câu 6 : Ýb. Yêu cầu, mong muốn, đề nghị.</b>
<b>Câu 7: Đặt câu đúng với yêu cầu. (1 điểm)</b>
<b>Câu 8: (1 điểm)</b>


a. Vất vả b. Bậc tam cấp
c. Nhấc chân d. Chất phác


Mỗi ý đúng được 0.25 điểm.


<b>II. Kiểm viết (10 điểm)</b>
<b> 1.Chính tả (5 điểm)</b>


+Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm


+Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng
quy định), trừ 0,5 điểm.


<b>2.Tập làm văn (5 điểm)</b>


+Viết được bài văn ngắn đúng nội dung, thể thức một bài văn miêu tả (đủ 3 phần: Phần đầu
thư; phần chính; phần kết luận), được 5 điểm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×