BÀI TẬP VỀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Có tài liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp như sau:
Chỉ tiêu
1. Số cơng nhân sản xuất bình qn trong kỳ
(người)
2. Tổng số ngày làm việc (ngày)
3. Tổng số giờ làm việc (giờ)
4. Năng suất lao động bình quân giờ của một
Kế hoạch
Thực hiện
200
185
60.000
444.000
56.425
428.830
100
110
cơng nhân (nghìn đồng/giờ)
u cầu:
1, Phân tích tình hình năng suất lao động và nêu ảnh hưởng của thời gian
lao động đến năng suất lao động.
+/Ký
hiệu
KH
TT
(TT –
KH)
(TTKH)/K
H
1. Số cơng nhân
sản xuất bình qn Người
trong kỳ (người)
CN
200
185
-15
-7.5
2. Tổng số ngày
Ngày
làm việc (ngày)
N
60,000
56,425
-3,575
-5.96
3. Tổng số giờ làm
Giờ
việc (giờ)
G
440,00
0
428,83
0
11,170
-2.54
4. Năng suất lao
động bình qn giờ Nghìn
của một cơng nhân đồng
(nghìn đồng)
Wg
100
110
10
10%
5. Số giờ làm việc
bình
qn
1 Giờ
ngày/1CN
g=
G/N
7.33
7.60
0
3.64
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
%
6. Năng suất lao
động bình quân 1 Nghìn
ngày của một CN đồng
(nghìn đồng)
7. Số ngày làm việc
bình quân 1 năm Ngày
/CN
8. Năng suất lao
Nghìn
động bình quân 1
đồng
năm/CN
Wn= g
x Wg
733
836
103
14%
n
=
N/CN
300
305
5
1.67
WCN=
n x Wn
220,00
0
254,98
0
34,980
15.9
Phân tích tình hình năng suất lao động:
- NSLĐ bình quân 1 giờ của CNTT sản xuất kỳ TT so với kỳ KH tăng lên 10
ngđ, tương ứng với mức tăng tương đối là 10%
- NSLĐ bình quân 1 ngày của CNTT sản xuất kỳ TT so với kỳ KH tăng lên 103
ngđ, tương ứng với mức tăng là 14%
- NSLĐ bình quân 1 năm của CNTT sản xuất kỳ TT so với kỳ KH 34.980 ngđ
tương ứng với mức tăng là 15,9%.
Nêu ảnh hưởng của thời gian lao động đến năng suất lao động.
- Đối với NSLĐ bình quân 1 ngày/CN
Wn = g x Wg
Nhận thấy, tốc độ tăng của NSLĐ bình quân 1 ngày cao hơn tốc độ tăng NSLĐ
bình quân 1 giờ (14% >10%), do vậy số giờ làm việc bình quân 1 ngày kỳ thực
tế tăng so với kỳ kế hoạch. Nhận xét: điều này tốt hay khơng tốt….?
- Đối với NSLĐ bình qn 1 năm/CN
WCN = n x Wn
Nhận thấy, tốc độ tăng của NSLĐ bình quân 1 năm cao hơn tốc độ tăng NSLĐ
bình quân 1 ngày (15.9% >14%), do vậy số ngày làm việc bình quân 1 năm/CN
kỳ thực tế tăng so với kỳ kế hoạch. Nhận xét: điều này tốt hay không tốt….?
2. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố về lao động đến GTSX
Gợi ý: Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn/số chênh lệch để xác định mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
GS = CN x n x g x Wg
+/Ký
hiệu
KH
TT
1. Số cơng nhân sản
xuất bình quân Người
trong kỳ (người)
CN
200
185
-15
-7.5
2. Tổng số ngày làm
Ngày
việc (ngày)
N
60,000
56,425
-3,575
-5.96
3. Tổng số giờ làm
Giờ
việc (giờ)
G
440,000
428,830
-11,170
-2.54
Wg
100
110
10
10
5. Số giờ làm việc
bình
quân
1 Giờ
ngày/1CN
g= G/N
7.33
7.60
0.27
3.64
6. Năng suất lao
động bình quân 1 Nghìn
ngày của một CN đồng
(nghìn đồng)
Wn= g
x Wg
733
836
103
14
7. Số ngày làm việc
bình quân 1 năm Ngày
/CN
n
=
N/CN
300
305
5
1.67
220,000
254,980
34,980
15.9
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
%
4. Năng suất lao
động bình qn giờ Nghìn
của một cơng nhân đồng
(nghìn đồng)
8. Năng suất lao
Nghìn WCN=
động bình quân 1
đồng n x Wn
năm/CN
(TT –
(TTKH) KH)/KH
9. Giá trị sản xuất
GS=
Nghìn
44,000,00 47,171,30 3,171,30
CN x
đồng
0
0
0
WCN
7.21
Ta có cơng thức thể hiện mối liên hệ giữa các yếu tố về lao động và giá trị sản
xuất như sau:
GS = CN x n x g x Wg
* Đối tượng phân tích: ∆Gs= Gs1 – Gs0= 47.171.300 – 44.000.000 = 3.171.300
(ngđ)
* Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố:
- Ảnh hưởng của nhân tố CN đến ∆Gs: ∆Gs (CN) = (CN1-CN0) x n0 x g0 x Wg0
= (185-200) x 300 x 7.33 x 100 = - 3.298.500(ngđ)
- Ảnh hưởng của nhân tố n đến ∆Gs: ∆Gs (n) = CN1 x (n1- n0) x g0 x Wg0
= 185 x( 305-300)x 7.33 x100 = 678.025 (ngđ)
- Ảnh hưởng của nhân tố g đến ∆Gs: ∆Gs (g) = CN1 x n1 x (g1- g0) x Wg0
= 185 x 305x (7.6-7.33) x100 = 1.523.475 (ngđ)
- Ảnh hưởng của nhân tố Wg đến ∆Gs: ∆Gs (g) = CN1 x n1 x g1 x (Wg1- Wg0)
= 185 x 305x 7.6 x(110-100)= 4.288.300 (ngđ)
Nhận xét: Giá trị sản xuất kỳ TT so với kỳ KH tăng lên là 3.171.300 (ngđ)
tương ứng với mức tăng là 7.21% là do ảnh hưởng của 04 nhân tố:
- Số lượng CN TT sản xuất kỳ TT so với kỳ KH giảm 15 công nhân, tương
ứng với mức giảm tương đối là 1.67% làm cho giá trị sản xuất giảm
3.298.500 (ngđ)
- Số ngày làm việc bình quân 1 năm/CNTT sản xuất kỳ TT so với kỳ KH
tăng 5 ngày, tương ứng với mức giảm tương đối là 1.67% làm cho giá trị
sản xuất tăng 678.025 (ngđ)
- Số giờ làm việc bình quân 1 ngày/CNTT sản xuất kỳ TT so với kỳ KH
tăng 0.27 giờ/ngày, tương ứng với mức tăng tương đối là 3.64% làm cho
giá trị sản xuất tăng 1.523.475 (ngđ)
- Năng suất lao động bình quân 1 giờ/1 CNTT sản xuất kỳ TT so với kỳ KH
tăng 10ngđ/giờ, tương ứng với mức tăng tương đối là 10% làm cho giá trị
sản xuất tăng 4.288.300 (ngđ)
Nhận xét bổ sung, nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất, ít nhất vì sao…..?