Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân tại thành phố Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ
ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ

PHAN THỊ NHƯ HIẾU

Niên khóa 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ
ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn

Phan Thị Như Hiếu


TS. Hoàng Văn Liêm

Lớp: K49B Tài chính
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 04 năm 2019


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài được thực hiện hướng đến mục tiêu là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân, làm cơ sở để xác định
đúng giá trị mà nhà đầu tư tìm kiếm cũng như các yếu tố chi phối, kìm hãm việc đầu tư
chứng khốn của nhà đầu tư cá nhân. Từ đó có thể đưa ra các giải pháp phù hợp thu
hút các nhà đầu tư cá nhân trên đại bàn thành phố Huế tham gia đầu tư chứng khoán
cũng như giúp nhà đầu tư nâng cao hiệu quả trong việc ra quyết định đầu tư.
Nghiên cứu thực hiện khảo sát 200 nhà đầu tư cá nhân trên địa bàn Thừa Thiên
Huế, sử dụng phần mềm phân tích thống kê SPSS 16.0 để phân tích dữ liệu và xác
định các nhân tố có ảnh hưởng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy cả 5 nhân tố đều ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân trên địa bàn thành phố Huế, đó là: Hình ảnh của
cơng ty, Thơng tin kế tốn, Thông tin trung lập, Ý kiến từ nhà tư vấn, Nhu cầu tài
chính cá nhân. Trong đó yếu tố Hình ảnh của công ty ảnh hưởng lớn nhất đến quyết
định của của nhà đầu tư. Từ đó đề xuất một số giải pháp thu hút nhà đầu tư cá nhân tại
thành phố Huế tham gia đầu tư chứng khoán.


Lời Cảm Ơn
Thực tập cuối khóa là một q trình rất quan trọng đối với mọi sinh viên. Đây là
cơ hội để chúng em tiếp cận được với môi trường làm việc thực tế, tiếp thu những kỹ
năng cần thiết để phục vụ cho công việc trong tương lai.

Lời đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô Trường
Đại học Kinh tế Huế, q thầy cơ Khoa Tài chính – Ngân hàng với sự tâm huyết của
mình đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại
trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Văn Liêm đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo điệu kiện cho em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn đến các anh chị, cô chú cán bộ Công
ty cổ phần Chứng khốn Châu Á Thái Bình Dương – chi nhánh Huế đã tạo điều kiện
cho em, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập cũng như đóng góp ý
kiến để em hồn thiện bản thân mình hơn.
Trong quá trình làm thực tập và làm báo cáo, mặc dù đã nổ lực hết mình để thực
hiện các yêu cầu và mục tiêu đề ra, song kiến thức và kinh nghiệm cịn hạn chế nên
khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp để bài báo
cáo được hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc thầy cơ sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp
giảng dạy.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên,
Phan Thị Như Hiếu


MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................3
2.1 Mục tiêu chung .........................................................................................................3
2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3

4.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................4
5.1 Thiết kế nghiên cứu...................................................................................................4
5.2 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................4
5.3 Phương pháp lập bảng hỏi ........................................................................................5
5.4 Kích thước mẫu và cách thức chọn mẫu...................................................................6
5.5 Thang đo sử dụng......................................................................................................7
5.6 Thu thập dữ liệu ........................................................................................................7
5.7 Kiểm tra và xử lý số liệu...........................................................................................8
5.8 Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu ..............................................................8
6. Kết cấu nội dung nghiên cứu ....................................................................................11
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................12
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CỦA
NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN ....................12
1.1 Những vấn đề cơ bản về đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân...................12
1.1.1 Chứng khoán.........................................................................................................12
1.1.2 Đầu tư chứng khoán..............................................................................................12
1.1.2.1 Khái niệm đầu tư chứng khốn ........................................................................12
1.1.2.2 Mục đích đầu tư chứng khoán ..........................................................................13


1.1.2.3 Phân loại đầu tư chứng khoán ..........................................................................13
1.1.3 Khái niệm, đặc điểm và phân loại nhà đầu tư cá nhân .........................................14
1.1.3.1 Khái niệm: ........................................................................................................14
1.1.3.2 Các đặc điểm chính của nhà đầu tư cá nhân: ...................................................15
1.1.3.3 Phân loại: ..........................................................................................................15
1.2 Tổng quan về thị trường chứng khoán....................................................................17
1.2.1 Khái niệm thị trường chứng khốn .......................................................................17
1.2.2 Vai trị của thị trường chứng khốn ......................................................................18

