Tải bản đầy đủ (.pdf) (209 trang)

Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tại tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 209 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ðỖ THỊ NGA

NGHIÊN CỨU LỢI THẾ CẠNH TRANH
SẢN PHẨM CÀ PHÊ NHÂN CỦA CÁC TỔ CHỨC
KINH TẾ TẠI TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

62.31.10.01

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM VÂN ðÌNH

HÀ NỘI, 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng được dùng để bảo
vệ một học vị nào.
Tơi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận án đã
được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ


nguồn gốc.
Tác giả luận án

ðỗ Thị Nga

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CÁM ƠN
Luận án này được thực hiện và hồn thành tại Bộ mơn Kinh tế nơng nghiệp
và Chính sách Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới Giáo sư Tiến sĩ Phạm Vân ðình,
người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng giúp tơi trưởng thành
trong cơng tác nghiên cứu và hồn thiện Luận án.
Trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại trường, tơi đã nhận được sự
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của tập thể các Thầy, Cô giáo trong Bộ môn Kinh tế
nông nghiệp và Chính sách, Bộ mơn Phát triển nơng thơn Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn, Viện ðào tạo Sau ñại học. Tôi xin ghi nhận và biết ơn sự giúp đỡ
q báu của các Thầy, Cơ.
Luận án được thực hiện với sự hỗ trợ của Quỹ Tưởng niệm Ginés-Mera dành
cho các Nghiên cứu sinh của Trung tâm Nông nghiệp nhiệt ñới Quốc tế (CIAT),
ñược tài trợ bởi Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc tế (IDRC), tôi xin trân
trọng cám ơn sự hỗ trợ quý báu này.
Tôi xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn, Sở Cơng Thương; Ban Giám đốc các Cơng ty kinh doanh xuất khẩu cà phê;
Chính quyền địa phương, các ñại lý kinh doanh cà phê, các cơ sở sản xuất, kinh
doanh vật tư, phân bón và bà con nơng dân tỉnh ðắk Lắk và tỉnh Gia Lai đã nhiệt

tình hợp tác và giúp đỡ tơi thực hiện luận án.
Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng ñã nhận ñược sự hỗ trợ và
giúp ñỡ tận tình từ Lãnh ñạo Khoa Kinh tế và Ban Giám hiệu Trường ðại học Tây
Nguyên, tôi xin trân trọng cám ơn.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các ñồng nghiệp, bạn bè và gia
ñình, ñặc biệt là chồng tơi, đã ln kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt
nhất giúp tơi hồn thành Luận án của mình.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2012

Tác giả Luận án

ðỗ Thị Nga
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cám ơn

ii


Mục lục

iii

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục biểu ñồ

ix

Danh mục sơ ñồ

x

Danh mục hộp

xi

MỞ ðẦU

1

1


Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu

1

2

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

5

3

Các câu hỏi nghiên cứu

5

5

Những đóng góp mới của Luận án

6

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LỢI THẾ CẠNH
TRANH SẢN PHẨM CÀ PHÊ NHÂN
1.1 Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân
1.1.1

Khái niệm lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân

1.1.2


ðặc ñiểm lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức

9
9
9

kinh tế

15

1.1.3

Ý nghĩa của việc nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân

18

1.1.4

Nội dung của lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân

18

1.1.5

Các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân

21

1.2 Cơ sở thực tiễn nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân

1.2.1

29

Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà
phê ở một số nước trên thế giới

29

1.2.2 Những bài học kinh nghiệm về nâng cao lợi thế cạnh tranh sản
phẩm cà phê Việt Nam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

38
iii


CHƯƠNG 2 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh ðắk Lắk
2.1.1

ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tạo lợi thế cho phát triển cà phê

44
44
44

2.1.2 Những bất lợi về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ñối với việc
nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân


44

2.1.3

Khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ cà phê của tỉnh ðắk Lắk

45

2.1.4

Các tác nhân tham gia ngành hàng cà phê

47

2.1.5

ðặc ñiểm của các tổ chức kinh tế trong ngành hàng cà phê nhân
của tỉnh ðắk Lắk

2.2 Tiếp cận nghiên cứu và khung phân tích

48
51

2.2.1

Tiếp cận nghiên cứu

51


2.2.2

Khung phân tích lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân

52

2.3 Phương pháp nghiên cứu

54

2.3.1

Chọn điểm nghiên cứu

54

2.3.2

Phương pháp thu thập thơng tin và số liệu

55

2.3.3

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

59

2.3.4


Phương pháp phân tích

59

2.3.5

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

67

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG LỢI THẾ CẠNH TRANH SẢN PHẨM CÀ
PHÊ NHÂN CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TỈNH ðẮK LẮK
3.1 Thực trạng lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân

71
71

3.1.1

Hiệu quả sản xuất cà phê nhân

71

3.1.2

Chất lượng sản phẩm cà phê nhân

75

3.1.3


Thị phần

82

3.1.4

Khả năng ñáp ứng cầu

85

3.2 Nhân tố ảnh hưởng lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân
3.2.1

ðiều kiện tự nhiên

3.2.2 Năng lực của các tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh cà phê

93
93
95

3.2.3

ðiều kiện cầu trong nước

107

3.2.4


Các ngành hỗ trợ và đầu tư cơng

109

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


3.2.5

Tổ chức quản lý ngành hàng cà phê

117

3.2.6

Tác ñộng của chính sách

121

CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH SẢN PHẨM
CÀ PHÊ NHÂN CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TỈNH ðẮK LẮK
4.1 Nâng cao năng lực của người sản xuất - kinh doanh

129
131

4.1.1 Nâng cao chất lượng nguồn lao động, tăng cường khả năng tiếp
cận thơng tin thị trường và khoa học kỹ thuật


131

4.1.2 Nâng cao năng lực tổ chức sản xuất ñể tăng hiệu quả và chất
lượng sản phẩm cà phê nhân
4.2 Nghiên cứu phát triển thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ nội ñịa

