Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

giao an lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.51 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ------------------------------------TẬP ĐỌC : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục đích yêu cầu : - Luyện đọc : * Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu các từ ngữ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu. - Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài. (trả lời đươcj các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của - Cả lớp mở sách, vở lên bàn. HS. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Luyện đọc - Học sinh đọc bài + chú giải - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Lớp theo dõi, Lắng nghe. - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài. - Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc theo - HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. đoạn. - Luyện phát âm - GV theo dõi và sửa sai cho HS. - Luyện đoc theo cặp - Hướng dẫn HS luyện phát âm - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp xét - Thi đọc giữa các nhóm - HS theo dõi - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài - Thực hiện đọc thầm và TLC? c. Tìm hiểu bài: _ Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và TLC? Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì + Đoạn 1: “2 dòng đầu”. nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy ? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cảnh như thế nào? cuội. Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Đoạn 1nói nên điều gì? + Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”. ….thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà bự những phấn như mới lột. Cánh chị Trò rất yếu ớt? mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại G: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm mức quá đáng, trông rất khó coi. bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. ? Đoạn 2 nói nên điều gì? Ý 2: Hình dáng chị NhàTrò + Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”. ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ …trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương như thế nào? ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm G: “ thui thủi” : là cô đơn, một mình không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn lặng lẽ không có ai bầu bạn. nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt ? đoạn 3 cho ta thấy điều gì? chị ăn thịt. Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức + Đoạn 4:”còn lại”. hiếp, đe doạ ? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn …+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. ? Những cử chỉ trên cho ta thấy điều + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: gì? phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài hành động bảo vệ, che chơ : dắt Nhà ? Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em Trò đi. thích, cho biết vì sao em thích? Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút - HS đọc bài. ra đại ý của bài. - HS nêu. - GV chốt ý- ghi bảng: d. Luyện đọc diễn cảm. N.dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá lớp. bỏ áp bức, bất công. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn. - HS đọc nối tiếp đến hết bài, lớp theo - GV đọc mẫu đoạn văn trên. dõi, nhận xét, tìm ra giọng đọc của từng - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đoạn theo cặp. - Theo dõi - Gọi 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước - Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo lớp. cặp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét và tuyên dương. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ND chính. ? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn - GV kết hợp giáo dục HS..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: “Mẹ ốm”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. ------------------------------------TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu : - Giúp HS : + Đọc, viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. + Rèn kỹ năng đọc viết được các số trong phạm vi 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. + Giúp HS có ý thức tự giác học tập II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Nề nếp lớp. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS - Mở sách, vở học toán. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi đề. - HS nhắc lại đề. b. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: - GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn chục nghìn, là chữ số nào? - Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001 - Vài HS nêu: - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. (VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 Vài HS nêu. chục;…) - Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. c. Thực hành làm bài tập. - 1 HS nêu. y/c Bài 1: - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài tập. vào vở. - Theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nêu quy luật của các số …..các số tròn chục nghìn. trên tia số “a” và các số trong dãy số “b” ….10 000 đơn vị. ? Các số trên tia số được gọi là những số gì? ... số tròn nghìn. ? Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn …1000 đơn vị. kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Các số trong dãy số “b” là những số - Theo dõi và sửa bài nếu sai. gì? ? Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” - Cả lớp làm vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Chữa bài trên bảng cho cả lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài cho cả lớp. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. ? Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? - Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.. - HS lần lượt lên bảng làm. - HS kiểm tra lẫn nhau. - 2 HS đọc, lớp theo dõi. - HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét. - Thực hiện sửa bài. - HS nêu: Tính chu vi của các hình …tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. …hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông.. - Lắng nghe. - GV gợi ý: vận dụng công thức tính chu - 2 em nhắc lại. vi hình chữ nhật và hình vuông để tính - Lắng nghe, ghi nhận. - Yêu cầu HS về nhà tự làm bài. 4. Củng cố : - Chấm bài, nhận xét. - Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn BT luyện thêm về nhà. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về làm bài 4, làm lại các bài chưa đúng. Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ (Nghe - viết):. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. Mục tiêu : - Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hôm……vẫn khóc”. - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có vần (an/ang). - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc? II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả - Cả lớp để vở lên bàn. của HS. 3. Bài mới : - Lắng nghe a. Giới thiệu bài- Ghi đề..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Hướng dẫn nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt ? Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất yếu ớt? b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết? - GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. + Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng + cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước” + tỉ tê : chú ý dấu hỏi. + ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un” - Gọi 1 HS đọc những từ viết đúng trên bảng. GV đọc lại bài viết một lần. c) Viết chính tả: - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài - Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. - GV Nhận xét chung. c. Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/b, sau đó làm bài tập vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, sửa 4. Củng cố: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. --------------------. 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nêu - 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,.. - 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp. - Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS chú ý lắng nghe - Viết bài vào vở. - HS đổi vở soát bài, báo lỗi. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. - Lắng nghe. - 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở. - 2 HS sửa bài, lớp theo dõi. - Thực hiện sửa bài, nếu sai. - Theo dõi.. ------------------. LUYỆN TIẾNG VIỆT : LUYỆN ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục đích yêu cầu : - Luyện đọc : * Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu các từ ngữ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu. - Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài. (trả lời đươcj các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của - Cả lớp mở sách, vở lên bàn. HS. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. 3. Bài mới : e. Giới thiệu bài – Ghi đề. f. Luyện đọc - Học sinh đọc bài + chú giải - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Lớp theo dõi, Lắng nghe. - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài. - Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - GV theo dõi và sửa sai cho HS. - Luyện phát âm - Hướng dẫn HS luyện phát âm - Luyện đoc theo cặp - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận - Thi đọc giữa các nhóm xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi - GV đọc diễn cảm cả bài g. Tìm hiểu bài: - Thực hiện đọc thầm và TLC? - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và _ Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung. TLC? + Đoạn 1: “2 dòng đầu”. Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì ? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy như thế nào? chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. ? Đoạn 1nói nên điều gì? Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò + Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”. ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà ….thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, Trò rất yếu ớt? người bự những phấn như mới lột. G: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá quá đáng, trông rất khó coi. yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào ? Đoạn 2 nói nên điều gì? cảnh nghèo túng. + Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”. Ý 2: Hình dáng chị NhàTrò ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? …trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa G: “ thui thủi” : là cô đơn, một mình trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, lặng lẽ không có ai bầu bạn. kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. ? đoạn 3 cho ta thấy điều gì? Lần này, chúng chăng tơ chặn đường,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đe bắt chị ăn thịt. + Đoạn 4:”còn lại”. Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức ? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên hiếp, đe doạ tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn …+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. ? Những cử chỉ trên cho ta thấy điều gì? + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; ? Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em hành động bảo vệ, che chơ : dắt Nhà thích, cho biết vì sao em thích? Trò đi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế đại ý của bài. Mèn - GV chốt ý- ghi bảng: - HS đọc bài. h. Luyện đọc diễn cảm. - HS nêu. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm N.dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm đoạn văn đã viết sẵn. lòng nghĩa hiệp – bênh vực người - GV đọc mẫu đoạn văn trên. yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - HS đọc nối tiếp đến hết bài, lớp theo - Gọi 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước dõi, nhận xét, tìm ra giọng đọc của lớp. từng đoạn - GV theo dõi, uốn nắn. - Theo dõi - Nhận xét và tuyên dương. - Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo 4. Củng cố: cặp. ? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV kết hợp giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: “Mẹ ốm”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.. Buổi chiều KHOA HỌC:. GVBM ********************************* LỊCH SỬ: GVBM ********************************* ĐỊA LÝ: GVBM ********************************* ĐẠO ĐỨC: GVBM ****************************************************************** Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012 LUYÊN TỪ VÀ CÂU :. CẤU TẠO CỦA TIẾNG.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh - Nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III) - HS Khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III) - Giáo dục HS biết yêu mến và trân trọng tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng. - HS : Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Chuyển tiết 2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Tìm hiểu bài. a. Nhận xét: - GV ghi câu tục ngữ trong SGK. - Y/cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Y/cầu 2: Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó.. Hoạt động học Trật tự. - Mở sách vở lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài.. - Tất cả HS đếm thầm. - Cả lớp đánh vần thầm.. - 1 HS làm mẫu đánh vần thành tiếng. - Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi - GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng lại cách đánh vần vào bảng con: bờcác màu phấn khác nhau. âu-bâu-huyền-bầu. - HS thảo luận nhóm đôi. - Y/cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. - 1-2 HS trình bày kết luận, HS khác ? Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo nhận xét, bổ sung. thành? - GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và thanh huyền tạo thành? - Y/cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và - Hoạt động nhóm bàn 3 em. rút ra nhận xét. - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. - GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng. - Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp. - tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tíc? thành. ? Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? …Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như tiếng bầu chỉ riêng tiếng ơi là không ? Những tiếng nào có đủ các bộ phận như đủ vì thiếu âm đầu. tiếng bầu? tiếng nào không có đủ các bộ - Một vài em nêu phận như tiếng bầu? - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về cấu tạo của một tiếng. - 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Rút ra ghi nhớ. SGK.. Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh Tiếng nào cũng có vần và thanh Có tiếng không có âm đầu. c. Luyện tập. - 1 em nêu yêu cầu. Bài 1 : - Cả lớp thực hiện làm bài. - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Theo dõi bạn sửa bài. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Sửa bài nếu sai. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án - 1 em nêu yêu cầu. SGK: - Cả lớp thực hiện làm bài. Bài 2 : - Theo dõi bạn sửa bài. - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Sửa bài nếu sai. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài cho cả lớp. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. Đáp án: là chữ sao - Theo dõi, lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ. - Tuyên dương những em học tốt. - Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học kỹ bài. ------------------------------------TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.. Mục tiêu : Giúp HS : - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đênd 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4số) các số đến 1 000 000. - HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo. - Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạc? II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Nề nếp. Hát 2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài 3, bài 4. - 2 em lên bảng. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi đề. - Theo dõi, lắng nghe. b. Luyện tính nhẩm. - Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản - Vài em nhắc lại đề. bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”. 7000 + 3000 8000 - 2000 6000 : - Theo dõi. 2 - Cả lớp cùng chơi. 4000 x 2 11000 x 3 42000 : 7 - GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đúng. c. Thực hành - GV cho HS làm các bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4. Bài 1: (cột 1) - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. - Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện . - Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau: Bài 2 a : - Yêu cầu HS làm vào VBT. Đáp án: 4637 7035 5916 6471 + + 8245 2316 2358 518 12882 4719 8274 5953 325 8 x 3 2302 975. 4162 x. 4. 25968 19. 3. 8656. - 1 em nêu yêu cầu. - Thực hiện cá nhân. - Làm bài vào vở. - Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai.. 18418 24. - 1-2 em nêu: So từng hàng chữ 61648 16 018 số từ cao xuống thấp, từ lớn đến 18 2 bé. 0 - Thực hiện làm bài, 2 em lên Bài 3 (dòng 1,2) bảng sửa, lớp theo dõi và nhận - Gọi 1-2 em nêu cách so sánh Yêu cầu HS làm xét. bài vào vở. - Sửa bài nếu sai. - Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét. - Sửa bài chung cho cả lớp. Đáp án: 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 65300 > 9530 100 000 > 99 999 Bài 4b :- Yêu cầu HS tự làm bài. Đáp án: 1 em đọc đề, lớp theo dõi. b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 92678, 82697, 79862, 62978. Bài 5 :- Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm.(Nếu có thời gian) - 1 em lên bảng viết thành bài Đáp án: giải. Giải - Cả lớp làm vào phiếu bài tập, Số tiền mua bát: theo dõi và nhận xét. 2500 x 5 = 12 500 ( đồng). Đáp số : 12.500 đồng. - Yêu cầu HS trả vở và sửa bài. 4. Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập còn lại,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC: THỂ DỤC:. ********************************** GVBM ********************************** GVBM **********************************. Buổi chiều KỂ CHUYỆN :. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. I. Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng nói: - HS nghe _ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. 3. GD học sinh lòng nhân ái, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề. b. Giáo viên kể chuyện. - GV kể chuyện 2 lần. - Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện. - Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ. - Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn. 1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội. 2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà. 3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội. 4. Sự hình thành hồ Ba Bể. c. Hướng dẫn HS kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng BT. * Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô. + Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. a) Kể chuyện theo nhóm:. Hoạt động học - HS kiểm tra lẫn nhau. - 1 em nhắc lại đề. - Lắng nghe. - HS theo dõi.. - HS đọc lần lượt Y/C của từng BT.. - HS kể chuyện theo nhóm bàn. 1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ? Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội? Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào? - Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh. lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung. - 1em kể cả câu chuyện. - Nhóm 4 em kể nối tiếp nhau theo 4 tranh Lớp theo dõi, nhận xét. - HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét. - Thảo luận nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu Mời bạn nhận xét, bổ sung. chuyện. - 1–2 em nhắc lại ý nghĩa. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm TLC? ? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như mẹ con bà goá) , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - GV nhận xét , tuyên dương 4. Củng cố: - GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn, những người già cả, neo đơn. - Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính xác.. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị: “ Nàng tiên ốc” --------------------. - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Lắng nghe, ghi nhận.. ------------------. Luyện Toán: ÔN LUYỆN A. Mục tiêu: - Củng cố:Về hàng và lớp;cách so sánh các số có nhiều chữ số - Rèn kỹ năng phân tích số và so sánh các số có nhiều chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- ổn định II- Kiểm tra: III- Bài học:. - Hát - Kết hợp với bài học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tự học - Cho HS mở vở bài tập toán trang11. - Cho HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 - GV kiểm tra một số bài làm của HS - Nhận xét cách làm. -HS làm bài - Đổi vở KT - Nhận xét bài làm của bạn - Học sinh lên bảng chữa. - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?. - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Cho HS mở vở bài tập toán trang 12 và làm các bài tập 1, 2, 3, 4.. - HS làm bài - Đổi vở KT - Nhận xét bài làm của bạn. - GV kiểm tra bài của. ÂM NHẠC: GVBM -----------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 TẬP ĐỌC : MẸ ỐM I. Mục tiêu : - Luyện đọc : * Đọc đúng: cơi trầu, cánh màn, sớm trưa, nóng ran, nếp nhăn. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu được nội dung bài: tình cảm yêu thương sâu sắc, tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. (Trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài.) II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. - 3 em lên bảng. ? Những chi tiết nào trong bài cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? ? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? ? Nêu nội dung chính? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề. b. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài + chú giải - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ đến hết bài. - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu ? Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu ……………. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa”. G: Truyện Kiều + Cho HS đọc thầm khổ thơ 3. ? Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - HS luyện phát âm - Nối tiếp nhau đọc như lần 1. - HS đọc bài theo nhóm đôi - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét. - 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Theo dõi, lắng nghe. - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi. … những câu thơ trên muốn nói mẹ bạn nhỏ bị ốm: không ăn được trầu nên lá trầu nằm khô giữa cơi trầu; không đọc được truyện nên truyện kiều được gấp lại; không làm lụng được vườn tược.. …. Cô bác xóm làng đến thăm. Người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ……mang thuốc vào. + Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa ……đến giờ chưa tan. Cả đời đi gió đi sương ….lần giường tập đi. Vì con, mẹ khổ đủ điều. …..đã nhiều nếp nhăn. ? Qua những hình ảnh trên cho ta thấy + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: điều gì Con mong mẹ khoẻ dần dần. + Cho HS dọc thầm toàn bài thơ. Ý 1: Sự quan tâm của xóm làng đối ? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ với mẹ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì …con sắm cả ba vai chèo. - Cá nhân nêu theo ý thích của mình + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý ? Những chi tiết trên cho ta thấy điều gì? nghĩa to lớn đối với mình Mẹ là đất nước tháng ngày của con. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra Ý 2: Tình yêu thương sâu sắc của.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đại ý của bài. - GV chốt ý- ghi bảng: bạn nhỏ đối với mẹ N.dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ - Vài em nhắc lại d. Luyện đọc diễn cảm - HTL . - Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. - GV Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã viết sẵn. - GV đọc mẫu. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ. - Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài. - Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và. đại ý ? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở bạn nhỏ trong bài? - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà HTL bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. MỸ THUẬT:. - 3HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét bạn đọc. - HS lắng nghe. - 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. - HS xung phong thi đọc HTL trước lớp.. - HS tự nêu.. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. ------------------------------------GVBM ********************************* ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp). TOÁN : I. Mục tiêu : - Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; Nhân (chia) số có đến 5 chữ số vơí (cho) số có 1 chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức số. - Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - GD HS tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy 1. Ổn định 2. Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và ghi điểm cho học sinh 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi đề.. Hoạt động học - 3 em lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b. Hướng dẫn HS ôn tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 Sau đó một vài HS nêu cách tính giá trị của biểu thức. - GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS làm lần lượt các bài tập vào vở. c. Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét Bài 2b : Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm điểm cho HS, sau đó sửa bài cho cả lớp. Bài 3a,b : Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi 2 em lên bảng sửa bài.. - Nêu yêu cầu bài - Thực hiện cá nhân. Nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào nháp, 4 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.. - Đổi bài chấm đ/s. - Sửa bài nếu sai. - Nêu yêu cầu bài - Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa, lớp làm vào vở nháp - Sửa bài chung cho cả lớp. - Sửa bài nếu sai. Bài 5 :- Y/c HS đọc đề, tìm hiểu đề trước - HS đọc đề, tìm hiểu đề trước lớp. lớp. - Bài toán dạng rút về đơn vị. - Gọi một vài em nêu dạng toán và - Một vài HS nêu cách làm. Lớp theo cách làm. dõi và nhận xét, bổ sung. - 1 HS lên giải, lớp làm vào vở - GV chốt cách làm và cho HS làm vào vở. Lớp theo dõi, nhận xét. - Gọi 1 em lên bảng giải. Giải - Sửa bài chung cho cả lớp. Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày: 680 : 4 = 170 (chiếc). Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày: 170 x 7 = 1190 (chiếc). Đáp số : 1190 chiếc ti vi. 4. Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. - Hướng dẫn bài tập 4 về nhà. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài: ” Biểu thức có chứa một chữ”. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. Mục đích, yêu cầu: 1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. (ND ghi nhớ) 2- Bước đàu biết kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1-2 nhân vật và nói lên được 1 điều có ý nghĩa (mục III). 3- Giáo dục HS biết làm việc tốt, Giúp đỡ mọi người. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động day Hoạt động học 1. Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Hoạt động 1 a. Giới thiệu bài mới : - GV giới thiệu chương trình TLV lớp 4 và giải - HS lắng nghe thích bài mới. b. Phần nhận xét: - Cho HS đọc y/cầu của bài tập 1 và tìm hiểu yêu - 2 HS đọc yêu cầu BT1, cầu. lớp tìm hiểu yêu cầu - Kể chuyện: 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba - HS thực hiện yêu cầu Bể câu a, b, c - Cho HS thực hiện yêu cầu BT 1 câu a, b, c a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể (Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.) - Cả lớp và GV nhận xét, b/ Các sự việc xảy ra và kết quả chốt lại lời giải đúng. c/ Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đèn đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. - HS đọc yêu cầu BT2 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS trả lời câu hỏi. Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài 2. + Bài văn có nhân vật không? + Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào? GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba Bể” ta thấy - HS trả lời bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện. + Theo em, thế nào là kể chuyệnh - HS đọc nhẩm phần ghi - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. nhớ GV yêu cầu học sinh đọc nhẩm thuộc lòng phần ghi nhớ tại lớp. *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Cho HS đọc yêu cầu của BT1,2 - HS làm bài và trình bày c. Phần luyện tập trước lớp. - GV giao việc : Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con, vừa mang nhiều đồ đạc, em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quảng đường. Hãy kể lại câu chuyện- Cả lớp và GV nhận xét, đó. chọn những bài làm hay. - GV kết hợp hỏi các nhân vật trong chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HS lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. -----------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I . Mục tiêu : - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận biết được tiếng có vần giống nhau ở BT 2, BT 3. HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); Giải được câu đố ở BT5. - Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ. II.Chuẩn bị : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần, bộ xếp chữ. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy. Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng. 2 HS lên bảng - 1 HS lên bảng nêu ghi nhớ 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD - 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe. mẫu trong SGK. - Yêu cầu HS hoàn thành BT1 theo mẫu. - Thực hiện nhóm 3 em. 1 nhóm làm trên bảng. - GV chấm điểm vào phiếu cho từng - Thi đua giữa các nhóm. nhóm. - GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và nhanh nhất – Tuyên dương trước lớp. - Sửa bài nếu sai. - GV sửa bài trên bảng. 1 HS đọc yêu cầu BT2. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2. - Viết theo thể thơ lục bát. ? Câu tục ngữ trên viết theo thể thơ nào? - Tiếng ngoài - hoài ( cùng vần oai) ? Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu tục ngữ trênh - Cả lớp thực hiện làm bài vào VBT. Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó làm vào VBT. - GV thu chấm một số bài, nhận xét Bài 4: - Thực hiện cá nhân. - Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng. Mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến. GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề. Bài 5: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài và câu - Thực hiện thi giải nhanh câu đố theo đố. bàn. - Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh bằng - Từng nhóm trình bày, nhóm khác cách viết ra giấy và nộp cho GV. nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải đáp của nhóm mình - Tuyên dương nhóm giải đúng và nhanh Đáp án : Chữ bút - Vài học sinh nêu và cho VD. Lớp 4. Củng cố : theo dõi. ? Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ -Theo dõi, lắng nghe. phận nào nhất thiết phải có? Nêu VD. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài tuần 2..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ------------------------------------BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ.. TOÁN : I. Mục tiêu : Giúp HS: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. - Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ: “Ôn tập các số đến 10 000”. 3 em lên bảng làm bài tập. - GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học Theo dõi, lắng nghe. sinh 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài - Ghi đề. - Nghe và nhắc lại đề. b. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.  Biểu thức có chứa một chữ - Gọi 1 HS đọc bài toán (VD như SGK) . - 1 em đọc, lớp theo dõi. ? Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển …lấy số vở Lan có cộng với số vở mẹ vở ta làm như thế nào? cho thêm. - GV nêu dòng đầu của ví dụ... - GV gọi 1 HS lên bảng làm tiêp, dưới lớp - 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm làm nháp. nháp. - Yêu cầu HS nêu ý kiến nhận xét bài trên bảng. - HS nêu ý kiến. * Chốt kiến thức trọng tâm của bài: 3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số với một phép tính - GV nêu vần đề: Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyểnh ? Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trênh * GV kết luận: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.  Giá trị biểu thức có chứa một chữ. ? Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bằng bao nhiêu? Vậy: 4 la giá trị số của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1. - Yêu cầu nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức 3 + a, khi a = 2; a=3 - Gọi 2 em làm bảng lớp. - Y/cầu Hs nhận xét bài làm trên bảng.. - Theo dõi, lắng nghe. …. Lan có tất cả 3 + a quyển vở. - Biểu thức 3 + a khác các biểu thức trên là: Biểu thức có chứa một chữ, đó là chữ a. …Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4. - Từng nhóm 2 em thực hiện. - 2 em làm ở bảng. - HS nêu ý kiến nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kết luận: Mỗi lần ta thay chữ a bằng 1 số, ta nhận được 1 giá trị số của biểu thức 3 + a c. Thực hành Bài 1: - Gọi 1 em đọc đề bài và bài mẫu. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Y/cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV sửa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc Y/ cầu. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Y/cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV sửa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc Y/ cầu. - 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Y/cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV sửa bài. 4. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về biểu thức có chứa một chữ. ? Bạn nào có thể cho VD về biểu thức có chứa một chữ ? - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài : “Luyện tập”. --------------------. - Vài em nhắc lại. - 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. - 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm vào VBT. 4 em lên bảng sửa. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. - 1 HS nhắc, lớp theo dõi. - Một vài HS lấy VD. 258 + n; 3641 – y; 45 : x;… - Lắng nghe. - Theo dõi và ghi bài.. ------------------. LUYỆN TOÁN : ÔN LUYỆN. A. Mục tiêu: - Củng cố đặc điểm của hệ thặp phân. - HS biết giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một số cụ thể. - Rèn kỹ năng viết số. B. Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập toán 4. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ôn định: 2.Bài mới Bài 1(trang 160 - vở BT) - Cho HS làm vào vở. - HS làm vở - 2HS chữa bài - Nhận xét và chữa Bài 2(trang 16 - vở BT) - Cho HS làm vở. - HS làm vở - Đổi vở KT GV giúp đỡ HS yếu - Vài học sinh lên chữa - Nhận xét và bổ sung Bài 3 (trang 16 - vở BT). - Cho HS nêu miệng. - HS nêu miệng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét và kết luận Bài 1( trang 17 – vở BT) - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. Bài 2:(trang 17-Vở BT) - Cho HS làm vào vở. GV chấm chữa bài. Lưu ý: Nếu hàng nào có chữ số 0 thì viết tiếp chữ số hàng tiếp theo. Bài 3:( trang 17-Vở BT) - Cho HS nêu miệng giá trị của chữ số - Nhận xét và chữa. - HS làm vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và bổ sung - HS làm vở.. - HS nêu miệng. KỸ THUẬT : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. I. Mục tiêu : - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Chuẩn bị : - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: - GV yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát và nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận như SGV - GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. b) Chỉ: - GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK. - GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. * GV kết luận: SGV c. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo . - GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo. Hoạt động học - HS để dụng cụ lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại.. - HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại. - Theo dõi. - HS cả lớp đọc thầm nội dung b và trả lời câu hỏi: + Hình 1a loại chỉ khâu, may. + Hình 1b loại chỉ thêu. - Vài em nhắc lại. - HS quan sát và nêu:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại kéo. - Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo. * GV chốt ý: SGV d. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và vật dụng khác. - Yêu cầu HS quan sát H6 SGK. Nêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình - GV nghe và chốt ý: 4. Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Xem lại bài, chuẩn bị sau.. + Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm 2 loại kéo : kéo cắt chỉ và kéo cắt vải. + Kéo cắt vải gồm 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt ( ốc vít) để bắt chéo 2 lưỡi kéo. - Quan sát và 1-2 em thực hành cầm kéo cắt vải, HS khác quan sát và nhận xét. - Lắng nghe. - Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung. - 1-2 em đọc phần kết luận. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài.. Buổi chiều GVBM. KHOA HỌC: ********************************************* TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em. ( BT 1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. (BT2, mục III) - Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người. II. Chuẩn bị : - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1 III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ: - Kiểm tra ? Bài văn kể chuyện khác các bài văn - Hai HS lên bảng không phải là kể chuyện ở những điểm nào? ? Nêu ghi nhớ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: - 1 em nhắc lại đề. a. Giới thiệu bài - Ghi đề. b. Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ. Bài tập 1: - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - Gọi HS kể nói tên những truyện em mới học. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại. Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. ? Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân). ? Nhân vật trong truyện là những ai?. - 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe. - HS thực hiện làm bài. - Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án. - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. …Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò. …Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu  cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. -....Có thể là người, con vật đồ vật, cây cối.... được nhân hoá - Nói lên tính cách của nhân vật ấy. ? Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân - Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, vật nói lên điều gì? cả lớp đọc thầm. ? Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ? - GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ. c. Luyện tâp. Bài tập 1: - Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. - Gọi HS xung phong nêu ý kiến.. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Từng cặp 2 em trao đổi. - 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý. - HS theo dõi.. - 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét - HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu Bài tập 2: chuyện - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2. - Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý. - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để - 3 - 4 em kể. kể tiếp câu chuyện theo 2 hướng - 1 số em kể trước lớp. - Yêu cầu từng nhóm kể. - Nhận xét lời bạn kể - Gọi 1 số em kể trước lớp. - GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,… 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài 2 vào VBT. -------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> LUYỆN TIẾNG VIỆT:. Luyện đọc:. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. A- Mục đích, yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợp với cảnh tượng, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công. B- Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh SGK. Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm. HS: SGK. C- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy I-Tổ chức: II- Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài: Mẹ ốm? - Đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu? - GV nhận xét, cho điểm III- Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc: - Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn ) - Đọc theo cặp - Đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài - Gọi h/s đọc theo đoạn + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?. Hoạt động của trò - Hát 2 em Nhận xét. - Nghe giới thiệu- mở sách. - Nối tiếp đọc từng đoạn(3 lượt) - Luyện đọc theo cặp - 2 - 3 em đọc cả bài . - Lớp đọc thầm - Nhận xét. . - 1 em đọc đoạn 1 - 2 em trả lời . Lớp nhận xét. - 1 em đọc đoạn 2 - 2 em trả lời , lớp nhận xét + Dế Mèn làm gì để nhện sợ? - 2 em đọc đoạn 3 - 1 em nêu câu trả lời + Dế Mèn nói gì với bọn nhện? - 2 em trả lời + Sau đó bọn nhện đã hành động như - Lớp nhận xét. thế nào? - Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời - Treo bảng phụ ghi nội dung các danh - Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và nêu hiệu SGV(55) - Nhận xét, chốt danh hiệu phù hợp nhất trước lớp. : Hiệp sĩ. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - Nối tiếp nhau đọc đoạn - Đọc mẫu đoạn 2 - Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Khen những em đọc hay - Lớp bình chọn bạn đọc hay ***********************************************************. Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TOÁN : LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay bằng chữ số. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Giáo dục học sinh tính vẩn thận, chính xác. II) Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III) Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - 2 HS lên bảng. a) tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 80; m = 30 - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở b) Tính giá trị biểu thức 873 – n nháp với n = 10; n = o - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề * Hoạt Động 1: Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. ? Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một 1-2 em nêu, lớp theo dõi. chữ? * Hoạt Động 2: Luyện tập thực hành Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - Từng cá nhân làm trên phiếu. - Yêu cầu HS làm trên phiếu. 1 em nêu, lớp theo dõi. - Từng cá nhân làm bài vào vở. - Theo dõi bạn sửa bài. Bài 2 : Tính giá trị biểu thức. - Theo dõi và sửa bài vào vở. - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 em đọc đề, lớp theo dõi. - Gọi 4 em lần lượt lên bảng sửa bài. - HS lên bảng làm bài - Nhận xét và sửa - 4 em lần lượt lên bảng sửa bài. Bài 4 : ... Với a = 8m - Sửa bài vào vở. Gọi HS nêu Y/cầu của bài. GV hướng dẫn. - HS nêu Y/cầu. Chấm bài, nhận xét. - Tự làm bài vào vở. 4) Củng cố - Nhấn mạnh nội dung bài - Sửa bài. học 5) Dặn dò : Làm bài tập số 3 ở nhà. Chuẩn bài “Các số có 6 chữ số”. ------------------------------------LUYỆNTOÁN : ÔN LUYỆN. A. Mục tiêu: Tiếp tục cho học sinh: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Rèn kỹ năng viết số và so sánh số. B. Đồ dùng dạy học: - Vở BT toán trang 18..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - SGK toán 4 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - Nêu cách so sánh các số tự nhiên? III. Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 18. Bài 1 - Cho HS làm vở. - Nhận xét và bổ sung Bài 2 - Cho HS làm vở. - Chấm một số bài và chữa Bài 3 - Cho HS làm vở.. Hoạt động của trò - 1, 2 HS nêu - Nhận xét và bổ sung. - HS làm vào vở - đổi vở KT - HS làm vở. - 2HS lên bảng chữa bài - Nhận xét và bổ sung - Học sinh làm vở. - 1 HS lên bảng chữa.. Bài 4 - Cho HS làm vở. - GV chấm bài – Nhận xét D. Các hoạt dộng nối tiếp:. - Học sinh làm vào vở làm vở. 1 HS lên bảng. - Nhận xét và bổ sung. 1. Củng cố: - Muốn xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Hệ thống bài và nhận xét giờ 2. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - Xem trước bài luyện tập. ******************************** LUYỆN TIẾNG VIỆT:. Kể chuyện và nhân vật trong chuyện A- Mục đích yêu cầu: - Củng cố đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các loại văn khác - Biết xây dựng một bài văn kể chuyện B- Đồ dùng dạy học: GV : Nội dung ôn. HS: Vở BTTV C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I- Tổ chức:. Hoạt động của trò - Hát.