1.2.3 Các chủ thể trên thị trường chứng khoán..............................................................19
1.2.3.1 Chủ thể phát hành.............................................................................................19
1.2.3.2 Nhà đầu tư ........................................................................................................20
1.2.3.3 Các tổ chức có liên quan đến chứng khoán......................................................20
1.2.4 Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khốn..............................................23
1.2.5 Một số chỉ số tài chính tham chiếu khi đầu tư trên thị trường chứng khoán ........24
1.3 Cơ sở lý thuyết của đề tài........................................................................................26
1.3.1 Cơ sở lý thuyết với nền tảng là lý thuyết tài chính hành vi của Victor Ricciardi &
Helen K.Simon ..............................................................................................................26
1.3.2Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân
.......................................................................................................................................29
1.3.2.1 Mơ hình nghiên cứu của Robert A.Nagy & Robert W.Obenberger về “Các yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân (1994)”...........................29
1.3.2.2 Mơ hình nghiên cứu của Hussen A. Hassan Al-Tamimi về “Các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân (2005)...................................................30
1.3.2.3 Mơ hình nghiên cứu của TS. Phạm Ngọc Toàn và Ths. Nguyễn Thành Long
về “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân trên thị
trường chứng khốn TP. HCM” ....................................................................................31
1.3.3 Lựa chọn mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ...............................31
1.3.3.1 Lựa chọn mô hình nghiên cứu..........................................................................31
1.3.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................33
1.3.3.3 Xây dựng thang đo ...........................................................................................37


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI THÀNH PHỐ
HUẾ...............................................................................................................................40
2.1 Sơ lược về tình hình hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam và thành phố
Huế năm 2018................................................................................................................41
2.1.1 Sơ lược về tình hình hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam ..............41

2.1.2 Sơ lược về tình hình hoạt động của thị trường chứng khốn tại thành phố Huế..45
2.2 Phân tích kết quả nghiên cứu...................................................................................46
2.2.1 Thống kê mô tả .....................................................................................................46
2.2.1.1 Đặc điểm mẫu điều tra.......................................................................................46
2.2.1.2 Thống kê mơ tả về giá trị trung bình của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân trên địa bàn thành phố Huế .....................50
2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha (Phụ lục 4) .............56
2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Phụ lục 5) ......................................................59
2.2.3.1 Phân tích nhân tố biến độc lập...........................................................................59
2.2.3.2 Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc .......................................................63
2.2.4 Phân tích tương quan (Phụ lục 6) .........................................................................64
2.2.5 Phân tích hồi quy (Phụ lục 7) ...............................................................................65
2.2.6 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu
tư cá nhân trên địa bàn thành phố Huế (Phụ lục 8) .......................................................70
2.2.7 Kiểm định sự khác biệt về quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư theo
các đặc điểm nhân khẩu học (Phụ lục 9) .......................................................................71
2.2.7.1 Kiểm định sự khác biệt theo giới tính ...............................................................71
2.2.7.2 Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi..................................................................71
2.2.7.3 Kiểm định sự khác biệt theo nghề nghiệp .........................................................70
2.2.7.4 Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn...................................................70
2.2.7.5 Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập ...............................................................71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT NHÀ ĐẦU TƯ CÁ
NHÂN THAM GIA ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ .........75
3.2.1 Đối với yếu tố hình ảnh của cơng ty.....................................................................75


3.2.2 Giải pháp cho yếu tố ý kiến từ nhà tư vấn............................................................76
3.2.3 Giải pháp cho yếu tố cho thông tin trung lập .......................................................78
3.2.4 Giải pháp cho yếu tố cho thông tin kế toán ..........................................................78
3.2.5 Giải pháp cho yếu tố cho nhu cầu tài chính cá nhân ............................................79

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................80
1. Kết luận .....................................................................................................................80
2. Kiến nghị ...................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................84
PHỤ LỤC .....................................................................................................................87


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
APEC: Công ty cổ phần Chứng khốn Châu Á – Thái Bình Dương
DN: Doanh nghiệp
EPS: Thu nhập trên mỗi cổ phần
P/E: Chỉ số giá thị trường trên thu nhập
ROE: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
ROA: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán
TCPH: Tổ chức phát hành
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TTCK: Thị trường chứng khốn

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tóm tắt các giả thuyết ....................................................................................37
Bảng 1.2 Thang đo chính thức ......................................................................................38
Bảng 2.1 Đặc điểm mẫu điều tra ...................................................................................46
Bảng 2.2 Kết quả thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Hình ảnh của công ty”
.......................................................................................................................................50
Bảng 2.3 Kết quả thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Thơng tin kế tốn” ...53
Bảng 2.4 Kết quả thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Thông tin trung lập” ........54