134
139

4.2.1

Tăng cường năng lực nghiên cứu phát triển thị trường cho doanh nghiệp 139

4.2.2

Mở rộng thị trường tiêu dùng nội ñịa

141

4.3 Nâng cao năng lực và khả năng cung ứng của các ngành hỗ trợ và đầu
tư cơng
4.3.1

143

Tăng cường khả năng sản xuất và cung ứng của các ngành cung
cấp yếu tố ñầu vào

143


4.3.2 Nâng cao năng lực và hiệu quả dịch vụ khuyến nông

145

4.3.3 Nâng cao năng lực và hiệu quả dịch vụ tín dụng

146

4.3.4

Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

147

4.3.5

Tăng cường năng lực nghiên cứu và chuyển giao cơng nghệ

148

4.3.6

Hồn thiện cơng tác quy hoạch sản xuất cà phê

149

4.4 Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý ngành hàng cà phê
KẾT LUẬN


150
154

1

Kết luận

154

2

Kiến nghị

156

Danh mục các công trình khoa học đã cơng bố có liên qua đến luận án

157

Tài liệu tham khảo

158

Phụ lục

167

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

BCEC

Trung tâm giao dịch cà phê Bn Ma Thuột

BQ

Bình qn

BSCA

Hiệp hội sản xuất Cà phê đặc biệt Brazil

CB

Chế biến

CNC

Hội ñồng Cà phê Quốc gia Colombia

CS

Cộng sự


CSHT

Cơ sở hạ tầng

FAOSTAT

Trung tâm Thống kê - Tổ chức Nông lương của Liên Hợp Quốc

FNC

Liên đồn Nơng dân trồng cà phê Quốc gia Colombia

GI

Chỉ dẫn ñịa lý

ICO

Tổ chức Cà phê Quốc tế

KD

Kinh doanh

LIFFE

Sàn giao dịch cà phê London

NC


Nghiên cứu

NN

Nông nghiệp

PT

Phát triển

PTNT

Phát triển nơng thơn

SCAI

Hiệp hội Cà phê đặc biệt Indonesia

SX

Sản xuất

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

UBND

Ủy ban nhân dân


VICOFA

Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam

WASI

Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên

XK

Xuất khẩu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

1.1

So sánh ưu nhược ñiểm của 2 phương pháp chế biến cà phê

25


2.1

Biến động diện tích, năng suất, sản lượng cà phê của tỉnh ðắk Lắk

45

2.2

Cơ cấu các mặt hàng cà phê xuất khẩu của tỉnh ðắk Lắk

46

2.3

Diện tích và sản lượng cà phê của các huyện trong vùng nghiên cứu

54

2.4

Tổng hợp kết quả chọn mẫu nghiên cứu

55

2.5

Phân tổ mức ñộ quan trọng của từng yếu tố

58


2.6

Phân tổ mức độ tác động của từng yếu tố

58

2.7

Mơ hình ma trận SWOT

61

2.8

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

67

3.1

Năng suất sản phẩm cà phê của các hộ nông dân ðắk Lắk năm 2010

71

3.2

Năng suất cà phê của Việt Nam và một số nước năm 2009

72


3.3

Giá thành 1 tấn cà phê nhân xuất khẩu của ðắk Lắk

73

3.4

Giá thành 1 tấn cà phê nhân của ðắk Lắk, Gia Lai và một số nước

73

3.5

Chi phí nguồn lực trong nước cho 1 tấn cà phê nhân của ðắk Lắk

74

3.6

Hệ số chi phí nguồn lực của ðắk Lắk, Gia Lai và một số nước

74

3.7

Lợi nhuận sản xuất cà phê nhân của ðắk Lắk, Gia Lai và một số nước

75


3.8

Nhận biết thông tin chất lượng sản phẩm cà phê của nông dân

76

3.9

Cơ cấu chất lượng cà phê nhân xuất khẩu của các doanh nghiệp

78

3.10

Thị phần cà phê nhân xuất khẩu của ðắk Lắk và một số nước

83

3.11

Chi phí và tốc độ bốc xếp tại cảng của Việt Nam và Indonesia

89

3.12

Chất lượng ñất trồng cà phê năm 2009

94


3.13

Hiệu quả sản xuất cà phê vối theo chất lượng ñất

95

3.14

Lao ñộng cho sản xuất cà phê của hộ nông dân

95

3.15

Hiệu quả sản xuất cà phê theo quy mơ diện tích

97

3.16

Vốn sản xuất cà phê của hộ nông dân

97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii



3.17

Năng lực tài chính của các cơng ty

3.18

Mức độ tác ñộng của năng lực công ty ñối với lợi thế cạnh tranh sản
phẩm cà phê nhân

3.19

100
100

Ảnh hưởng của việc áp dụng quy trình sản xuất đến hiệu quả sản xuất
cà phê

101

3.20

Năng suất cà phê theo giống

102

3.21

So sánh lượng phân bón thực tế sử dụng ở hộ nông dân với lượng
phân bón khuyến cáo


103

3.22

Sản xuất cà phê chứng chỉ bền vững tại ðắk Lắk

106

3.23

Khả năng cung ứng phân bón cho sản xuất cà phê của tỉnh ðắk Lắk

109

3.24

So sánh giá phân bón thực tế nơng dân phải trả với giá nhập khẩu

110

3.25

Trình độ của cán bộ khuyến nơng

111

3.26

Tình hình vay vốn của các nơng hộ trồng cà phê


112

3.27

Tỷ lệ đường nhựa và đường bê tơng ở các tuyến đường giao thơng của
ðắk Lắk

114

3.28

Diện tích cà phê phân theo nguồn nước tưới

115

3.29

Mức ñộ tác ñộng của các hoạt ñộng hỗ trợ ñối với lợi thế cạnh tranh
sản phẩm cà phê nhân