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II- Kiểm tra: Thế nào là văn kể chuyện ? Đánh giá, củng cố. III- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập 1(4BTTV) - Tổ chức hoạt động cả lớp - Giáo viên nhận xét *Bài tập 2(4) Hướng dẫn như bài 1 + Vậy bài văn có phải là văn kể chuyện không ? Vì sao ? *Bài tập 1(5) Nhận xét, đánh giá *Bài tập 1(8) Nêu yêu cầu?. 2 em. Nhận xét. - Học sinh nghe - 1 em đọc nội dung bài tập - 1 em kể chuyện : Sự tích Hồ Ba Bể - Làm miệng - Các em bổ xung, nhận xét - Lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi - Không có nhân vật. - Không vì không có nhân vật.Không kể những sự việc liên quan đến nhân vật. - 2 em đọc yêu cầu. - Làm vở - 2 - 3 em đọc - 1 em đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở BTTV - 2 em - 2 em nêu trước lớp. Làm vở như bài 1. - Tổ chức cho học sinh tập trả lời câu hổi - GV nhận xét - 2 - 3 em đọc bài *Bài tập 2(8) Đọc yêu cầu? Nhận xét. Hướng dẫn như bài 1 HS lhá đọc bài của mình? Nhận xét, khen những em làm tốt. D Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc ghi nhớ, vận dụng làm bài ------------------------------------HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 1phổ biến các hoạt động tuần 2 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 2. - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> bị của học sinh. chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 2. Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên hoạt. báo cáo các hoạt động của tổ. - Giáo viên ghi chép các công - Các lớp phó : báo cáo hoạt động trong việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn tuần qua. thành. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt - Đề ra các biện pháp khắc phục động của lớp trong tuần qua. những tồn tại còn mắc phải. 3. Phổ biến kế hoạch tuần 2: - Các tổ trưởng và các bộ phận trong - Giáo viên phổ biến kế hoạch lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạt động cho tuần tới : hoạch. -Về học tập. - Về lao động. -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu... 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và - Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị tiết học sau. làm bài xem trước bài mới. BUỔI CHIỀU ANH VĂN: GVBM ************************************** ANH VĂN: GVBM ************************************** TIN HỌC: GVBM ************************************** TIN HỌC: GVBM ***************************************************************. TUẦN 2 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ------------------------------------TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I. Mục đích yêu cầu - Luyện đọc :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối. + Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ :” Mẹ ốm”. - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu trả lời câu hỏi SGK. hỏi - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. b. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm. đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - HS luyện phát âm - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Lắng nghe. - Hướng dẫn HS đọc câu văn dài - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Cho HS đọc lượt thứ 2 - HS luyện đọc theo nhóm bàn - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận - Cho HS thi đọc giữa các nhóm xét - GV nhận xét, tuyên dương. Cả lớp theo dõi - GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài: - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1 -…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang ? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ bên kia đường, sừng sững giữa lối đi như thế nào? trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng” ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng + Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2 ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?. Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - HS đọc thầm đoạn 2 … Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> … lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu ? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” oai? Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. ? Nêu ý2 ? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng - Đọc thầm đoạn 3 + Đoạn 3: … Dế Mèn phân tích theo cách so sánh ? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận để bọn nhện thấy chúng hành động hèn ra lẽ phải? hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng. … chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống ? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây nhện đã hành động như thế nào? tơ chăng lối. Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? nhận ra lẽ phải. - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu - HS thảo luận theo nhóm 2 và trả lời ý kiến câu hỏi. -Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt như SGV. N.dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bài bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất - Yêu cầu học sinh trình bày. hạnh - Giáo viên chốt ý ghi bảng - HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét d. Luyện đọc diễn cảm. - HS theo dõi - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc trong nhóm - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp phân vai trong nhóm. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung - Nhận xét và tuyên dương. - Vài em nhắc lại nội dung chính 4. Củng cố: - HS nêu - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC. ? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mènh - HS lắng nghe - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết đọc, viết các số có 6 chữ số. - Các em có ý thức tự giác học tập. II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Gọi 3 HS thực hiện : - 3 học sinh thực hiện Viết các số sau : Hai trăm sáu mươi lăm nghìn. Hai mươi tám vạn. Mười ba nghìn. 3. Bài mới: - HS lắng nghe a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, - Từng em nêu.1 em làm ở bảng. chục, nghìn, chục nghìn.: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị Cả lớp theo dõi. các hàng liền kề. 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. - Lắng nghe. Nhắc lại - Giáo viên giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 - Nhóm 2 em thực hiện. chữ số. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo - lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn nhóm. - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa của giáo viên. bài. Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc GV Chốt lại: như SGV lại + Về cách đọc số có 6 chữ số : theo bàn. + Về cách viết số có 6 chữ số : c. Thực hành - Đọc yêu cầu bài Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp nháp - Lần lượt lên bảng sửa bài. làm vào vở nháp. - GV nhận xét, sửa Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, sửa. - 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở. - HS sửa bài nếu sai. - Đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn. - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố : Gọi 1 học sinh nhắc - HS sửa bài nếu sai. lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. - HS nhắc lại + Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe ------------------------------------CHÍNH TA: (Nghe - viết). MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục đích yêu cầu: - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - L àm đúng BT2 v à BT3. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc? II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1. Ổn định 2. Bài cũ : - GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2 tiết trước. - Nhận xét và sửa sai. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài- Ghi đề. b. Hướng dẫn nghe - viết. * Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt ? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? - GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. * Viết chính tả: - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. - Thu chấm một số bài, nhận xét. Hoạt động học - Thực hiện 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.. - Lắng nghe. - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. …Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, - 2 - 3 em nêu, …. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp. - Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.. -Viết bài vào vở. - Lắng nghe soát bút mực. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. - 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài tập vào vở..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c. Luyện tập. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời giải) - Cho HS giơ bảng con. - GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp. 4.Củng cố:- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.. - 1 HS sửa bài, lớp theo dõi. - Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét. - Thực hiện sửa bài, nếu sai. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS làm bài theo 2 dãy lớp. - 1 số em đọc lại câu đố và lời giải.. - Theo dõi. - Lắng nghe và ghi nhận.. ------------------------------------LUYỆN TIẾNG VIỆT: (Luyệnviết).MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục đích yêu cầu: - HS Luyện viết đep đúng mẫu chữ, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch? II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài- Ghi đề. b. Hướng dẫn luyện viết. - Thực hiện 2 em viết bảng lớp, cả * Tìm hiểu nội dung bài viết: lớp viết nháp. - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt ? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài? - Lắng nghe. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? - GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai. - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết …Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên nháp. Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - 2 - 3 em nêu, …. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp. * Viết chính tả: - Thực hiện phân tích trước lớp, sửa - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. nếu sai..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. - Thu chấm một số bài, nhận xét c. Luyện tập. - Cho HS giơ bảng con. - GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp. 4.Củng cố:- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.. -Viết bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS làm bài theo 2 dãy lớp. - 1 số em đọc lại câu đố và lời giải.. - Theo dõi. - Lắng nghe và ghi nhận. --------------------. ------------------. Buổi chiều KHOA HỌC:. GVBM ********************************* LỊCH SỬ: GVBM ********************************* ĐỊA LÝ: GVBM ********************************* ĐẠO ĐỨC: GVBM ****************************************************************** Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I . Mục đích yêu cầu: - HS biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3). - HS Khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. - GD HS ý thúc học tập II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ - Từ điển TV (nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ : “Luyện tập về cấu tạo của tiếng” - 2 HS lên bảng làm Kiểm tra 2 HS lên bảng, các HS khác viết vào vở nháp các tiếng mà phần vần có : 1 âm; có 2 âm. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Hướng dẫn HS làm các bài tập. - 1HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 1: - Hoạt động nhóm bàn - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS viết từ do các bạn nhớ ra - Cho HS thảo luận làm BT theo nhóm bàn - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.