Bảng 2.5 Kết quả thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Ý kiến từ nhà tư vấn” ......55
Bảng 2.6 Kết quả thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Nhu cầu tài chính cá
nhân”..............................................................................................................................55
Bảng 2.7 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các biến độc lập ..........................57
Bảng 2.8 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc ............................58
Bảng 2.9 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test................................................................60
Bảng 2.10 Ma trận xoay nhân tố ...................................................................................60
Bảng 2.11 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test về nhân tố biến phụ thuộc ...................63
Bảng 2.12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho của biến phụ thuộc .............63
Bảng 2.13 Mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc..................................65
Bảng 2.14 Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................66
Bảng 2. 15 Kết quả kiểm định One – Sample T-test .....................................................71

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................................5
Hình 1: Quy luật kiểm định Durbin Watson .................................................................10
Hình 1.1: Mơ hình cơ bản lý thuyết tài chính hành vi...................................................27
Hình 1.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................33
Hình 2.1 Diễn biến các chỉ số thị trường trong năm 2018 ............................................42
Hình 2.2 GDP Việt Nam năm 2018...............................................................................43
Hình 2.3 Thống kê tăng trưởng lợi nhuận sau thuế các ngành trong 2018 ...................44
Hình 2.4 Giá cổ phiếu các ngành giảm mạnh trong 2018 .............................................44
Hình 2.5 Dịng vốn ngoại vào VN Index giảm từ tháng 5 ............................................45
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thời gian tham gia thị trường chứng khoán của các nhà đầu tư cá
nhân thành phố Huế.......................................................................................................49
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ vốn đầu tư vào thị trường chứng khoán của các nhà đầu tư.........49
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ thống kê chiến lược đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân ...............50


iii


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Thị trường chứng khốn Việt Nam chính thức đi vào hoạt động từ tháng 7 năm
2000, cho đến nay trải qua gần 19 năm với những bước phát triển mạnh mẽ và nhiều
thăng trầm, thị trường chứng khoán ngày càng khẳng định là một trong những thị
trường thu hút được nhiều sự quan tâm và đầu tư của các nhà đầu tư. Trong đó sự tham
gia của số lượng lớn là các nhà đầu tư cá nhân. Từ con số 400 tài khoản vào ngày đầu
tiên thị trường hoạt động ngày 28/7/2000 thì con số này đã đạt đến 766.725 tài khoản
vào tháng 10 năm 2009, trong đó nhà đầu tư có tổ chức là 3.147 tài khoản và nhà đầu
tư cá nhân là 763.578 tài khoản.Theo thống kê của Trung tâm Lưu ký chứng khoán
VN (VSD), số lượng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư tính đến ngày 31/01/2018 là
1.950.626 tài khoản. Trong đó, số tài khoản của nhà đầu tư cá nhân trong và ngoài
nước là 1.939.205 tài khoản (chiếm tỷ lệ áp đảo 99,41%), số còn lại là của nhà đầu tư
tổ chức. Qua con số thị trường mang lại, cho ta thấy được thị trường chứng khoán đã
là một kênh đầu tư thu hút được số lượng nhà đầu tư cá nhân rất rất lớn, và ngày càng
nhiều.
Ngày 28 tháng 7 năm 2000 là ngày đầu tiên hoạt động của thị trường chứng
khoán Việt Nam, gần 19 năm là khoảng thời gian không phải là ngắn, nhưng cũng
không thể gọi là dài đủ cho một thị trường mới nổi hoàn thiện. Trong hoàn cảnh chung
là rất nhiều thị trường chứng khoán các nước trên thế giới đã hình thành từ rất lâu, thì
thị trường chứng khốn của nước ta vẫn là một thị trường còn non trẻ, quy mơ hoạt
động cịn rất nhỏ và có nhiều biến động.
Đặc biệt từ khi đi vào hoạt động đến nay, giá cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán Việt Nam ln có những biến động bất thường khơng thể dự đoán được qua
từng giai đoạn khác nhau. Từ cột mốc ban đầu VN INDEX là 100 điểm, giá trị cổ

phiếu đã biến động tăng giảm không ngừng với biên độ thay đổi rất lớn. Cụ thể từ năm
2001 đến năm 2005, giá cổ phiếu liên tục biến động trong khoảng từ 210 điểm đến
571,04 điểm. Bước sang năm 2006, thị trường chứng khoán bắt đầu bùng nổ mạnh đa
số các cổ phiếu đều tăng giá liên tục bất chấp cổ phiếu tốt hay xấu và điểm cao nhất
1