116

3.30

Hiệu quả sản xuất cà phê theo hình thức liên kết

118

3.31


Mức độ tác ñộng của tổ chức quản lý ngành hàng ñối với lợi thế cạnh
tranh sản phẩm cà phê nhân

121

3.32

Ảnh hưởng của tỷ giá ñến lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân

123

3.33

Chiến lược phát triển lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các
tổ chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk

126

4.1

Nguồn lao động ở các hộ nơng dân trồng cà phê

132

4.2

So sánh chất lượng cà phê nhân theo giống

135


4.3

Quy hoạch sản xuất cà phê ñến năm 2015 và 2020

150

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu ñồ

Trang

3.1

Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng cà phê nhân

77

3.2

Giá xuất khẩu cà phê nhân của ðắk Lắk và một số nước

81


3.3

Chỉ số giá ñơn vị cà phê nhân của ðắk Lắk và một số nước châu Á

81

3.4

Thị phần khối lượng cà phê nhân xuất khẩu của ðắk Lắk và Gia Lai
so với cả nước

83

3.5

Thay ñổi của các thị trường lớn về sản phẩm cà phê nhân của ðắk Lắk

84

3.6

Cơ cấu chủng loại cà phê nhân xuất khẩu của tỉnh ðắk Lắk

88

3.7 (a và b) Cơ cấu lao ñộng của hộ sản xuất cà phê theo trình độ văn hóa và
trình độ chun mơn

96


3.8

Thời ñiểm bán cà phê của các hộ nông dân

98

3.9

Năng lực tổng hợp của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu cà phê
trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk

3.10

Thời ñiểm thu hoạch cà phê ở các nơng hộ

99
104

3.11(a và b) Hình thức và phương tiện chế biến cà phê ở nông hộ

104

3.12

Quy mơ và tốc độ tăng lượng tiêu thụ nội địa cà phê của ðắk Lắk

108

3.13


Tỷ lệ tiêu dùng nội ñịa của Viêt Nam (ðắk Lắk) và một số nước

108

3.14

Khó khăn của hộ khi vay vốn

113

3.15

Nguồn thông tin thị trường các doanh nghiệp lựa chọn tiếp cận

120

3.16

Biến ñộng giá cà phê trên thị trường tỉnh ðắk Lắk năm 2010

122

4.1

Nhu cầu thông tin của người sản xuất cà phê

133

4.2


Nguồn thơng tin đối với người sản xuất cà phê

133

4.3

Tiếp cận kiến thức canh tác cà phê của nơng dân

133

4.4

Loại hình khuyến nơng ưa thích của nơng dân

146

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ix


DANH MỤC SƠ ðỒ
STT

Tên sơ ñồ

Trang

1.1


Lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân

1.2

Những nhân tố ảnh hưởng ñến lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê

21

nhân

28

2.1

Các tác nhân tham gia ngành hàng cà phê tỉnh ðắk Lắk

48

2.2

Khung nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân

53

3.1

Tỷ lệ khối lượng và giá tiêu thụ sản phẩm cà phê nhân ở tỉnh ðắk Lắk
năm 2010

3.2


ðánh giá các tiêu thức về lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của
các tổ chức kinh tế tỉnh ðắk Lắk

3.3
4.1

86
92

Tóm tắt các nhân tố tác ñộng ñến lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê
nhân của các tổ chức kinh tế

124

Liên kết sản xuất cà phê bền vững giữa hộ nông dân và doanh nghiệp

139

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

x


DANH MỤC HỘP
STT

Tên hộp

Trang


3.1

Những người nắm vai trị quyết định giá cà phê

90

3.2

Xuất khẩu giá CIF

91

3.3

Có thể duy trì sản xuất cà phê trên đất ít thích nghi

94

3.4

Khó khăn về vốn của hộ nông dân

99

3.5

Kỹ thuật canh tác, chế biến - yếu tố hạn chế lợi thế cạnh tranh

105


3.6

Lý do tham gia Hiệp hội ngành hàng

119

4.1

Lý do tiêu dùng và không tiêu dùng cà phê

142

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

xi


MỞ ðẦU
1

Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu
Hiện nay cà phê ñã thật sự trở thành một ngành hàng quan trọng trong nền

kinh tế thế giới. Hàng năm ngành cà phê thế giới ñã cung cấp sinh kế cho khoảng
25 triệu người sản xuất và 100 triệu người tham gia vào lĩnh vực chế biến và kinh
doanh cà phê [82], [90]. Cà phê là mặt hàng buôn bán lớn thứ hai của thế giới ñang
phát triển sau dầu mỏ. Tổng giá trị cà phê xuất khẩu hàng năm ñạt trên 10 tỷ đơ la,
doanh số bán lẻ cà phê trên tồn cầu đạt hơn 70 tỷ đơ la [15]. Ở một số nước kinh tế
phát triển phụ thuộc vào cà phê như Burundi, Uganda, Rwanda, Ethiopia, tỷ trọng

