Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

phuong phap bai tap dinh luat bao toan dong luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.77 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 10 GV: BÙI THẾ HỒNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG - Điều kiện áp dụng: hệ cô lập - Xác định động lương của hệ trước và sau tương tác. . P. sau.   P truoc. . (*). với. P. truoc. . P. sau.   P1  P 2  ....  ,  , P1  P 2  .... là tổng động lượng ban đầu của hệ là tổng động lượng lúc sau của hệ. (biểu thức * ở dạng véctơ).    P   v  - Vẽ hình biểu diễn các véctơ động lượng với chú ý  P mv. - Chuyển biểu thức (*) về dạng đại số bằng một trong hai cách sau: Cách 1: chọn hệ trục 0xy thích hợp và sử dụng phương pháp chiếu. Cách 2: sử dụng quy tắc hình bình hành. (Thường cách này được sử dụng khi các vectơ động lượng tạo thành các tam giác vuông, tam giác đều, tam giác cân. ---//---. Bài tập vận dụng Bài 1. Một viên đạn khối lượng 2 kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh 1 bay với vận tốc 250 m/s theo phương ngang. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc bằng bao nhiêu? Đs: hợp với phương thẳng đứng góc 26o33’ và 559m/s Bài 2. Giải lại bài 1 nếu mảnh 1 bay theo phương lệch 1 góc 60 so với đường thẳng đứng. Đs: 433 m/s, hợp với phương thẳng đứng góc 30o Bài 3. Một xe có khối lượng m1=3 tấn, chạy với vận tốc v1=4m/s va chạm vào một to axe đứng yên có khối lượng m2=5 tấn, sau va chạm xe này chuyển động với vận tốc v2=3m/s. hỏi toa xe 1 chuyển động như thế nào? Với vận tốc bao nhiêu? Biết rằng trước và sau va chạm vav1 xe đều chuyển động trên một đường thẳng. Đs: giật lùi với vận tốc 1m/s Bài 4. Xe chở cát khối lượng m1=5 tấn, chuyển động theo phương ngang với vận tốc 36km/h. một người ném hòn đá có khối lượng m2=10kg bay đến cắm vào cát. Tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi vào bao cát trong các trường hợp sau: a) Hòn đá bay ngang, ngược chiều xe với vận tốc 15m/s (đs: 9,95m/s) b) Hòn đá bay ngang, cùng chiều xe với vận tốc 15m/s (đs: 10,01m/s) c) Hòn đá bay theo hướng chuyển động của xe hợp với phương ngang một góc 60o với vận tốc 15m/s (đs: 9,99m/s) d) Hòn đá được ném thẳng đứng. (đs: 9,98m/s).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 5. Một xe có khối lượng 4 tấn chuyển động đến va chạm vào toa xe thứ 2 đang đứng yên. Sau đó cả hai cùng chuyển động với vận tốc 2m/s. Hỏi toa xe 1 có vận tốc là bao nhiêu trước khi mốc vào xe hai. Cho biết xe 2 có khối lượng 2 tấn. (đs:3m/s) Bài 6. Xe có khối lượng 10 tấn, trên xe gắn vào một khẩu đại bác 5 tấn. bắn một phát sung theo phương ngang với vận tốc của đạn so với sung là 500m/s. đạn có khối lượng 100kg. tìm vận tốc của xe sau khi bắn. nếu: a) Ban đầu xe đứng yên (đs: 3,3m/s) b) Xe chạy với vận tốc 18km/h (đs: 1,7m/s) Bài 7. Một viên đạn pháo khối lượng m đang bay ngang với vận tốc vo=300m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng: m1=m/3. Mảnh nhỏ bay theo phương thẳng đứng với vận tốc v1= 300 3m / s . Tìm: a) Vận tốc của mảnh 2 ngay sau khi nổ b) Phương bay của mảnh 2. Bài 8. Một viên đạn pháo đang bay ra với vận tốc 400m/s thì nổ , vỡ thành 2 mảnh có khối lượng m1=20kg, m2=30kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 3m / s . Hỏi mảnh to bay theo hướng nào? Với vận tốc bằng bao nhiêu?. Đs: 300 3m / s và 60o Bài 9*. Hai quả cầu giống nhau, quả 1 có vận tốc 5m/s đến va chạm vào quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm quả cầu 1 và quả cầu 2 chuyển động theo hai phương vuông góc với nhau, quả cầu 1 theo phương hợp với phương ban đầu 1 góc 60o, quả cầu 2 theo phương hợp với phương chuyển động ban đầu của quả 1 một góc 30o. Tìm vận tốc mỗi quả cầu sau va chạm. Bài 10*. Một viên đạn có khối lượng m khi bay lên cao đến điểm cao nhất thì nổ thành 2 mảnh, trong đó một mảnh có khối lượng m1=m/4 bay thẳng xuống với vận tốc 30m/s. tìm: a) Thời gian mảnh 2 bay đến khi đạt độ cao cực đại b) Tính độ cao cực đại đó (đs: 15m). (đs: 3s ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×