của VN INDEX vào ngày 12/03/2007 là 1170,67 điểm, ở giai đoạn này các nhà đầu tư
đều coi đó là nơi tìm kiếm lợi nhuận hấp dẫn. Sau giai đoạn đó giá cổ phiếu bắt đầu
lao dốc khơng ngừng, VN INDEX giảm xuống mức đáy thấp nhất trong giai đoạn này
là 235,5 điểm vào ngày 24/02/2009. Kể từ đó đến nay, thị trường vẫn biến động khơng
ngừng, tuy có những giai đoạn phục hồi tăng điểm khá cao nhưng dường như niềm tin
của nhà đầu tư ít nhiều đã có sự suy giảm, các nhà đầu tư hầu như thận trọng hơn trong
các quyết định giao dịch của mình. Nhiều nhà đầu tư đã rút khỏi thị trường chứng
khoán và tham gia đầu tư vào các thị trường khác. Do đó, việc tìm hiểu các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán của các nhà đầu tư cá nhân nói riêng cũng
như các nhà đầu tư trên thị trường chứng khốn nói chung là điều cần thiết nhằm thu
hút họ tham gia đầu tư trên thị trường này.
Hiện nay, có rất nhiều yếu tố tác động và gây ảnh hưởng trực tiếp đến việc quyết
định đầu tư chứng khốn của các nhà đầu tư cá nhân. Ngồi những biến động khơng
lường về tình hình kinh tế vĩ mơ, tình hình sản xuất kinh doanh cũng như khả năng tài
chính của chính bản thân các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khốn, thì
ngay cả yếu tố tâm lý của các nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán cũng là
một trong những yếu tố quyết định đầu tư chứng khốn hay khơng của các nhà đầu tư
cá nhân. Đặc biệt, tại địa bàn thành phố Huế với tâm lý thận trọng, ngại rủi ro và thích
ổn định thì việc đưa ra quyết định đầu tư chứng khoán đối với các cá nhân trên trị
trường này cần phải được xem xét kỹ lưỡng hơn. Do đó việc nắm bắt các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán là điều then chốt cho việc ra quyết định đầu
tư chứng khoán đối với các nhà đầu tư cá nhân. Giúp cho nhà quản lý đưa ra được các
chiến lược thu hút thị trường, phục hồi thị trường chứng khoán tại Việt Nam. Đồng

thời giúp nhà đầu tư có cái nhìn thấu đáo, phân tích thị trường rõ ràng trước khi đưa ra
quyết định đầu tư chứng khoán. Từ những lý do trên, tác giả đã quyết định lựa chọn
nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng
khoán của nhà đầu tư cá nhân tại thành phố Huế” làm đề tài khóa luận của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1Mục tiêu chung
Đề tài được thực hiện hướng đến mục tiêu là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân. Từ đó có thể đưa ra các
giải pháp phù hợp thu hút các nhà đầu tư cá nhân trên đại bàn thành phố Huế tham gia
đầu tư chứng khoán cũng như giúp nhà đầu tư nâng cao hiệu quả trong việc ra quyết
định đầu tư.
2.2Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đầu tư chứng khoán và các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân.
- Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến quyết định đầu
tư chứng khoán của các nhà đầu tư cá tại thành phố Huế.
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị cần thiết cho việc thu hút các nhà đầu tư
cá nhân tại thành phố Huế trong việc tham gia đầu tư trên thị trường chứng khốn, góp
phần phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán đối với nhà đầu
tư cá nhân trên địa bàn thành phố Huế?
- Tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định đầu tư
chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân trên địa bàn thành phố Huế như thế nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng
khoán của nhà đầu tư cá nhân tại thành phố Huế.
- Đối tượng khảo sát: Các nhà đầu tư cá nhân tham gia giao dịch cổ phiếu trên
thị trường chứng khoán tại thành phố Huế, chỉ khảo sát các nhà đầu tư trong nước,
không khảo sát nhà đầu tư nước ngoài.

