Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De KT Dia 7 KI co ma tran

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.08 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN + ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 7 1. Mục tiêu kiểm tra - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thành phần nhân văn của môi trường, Môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng, Môi trường đới ôn hoà và hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà (chủ đề các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người). 2. Hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận 3. Ma trận đề kiểm tra Trên cơ sở phân phối số tiết (từ tiết 1 đến hết tiết 17), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau. Chủ đề (nội Nhận biết dung, chương)/Mức TNKQ TL độ nhận thức Thành phần - Trình nhân văn của bày được môi trường tình hình gia tăng dân số thế giới Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc 40% TSĐ 25% TSĐ =4,0điểm =1,0điểm MT đới nóng - Trình và hoạt động bày đặc kinh tế của điểm tự con người ở nhiên cơ đới nóng bản của MT nhiệt. Thông hiểu TNKQ. TL. Vận dụng Vận dụng cấp độ cấp độ thấp cao TNKQ TL TNKQ TL So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị. -Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên,. 75% TSĐ =3,0điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đới. 25% TSĐ =2,5điểm Môi trường đới ôn hoà và hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà. 35% TSĐ =3,5điểm TSĐ : 10 Tổng số câu. 20%TSĐ = 0,5 điểm - Biết vị trí của đới ôn hoà trên bản đồ Tự nhiên thế giới. - Trình bày được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá ở các đô thị đới ôn hoà.. môi trường ở đới nóng. 80 % TSĐ =2,0điểm - Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hoà. 28,5% 28,5 % TSĐ =1,0 TSĐ điểm =1điểm 3,5điểm; 35%. - Hiểu được đặc điểm của ngành kinh tế nông nghiệp ở đới ôn hoà.. -Nguyên nhân và hậu quả hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hoà. 14,5% 28,5% TSĐ = TSĐ 0,5điểm =1điểm 3,5điểm; 35%. 3,0 điểm; 30%. 4. Đề kiểm tra ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I- ĐỊA LÍ 7 I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi câu chọn một phương án trả lời đúng Câu 1. Sự bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX diễn ra ở các nước thuộc A. châu Á, châu Phi và Mĩ la Tinh B. Bắc Mĩ và châu Đại Dương C. châu Mĩ, châu Âu D. châu Âu, châu Mĩ Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới? A. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa. C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn. D. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh. Câu 3. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào A. chỉ số thông minh. B. cấu tạo cơ thể. C. hình thái bên ngoài. D. tình trạng sức khoẻ. Câu 4. Giới hạn của đới ôn hoà nằm ở A. giữa đới nóng và đới lạnh. B. trên đới lạnh và dưới đới nóng. C. dưới đới lạnh và trên đới nóng. D. giữa đới nóng và đới lạnh bán cầu bắc. Câu 5. Quá trình đô thị hoá ở đới ôn hoà gắn với A. di dân tự do đến các thành phố lớn. B. làn sóng nông dân di cư tự do vào thành phố kiếm việc làm. C. phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ. D. tốc độ gia tăng dân số nhanh. Câu 6. Tính chất hiện đại của nền nông nghiệp đới ôn hòa thể hiện ở A. tổ chức sản xuất chặt chẽ kiểu công nghiệp chuyên môn hóa cao. B. mục đích cung cấp sản phẩm cho người tiêu dùng và xuất khẩu. C. việc giải phóng nông dân khỏi lao động nặng nhọc. D. khả năng đảm bảo nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp. II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm). So sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn với quần cư đô thị. Câu 2 (2,0 điểm). Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng. Câu 3 (2,0 điểm). Nêu hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hoà. Nguyên nhân và hậu quả..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Hướng dẫn chấm và biểu điểm - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. - Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp. - Ghi chú: học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. Hướng dẫn trả lời I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Câu Đáp án. 1 A. 2 A. 3 C. 4 A. 5 B. 6 A. II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm) a) Quần cư nông thôn: - Hoạt động sản xuất: nông, lâm và ngư nghiệp. (0,5 điểm) - Mật độ dân số: phân tán, mật độ dân số khá thấp. (0,5 điểm) - Cách thức tổ chức cư trú: làng mạc, thôn xóm xen với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước. (0,5 điểm) b) Quần cư đô thị: - Hoạt động sản xuất: công nghiệp và dịch vụ. (0,5 điểm) - Mật độ dân số: tập trung, mật độ dân số cao. (0,5 điểm) - Cách thức tổ chức cư trú: các khu phố, dãy nhà xen lẫn với một số nhà máy, xí nghiệp, cơ sở kinh doanh... (0,5 điểm) Câu 2 (2,0 điểm). Mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng. - Dân số đông, gần 50% dân số thế giới tập trung ở đới nóng. (0,5 điểm) - Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch... (1,0 điểm) - Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội. (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 3 (2,0 điểm). Hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hoà ; nguyên nhân và hậu quả - Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa đã đến mức báo động. Các hiện tượng mưa axit, thủy triều đỏ, hiệu ứng nhà kính... ngày càng tăng. (1,0 điểm) - Nguyên nhân: do sự phát triển của công nghiệp và các phương tiện giao thông; do sự tập trung phần lớn các đô thị chạy dọc ven biển. (0,5 điểm) - Hậu quả: làm biến đổi khí hậu; các nguồn nước biển, nước sông, nước hồ, nước ngầm... bị ô nhiễm, gây nguy hiểm tới sức khỏe con người và các sinh vật sống dưới nước. (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×