giá trị xuất khẩu cà phê chiếm trên 30% tổng giá trị xuất khẩu [80].
Ở Việt Nam, cà phê là một trong những mặt hàng nơng sản xuất khẩu chủ lực.
Vào đầu những năm 1980, cả nước có khoảng 20 nghìn hecta cà phê, cho sản lượng
hàng năm từ 4 ñến 5 nghìn tấn cà phê nhân. Sau 20 năm, diện tích trồng cà phê của
nước ta ñã ñạt nửa triệu hecta với sản lượng khoảng 1 triệu tấn. ðến năm 2006, mặt
hàng cà phê của Việt Nam đã có mặt ở gần 80 quốc gia, xuất khẩu ñạt kim ngạch 1,2
tỷ USD và gia nhập câu lạc bộ 9 mặt hàng xuất khẩu trên 1 tỷ USD [15], [51].
Cà phê cũng là một ngành thu hút nhiều lao ñộng. Hàng năm, ngành sản xuất
cà phê có thể tạo việc làm cho khoảng 600 - 800 nghìn nhân cơng, góp phần nâng
cao thu nhập và ñời sống cho người dân ở khu vực miền núi và Tây Nguyên.
Hội nhập kinh tế quốc tế ñã tạo ra những cơ hội lớn cho ngành cà phê Việt
Nam phát huy lợi thế so sánh về ñiều kiện tự nhiên, sinh thái ñể nâng cao khả năng
cạnh tranh. Năm 2009, sản lượng cà phê nhân xuất khẩu của Việt Nam đạt trên
1.023 nghìn tấn, chiếm 18% thị phần của toàn thế giới và là quốc gia ñứng thứ 2 sau
Brazil về khối lượng cà phê xuất khẩu [93]. Tuy nhiên, ngành cà phê Việt Nam ñã
và ñang phải ñối mặt với cạnh tranh gay gắt trên các khía cạnh sau:
Một là, chất lượng sản phẩm cà phê nhân của Việt Nam thấp, hầu hết sản
phẩm tiêu thụ không theo tiêu chuẩn thế giới. Việt Nam xuất khẩu sản phẩm chủ
yếu qua các trung gian, chưa tiếp cận trực tiếp ñược với Sàn giao dịch cà phê
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


London, giá xuất khẩu thấp và khơng ổn định. ðiều này đã làm hạn chế uy tín và
hình ảnh cà phê Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Hai là, sức mạnh thị trường tiêu dùng nội ñịa ñối với sản phẩm cà phê yếu,
cạnh tranh và yêu cầu của khách hàng tiêu dùng trong nước về chất lượng, chủng
loại… chưa ñủ mạnh ñể tạo áp lực cải tiến công nghệ, nâng cao lợi thế cạnh tranh.
Ba là, năng lực của người sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê trong

nước kém, trình độ sản xuất và cơng nghệ chế biến lạc hậu, sản xuất thiếu tính bền
vững; Tổ chức quản lý ngành hàng lỏng lẻo, chưa phát huy sức mạnh liên kết ñể
nâng cao lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu sản phẩm.
Do vậy, việc nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của nước ta
là yêu cầu bức thiết trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Trong thời gian qua,
Chính phủ và các Bộ/Ngành đã đề xuất và thực thi nhiều chương trình, chính sách
cần thiết nhằm tạo lập và nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân, thúc ñẩy
phát triển bền vững ngành cà phê, trong đó có ðề án Nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngành cà phê Việt Nam ñến 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020 do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt ngày 26/8/2008, tạo cơ chế thúc ñẩy ngành
cà phê trong nước phát triển và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
ðắk Lắk là tỉnh có vị trí chiến lược quan trọng của khu vực Tây Nguyên. Tỉnh
có diện tích tự nhiên là 1.312.537 ha, tổng số dân năm 2010 là hơn 1,7 triệu người,
trong đó tỷ lệ dân số và lao động trong khu vực nơng nghiệp - nơng thơn là trên 75%
[9]. Tỉnh có lợi thế so sánh vượt trội trong sản xuất các sản phẩm nơng sản nói chung
và sản xuất cà phê nói riêng. Năm 2010, tồn tỉnh xuất khẩu hơn 350 nghìn tấn cà
phê, chiếm trên 30% sản lượng cà phê xuất khẩu của cả nước. Cũng giống như tình
trạng chung của cả nước, tổ chức sản xuất cà phê của ðắk Lắk chủ yếu dưới hình
thức nơng hộ quy mơ nhỏ; Tiêu thụ sản phẩm qua nhiều trung gian (người thu gom,
ñại lý, công ty chế biến, xuất khẩu); Năng lực sản xuất, chế biến, kinh doanh của
các tổ chức kinh tế hạn chế; Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là cà phê nhân, phụ thuộc
vào thương hiệu nước ngồi, dẫn đến lợi thế cạnh tranh trên thị trường thế giới thấp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


Chính vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê
nhân của các tổ chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk, trên cơ sở đó ñề xuất các biện pháp

phù hợp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức
kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk là rất cần thiết.
Trong những năm qua, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về năng lực cạnh
tranh nói chung và lợi thế cạnh tranh nói riêng sản phẩm cà phê ở Việt Nam. Các
nghiên cứu tập trung ñánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm cà phê của
nước ta trong ñiều kiện tự do hóa thương mại và những khuyến nghị về chính sách
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm cà phê Việt Nam.
So sánh lợi thế cạnh tranh của cà phê Việt Nam với các nước sản xuất cà phê
trên thế giới theo hai hướng tiếp cận là so sánh về lượng và về chất, Trần Ngọc Hưng (2002) cho rằng cà phê Việt Nam có sức cạnh tranh rất cao i) Năng suất cà phê
của Việt Nam vượt xa năng suất của các nước sản xuất cà phê trên thế giới, kể cả
những nước luôn dẫn ñầu về sản lượng như Brazil, Colombia, Indonesia và Ấn ðộ;
ii) Sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam ñứng thứ hai chỉ sau Brazil; iii) Hiệu
quả (tỷ lệ giá bán/chi phí sản xuất) đứng thứ ba sau Brazil và Indonesia [18]. Chỉ
tiêu nghiên cứu ñược sử dụng phổ biến ñể ñánh giá khả năng cạnh tranh sản phẩm
cà phê của Việt Nam đó là hệ số chi phí nguồn lực trong nước (DRC) [22], [23],
[48]. Các nghiên cứu đều chỉ ra rằng Việt Nam nói chung và ðắk Lắk nói riêng có
lợi thế so sánh mạnh trong sản xuất cà phê xuất khẩu; Tuy nhiên lợi thế trong sản
xuất cà phê rất nhạy cảm với giá xuất khẩu, năng suất cà phê và giá các yếu tố đầu
vào; Do đó để duy trì lợi thế so sánh ñối với sản phẩm cà phê thì việc nâng cao giá
xuất khẩu cà phê là rất cần thiết. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Nguyễn Võ Linh
(2008) cịn cho rằng mặc dù có lợi thế về năng suất và chi phí sản xuất nhưng khả
năng cạnh tranh của cà phê ðắk Lắk cịn hạn chế trên các khía cạnh, đó là chất
lượng sản phẩm, công nghệ chế biến, thương hiệu… [22].
Khả năng cạnh tranh của sản phẩm cà phê Việt Nam chịu tác ñộng bởi nhiều
nhân tố. Theo Trần Ngọc Hưng (2002), sự gia tăng sản lượng và năng suất cà phê
của Việt Nam là dựa vào sự dồi dào của các yếu tố sản xuất ñầu vào như thổ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3