4.2Phạm vi nghiên cứu
3


- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu vào các nhà đầu tư cá nhân có
tham gia đầu tư chứng khoán trên địa bàn thành phố Huế.
- Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu khảo sát của
nhà đầu tư cá nhân trong khoảng thời gian từ tháng 2/2019 đến tháng 3/2019. Nguồn
số liệu thứ cấp được thu thập từ internet, các trang báo online trong thời gian từ năm
2018 – 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện qua 2 giai đoạn chính: (1) Nghiên cứu định tính,
(2) Nghiên cứu định lượng
 Phương pháp nghiên cứu định tính
Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm:
- Thu thập dữ liệu thứ cấp để đề xuất mơ hình nghiên cứu.
- Thu thập thơng tin sơ cấp để hoàn chỉnh bảng hỏi cho nghiên cứu định lượng
trong bước tiếp theo.
Để thực hiện mục tiêu này tác giả đã tiến hành như sau:
- Phân tích tài liệu để hiểu sâu sắc về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu
tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân.
- Phỏng vấn sâu với 10 đối tượng là nhà đầu tư cá nhân và nhân viên mơi giới
làm việc trong cơng ty chứng khốn APEC nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến

quyết định đầu tư chứng khoán và hiệu chỉnh thang đo.
 Phương pháp nghiên cứu định lượng: nghiên cứu định lượng với kỹ thuật
thu thập dữ liệu là phỏng vấn qua bảng câu hỏi đối với các nhà đầu tư cá nhân có đầu
tư chứng khốn trên địa bàn thành phố Huế.
5.2Quy trình nghiên cứu
Đề tài được thực hiện qua nhiều bước bắt đầu từ cơ sở lý thuyết cho đến thiết kế
thang đo và đi vào nghiên cứu định lượng, tổng hợp, phân tích dữ liệu để viết báo cáo
tổng kết.

Quy trình nghiên cứu được sơ đồ hóa như sau:
4


Cơ sở lý thuyết

Thang đo 1

Mơ hình
nghiên cứu đề
xuất

Nghiên cứu định
lượng (n=200)

Thang đo
chính thức

Hiệu chỉnh
thang đo


Thống kê mơ tả mẫu

-

Đánh giá thang đo bằng hệ số tin
cậy Conbach’s Alpha

-

Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

-

Phân tích hồi quy
-

-

Kiểm tra hệ số Conbach’s
Alpha
Loại bỏ các biến có trọng
số EFA nhỏ
Đánh giá độ phù hợp của
mơ hình
Kiểm định sự khác biệt

Kiểm định mơ hình
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp


5.3Phương pháp lập bảng hỏi
Bảng hỏi có tên: “Bảng câu hỏi đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân tại thành phố Huế”
Bảng hỏi được thiết kế gồm 34 biến quan sát, được thể hiện dựa trên thang đo
Likert 5 điểm từ rất không đồng ý đến rất đồng ý. Bảng hỏi điều tra bao gồm 2 phần
chính:
- Phần I, thơng tin chung của người trả lời trong phần này khách hàng sẽ trả lời
các câu hỏi về bản thân (giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập).

5


- Phần II, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định đầu tư
chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân, ở phần này thì các nhà đầu tư cá nhân sẽ đưa ra ý
kiến của bản thân về các biến trong bảng hỏi, mỗi biến sẽ được đánh giá dựa trên
thang đo Likert bao gồm 5 cấp độ.
5.4Kích thước mẫu và cách thức chọn mẫu
Kích thước mẫu:
Để xác định cỡ mẫu điều tra đại diện cho tổng thể nghiên cứu, tác giả đã sử dụng
công thức của Cochran (1977) như sau:
n=
Do tính chất p+ q =1, vì vậy p×q sẽ lớn nhất khi p= q = 0,5 nên p×q = 0,25. Ta
tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là e = 7%. Lúc đó mẫu ta cần
chọn sẽ có kích cỡ mẫu lớn nhất:
n=

=

= 196


Tuy nhiên theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998), cỡ mẫu
dùng trong phân tích nhân tố tối thiểu gấp 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra là
có ý nghĩa. Như vậy với số lượng 34 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì cần phải
đảm bảo có ít nhất 170 quan sát trong mẫu điều tra.
Như vậy, từ các điều kiện để đảm bảo kích cỡ mẫu đủ lớn để có thể tiến hành
các phân tích và kiểm định nhằm giải quyết các mục tiêu mà đề tài nghiên cứu đưa ra,
tác giả đã chọn cỡ mẫu lớn nhất là 196 mẫu. Tuy nhiên, để đảm bảo số lượng và chất
lượng bảng hỏi cũng như loại trừ các bảng hỏi thiếu thông tin hoặc kém chất lượng, tác
giả bổ sung thêm 54 bảng hỏi nâng tổng số mẫu điều tra là 250 mẫu.
Cách thức chọn mẫu: Dữ liệu phân tích được thu thập theo chọn mẫu phi xác
suất theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi
hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà người điều tra có khả
năng gặp được nhiều đối tượng.