(SGV) - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, lớp - Giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ. đọc thầm. Bài 2: (tương tự bài1) - HS làm bài theo nhóm 6 em. 1HS - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm 6 em. - Nhận xét bài trên bảng. - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. - 3 - 4 HS đọc lại. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhận xét, tuyên dương. - Trao đổi và làm bài. Bài 3: - 2 HS làm trên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu BT3: Đặt câu với 1 từ trong bài tập 2 nói trên. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở.2 HS làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. VD : Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. - 2 HS đọc yêu cầu. Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. Từng nhóm trao đổi nhanh về ý Bài 4: nghĩa của các câu thành ngữ, tục - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ngữ trên. - Yêu cầu từng nhóm 3 em trao đổi nhanh về các câu tục ngữ với nội dung khuyên bảo hay chê bai trong từng câu. Nêu tình huống sử dụng. - Yêu cầu HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ. Theo dõi, lắng nghe. ? Câu thành ngữ ( tục ngữ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào ? - Mời một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ , tục ngữ trên. - Đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ. - GV nhận xét, chốt lại lời giải. 4 . Củng cố : Gọi HS đọc TL các thành ngữ, tục ngữ ở BT4. - Nhận xét tiết học. 5.Dăn dò: - Chuẩn bị bài tiếp theo. ------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết và đọc được số có tới 6 chữ số. - Rèn kĩ năng viết - đọc các số có tới 6 chữ số..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - Kẻ các bảng như SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy 1. Ổn định 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1. Đọc các số sau: 154 876; 873 592. 2. Viết các số sau: + Tám mươi hai nghìn một trăm bảy mươi hai. + một trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề. b. HĐ1 : Củng cố cách viết – đọc số. - Yêu cầu từng nhóm ôn lại cách viết – đọc số. - Yêu cầu các nhóm nhắc lại cách viết – đọc số. c. HĐ2 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, làm bài trên phiếu bài tập. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - GV chấm, chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó. - GV nghe và chốt kết quả đúng. Bài 3: Gọi 1 em đọc đề. - Yêu cầu từng HS làm vào vở. - Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa. - Chấm bài theo đáp án sau : Các cần viết theo thứ tự : 4300; 24316; 24301; 180715; 307421; 999999. 4. Củng cố: - Gọi 1 em nhắc lại cách đọc, viết số. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Xem lại bài và làm bài số 4. - Chuẩn bị bài sau. --------------------. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài. - Từng nhóm thực hiện. - Từng nhóm cử đại diện nêu. - Nhóm làm bài trên phiếu. - Từng nhóm dán kết quả. - Lớp theo dõi. 1 em nêu yêu cầu của đề. - mỗi em đọc một số trước lớp và nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó. - Theo dõi, sửa bài. - Nêu yêu cầu bài - Từng HS làm bài - Theo dõi bạn sửa. - 1 em nhắc lại.. ------------------.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> THỂ DỤC: THỂ DỤC:. GVBM ********************************* GVBM ********************************* BUỔI CHIỀU KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.. KỂ CHUYỆN: I. Mục đích yêu cầu : - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ: Kể chuện:”Sự tích hồ - 2 em kể. Ba Bể “ - 1 em nêu. ? Nêu ý nghĩa câu chuyệnh - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu câu chuyện - Theo dõi SGK. - Đọc diễn cảm bài thơ. - 3em đọc nối tiếp 3 đoạn - Yêu cầu HS đọc lại. - 1 em đọc toàn bài. - Cho thảo luận theo cặp + Đoạn 1: ? Bà lão m nghề gì để sinh sống? ? Bà lão làm được gì khi bắt được ốc? + Đoạn 2: ? Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà gì lạ? + Đoạn 3: ? Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? ? Sau đó, bà lão đã làm gì? ? Câu chuyện kết thúc thế nào? c. H/ dẫn HS kể chuyện. ? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? GV chốt: Kể lại câu chuyện bằng lời của em tức là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. (Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.) - H/dẫn HS kể chuyện theo nhóm 2. - Thi kể truyện trước lớp. - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. - Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. - Bà lão và nàng tịên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. - Tức là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nhận xét, tuyên dương - Nhắc lại - Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện. - HS kể truyện trong nhóm, trao đổi - Câu chuyện nói lên điều gì? cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn chuyện bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu - Đại diện một số nhóm kể, lớp nhận chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. xét 4. Củng cố: - Một HS kể - GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan - Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con tâm giúp đỡ và phải biết thương yêu người phải thương yêu nhau.Ai sống nhau trong cuộc sống sẽ có hạnh phúc. nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có - Nhận xét tiết học. cuộc sống hạnh phúc. 5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------. LuyÖn To¸n. LuyÖn tËp céng, trõ. A. Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Cách cộng, trừ không nhớ và có nhớ một lần các số có 4, 5 chữ số. - Rèn kĩ năng đặt tính, tính nhanh và tính đúng kết quả. B. Đồ dùng dạy học: - Vở ghi, SGK... C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Bài mới: - Cho HS làm vào vở. - Gọi 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét: - Muốn tính tổng ta phải làmgì? - GV cho HS làm vào vở.. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 2344 +6563 90245 +9243 9876 –6945 9000 –1009. - HS làm vào vở -Đổi vở kiểm tra. Bài 2: Tính tổng của: 4567 và 5224. 8009 và 1985. c)12009 và 11608. - HS đọc đề –Tự giải bài vào vở. - Chấm chữa bài – Nhận xét: GVđọc đề bài - Cho HS tóm tắt bài.. - Chấm chữa bài – Nhận xét: - Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết?. Bài 3: Tóm tắt Ngày 1: 2345 m Ngày 2: hơn ngày đầu103 m. Cả hai ngày… mét vải? - HS làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài – Lớp nhận xét. Bài 5: Tìm x. x –567 = 423..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV chữa bài – nhận xét: D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: - Nêu các bước khi cộng hoặc trừ các số có nhiều chữ số? 2. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. 7009 – x =6086. x + 1200 = 3900. - HS làm bài vào vở. - 3HS lên bảng chữa bài – Lớp nhận xét. ÂM NHẠC: GVBM ****************************************************************** Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I . Mục đích yêu cầu : 1: Đọc thành tiếng + Đọc đúng các tiếng , từ khó ,dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . sâu xa, rặng dừa nghiêng soi, truyện cổ, đẽo cày,… + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. 2 : Đọc _ hiểu - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : độ trì, đọ lượng, đa tình, đa mang, vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt, … - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; Học thuộc 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối của bài thơ.) II. Đồ dùng dạy _ Học - Tranh minh họa bài tập đọc trang 9 SGK - Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ - Các tranh hoặc truyện : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt… III. Các họat động dạy - Học Họat động dạy Họat động học 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : - Gọi 3 emđọc nối tiếp - 3 HS lên bảng. đọan trích. ? Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn Vì sao? ? Theo em Dế Mèn là người như thế nào? - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài _ Ghi đề - Đọc bài + chú giải, lớp đọc thầm b. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài và phần chú giải - 5 HS đọc đoạn nối tiếp - GV phân đoạn, cho HS đọc đoạn nối - Luyện phát âm tiếp, GV theo dõi, sửa sai. - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Ghi từ khó, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Hướng dẫn HS đọc bài, lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ. ( SGV) - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương + GV đọc mẫu : Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm trầm lắng pha lẫn niềm tự hào. c. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 1 + Đọan 1 : “Từ đầu …….đa mang “ ? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?. - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Đọc bài theo nhóm 2 - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét - Theo dõi. - HS đọc thầm đoạn 1. -Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu và có ý nghĩa sâu xa ... - Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu mưa nắng , qua thời gian để đúc rút ? Em hiểu câu thơ “ vàng cơn nắng trắng những bài học kinh nghiệm cho con cháu cơn mưa “ là thế nào ? ? Từ “ nhận mặt “ ở đây nghĩa là thế nào - Truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay ? Đọan thơ này ý nói gì ? Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề - Cho HS đọc thầm đoạn 2 cao lòng nhân hậu ,ăn ở hiền lành + Đọan 2 : Còn lại + HS nhắc lại ? Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó - HS đọc thầm đọan 2 - Bài thơ gợi cho em nhớ những - Cho HS đọc thầm 2 câu thơ cuối truyện cổ : Tấm Cám, Đẽo cày giữa ? câu thơ cuối nói gì ? đường,.. ? Đọan thơ cuối ý nói gì ? - Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha ? Bài thơ này nói lên điều gì? - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của răn dạy con cháu đời sau: hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm bài chỉ,tự tin Ý2: Bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau. d. Đọc diễn cảm và học thuộc bài N.dung : Bài thơ Ca ngợi kho tàng thơ truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, - Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ . Yêu cầu thông minh vừa chứa đựng kinh HS nhận xét giọng đọc của bạn nghiệm quý báu của cha ông. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 1. – - Gọi một số HS đọc diễn cảm đoạn thơ - HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi, - GV nhận xét, tuyên dương nhận xét + Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng - HS theo doĩ khổ thơ + HS đọc thuộc từng khổ thơ, đọan thơ - HS đọc, lớp nhận xét - đọc thầm + Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ - đọc thuộc + GV nhận xét _ Ghi điểm - đọc thuộc cả bài thơ 3. Củng cố , Dặn dò : - HS trả lời ? Qua những câu chuyện cổ ông cha khuyên chúng ta điều gì? _ Nhận xét giờ học _ Về học bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ------------------------------------MỸ THUẬT: GVBM ------------------------------------TOÁN: HÀNG VÀ LỚP. I. Mục tiêu : Giúp HS nhận biết được: - Các hàng trong lớp đơn vị gồm : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm ba hàng : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Giúp Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn như phần bài học SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng. 2 HS lên bảng Bài 1: Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số đều có 5 chữ số 8,9,3,2,1, -> 89321; 93218; 32189; 19832. Bài 2 : Sắp xếp các số trong bài 1 theo thứ tự tăng dần: - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới : Theo dõi. a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Giơi thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng ? Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, nhỏ đến lớnh hàng trăm nghìn. - GV treo bảng phụ giới thiệu: - Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. ? Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? ? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụ và yêu cầu HS đọc ? Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng trên bảng phụ. - GV làm tương tự với các số:654000, 654321. ? Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321, 654000, 654321? * Lưu ý : Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). - Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ. Vài em nhắc lại. - Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. - Vài em đọc. - em lên bảng. Lớp thực hiện cá nhân. - Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét. Lần lượt nêu. Vài em đọc. 1 em đọc. - Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> đơn vị đến trăm nghìn. c. Thực hành d. Bài 1: ? Nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập? ? Hãy đọc số của dòng thứ nhất? ? Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai? - Yêu cầu HS viết các chữ số của sô 54312 vào cột thích hợp trong bảng. ? Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghình ? Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? - Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a:. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số và ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào?. - 54312 - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp. - Cả lớp nhận xét. - Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn thuộc lớp nghìn. - lớp đơn vị - HS hoàn thành vào vở bài tập. - 1em lên bảng . - 2 em đọc. Từng cặp làm bài. - 4 em lên bảng sửa - lớp Sửa bài nếu sai.. Vài em đọc. -Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. - 700. - 1 em đọc. - Số 52 314 gồm 5 chục nghìn, 2 Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị. ? Dòng thứ nhất cho biết gì? - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. ? Dòng thứ hai cho biết gì? - GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS - Nhận xét, sửa đọc. - 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề ? Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào? trước lớp. ? Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là - 1 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét, bao nhiêu? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài. GV viết lên bảng : 52 314 ? Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ? Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị? - Gọi 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở - Sửa bài chung cho cả lớp. Bài 4 :- Yêu cầu HS làm vào vở GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 500 735. c) 204 060 300 402. d) 82. 4. Củng cố : - nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. - Hướng dẫn bài 5 về nhà. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về nhà làm bài 5. - chuẩn bị bài: “So sánh các số có nhiều chữ sô”. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT. I. Mục đích yêu cầu : - Giúp HS hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. - Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét và chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Thế nào là kể chuyện? ? Nhân vật trong truyện là gì? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề. b. Nhận xét - Gọi HS đọc truyện. - Hai em đọc nối tiếp. - GV đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3 - Đọc yêu cầu bài 2,3 ? Bài tập 2 yêu cầu gì? - Vài em nêu. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS thảo - HS thảo luận nhómlàm bài luận làm bài 2,3 - Gọi một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. Các - GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả nhóm khác nhận xét, bổ sung. lớp và chốt lại. (Xem SGV) GV giảng thêm: Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác để gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất ba của cậu bé. - Hành động nào xảy ra trước thì kể.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Các hành động của cậu bé được kể theo trước, xảy ra sau thì kể sau. thứ tự nào,em có nhận xét gì về thứ tự kể chỉ kể những hành động tiêu biểu các hành động nói trênh của nhân vật ? Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? c. Rút ra ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc ghi nhơ trong sách? ? ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những hành động tiêu biểu và hành động nào xảy ra trước thì kể trước…? d. Luyện tâp. - Đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - Thảo luận nhóm tập. - HS làm tiếp sức,lớp nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2. - Cho HS thi làm tiềp sức sắp xếp các hành động cho đúng thành 1 câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương - 3 đến 5 em thi kể. Các bạn khác - GV sửa bài theo đáp án : 1-5-2-4-7-3-6- nhận xét. 8-9. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý. 4. Củng cố: - GV liên hệ giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích. *********************************************************** Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU HAI CHẤM I. Mục đích yêu cầu : 1- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu:báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn,thơ: II. Các họat động dạy học :. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS - Mỗi HS đặt 2 câu (một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ người, một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người). 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c. - GV giao việc: Các em phải đọc các câu văn, thơ đã cho và phải chỉ ra được tác dụng của dấu hai chấm trong các. Hoạt động học. - HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> câu đó. - HS làm bài và trình bày. - Cho HS làm bài và trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. c. Phần ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu của bài tập. d. Phần luyện tập: - HS làm bài.Cho HS trình bày. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài.Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - HS làm bài vào vở. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Vài HS trình bày. - GV H ướng dẫn. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. +Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào? 4. Củng cố – dặn dò: - Ôn lại bài ở nhà - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tìm trong bài đọc 3 trường hợp dùng hai chấm và giải thích tác dụng của cách dùng đó. ------------------------------------TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục đích yêu cầu : - Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau, so sánh các số cùng hàng với nhau. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán. II. Đồ dùng dạy _Học : Chuẩn bị sách vở III. Các họat động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Hai HS lên bảng : Đọc các - Lớp làm vào vở nháp. số sau : 580; 46 032 ; 547 517; 357 - Nhận xét bài làm của bạn 321; 780 109 - GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi đề b. H/dẫn so sánh các số có nhiều chữ số - HS so sánh 99 578 < 100 000 a) So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau -Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV viết : 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so sánh hai số này với nhau . ? Vì sao số 99 578< 100 000? KẾT LUẬN :Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ,ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. b) So sánh các số có nhiều chữ số với nhau _ GV viết : 693 251 và 963 500 ?So sánh hai số trên với nhau ? KẾT LUẬN : 2số này có số chữ số bằng nhau. Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3. Đến hàng trăn có 2< 5, vậy : 693 251 < 693500 hay 693500> 693251 c. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 ? Bài này yêu cầu gì ? ? Nêu cách so sánh số? - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp - GV nhận xét, sửa Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?. 000 có 6 chữ số - HS nhắc lại - HS nêu kết quả so sánh của mình - HS nhắc lại. - HS đọc bài - So sánh số và điền dấu <, > = vào chỗ trống - HS nêu - HS làm bài vào vở – nhận xét. - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2 - Tìm các số lớn nhất trong các số đã cho -…so sánh các số với nhau - HS làm bài vào vở nháp Số lớn nhất là : 902 011 HS đọc đọc yêu cầu bài số 3 ….phải so sánh các số với nhau - HS làm bài vào vở - Sắp xếp theo thứ tự : ,28 092 , 932 018 , 943 567. ? Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho ta làm thế nào ? - Cho HS làm bài vào vở nháp Bài 3 ? Để sắp xếp thứ tự số béđến lớn ta làm như thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài 4: - HS đọc đề bài – Lớp làm bài vào vở ? Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ? ? Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao? ? số lớn nhất có 6 chữ số là số nào ? Vì sao? ? Số có 6 chữ số bé nhất là số nào?Vì. -…là số 999.Vì tất cả các số có ba chữ số khác đều nhỏ hơn 999. …là số 100 vì tất cả các số có 3 chữ số khác đều lớn hơn 100. …là số 999 999 vì tất cả các số có 6 chữ số đều lớn hơn 999 999. …là số 100 000, vì tất cả các số có 6 chữ số khác đều lớn hơn 100 000..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> sao? 4. Củng cố: (5 phút) - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số? 5. Dặn dò: - Làm bài tập luyện tập thêm. - Chuẩn bị “Triệu và lớp triệu” --------------------. LuyÖn To¸n. ------------------. ÔN LUYỆN. A. Mục tiêu: - Củng cố:Về hàng và lớp;cách so sánh các số có nhiều chữ số - Rèn kỹ năng phân tích số và so sánh các số có nhiều chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I- ổn định II- Kiểm tra: III- Bài học: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tự học - Cho HS mở vở bài tập toán trang11. - Cho HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 - GV kiểm tra một số bài làm của HS - Nhận xét cách làm - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số? - Cho HS mở vở bài tập toán trang 12 và làm các bài tập 1, 2, 3, 4. - GV kiểm tra bài của. Hoạt động của trò - Hát - Kết hợp với bài học. -HS làm bài - Đổi vở KT - Nhận xét bài làm của bạn - Học sinh lên bảng chữa - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS làm bài - Đổi vở KT - Nhận xét bài làm của bạn. ------------------------------------VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(tiết 2). KĨ THUẬT: I. Mục tiêu: - Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - GD HS ý htức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - HS: Dụng cụ thực hànhvải, chỉ ,kim,kéo,khung thêu. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2. Bài cũ: - Nêu các loại chỉ thường dùng may, khâu? - Nêu các dụng cụ cắt, khâu, thêu? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: 1)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm - HS quan sát nêu nhận xét: và cách sử dụng kim: - 2-3 HS nêu. GV cho HS quan sát H4 và kim khâu. ? Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim HS chú ý lắng nghe, theo dõi khâu và cách sử dụng? -> Cách nút chỉ này đơn giản nhưng chỗ thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột. HOẠT ĐỘNG 2 : thực hành theo nhóm(nhóm bàn) - Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ theo nhóm bàn: - GV theo dõi HOẠT ĐỘNG 3: - HS tự đánh giá sản phẩm của mình - GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm - GV theo dõi 4. Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ(2 HS đọc) 5. Dặn dò: -Về nhà thực hành BUỔI CHIỀU KHOA HỌC: GVBM *************************************** TẬP LÀM VĂN : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên. - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì? - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài –Ghi đề..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Hoạt động 1: Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu  Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc: - Thân hình - Cánh - Trang phục:  Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì?. - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. - Rút ra ghi nhớ(sgk) * Hoạt động 2: luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu:  Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc:.  Chi tiết ấy nói lên :. - 3HS đọc nối tiếp. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh . * Ngoại hình Nhà Trò: - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. * Ngoại hình của Nhà Trònói lên: - Tính cách yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt.. - 3HS đọc ghi nhớ. - 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập. - HS hoạt động nhóm(4nhóm) - Các nhóm dán kết quả lên bảng. 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc? 2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả.. - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhóm. Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân - HS xung phong kể. - Lớp nhận vật đó. xét bổ sung những thiếu sót. Bài 2: - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay. 4. Củng cố: - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ - Viết lại bài tập 2 vào vở. ------------------------------------LUYỆN TIẾNG VIỆT : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: VBT III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu  Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc: - 3HS đọc nối tiếp. - Thân hình - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Cánh - Nhóm khác bổ sung để hoàn - Trang phục: chỉnh .  Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều * Ngoại hình Nhà Trò: gì? - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại phấn như mới lột. hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc - Cánh mỏng như cánh bướm non, thân phận của nhân vật đó. ngắn chùn chùn. - Rút ra ghi nhớ(sgk) * Ngoại hình của Nhà Trònói lên: * Hoạt động 2: luyện tập - Tính cách yếu đuối. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Thân phận: tội nghiệp,đáng - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu thương, dễ bị bắt nạt. cầu: 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi  Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống của chú bé liên lạc: tận đùi, quần ngắn tới phần đầu  Chi tiết ấy nói lên : gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc? 2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng là con của một gia đình nông dân nhóm. nghèo, quen chịu vất vả. Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân - HS xung phong kể. - Lớp nhận vật đó. xét bổ sung những thiếu sót. Bài 2: * Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. 4. Củng cố Dặn dò: - Viết lại bài tập 2 vào vở. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, - Biết viết các số đến lớp triệu. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định Hát 2. Bài cũ: ( 5 phút) HS1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ - 2 HS lên bảng. lớn đến bé: 213897; 213978; 213789; - Lớp theo dõi, nhận xét. 213798; 213987 HS2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546102; 546201; 546210; 546012; 546120. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp - Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, triệu. hàng trăm ? Hãy kể các hàng và lớp đã học ? - Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười - Một học sinh lên bảng viết số - Học nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000. - GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. ? Một triệu bằng mấy trăm nghìn ? ? Số một triệu có mấy chữ số? Đó là - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn những chữ số nào? ….có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu - Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm chữ số 0 ) triệu - H/s lên bảng viết - G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu. - GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị) - Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> c. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 ? Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? Bài 2 : - Gọi H S nêu yêu cầu bài ? Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu ? 1 chục triệu còn gọi là gì ? - Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu. triệu. - HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học. - HS nêu yêu cầu bài - HS xung phong đếm. - HS nêu yêu cầu bài - HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu, …..10 chục triệu Bài 3 :Đọc và viết số …..10 triệu - GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi - HS viết:10000000; 20000000; ….. ; 1 HS lên bảng viết. 100000000 - GV nhận xét, sửa - HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở bài tập. 15000 350 600 1300. 50000 7000000 36000000 900000000. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học . - Dặn dò : - về nhàlàm BT4. - Chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học . ------------------------------------LUYỆN Toán: ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, - Biết viết các số đến lớp triệu. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định Hát 2. Bài cũ: ( 5 phút) HS1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ - 2 HS lên bảng. lớn đến bé: 123897; 123978; 123789; - Lớp theo dõi, nhận xét. 123798; 123987 HS2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 456102; 456201; 456210; 456012; 456120. 4. Bài mới: d. Giới thiệu bài: e. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp - Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, triệu. hàng trăm ? Hãy kể các hàng và lớp đã học ? - Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn - GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. ? Một triệu bằng mấy trăm nghìn ? ? Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? - Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu - G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu. - GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị) Hoạt động 2: Luyện tập thực hànhVBT Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 Bài 2 : - Gọi H S nêu yêu cầu bài Bài 3 :Đọc và viết số - GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng viết. - GV nhận xét, sửa 4. Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học . - Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học .. nghìn, hàng trăm nghìn. - Một học sinh lên bảng viết số - Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000.. - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn ….có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 ) - H/s lên bảng viết - Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu. - HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học. - HS nêu yêu cầu bài - HS xung phong đếm - HS nêu yêu cầu bài - HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu, …..10 chục triệu …..10 triệu - HS viết:10000000; 20000000; ….. ; 100000000 - HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở bài tập.. ------------------------------------LUYỆN TIẾNG VIỆT( TIÊT 2) : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: VBT III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu  Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc: - 3HS đọc nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Thân hình. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Cánh - Nhóm khác bổ sung để hoàn - Trang phục: chỉnh .  Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều * Ngoại hình Nhà Trò: gì? - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại phấn như mới lột. hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc - Cánh mỏng như cánh bướm non, thân phận của nhân vật đó. ngắn chùn chùn. - Rút ra ghi nhớ(sgk) * Ngoại hình của Nhà Trònói lên: * Hoạt động 2: luyện tập - Tính cách yếu đuối. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Thân phận: tội nghiệp,đáng - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu thương, dễ bị bắt nạt. cầu: 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi  Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống của chú bé liên lạc: tận đùi, quần ngắn tới phần đầu  Chi tiết ấy nói lên : gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc? 2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng là con của một gia đình nông dân nhóm. nghèo, quen chịu vất vả. Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân - HS xung phong kể. - Lớp nhận vật đó. xét bổ sung những thiếu sót. Bài 2: * Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. 4. Củng cố Dặn dò: - Viết lại bài tập 2 vào vở.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1* Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các - HS nhận xét hoạt động trong tuần qua 2* Yêu cầu các em nêu ý kiến :.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Về học tập - Về nề nếp - Rèn chữ- giữ vở - Kiểm tra các chuyên hiệu 2* Gv nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinhcủa Đội, trường, lớp. - Ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra tốt - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng, mũ ca lô khá đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. 3* Phương hướng tuần tới: - tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu. - Khăn quàng, mũ ca lô đầy đủ - các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở. - Ôn tập các bài múa hát tập thể. - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. --------------------------------------------. - Ý kiến các em - Nhận xét các hoạt động vừa qua - HS lắng nghe. - Cả lớp cùng thực hiện.. ----------------------------------------. BUỔI CHIỀU ANH VĂN: GVBM ************************************** ANH VĂN: GVBM ************************************** TIN HỌC: GVBM ************************************** TIN HỌC: GVBM ***************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×