Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

DE KIEM TRA HKI LY 89

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.96 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 9 NĂM HỌC 2011-2012 Cấp độ. Cấp độ 1,2 Cấp độ 3,4 vận dụng Cấp độ 12 Cấp độ 3,4 vận dụng Tổng. Nội dung. -Điện học -Lý thuyết điện học Điện từ Lý thuyết. Tổng Số lượng câu hỏi – điểm số tiết Số câu hỏi Điểm tự luận. Điểm số. 21 13. 2 1. 3,0đ(30%) 3,0đ(30%). 3,0 3,0. 13 10. 1. 2,0(20%). 2,0. 1. 2,0(20%). 2,0. 5. 10(100%). 10,0. 35. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 9 NĂM HỌC 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (Thời gian làm bài 45 phút) Đề I Câu 1 (2điểm) Phát biểu nội dung định luật Ôm? Viết công thức tổng quát? Ghi rõ ý nghĩa cách ghi? Câu 2 (1điểm) Nêu sự chuyển hóa năng lượng khi bếp điện, bàn là điện, động cơ điện, quạt điện hoạt động? Câu 3 (2điểm) Có thể coi Trái đất là nam châm được không? Vì sao? Nếu có thì cực của nó thế nào? Câu 4 (3điểm) Trên bàn là điện có ghi 220v – 1000w a. Nêu ý nghĩa cách ghi? Tính điện trở của bàn là? b. Tính tiền điện phải trả khi sử dụng bàn là với hiệu điện thế 220v trong thời gian trung bình một ngày dùng 30 phút trong một tháng 30 ngày? Giá điện 1 số là 1.200đ. c. Vì sao khi sử dụng bàn là thì nóng nhưng dây dẫn điện đến bàn là cảm thấy bình thường? Câu 5 (1điểm) Có 2 thanh thép giống hệt nhau, trong đó có 1 thanh bị nhiễm từ, làm thế nào để biết được thanh nào bị nhiễm từ? ( Không sử dụng thêm dụng cụ gì khác). GVBM:. Nguyễn Thanh Viết. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 9 NĂM HỌC 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (Thời gian làm bài 45 phút) Đề II Câu 1 (2điểm) Phát biểu nội dung định luật Jun – LenXơ? Viết công thức tổng quát? Nêu ý nghĩa cách ghi? Câu 2 (2điểm) Thế nào là điện trường? Nêu cách xác định điện trường? Điện trường phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ? Câu 3(2điểm) Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? Cho ví dụ? Câu 4( 3điểm) Trên bếp điện có ghi 220v – 1000w a. Nêu ý nghĩa cách ghi? Tính điện trở của bếp khi bếp hoạt động bình thường? b. Tính tiền điện khi sử dụng bếp trong một tháng 30 ngày? Biết bếp một ngày dùng một giờ và giá tiền điện 1.200đ một số, hiệu điện thế nguồn 220v. c. Nếu Hiệu điện thế nguồn chỉ 200v thì công suất của bếp bằng bao nhiêu? Câu 5 (1điểm) Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Nêu quy tắc đó?. GVBM. Nguyễn Thanh Viết. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NĂM HỌC 2011 – 2012 (Thời gian làm bài 45 phút) Đề I Câu 1 (2 điểm) Phát biểu đúng định luật (1điểm). Viết được công thức(0,5điểm) I=. U R. { I là cường độ dòng điện; U là hiệu điện thế; R là điện trở dây. dẫn. Câu 2 (1điểm) Nêu đúng một dụng cụ: (0,25điểm) - Điện năng chuyển hóa ở Bếp điện – Bàn là điện thành nhiệt - Điện năng chuyển hóa ở Động cơ – Quạt điện thành cơ. Câu 3(2điểm) + Coi Trái Đất là nam châm (0,25điểm). Vì gây ra lực từ tác dụng lên Kim nam châm luôn chỉ theo hướng Bắc – Nam (0,75điểm) + Cực bắc Trái Đất gắn với cực nam nam châm (0,5điểm) + Cực nam Trái Đất gắn với cực bắc nam châm (0,5điểm) Câu 4(3điểm) a. 220v là Hiệu điện thế định mức (1000w công suất định mức (0,5điểm) b. Từ công thức: p = UI = ⇒ R=. - T = 1.. 