6


5.5Thang đo sử dụng
Để làm rõ các khái niệm đã đề cập trong mơ hình nghiên cứu và đo lường mức
độ ảnh hưởng của khái niệm được xác định là có quan hệ nhân quả trong mơ hình, do
đó đã tiến hành đo lường “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán
của nhà đầu tư cá nhân tại thành phố Huế” khái niệm bao gồm: “ảnh hưởng cua donah
nghiệp”, “mục tiêu cá nhân”, “thông tin về cổ phiếu”, “thông tin về thị trường”, “tâm
lý đám đông”, “sự tự tin”, “sự chấp nhận rủi ro”, “khuynh hướng mua bán cổ phiếu”
với tư cách là biến độc lập của mơ hình, khái niệm “quyết định” với tư cách là biến
phụ thuộc. Thang đo cho những khái niệm này được tiếp nhận từ nghiên cứu của
Robert A.Nagy & Robert W.Obenberger [1994], Hussen A. Hassan Al-Tamimi
(2005), Al Anood Bin Kalli (2009). Sau đó dựa vào kết quả phỏng vấn sâu để hiệu
chỉnh thang đo cho phù hợp với ngữ cảnh nghiên cứu và đối tượng khảo sát.
Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá mức độ ảnh hưởng tương ứng

(Theo mức độ đồng ý tăng dần):
1. Rất khơng đồng ý
2. Khơng đồng ý
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
Sử dụng Thang đo định danh (Nominal Scale) với các biến định tính như: Giới
tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn,…
5.6Thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp:
- Thu thập các thơng tin từ giáo trình, Website, sách báo, tạp chí…để làm cơ sở
cho việc nghiên cứu đề tài.
- Các cơng trình nghiên cứu và các khóa luận tốt nghiệp để có thơng tin tham
khảo để phục vụ xây dựng hướng nghiên cứu.
Dữ liệu sơ cấp:
- Các đánh giá của nhà đầu tư cá nhân về quyết định đầu tư chứng khoán trên địa
bàn thành phố Huế thông qua điều tra bảng hỏi.
7


5.7Kiểm tra và xử lý số liệu
Sau khi chúng ta thu thập đầy đủ bảng hỏi từ khách hàng thì tiến hành chọn lọc
và loại bỏ các bảng hỏi không đạt yêu cầu còn các bảng hỏi đạt yêu cầu dùng để phân
tích. Dữ liệu khi làm sạch sẽ được xử lý bảng phần mềm SPSS 16.0.
5.8Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu
Phương pháp xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0, tiến hành phân tích theo:
- Thống kê mơ tả: Mục đích của phương pháp này là mơ tả mẫu điều tra, tìm
hiểu đặc điểm của đối tượng được điều tra.
- Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Conbach’s Alpha là một
phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương

quan với nhau. Sử dụng phương pháp này trước khi phân tích nhân tố EFA để loại các
biến khơng phù hợp vì các biến này có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng
nhỏ (nhỏ hơn 0,3), tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6
(Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang,
2009). Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Conbach’s Alpha:
+ Cronbach’s Alpha ≥ 0.95 chấp nhận được nhưng không tốt
+ 0.8 ≤ Cronbach’s Alpha < 0.95 thang đo tốt
+ 0.7 ≤ Cronbach’s Alpha < 0.8 thang đo sử dụng được
+ 0.6 ≤ Cronbach’s Alpha < 0.7 thang đo chấp nhận được
(Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
- Phân tích nhân tố khám phá: Theo Hair & ctg (1998), Factor loading (hệ số
tải nhân tố hay trọng số nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của
EFA: Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, Factor loading > 0.4 được
xem là quan trọng, Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
+ Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn yêu cầu: Hệ số tải
nhân tố > 0.5
+ 0.5 ≤ KMO ≤1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem
xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là
thích hợp.
8


+ Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05): Đây là một đại lượng
thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến khơng có tương quan trong tổng thể.
Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các biến quan sát có mối
tương quan với nhau trong tổng thể (Othman & Owen, 2002).
+ Eigenvalue lớn hơn 1 và tổng phương sai trích (Percentage of variance) >50%:
thể hiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100%
thì giá trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %. Tiêu chuẩn

