Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Bai giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.07 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO YÊN BÁI PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO VĂN YÊN. ĐẠI SỐ 7.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Điền vào chỗ trống trong các câu sau để được các phát biểu đúng (1)kx… 1. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: …y = k là (2) hằng số khác 0 ), thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ (với …… ………….. số tỉ lệ k. 2. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là: …1(3) …. k 3. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: ..… (4)đổi …. a. Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không (5) …. tỉ số hai giá trị b. Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này…bằng … (6) ứng ng…. tươ của đại lượng kia.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. 1. Bài toán 1 Cho biết • Hai thanh có thể tích là 12cm3 và 17cm3 • Thanh thứ hai hơn thanh thứ nhất là 56,5 g Hỏi • Mỗi thanh nặng bao nhiêu?. Giải Gọi khối lượng hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2 (g). ( m1 , m2 > 0) Do khối lượng và thể tích củamvật thể m 2 là hai đại 1  lượng tỉ lệ thuận nên ta có: 12 17 Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5 g nên ta có: m2 - m1 = 56,5 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: m1 m2 m 2  m1 56,5    11,3 12 17 17 - 12 5 Do đó : m1 = 12 . 11,3 = 135,6 g m2 = 17 . 11,3 =192,1 g Trả lời: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Giải 1. Bài toán 1 Gọi khối lượng hai thanh đồng chất lần lượt là ?1: * Hai thanh có m (g) và m (g). 1 2 thể tích là 10cm3 và 15cm3. Do khối lượng và thểm tích làmhai đại lượng tỉ lệ 1 2  thuận nên ta có: 10 15 * Khối lượng của Khối lượng cả hai thanh là 222,5g nên ta có: cả hai thanh là m1 + m2 = 222,5 222,5g Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: m1 m m  m2 222,5 Hỏi  2  1  8,9 10 15 10  15 25 Mỗi thanh nặng Do đó : m1 = 10 . 8,9 = 89 g bao nhiêu? m2 = 15 . 8,9 =133,5 g Trả lời: Hai thanh kim loại đồng chất có khối lượng là 89g và 133,5g.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. 1. Bài toán 1 ?1: Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm3 và 15cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g Chú ý: Bài toán ?1 ta có thể phát biểu đơn giản: Chia số 222,5 ra thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Giải 1. Bài toán 2 Gọi số đo góc A, góc B, góc C.lần lượt là: A, B, C. Cho:  ABC Do số đo góc A, góc B, góc C lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. có số đo các A B C góc A, góc B, nên ta có:   góc C lần 1 2 3 Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có: lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. A + B + C =1800 Hỏi: Số đo Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: các góc của A B C A  B  C 1800 0  ABC. 1. . 2. . 3. . 1 2 3. . 6. 30. Do đó: A = 300.1= 300 B = 300. 2 = 600 C = 300. 3 = 900 Vậy số đo góc A, góc B, góc C.lần lượt là: 300; 600; 900.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Giải Bài tập 9 Gọi khối lượng của niken, kẽm, đồng để sản xuất Cho: Đồng bạch 150kg đồng bạch lần lượt là x; y; z (kg; x,y,z >0) là một loại hợp Khối lượng đồng bạch cần sản xuất là 150kg: kim của niken, x + y + z = 150(kg) kẽm, và đồng với khối lượng của Khối lượng niken, kẽm, đồng tỉ lệ với 3; 4; 13 ta có: chúng lần lượt tỉ x y z x  y  z 150     7,5 lệ với 3; 4 và 13. 3 4 13 3  4  13 20 Hỏi: Cần bao Do đó: x = 3.7,5 = 22,5 nhiêu kilôgam niken, kẽm và y = 4.7,5 = 30 đồng để sản xuất z = 13.7,5 = 97,5 150 kg đồng bạch Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là: ? 22,5kg; 30kg; 97,5kg..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. Hướng dẫn về nhà - Ghi nhớ công thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Xem lại các bước giải một bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. - Bài tập về nhà: 5; 6; 7; 8; 10 SGK trang 56 - Tiết sau: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×