Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.28 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng: 7A...................7B...................7C............... Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được sự đa dạng của ngành thân mềm về câu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm nhất định - Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và con người 2. Kĩ năng - Quan sát, phân tích tranh - Hợp tác nhóm - Đọc, lấy thông tin từ kênh chữ trong SGK 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. - Yêu thích môn học 4.Giáo dục các kĩ năng sống và nội dung tích hợp - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ trước tổ, nhóm. - Kĩ năng chia sẻ thông tin trong khi thảo luận - Tích hợp BVMT và ƯPBĐKH ở phần vai trò của thân mềm. 5.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Các năng lực cần phát triển như: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác... - Năng lực/ kĩ năng chuyên biệt như: quan sát, vẽ lại các đối tượng quan sát,... II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bộ tranh sơ đồ cấu tạo chung của ngành thân mềm, tranh cấu tạo của trai, ốc sên và mực.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Máy chiếu 2. Học sinh - Hoàn tất bản tường trình và nộp - Đọc trước bài mới - Sưu tầm tranh về các động vật thuộc ngành thân mềm (trên bản Word, powerpoint gửi cho GV) hoặc dán bảng nhóm. III. Phương pháp - Trực quan - Vấn đáp tìm tòi - Thảo luận nhóm - Trình bày 1 phút. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra, thu báo cáo thực hành. 3. Các hoạt động dạy- học - Đặt vấn đề: ngành thân mềm có số loài rất lớn khoảng 70 nghìn loài, sống ở biển, sông suối, hồ ao, trên cạn, ... Hoạt động 1: Xác định đặc điểm chung của thân mềm (15’) - Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm chung của ngành thân mềm Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình I. Đặc điểm chung 21 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Nêu cấu tạo chung của thân mềm? - HS quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân. - Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng. - Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV chốt lại kiến thức. .............................................................. .................................................................. ................................................................ - Bảng 1:. Các đặc điểm Nơi sống Đại diện 1. Trai sông Nước ngọt 2. Sò Nước lợ 3. Ốc sên Cạn 4. Ốc vặn Nước ngọt 5. Mực Biển. Lối sống. Đặc điểm cơ thể Khoang Không Kiểu vỏ Thân Phân áo phát phân đá vôi mềm đốt triển đốt. Vùi lấp. 2 mảnh. X. X. X. Vùi lấp Bò chậm. 2 mảnh Xoắn ốc. X X. X X. X X. Bò chậm. Xoắn ốc. X. X. X. Bơi nhanh. Tiêu giảm X. X. X. - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: ? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? - HS nêu được: + Đa dạng: - Kích thước - Cấu tạo cơ thể - Môi trường sống - Tập tính ? Nêu đặc điểm chung của thân mềm? + Đặc điểm chung: Cấu tạo cơ thể. .............................................................. ............................................................... ................................................................ - Đặc điểm chung của thân mềm: + Thâm mềm, không phân đốt + Có vỏ đá vôi (trừ bạch tuộc) + Có khoang áo phát triển + Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của thân mềm (15’).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 II. Vai trò của thân mềm trang 72 SGK. - GV gọi HS hoàn thành bảng. - HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2. - 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung - GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận: ? Ngành thân mềm có vai trò gì? ?Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm? - HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm. - GV cho HS trình bày 1 phút bảng nhóm đã chuẩn bị, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ( 3 nhóm) - GV cho HS rút ra KL. 1. Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người. GDBVMT và GDƯPBĐKH: + Nguyên liệu xuất khẩu. ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và phát + Làm thức ăn cho động vật. triển các loài thân mềm có ích? + Làm sạch môi trường nước. (Bảo vệ MT sống của chúng trong sạch, + Làm đồ trang trí, trang sức. khai thác hợp lí, cấm buôn bán, khai thác 2. Tác hại: trái phép các loài thân mềm quý giá, + Là vật trung gian truyền bệnh. nuôi trồng các loài có giá trị ) + Ăn hại cây trồng. ? Em đã làm gì trong các công việc đó? ? Ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ và phát triển các loài thân mềm có ích?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ( HS tự liên hệ). .............................................................. .................................................................. ................................................................ Bảng 2:. STT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương 1 Làm thực phẩm cho con người. trai, sò, ngao, ốc, hến, mực... 2 Nguyên liệu xuất khẩu mực, sò.. 3 Làm thức ăn cho động vật. ốc, trai 4 Làm sạch môi trường nước trai, ốc, vẹm.... 5 Làm đồ trang sức. ngọc trai 6 Là vật trung gian truyền bệnh ốc gao, ốc mút, ốc tai 7 Ăn hại cây trồng ốc sên, ốc bươu vàng... 8 Làm đồ trang trí vỏ trai, vỏ ốc 9 Có giá trị về địa chất hóa thạch của 1 số loài vỏ ốc, vỏ sò.... 4. Củng cố(5’) - Làm bài tập trắc nghiệm cho đối tượng hs chưa đạt chuẩn: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì: a. Thân mềm, không phân đốt. b. Có khoang áo phát triển. c. Cả a và b. Câu 2: Những thân mềm nào dưới đây có hại: a. Ốc sên, trai, sò. b. Mực, hà biển, hến. c. Ốc sên, ốc đĩa, ốc bươu vàng. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2’) *) Học bài cũ: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. *) Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị theo nhóm: Con tôm sông còn sống bỏ trong hộp nhựa trắng chứa nước, tôm chín. - Trả lời các câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?Tôm sông có đặc điểm cấu tạo ngoài ntn phù hợp với đời sống trong nước? ? Tôm sông di chuyển, bắt mồi, sinh sản ntn? V. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .................................. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span>