nhưỡng, khí hậu và nguồn lao động. Những lợi điểm về đất đai và khí hậu là yếu tố
hết sức quan trọng tạo lợi thế cạnh tranh của ngành mà cho dù có can thiệp bằng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại cũng khơng thể thực hiện được [18].
Nghiên cứu của Hoàng Thúy Bằng và CS. (2004) cho rằng sản phẩm cà phê
Robusta Việt Nam trong quá khứ có khả năng cạnh tranh chủ yếu dựa trên bốn yếu
tố chính i) Giá lao động rẻ, góp phần làm giảm giá thành sản phẩm; ii) Năng suất
cao nhờ ñiều kiện tự nhiên thuận lợi và sử dụng nhiều phân bón, nước tưới; iii) Lợi
thế về khoảng cách vận chuyển, các vùng xuất khẩu cà phê chính của Việt Nam ñều
gần các cảng xuất khẩu và iv) Hệ thống chính sách của Nhà nước đối với ngành cà
phê thơng thống. Tuy nhiên, khả năng cạnh tranh cao của cà phê Việt Nam khó duy
trì, do những hạn chế, đó là i) Quy mô sản xuất nhỏ, thiếu các dịch vụ hỗ trợ đối với
người trồng cà phê; ii) Chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước khó tiếp cận tới
đối tượng hưởng lợi; iii) Cơ sở hạ tầng nơng thơn hạn chế làm tăng chi phí vận
chuyển và iv) Các doanh nghiệp thiếu kinh nghiệm và kỹ năng tham gia thương mại
thế giới [2]. Kết quả nghiên cứu của Hoàng Thanh Tiệm (2004) cũng chỉ ra rằng
mặc dù những kết quả khả quan ñã ñạt ñược, song ngành cà phê nước ta vẫn chưa
có sức cạnh tranh cao trên thị trường thế giới do việc sử dụng giống không bảo ñảm
chất lượng, biện pháp canh tác, ñặc biệt là việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật, nước tưới chưa hợp lý, làm ảnh hưởng đến chi phí, chất lượng sản phẩm và môi
trường sinh thái [42].
Các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm cà phê của Việt Nam
được đề cập nhìn chung đều tập trung vào các khía cạnh: i) Phát triển cà phê hiệu
quả bền vững ñể giảm giá thành và tăng chất lượng sản phẩm [22], [23], [29]; ii)
Tăng cường ñầu tư cơng tác khuyến nơng, tín dụng và cơ sở hạ tầng [2], [23]; iii)
Chủ ñộng lựa chọn cơ cấu sản phẩm có lợi thế cạnh tranh phù hợp với yêu cầu của
thị trường trong nước và thế giới, ñồng thời tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh ở
cả thị trường trong nước và nước ngoài [29]; iv)Quy hoạch tổng thể diện tích trồng
cà phê để đầu tư đúng hướng, có trọng điểm và hiệu quả và v) Hồn thiện đồng bộ
các chính sách như chính sách tỷ giá, chính sách thuế, chính sách tín dụng [23].

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


Tóm lại, cho đến nay, hầu hết các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc nghiên
cứu sơ lược khả năng cạnh tranh của ngành cà phê Việt Nam hoặc ñánh giá khả
năng cạnh tranh ngành cà phê trên các khía cạnh kinh tế, kỹ thuật riêng lẻ và đề xuất
các giải pháp nhằm phát huy lợi thế so sánh, nâng cao khả năng cạnh tranh của
ngành. Chưa có cơng trình nào nghiên cứu sâu, đầy đủ, hệ thống về lợi thế cạnh
tranh sản phẩm cà phê nhân và phân tích một cách tồn diện các nhân tố tác động
đến lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk
ñể ñề xuất các giải pháp, chính sách đồng bộ nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm
cà phê nhân. Vì vậy, việc lựa chọn ñề tài nghiên cứu của Luận án mang tính thời sự
và có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn, ñặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế.
Xuất phát từ u cầu đó, chúng tơi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu lợi thế cạnh
tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tại tỉnh ðắk Lắk” làm ñề tài
Luận án tiến sĩ của mình.
2

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2.1

Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân và ñề xuất

các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của
các tổ chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk.

2.2

Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về lợi thế

cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân.
- ðánh giá thực trạng lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ
chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk; Phân tích các yếu tố chủ yếu tác ñộng ñến lợi thế cạnh
tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk.
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê
nhân của các tổ chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk.
3

Các câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu ñề tài này sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


- Thực trạng lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế
ở tỉnh ðắk Lắk như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng chủ yếu ñến lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà
phê nhân của các tổ chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk?
- ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức ñối với lợi thế cạnh tranh sản
phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk là gì?
- ðể nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh
tế ở tỉnh ðắk Lắk cần thực hiện những giải pháp nào?
4


ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài

4.1

ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ

chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk, với các chủ thể là các hộ nông dân trồng cà phê, những
người thu mua cà phê, các doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ cà phê nhân.
4.2

Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Luận án tập trung ñánh giá lợi thế cạnh tranh sản

phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk; Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân; Trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp chủ yếu nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức
kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk. Các nội dung phân tích và đánh giá tập trung chủ yếu vào hai
loại chủ thể là hộ nông dân và doanh nghiệp, là những tác nhân quan trọng trong
ngành hàng cà phê nhân và có vai trị quyết định ñối với lợi thế cạnh tranh sản phẩm
cà phê nhân.
- Thời gian: Các số liệu thứ cấp từ năm 2000 ñến năm 2010; Số liệu ñiều tra
tập trung vào năm 2010; ðịnh hướng và giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh sản
phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tỉnh ðắk Lắk đến năm 2020.
5

Những đóng góp mới của Luận án
Luận án đã góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về


lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân. Luận án ñã xác ñịnh lợi thế cạnh tranh sản
phẩm cà phê nhân của một quốc gia (vùng hay doanh nghiệp) là sự vượt trội so với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


sản phẩm cà phê nhân của các ñối thủ cạnh tranh về hiệu quả, chất lượng, thị phần
và khả năng ñáp ứng cầu. Luận án cũng ñã làm rõ các nhân tố tác ñộng ñến lợi thế
cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân bao gồm ñiều kiện tự nhiên, năng lực của các tổ
chức sản xuất kinh doanh cà phê, ñiều kiện cầu trong nước, các ngành hỗ trợ và ñầu
tư công, tổ chức quản lý ngành hàng cà phê và chính sách của Chính phủ. Các giải
pháp và chính sách nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân cũng ñược
tổng hợp bao gồm các hoạt ñộng nâng cao năng lực của người sản xuất kinh doanh;
nghiên cứu phát triển thị trường, mở rộng thị trường tiêu dùng nội ñịa; nâng cao
năng lực và khả năng ñáp ứng của các ngành hỗ trợ và đầu tư cơng; hoàn thiện tổ
chức quản lý ngành hàng.
Trên cơ sở tiếp cận và hệ thống hóa lý thuyết về lợi thế cạnh tranh, Luận án
đã xây dựng khung phân tích lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ
chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk. Theo đó, lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân
được phân tích ở bốn khía cạnh, đó là i) Hiệu quả (năng suất, chi phí sản xuất, giá
thành, lợi nhuận); ii) Chất lượng sản phẩm (tiêu chuẩn chất lượng, cơ cấu chất
lượng); iii) Thị phần (trong nước, nước ngoài, khả năng giữ vững và mở rộng thị
phần) và iv) Khả năng ñáp ứng cầu (kênh tiêu thụ, thương hiệu, chủng loại, mẫu
mã, phương thức bán hàng).
Luận án đã phân tích những lợi thế và bất lợi thế trong cạnh tranh sản phẩm
cà phê nhân của các tổ chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk, trong đó nêu rõ lợi thế cạnh
tranh về năng suất, giá thành sản phẩm và thị phần. Sản phẩm cà phê nhân của các
tổ chức kinh tế tỉnh ðắk Lắk kém lợi thế cạnh tranh ở chất lượng sản phẩm và năng
lực ñáp ứng cầu thấp. Luận án ñã ñi sâu phân tích các nguyên nhân thúc ñẩy và làm

cản trở việc nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh
tế ở ðắk Lắk, bao gồm i) ðiều kiện tự nhiên; ii) Năng lực của các tổ chức kinh tế
sản xuất kinh doanh cà phê nhân (tài chính, nhân lực và tổ chức sản xuất); iii) Sức
mạnh của cầu nội ñịa; iv) Năng lực và khả năng cung ứng của các ngành hỗ trợ và
đầu tư cơng (cung cấp đầu vào, cơ sở hạ tầng, khuyến nơng, tín dụng, xúc tiến
thương mại…) v) Tổ chức quản lý ngành hàng cà phê (liên kết giữa các tác nhân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


trong ngành hàng, hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường, luật pháp, chính sách) và vi)
Chính sách của Chính phủ. Luận án cũng ñã khẳng ñịnh việc tạo lập và phát triển
lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân là yêu cầu tất yếu khách quan trong hội
nhập kinh tế quốc tế; ðồng thời nhấn mạnh quan ñiểm cạnh tranh dựa vào lợi thế
tĩnh (dựa vào nguồn lực sản xuất vốn có như tài ngun, lao động...) khơng cịn phù
hợp, để ni dưỡng và phát triển lợi thế cạnh tranh bền vững sản phẩm cà phê nhân
cần tạo dựng các lợi thế mới, ñặc trưng dựa vào ñổi mới và sáng tạo (cải tiến chất
lượng, thương hiệu, chủng loại…).
Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, Luận án ñã xác ñịnh các giải pháp và
chính sách phù hợp nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ
chức kinh tế ở tỉnh ðắk Lắk và khẳng ñịnh nâng cao năng lực cho các tổ chức kinh
tế sản xuất kinh doanh cà phê (lao ñộng, tài chính, tổ chức sản xuất) là nền tảng
quyết định; Bên cạnh đó cần tích cực cải thiện mơi trường vi mô và vĩ mô (nghiên
cứu phát triển thị trường, mở rộng thị trường tiêu dùng nội ñịa, các ngành hỗ trợ và
đầu tư cơng, tổ chức quản lý ngành hàng) và sự hỗ trợ từ chính sách kinh tế vĩ mơ
của Chính phủ để phát triển lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..