2. U R. (0,25điểm). U2 (0,25điểm) = 48,4Ω (0,25điểm) p 1 . 30 . 1200 = 18.000(đồng) (0,75điểm) 2. c. Nêu các ý sau: Dây dẫn điện làm bằng đồng điện trở suât nhỏ ⇒ Q tỏa không đáng kể - Dây làm đốt nóng có điện trở suất lớn Q tỏa lớn Câu 5 (1điểm) - Nêu được phương pháp như sau: Đặt một thanh nằm ngang cố định, đưa thanh còn lại vuông gốc từ đầu này qua đầu kia, nếu hút bình thường thi thanh nằm ngang là thanh chưa nhiễm từ. Nếu giữa yếu hơn thì thanh nằm ngang là nam châm vì nam châm lực từ 2 đầu mạnh hơn giữa . GVBM Nguyễn Thanh Viết ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NĂM HỌC 2011 – 2012 (Thời gian làm bài 45 phút) Đề II Câu 1(2đ) - Nêu đúng đinh luật (1đ) - Viết được hai công thức tổng quát (0,5đ) - Nêu được ý nghĩa(0,5đ) Câu 2 (2đ) - Nêu được khái niệm điện trường (0,75đ) - Dùng kim Nam châm thử(0,25đ) - Phụ thuộc lực từ, khoảng cách(0,25đ) - Nêu được ví dụ(0,25đ) Câu 3 (2đ) - Nhiệt – Ví dụ (0,25đ) - Cơ – ví dụ (0,25đ) - Có từ 4 dạng trở lên ( có ví dụ) Câu 4(3đ) a. Nêu được 220v là hđt định mức (0,25đ) - 1000w là công suất định mức (0,25đ) Tính được: R =. U2 = 48,4 Ω p. (0,5đ). b. T= 1 . 1 . 30 . 1200 = 36.000đ (1đ) c. p thực =. U2 = R. 2002 48 , 4. 826,4w (0,5đ). Lí luận để có kết quả (0,5đ) Câu 5(1đ) - Dùng xác định chiều đường sức từ trong ống dây có dòng điện (0,25đ) - Phát biểu được quy tắc (0,75đ) Giáo viên bộ môn:. Nguyễn Thanh Viết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 8 NĂM HỌC 2011-2012 Cấp độ. Nội dung. 1. Cấp độ -Chuyển động 1,2 vận tốc Cấp độ 3,4 vận dụng 2.Cấp độ 1,2 Cấp độ 3,4 Lực vận dụng 3. Cấp độ 1,2 Cấp độ 3,4 vận dụng 4.Cấp độ 1,2 Cấp độ 3,4 vận dụng Tổng. Áp suất – Bình thông nhau Lực đẩy Ác Simet. Tổng số tiết. 3. Số lượng câu hỏi – điểm Số câu hỏi. Điểm số Điểm tự luận 1,0đ. 1. 2đ 1,0đ 1,5đ. 5. 1. 1,5đ. 3,0. 1,5đ 5. 1 1. 4 17. 4. 1,5đ. 3đ. 1,0đ 1,0đ. 2đ. 10,0. 10,0. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 8 NĂM HỌC 2011 – 2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (Thời gian làm bài 45 phút) Đề I: Câu 1(2đ) Thế nào là chuyển động cơ học? Vì sao nói chuyển động và đứng yên chỉ mang tính tương đối? Cho ví dụ minh họa. Câu 2(3đ) Một đầu tàu khi khởi hành cần một kéo 10.000N, nhưng khi chuyển động thẳng đều thì cần một kéo 5000N. a. Tính độ lớn cuả lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết tàu có khối lượng 10 tấn. b. Tàu khi khởi hành chịu tác dụng những lực nào? Tính hợp lực làm cho tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành. Câu 3(3đ) a. Thế nào là áp suất? Áp suất phụ thuộc những yếu tố nào? b. Tính áp suất của một người lớn có khối lượng 56kg khi đi và khi đứng? Biết người đó mang dày một đôi có diện tích 200cm2. Câu 4 (2đ) Ba vật làm bằng ba chất khác nhau Đồng, Sắt, Nhôm có cùng trọng lượng. Hãy so sánh lực đẩy Ác Simet vào các vật đó khi chúng được nhúng ngập trong nước.. Giáo viên ra đề:. Nguyễn Thanh Viết. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 8 NĂM HỌC 2011 – 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (Thời gian làm bài 45 phút) Đề II: Câu 1(2đ) Thế nào là chuyển động đều? Viết công thức tính tổng quát về vận tốc? Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng? Câu 2(3đ) Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N a. Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên bánh xe (bỏ qua lực cản của không khí) b. Nếu lực kéo của ô tô thay đổi thì ô tô sẽ chuyển động thế nào khi ma sát không thay đổi? Câu 3 (3đ) Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng lệch nhau 2cm. a. Vì sao có hiện tượng đó? b. Tính độ cao của cột có nước biển (tính từ đáy)? Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3 và của xăng là 7000N/m3 Câu 4(2đ) -Nêu đặc điểm của lực đẩy Ác Simet? - Ba vật làm bằng Nhôm – Sắt – Đồng có cùng thể tích, cùng nhúng chìm chúng trong một chất lõng. Hãy so sánh lực đẩy Ác Simet tác dụng vào ba vật đó?. Giáo viên ra đề:. Nguyễn Thanh Viết. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 8 NĂM HỌC 2011 – 2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (Thời gian làm bài 45 phút) Đề I Câu 1(2đ) - Nêu được định nghĩa (1đ) - Nêu được vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại nên nói vận động và đứng yên chỉ mang tính tương đối. (0,5đ) - Nêu được ví dụ đúng (0,5đ) Câu 2(3đ) a. Vì tàu chuyển động đều nên Fms = P (0,5đ) Fms = 100000N ( có lí luận đổi đơn vị 0,5đ) b. Nêu được có ba lực F kéo đầu tàu, trọng lực và lực ma sát (Nêu được 1 lực cho 0,25đ. Nêu đủ cả 3 cho 1đ) c. ⃗F = ⃗F ms + ⃗F k ⇔ F = Fk – Fms (0,5đ) Vậy theo bài ra để tàu khởi hành nhanh lên thì F = 150.000N (0,5đ) Câu 3(3đ) a. Nêu được định nghĩa (0,5đ) - Phụ thuộc vào áp lực (F) (0,25đ) diện tích bị ép (o,25đ) b. Đổi 56 kg = 560N (0,25đ); đổi 200cm2 = 0,02m2 (0,25đ) 1. - Giải thích khi đi S = 2 khi đứng (0,25đ) - Viết được p = P khi đứng p =. F (0,25đ) S 560 = 28000N/m2 (0,5đ) 0 ,02. P khi đi p = 56.000N/m2 (0,5đ) Câu 4(2đ) Viết được FA = dLV (nêu dL, V) (0,5đ) V = PV : d vật (0,25đ) Gọi d1 (đồng); d2 sắt; d3 nhôm; Cg p ⇒ d1 > d2 > d3 ⇔ V1 < V2 < V3 nên FA1 < FA2 < FA3 GVBM:. Nguyễn Thanh Viết ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 8 NĂM HỌC 2011 – 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> (Thời gian làm bài 45 phút) Đề II Câu 1(2đ) - Nêu được định nghĩa chuyển động đều (1đ) - Viết được công thức V=. S (0,5đ) t. - Nêu được vận tốc (m/s) s quảng đường(m), t thời gian(s) (0,5đ) Câu 2(3đ) a. Khi vật chuyển động thẳng - đều FK = Fms (0,5đ) Tính được Fms = 800N (0,5đ) b. Giải thích khi Fms không đổi - Nếu FK tăng (có lí luận) ô tô chuyển đôngh nhanh dần (1đ) - Nếu FK giảm (có lí luận) ô tô chuyển động chậm dần ( 1đ) Câu 3 (3đ) - Gọi h1, h2 độ cao cột xăng và nước Có: h1 – h2 = 2cm (1) (0,5đ) = 0,02m (0,25đ) a. có sự chênh lệch vì chất lõng 2 nhánh không đồng chất + d xăng < d nước (0,5đ) b. Tại đáy p1 = p2 (p1, p2) xăng và nước (0,25đ) Mà p1 = d1h1; p2 = d2h2 (0,5đ) ⇒ d1h1 = d2h2 (2). Từ (1) ⇒ h2 = h1 - 0,02 (3) Thay (3) vào (2) 0,5đ) d1h1 = d2 (h1 – 0,02) (0,25đ) Tính được h1 0,076m ⇒ h2 = 0,0506m (0,25đ) Câu 4 (2đ) - Đặc điểm FA là: +Có phương cúng trọng lượng vật (0,5đ) + Có chiều ngược lại (0,5đ) Từ công thức FA = dV ( d lõng - V vật) (0,5đ) Vì d giống nhau cùng chất lõng, V bằng nhau (0,25đ) ⇒ FA Sắt = FA Nhôm = FA Đồng (0,25đ) GVBM Nguyễn Thanh Viết.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×