Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi HSG Sinh 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.39 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN : SINH HỌC 9 (Năm học : 2012 - 2013) (Thời gian làm bài 120’ –không kể thời gian phát đề) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 1 : (2,5 điểm) Mô là gì ? Trình bày đặc điểm, chức năng và cho ví dụ từng loại mô ? Câu 2: ( 2 ñieåm) a. Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa gì với chức năng của nó ? b. Hãy giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”. Câu 3: (3,5 điểm) a. Vai trò của vitamin đối với hoạt động sinh lý của cơ thể ? Tại sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ mang thai ? b. Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt. Câu 4: (2,5 ñieåm) a. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao? b. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích? Câu 5: (1,5 điểm) Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bệnh Đao là lập sơ đồ minh hoạ ? Câu 6: (3 điểm) Một gen có hiệu A - G = 15% tổng số nuclêôtit trong gen và số nuclêôtit loại A = 650. a. Tính tỉ lệ phần trăm nuclêôtit mỗi loại của gen. b. Tổng số nuclêôtit của gen. c. Số chu kì vòng xoắn của gen. Câu 7: (2 điểm) Có 10 hợp tử cùng loài cùng nguyên phân một số lần bằng nhau. Số tế bào con tạo ra bằng 320 có chứa tất cả 5760 tâm động. Xác định : a) Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử. b) Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân. Câu 8 : (3 điểm) Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác: - Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài - Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của hai trường hợp nêu trên? ---Heát--PHÒNG GD – ĐT QUY NHƠN TRƯỜNG THCS NHƠN BÌNH ---o0o---.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD – ĐT QUY NHƠN TRƯỜNG THCS NHƠN BÌNH Câu. Ý. 1. 1. 1 2 2. 1. 3 2. 4. 1. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HS GIỎI Moân : SINH HỌC 9 ( Naêm hoïc 2012 – 2013). Nội dung Điểm - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau, cùng thực 0,5 hiện một chức năng nhất định. Có 4 loại mô chính : - Mô biểu bì : gồm các tế bào xếp sít nhau. Chức năng : bảo vệ, hấp thụ và 0,5 tiết. Ví dụ : biểu bì da, biểu bì tuyến. - Mô liên kết : gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền. Chức 0,5 năng: nâng đỡ, liên kết các cơ quan, vận chuyển các chất. Ví dụ: mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô máu. - Mô cơ: các tế bào cơ đều dài. Chức năng : co dãn tạo nên sự vận động. Ví 0,5 dụ: mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim. - Mô thần kinh : gồm các tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm. Chức 0,5 năng : tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin, điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường. Xương được cấu tạo bằng chất hữu cơ và chất vô cơ. 0,25 Chất hữu cơ bảo đảm tính đàn hồi của xương. 0,25 Chất vô cơ (canxi và phốt pho) bảo đảm độ cứng rắn của xương. 0,25 Giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”. - Trời nóng, cơ thể tăng cường toả nhiệt, lưu lượng máu qua da tăng, cơ thể 0,5 tiết nhiều mồ hôi nên cơ thể cảm thấy khát nước. - Trời mát, mao mạch ở da co lại, cơ co chân lông co, có hiện tượng sởn gai 0,75 ốc để giảm sự toả nhiệt, tăng cường quá trình chuyển hoá để tăng sinh nhiệt nên cơ thể mau đói. - Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ enzim của các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lý, quá thừa 0,75 vitamin cũng gây bệnh nguy hiểm. - Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hoá. Vì 0.75 vậy, bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, bà mẹ khoẻ mạnh. Phân biệt bệnh Ba zơ đô và bệnh bướu cổ do thiếu I ốt. Bệnh bướu cổ do thiếu I ốt Bệnh Bazơđô - Khi thiếu I ốt , chất tirôxin không - Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết nhiều nhiều hooc môn làm tăng trao đỏi hooc môn thúc đẩy tuyến giáp hoạt chất, nhịp tim tăng, người bệnh luôn động gây phì đại tuyến làm thành trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, 2 bướu cổ. mất ngủ sút cân nhanh. - Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí - Do tuyến hoạt động mạnh nên não kém phát triển, người lớn hoạt cũng gây bướu cổ, mắt lồi. động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém. * Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1 là : - Tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được 0,5 tạo ra với tỉ lệ ngang ngau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác xuất ngang nhau. - Tuy nhiên, tỉ lệ này còn cần được đảm bảo với các điều kiện: các hợp tử mang XX và XY có sức sống ngang nhau - Số lượng thống kê phải đủ lớn. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu. Ý. 2 1. 2. Nội dung Điểm * Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang NST Y 0,5 để tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố. - Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai. 0,25 - Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để hình thành kiểu 0,75 hình (tính trạng). Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bệnh Đao : - Trong giảm phân tạo giao tử cặp NST số 21 trong tế bào sinh giao tử của bố (hoặc mẹ) không phân ly, dẫn đến tạo ra 2 loại giao tử: 1 loại giao tử mang 2 0,5 NST số 21 và 1 loại giao tử không chứa NST số 21. - Giao tử chứa 2NST số 21 kết hợp với giao tử bình thường chứa 1NST số 21 0,5 tạo hợp tử chứa 3NST số 21 và trẻ bị bệnh Đao. Sơ đồ minh hoạ : 0,5 P: Cặp NST số 21 Cặp NST số 21 X. I. 5. I. Bình thường G: Hợp tử : 1. 6 2 3 1. 7 2. I. đột biến. I. I. II. Bệnh Đao (thể 3 nhiễm). a/Tính tỉ lệ phần trăm nuclêôtit mỗi loại của gen: Theo đề bài, ta có: A - G = 15% Theo NTBS, ta có : A + G = 50% Giải hệ phương trình => A = T = 32,5% G = X = 17,5 % b/ Tổng số nuclêôtit của gen: N = 650 : 32,5% = 2000 (nuclêôtit) c/ Số chu kì vòng xoắn của gen: C = N : 20 = 2000 : 20 = 100 (chu kì) a) Số lần nguyên phân của môi hợp tử. Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi hợp tử. Suy ra số tế bào con : a 2x = 320 ⇔ 10 2x = 320 x ⇒ 2 = 32 = 25 Vậy x = 5 b) Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân. Số NST bằng số tâm động trong mỗi tế bào:. 8 1. 2n =. 5760 320. 1. 1 1 1. 1 = 18. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân : (2x – 1) a 2n = (25 – 1) 10 18 = 5580 (NST) Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của quy luật phân ly 0,25 độc lập. * Xét phép lai 1: - Biện luận:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu. Ý. 2. Nội dung Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16  thế hệ lai có 16 kiểu tổ hợp bằng 4 4  Mỗi bên cho 4 loại giao tử  F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen  thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16. Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16  Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với cao, tròn. Qui ước: A  Cao B  Tròn a  Thấp b  Dài  kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn) - Sơ đồ lai: F1 và cá thể 1: AaBb (cao, tròn) AaBb (cao tròn) G : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2: 1 AABB 2 AABb 2 AaBB 9A_B_ (cao, tròn) 4 AaBb 1 AAbb 3A_bb (cao, dài) 2 Aabb 1 aaBB 3 aa_B_ (thấp, tròn) 2 aaBb 1 aabb 1 aabb (thấp, dài) * Xét phép lai 2: - Biện luận: Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8  F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4 2. Vì F1 cho 4 loại giao tử  thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 3:3:1:1  cá thể 2 cho 2 loại giao tử  Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen. F2 xuất hiện thấp, dài aabb  F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab. Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb. - Sơ đồ lai: Trường hợp 1: F1 và cá thể 2: AaBb ( cao, tròn) Aabb (cao, dài) G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab F2: 1AABb : 2AaBb: 1AAbb: 2Aabb : 1 aaBb: 1 aabb 3 cao, tròn : 3 cao, dài : 1 thấp, tròn : 1 thấp dài Trường hợp 2: F1 và cá thể 2: AaBb (cao, tròn) aaBb (thấp, tròn) G: AB, Ab, aB, ab aB, ab : aaBB : aaBb : aaBb : aabb F2: 1AaBB : 2AaBb: 1Aabb: 2 aaBb : 1 aaBB: 1 aabb 3 cao, tròn : 3 thấp, tròn : 1 cao, dài: 1 thấp dài. Điểm 0,5đ. 0,25 0,25 0,25. 0,5đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×