8


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH SẢN PHẨM CÀ PHÊ NHÂN
1.1

Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân

1.1.1

Khái niệm lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân
Thực tế cho ñến nay, các thuật ngữ về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi

thế cạnh tranh ñược nhiều người quan tâm và ñược sử dụng phổ biến. Tuy nhiên
vẫn cịn nhiều quan điểm khác nhau trao đổi xung quanh các khái niệm này.
* Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh (competitiveness) của một quốc gia, một ngành kinh tế, hay một
sản phẩm là một vấn ñề quan tâm hàng ñầu của Chính phủ và các doanh nghiệp khi
bước vào tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Cạnh tranh là ñộng lực, là một trong
những nguyên tắc cơ bản, tồn tại khách quan và khơng thể thiếu được của sản xuất
hàng hóa. Theo Diễn đàn cấp cao của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
(OECD, 2002) về tính cạnh tranh thì “tính cạnh tranh của một doanh nghiệp, ngành
hay quốc gia là khả năng của doanh nghiệp, ngành hay quốc gia hay vùng tạo ra
mức thu nhập nhân tố và tuyển dụng nhân tố tương ñối cao khi phải đối mặt với
cạnh tranh quốc tế”[dt.38]. Nói cách khác cạnh tranh là sự ganh ñua, sự ñấu tranh
về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất kinh doanh nhằm giành những ñiều
kiện thuận lợi trong sản xuất kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ để thu được
nhiều lợi ích nhất cho mình. Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích, lợi nhuận lớn

nhất, bảo ñảm sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh. Cạnh tranh
bao gồm việc cạnh tranh giành các nguồn lực sản xuất, cạnh tranh về khoa học và
cơng nghệ, cạnh tranh để chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ, cạnh tranh bằng giá cả và
phi giá cả, bằng chất lượng hàng hóa, dịch vụ, bằng phương thức thanh tốn… Cạnh
tranh có nhiều loại cạnh tranh giữa người mua và người bán, cạnh tranh giữa người
bán với nhau hoặc giữa người mua với nhau, cạnh tranh trong nội bộ ngành, cạnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


tranh giữa các ngành, cạnh tranh trong giới hạn quốc gia và quốc tế. Theo Porter M.
(1985) thì cạnh tranh là giành lấy thị phần, bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi
nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang
có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình qn hóa lợi nhuận trong ngành theo
chiều hướng cải thiện sâu dẫn ñến hệ quả giá cả có thể giảm ñi [27].
* Khái niệm năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là khả năng ganh ñua, khả năng ñấu tranh ñể tồn tại
trong kinh doanh và ñạt ñược một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá
cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như khả năng khai thác các cơ hội thị
trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới. Năng lực cạnh tranh ñược xem xét ở
ba cấp ñộ khác nhau bao gồm năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh
doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ.
Thế nào là một quốc gia có sức cạnh tranh? Có nhiều giải thích khác nhau
về sức cạnh tranh quốc gia. Có quan điểm cho rằng cạnh tranh quốc gia có thể phụ
thuộc vào việc sở hữu những nguồn tài nguyên thiên nhiên hay nguồn lao ñộng dồi
dào và giá rẻ, hoặc là một quốc gia có cán cân thương mại thặng dư. Quan điểm
khác thì tranh luận rằng chính sách của Chính phủ có tác động lớn nhất tới sức cạnh
tranh. ðịnh nghĩa của Báo cáo cạnh tranh toàn cầu (GCR, 2002), tính cạnh tranh
của một quốc gia là “khả năng gia tăng và duy trì lâu dài mức sống dân cư, có nghĩa

là đạt được mức tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, ñược ño lường bằng sự thay
ñổi GDP ñầu người”. Diễn ñàn Kinh tế thế giới (WEF, 2000) đã sử dụng 8 nhóm
yếu tố chủ yếu để ñánh giá năng lực cạnh tranh quốc gia (1) mức ñộ mở cửa hay hội
nhập, (2) sự phát triển của thể chế kinh tế thị trường, (3) công nghệ, (4) kết cấu hạ
tầng, (5) lao động, (6) trình độ quản lý, (7) Chính phủ và (8) thể chế. Theo Lê ðăng
Doanh (2006), năng lực cạnh tranh quốc gia là năng lực của một nền kinh tế ñạt
ñược tăng trưởng bền vững, thu hút ñược ñầu tư, bảo ñảm ổn ñịnh kinh tế, xã hội,
nâng cao ñời sống của người dân [12].
Porter M. trong tác phẩm Lợi thế cạnh tranh quốc gia (1990) cho rằng khái
niệm có ý nghĩa về cạnh tranh quốc gia là năng suất quốc gia hay năng suất sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


các nguồn lực (nhân cơng và vốn) [28]. ðó là yếu tố quyết ñịnh hàng ñầu ñối với
mức sống của một quốc gia. ðể duy trì được sự tăng trưởng về năng suất địi hỏi
một nền kinh tế phải tự nâng cấp mình liên tục. Các doanh nghiệp của quốc gia phải
không ngừng cải thiện năng suất trong các ngành kinh tế bằng cách nâng cao chất
lượng sản phẩm, ñưa thêm vào các tính năng mới, cải tiến cơng nghệ sản phẩm và
nâng cao hiệu quả sản xuất.
Về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: cho ñến nay vẫn chưa có một
khái niệm thống nhất. Theo cách tiếp cận thương mại truyền thống, năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của
doanh nghiệp. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương ñối cao trên cơ sở sử dụng
các yếu tố sản xuất có hiệu quả giúp cho các doanh nghiệp phát triển bền vững
trong ñiều kiện cạnh tranh quốc tế [50]. Một số tác giả khác lại lập luận năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp đồng nghĩa với việc duy trì và nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Theo Trần Sửu (2005), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo

ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn ñối thủ
cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững [36].
Theo Vũ Trọng Lâm (2006), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo
dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp [21].
Tương tự, tác giả Nguyễn Hữu Thắng (2009) cũng cho rằng năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ
sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố
sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững [39].
Nhìn chung, các quan ñiểm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ñề cập
ở trên ñều nhấn mạnh ñến khả năng nổi trội của doanh nghiệp thông qua việc tạo ra
năng suất cao, chất lượng tốt, giữ vững thị phần; sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản
xuất, tiết kiệm chi phí để đạt lợi nhuận cao và bền vững.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ ñược ño bằng thị phần của sản
phẩm hay dịch vụ đó trên thị trường [12]. Năng lực cạnh tranh quốc tế của hàng hóa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


và dịch vụ trao ñổi trên thị trường quốc tế là rất quan trọng và nó bảo đảm cho hàng
hóa dịch vụ có thể chiếm lĩnh khách hàng trên thị trường thế giới [85].
Các chuyên gia kinh tế cho rằng, sức cạnh tranh của sản phẩm là sự vượt trội
của nó so với sản phẩm cùng loại do các đối thủ khác cung cấp trên cùng một thị
trường. Hay sức cạnh tranh của sản phẩm chính là năng lực nắm giữ và nâng cao thị
phần của loại sản phẩm do chủ thể sản xuất và cung ứng nào đó đem ra ñể tiêu thụ
so với sản phẩm cùng loại do chủ thể sản xuất và cung ứng khác ñem ñến tiêu thụ ở
cùng một khu vực thị trường vào thời gian nhất ñịnh.
Với cách tiếp cận trên, sức cạnh tranh của sản phẩm có thể hiểu là sự vượt
trội so với các sản phẩm cùng loại về chất lượng và giá cả với ñiều kiện các sản
phẩm tham gia cạnh tranh ñều ñáp ứng các yêu cầu của người tiêu dùng, có nghĩa

là, những sản phẩm mang lại giá trị sử dụng cao hơn trên 1 ñơn vị giá cả là những
sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao hơn.
Ba cấp độ năng lực cạnh tranh trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Năng
lực cạnh tranh quốc gia cao địi hỏi có nhiều doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh;
đồng thời phải xây dựng mơi trường kinh doanh, chính sách vĩ mơ và kết cấu hạ
tầng thích hợp. ðể doanh nghiệp cạnh tranh tốt thì điều kiện, tiền ñề kinh doanh của
nền kinh tế phải thuận lợi, các chính sách kinh tế vĩ mơ phải rõ ràng, có thể dự báo
được, mơi trường kinh tế phải ổn định. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể
hiện qua năng lực cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh
doanh. Một doanh nghiệp có thể kinh doanh nhiều sản phẩm, dịch vụ có năng lực
cạnh tranh khác nhau.
Khái niệm về năng lực cạnh tranh tập trung vào hai cách tiếp cận khác nhau,
đó là lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh. Một quốc gia có lợi thế so sánh đối với
những ngành sử dụng nhiều yếu tố sản xuất mà quốc gia đó dồi dào [4], [20]; Trong
khi đó lợi thế cạnh tranh nhấn mạnh đến cạnh tranh tồn cầu liên quan đến chiến
lược mà nó bao gồm khơng chỉ mậu dịch mà cịn cả đầu tư nước ngồi. Nói cách
khác, lợi thế so sánh chỉ là những ñiều kiện ñặc thù tạo ra ưu thế một khía cạnh nào
đó của một quốc gia hoặc ngành kinh doanh của quốc gia đó, như những ñiều kiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


tự nhiên, tài nguyên hay con người… Nguồn nhân công rẻ, tài nguyên dồi dào
thường ñược coi là lợi thế so sánh của các nước ñang phát triển. Tuy nhiên, ñây mới
chỉ là cơ sở cho một lợi thế cạnh tranh tốt chứ chưa ñủ là một lợi thế cạnh tranh bảo
đảm cho sự thành cơng trên thị trường quốc tế. Lợi thế cạnh tranh phải là khả năng
cung cấp giá trị gia tăng cho các đối tượng có liên quan như khách hàng, nhà ñầu tư
hoặc các ñối tác kinh doanh và tạo giá trị gia tăng cao cho doanh nghiệp [16].
* Khái niệm lợi thế cạnh tranh

Theo từ ñiển Wikipedia, lợi thế cạnh tranh (competitive advantage) là sở hữu
của những giá trị đặc thù, có thể sử dụng ñược ñể “nắm bắt cơ hội”, ñể kinh doanh có
lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh tranh, là nói đến lợi thế mà một doanh nghiệp, một quốc
gia đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh của họ. Lợi thế cạnh tranh là
một khái niệm vừa có tính vi mơ (cho doanh nghiệp, sản phẩm), vừa có tính vĩ mơ (ở
cấp quốc gia).
Lợi thế cạnh tranh ñược hiểu là những ưu thế vượt trội hơn so với các ñối thủ
cạnh tranh nhờ sở hữu các nguồn lực, các ñiều kiện thuận lợi hơn, ưu việt hơn trong
hoạt ñộng kinh tế. Lợi thế cạnh tranh giúp cho nhiều doanh nghiệp có được “quyền
lực thị trường” để thành công trong kinh doanh và trong cạnh tranh. Lợi thế cạnh
tranh ñạt ñược nhờ trao cho khách hàng giá trị lớn hơn, hoặc thông qua giá hạ, hoặc
bằng cách cung cấp những lợi ích mà có thể biện minh cho mặt bằng giá cao hơn
[19]. M. Porter lập luận rằng, lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà doanh
nghiệp (sản phẩm) có thể tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn chi phí của
doanh nghiệp đã bỏ ra. Có hai loại lợi thế cạnh tranh cơ bản, đó là chi phí tối ưu và
khác biệt hóa [27]. Doanh nghiệp (sản phẩm) có lợi thế chi phí nếu chi phí tích lũy
từ việc thực hiện các hoạt ñộng giá trị của họ thấp hơn các đối thủ cạnh tranh. Có
hai phương pháp chính để doanh nghiệp có lợi thế chi phí, đó là kiểm sốt các yếu
tố tác động đến chi phí và định hình lại chuỗi giá trị (áp dụng quy trình sản xuất,
chế biến, phân phối, quảng cáo khác biệt và có hiệu quả hơn). Một sản phẩm khác
biệt hóa khi nó cung cấp điều gì đó là duy nhất và có giá trị cho người mua, thơng
qua đó nâng cao mức ñộ hài lòng hoặc ñáp ứng ñược tốt hơn nhu cầu của khách
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


×