Kaiser (Keiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích dẫn từ thang đo. Các
nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem
xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích
bởi mỗi nhân tố. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong
mơ hình phân tích (Gerbing & Anderson, 1998).
- Phân tích tương quan và hồi quy: Kiểm định giả thiết của mơ hình cũng như
xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá
nhân ở thành phố Huế bằng phương pháp hồi quy đa biến. Mơ hình hồi quy đa biến sử
dụng để giải thích mối liên hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc có dạng như sau:
Yi =β0 + β1X1 + β2X2+ βnXn+ei
+ Ký hiệu Xn biểu hiện giá trị của biến độc lập thứ n tại quan sát thứ i.
+ Các hệ số βk được gọi là hệ số hồi quy riêng thể hiện sự ảnh hưởng của biến
độc lập đến biến phụ thuộc, khi biến độc lập thay đổi một đơn vị thì biến phụ thuộc
thay đổi β đơn vị (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi)
+ Thành phần ei là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
- Kiểm định dị tìm các vi phạm của hồi quy tuyến tính
+ R bình phương hiệu chỉnh phản ánh mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập
lên biến phụ thuộc.
+ Kiểm định Durbin Watson dùng để kiểm định tương quan của các sai số kề
nhau. Quy luật kiểm định Durbin Watson như sau:

9


Khơng kết
luận được

Khơng kết
luận được
Khơng có tự tương quan


0

dl

du

4-du

4-dl

4

Tự tương

Tự tương

quan dương

quan âm

Hình 1: Quy luật kiểm định Durbin Watson
+ Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến bằng phương pháp dùng nhân tử phóng
đại phương sai (VIF). Nếu VIF >10 thì có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra.
- Kiểm định sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết
định của nhà đầu tư chứng khốn: Sử dụng kiểm định giá trị trung bình của tổng thể
One-Sample T-Test, kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau của hai trung bình tổng thể
bằng kiểm định Independent- Sample T-Test, kiểm định One-way ANOVA, kiểm định
mối quan hệ giữa biến định danh và định tính thứ bậc trong tổng thể bằng kiểm định
Chi Square test.

+ Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể:
Giả thuyết:
H0: μ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: μ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Nguyên tắc bác bỏ giả thuyết:
Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0
Sig. ≥ 0,05: Chưa có cơ sơ bác bỏ giả thuyết H0.

10


6. Kết cấu nội dung nghiên cứu
Đề tài được chia làm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân
và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân.
Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán
của nhà đầu tư cá nhân tại thành phố Huế.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp đề xuất nhằm thu hút nhà đầu tư cá
nhân góp phần phát triển thị trường chứng khốn.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị

11


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CỦA
NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN


1.1Những vấn đề cơ bản về đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân
1.1.1 Chứng khoán
Theo khoản 3, điều 1, luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật chứng khốn ban
hành năm 2010 thì chứng khoán được định nghĩa như sau: “Chứng khoán là bằng
chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần
vốn của tổ chức phát hành.
Chứng khốn được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ
liệu điện tử bao gồm các loại:
- Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
- Hợp đồng góp vốn đầu tư;
- Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp
đồng tương lai, nhóm chứng khốn hoặc chỉ số chứng khốn;
- Các loại chứng khốn khác do Bộ tài chính quy định”
1.1.2 Đầu tư chứng khoán
1.1.2.1 Khái niệm đầu tư chứng khốn
Đầu tư theo nghĩa chung nhất là q trình sử dụng các nguồn lực hiện tại nhằm
thu lại lợi ích nào đó trong tương lai. Các nguồn lực sử dụng vào quá trình đầu tư được
gọi là vốn đầu tư và có thể được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: vốn
bằng tiền (nội tệ, ngoại tệ), đá quý, đất đai, bất động sản, tài nguyên, giá trị thương
hiệu, phát minh sáng chế,..Lợi ích của đầu tư cũng được xem xét ở nhiều góc độ khác
nhau tùy theo mục đích của hoạt động đầu tư như: Lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội,
bảo vệ môi trường,…Trong hoạt động kinh tế mục đích chủ yếu và trước hết là hoạt
động đầu tư là để thu lợi nhuận.

12


Hoạt động đầu tư có thể do một tổ chức hoặc một cá nhân thực hiện dưới nhiều
hình thức. Song nếu căn cứ vào mối liên hệ trực tiếp giữa chủ đầu tư và đối tượng đầu

tư người ta thường chia thành đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
- Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó chủn đầu tư trực tiếp tham gia
quản lý điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư, được thực hiện dưới các hình thức
như góp vốn kinh doanh hoặc thực hiện các hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà chủ đầu tư không trực tiếp tham gia
điều hành hoạt động của đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư, được thực hiện dưới các hình
thức đầu tư chứng khoán hoặc cho vay đầu tư đối với các tổ chức kinh tế.
Như vậy, Đầu tư chứng khoán là một trong những hình thức đầu tư gián tiếp
của các nhà đầu tư vào các doanh nghiệp, ở đó các chủ đầu tư bỏ vốn để mua các
chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) của doanh nghiệp đang lưu hành trên thị trường
chứng khốn nhằm đạt được những lợi ích nhất định. Nói cách khác Đầu tư chứng
khốn giúp NĐT có thể thu được lợi nhuận từ phần lợi tức chia được và phần tăng giá
chứng khoán trên thị trường. Mặt khác, NĐT có thể được hưởng quyền quản lý, quyền
kiểm sốt DN.
1.1.2.2 Mục đích đầu tư chứng khốn
Mục đích đầu tư chứng khoán trước hết là nhằm thu được lợi nhuận từ số tiền đã
bỏ ra đầu tư. Tiếp đến mục đích của đầu tư chứng khốn là để phân chia rủi ro có thể
gặp trong tương lai nhờ đa dạng hóa các hình thức đầu tư, để thực hiện quyền kiểm
soát hoặc tham gia quản trị doạnh nghiệp với tư cách người nắm cố phần, vốn nhà đầu
tư, song cũng có thể là tổng hợp các mục tiêu trong những tình huống cụ thể.
1.1.2.3 Phân loại đầu tư chứng khốn
Có nhiều cách phân loại đầu tư chứng khoán, nhưng phân loại theo mục đích đầu
tư thì hoạt động đầu tư chứng khốn có thể chia thành:
- Đầu tư ngân quỹ: Hoạt động đầu tư ngân quỹ thường được thực hiện bởi các tổ
chức kinh tế và các NĐT lớn. Xuất phát từ nhu cầu thanh toán chi trả, nhu cầu dự
phòng và dự trữ, các tổ chức kinh tế và các NĐT lớn thường phải nắm giữ một lượng
tiền khá lớn. Tuy nhiên, tiền không phải là tài sản sinh lời nên các đối tượng này
thường có xu hướng tăng cường đầu tư vào các tài sản sinh lời, giảm dự trữ tiền.
13



Nhưng việc này tiềm ẩn khả năng phá sản do khả năng thanh toán kém. Để khắc phục
điều này, nhà quản trị tài chính thường đầu tư vào các chứng khốn ngắn hạn có khả
năng chuyển đổi nhanh thành tiền như tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng…
- Đầu tư hưởng lợi: Khác với đầu tư ngân quỹ nhằm đáp ứng khả năng thanh
toán, hoạt động đầu tư hưởng lợi nhằm mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận từ hoạt động
đầu tư có thể có được từ lợi tức từ tài sản đầu tư như cổ tức hàng năm, hay từ lợi tức
của trái phiếu. Bên cạnh đó, NĐT có thể thu được chênh lệch giá chứng khoán và các
quyền lợi khác (nếu có).
- Đầu tư phịng vệ: Hoạt động đầu tư có khả năng mang lại lợi nhuận lớn, song
hàm chứa rủi ro cao. Vì vậy, các cơng cụ phòng vệ xuất hiện ngày càng nhiều nhằm
giúp NĐT phòng tránh rủi ro như: hợp đồng giao sau, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng
quyền mua…
- Đầu tư nắm quyền kiểm sốt: Cổ phiếu cho phép chủ sở hữu có quyền kiểm
sốt cơng ty phát hành thơng qua quyền nhận thơng tin, quyền tham dự và biểu quyết
tại ĐHCĐ. Số lượng cổ phiếu nắm giữ thường quyết định khả năng biểu quyết, kiểm
soát của NĐT. Một số NĐT lớn, chủ yếu là NĐT tổ chức như các doanh nghiệp hoặc
các ngân hàng lớn thường thực hiện hoạt động đầu tư nắm quyền kiểm sốt.
- Một hình thái khác của đầu tư nắm quyền kiểm soát là hoạt động đầu tư mạo
hiểm. Một số tổ chức đầu tư lớn tìm kiếm cơ hội đầu tư từ các công ty chưa phát triển,
đặc biệt yếu kém về công nghệ quản lý. Thông qua nắm quyền kiểm sốt, họ thực hiện
tái cấu trúc cơng ty, thay đổi quản lý, công nghệ và cải thiện hình ảnh trong cơng
chúng đầu tư và sẽ thực hiện bán cổ phiếu khi giá tăng.
1.1.3 Khái niệm, đặc điểm và phân loại nhà đầu tư cá nhân
1.1.3.1 Khái niệm:
Nhà đầu tư trên thị trường chứng khốn có thể phân loại thành nhà đầu tư cá
nhân và các tổ chức đầu tư. Trong đó, nhà đầu tư cá nhân là những người có vốn nhàn
rỗi tạm thời, thực hiện đầu tư trên tài khoản của chính mình để đạt được mục tiêu tài
chính cá nhân.


14


×