Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

SU 6 TUAN 8 TIET 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.06 KB, 97 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày dạy: 27/8/2012 Bài 1:. SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: HS cần nắm: - Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển. - Mục đích học tập Lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước và hiểu hiện tại). - Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS quan niệm sống đúng đắn và yêu thích bộ môn lịch sử. - Khắc phục quan niệm lệch lạc trước đây là học lịch sử chỉ cần học thuộc lòng. 3. Kỹ năng: HS biết trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học, rõ ràng và chuẩn xác. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. HS: chuyện kể Sơn tinh - Thuỷ tinh và Thánh Gióng. III. Tiến trình dạy - học. 1. GV kiểm tra SGK - vở ghi của HS và giới thiệu khái quát chương trình Lịch sử 6 2. Giới thiệu bài: Ở cấp tiểu học các em đã học tiết Lịch sử ở môn Tự nhiên và Xã hội, thường nghe và sử dụng từ “Lịch sử”. Vậy lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì và dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học (vào bài). 3. Bài mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lịch sử. 1. Xã hội loài người có lịch sử * GV gọi HS đọc thông tin mục 1/3 và dựa vào đó cho biết: hình thành và phát triển - H: Con người và vạn vật trên thế giới đều phải tuân theo quy luật gì của thời gian? - HS: Sinh ra ->lớn lên -> già yếu -> biến đổi (chết). =>GV bổ sung: Mọi vật trên thế giới này cũng vậy, những gì ta thấy hôm nay đều trải qua thời gian thay đổi – nghĩa là đều có lịch sử. -H: Vậy lịch sử là gì? - Lịch sử là những gì đã diễn ra =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và giảng: Ở trong quá khứ. đây chỉ giới hạn học tập lịch sử xã hội loài người từ khi xuất =>Lịch sử còn là một khoa họ, có hiện đến nay (dã man, nghèo khổ -> áp bức bóc lột -> văn nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại minh tiến bộ). quá khứ của con người và xã hội * HS trao đổi bàn (2’): loài người. . ? Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người? =>HS trả lời và bổ sung, GV chốt chuyển ý: Lịch sử một con người là quá trình sinh ra - lớn lên – già yếu và chết, còn lịch sử xã hội loài người không ngừng phát triển – là sự thay thế xã hội cũ bằng xã hội mới tiến bộ hơn => Lịch sử là bộ môn khoa học. Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích của việc học lịch sử. 2. Mục đích học tập Lịch sử *GV cho HS quan sát hình 1/3 và dựa vào thông tin mục 2/4 tổ chức cho HS đàm thoại: - H: Em thấy lớp học ở hình 1 khác lớp học ở trường em như.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? -HS so sánh: Lớp, thầy, trò, bàn ghế … đều khác nhau do xã hội loài người ngày càng tiến bộ và có sự thay đổi. =>GV giảng: Mỗi con người, xóm làng, quốc gia, dân tộc đều thay đổi theo thời gian mà chủ yếu do con người tạo nên. - H: Chúng ta có cần biết những sự thay đổi đó không? Tại sao? - HS: Rất cần học và tìm hiểu về lịch sử, vì đó là nhu cầu không thể thiếu của con người do xã hội ngày càng văn minh. - H: Vậy theo em học lịch sử để làm gì? Từ việc biết và hiểu đó chúng ta phải có thái độ như thế nào? * GV chia nhóm (2 bàn / nhóm) hướng dẫn HS thảo luận (3’): ? Con người nói chung và người Việt Nam nói riêngrất muốn biết về tổ tiên, đất nước mình – vì sao vậy? => Đại diện nhóm HS trả lời và bổ sung: => GV nhận xét và chốt chuyển ý: Các em phải biết quý trọng những gì mình đang có và biết ơn những người làm ra nó, nên việc học lịch sử là rất quan trọng. Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn để biết và dựng lại lịch sử. * GV hướng dẫn HS quan sát hình 2/4 và cho biết: - H: Bia tiến sĩ Văn Miếu - Quốc Tử Giám làm bằng gì và trên bia ghi gì? - HS: Bằng đá, ghi tên - tuổi - địa chỉ - năm sinh – năm đỗ tiến sĩ … đó là hiện vật người xưa để lại. - H: Hình 1 và 2 cho biết đó là loại tư liệu gì? - HS: Tư liệu hiện vật. =>GV gọi HS kể chuyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh và Thánh Gióng và nhấn mạnh: Đó là truyền thuyết - truyền từ đời này sang đời khác và lịch sử gọi đó là tư liệu truyền miệng. - H: Các sách vở được in và khắc bằng chữ viết là tư liệu nào? - HS: Tư liệu chữ viết. - H: Dựa vào đâu để biết và khôi phục lại lịch sử? - HS: =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt lại bài học. - Để hiểu cội nguồn tổ tiên ông cha, làng xóm và cội nguồn dân tộc.. => Biết quý trọng và biết ơn những người làm nên cuộc sống hôm nay. 3. Phương pháp học tập Lịch sử. * Dựng lại lịch sử có 3 loại tư liệu: - Tư liệu truyền miệng. - Tư liệu hiện vật. - Tư liệu chữ viết. => Nguồn tư liệu là gốc giúp ta hiểu và dựng lại lịch sử. 4. Củng cố: HS giải thích câu danh ngôn SGK/5 (Những gì đã qua đều được phản ánh trong lịch sử). * Bài tập: (bảng phụ ). a/ Đánh dấu (X) vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng:  Là một công dân của đất nước ta cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.  Học LS giúp ta hiểu biết được cội nguồn của DT, biết được công lao, sự hi sinh to lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.  Nhờ có học lịch sử mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại, ta có thêm kinh nghiệm để xây dựng hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.  Lịch sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua. b/ Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được lịch sử - Con Rồng cháu tiên.., Bánh Chưng …, Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5/ Hướng dẫn học bài ở nhà: - Nắm vững nội dung bài. Kết hợp vở ghi và SGK. - Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 2 Tiết: 2. Ngày soạn: 03/09/2012 Ngày dạy: 06/09/2012 Bài 2:. CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: HS cần nắm: - Hiểu được các khái niệm “thập kỉ”, thế kỉ”, “thiên niên kỉ”, thời gian “trước công nguyên”, “sau công nguyên”. - Hiểu diễn biến lịch sử theo trình tự thời gian. Hiểu nguyên tắc của phép làm lịch. - Hai cách làm lịch. Cách tính thời gian theo công nguyên. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS: - Biết quý trọng và tiết kiệm thời gian. - Ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong công việc. 3. Kỹ năng: Rèn cho HS biết cách ghi, tính năm tháng và khoảng cách giữa các thế kỉ chính xác. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ “những ngày lịch sử và kỉ niệm”. 2. HS: Quyển lịch. III. Tiến trình dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm lịch sử? Tại sao chúng ta phải học lịch sử? - Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? 2. Giới thiệu bài: Bài trước chúng ta đã khẳng định “lịch sử là những sự vật hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ”, muốn hiểu rõ sự kiện trong quá khứ cần phải xác định chính xác thời gian. Vậy người xưa đã tính thời gian như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học (vào bài). 3. Bài mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do xác định thời gian. 1. Tại sao phải xác định thời gian? * GV gọi HS đọc thông tin mục 1/5 kết hợp giới thiệu cho HS quan sát hình 2/4 và đàm thoại: - H: Có phải bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám được lập cùng một năm? - HS: Không, vì có người đỗ trước có người đỗ sau -> có người dựng bia trước và sau. =>GV giảng: Như vậy người xưa đã có cách tính và ghi thời gian. - H: Xem lại hình 1 và 2 có nhận biết được trường làng và tấm bia đá dựng cách đây bao nhiêu năm? - H: Vì sao phải xác định thời gian? - Xác định thời gian là một nguyên tắc => HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức. cơ bản và quan trọng của môn lịch sử. ? Dựa vào đâu và bằng cách nào mà con người sáng tạo ra thời gian? - Từ xưa con người đã tìm cách ghi lại =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt sự việc theo trình tự và hiện tượng tự chuyển ý: Dựa vào quy luật tự nhiên hết ngày đến đêm, nhiên ->quan hệ chặt chẽ với mặt mặt trời mọc đằng Đông - lặn đằng Tây, chu kì hoạt động trăng và mặt trời. của Trái đất quanh Mặt trời là 1 vòng=1 năm 360 ngày. => Nghĩ ra cách tính thời gian. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính thời gian của người 2. Người xưa đã tính thời gian ntn? xưa. * GV hướng dẫn HS dựa vào thông tin mục 2/6 – 7 đàm thoại:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - H: Trên thế giới hiện nay có những cách tính lịch nào? - HS: Âm lịch và dương lịch. - H: Người xưa đã phân chia thời gian như thế nào? - HS: Ngày, tháng, năm, giờ, phút … =>GV giảng: Như vậy, mỗi quốc gia, dân tộc và khu vực có cách làm lịch riêng. - H: Dựa vào sự quan sát, người xưa đã tính được gì? =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và treo bảng phụ “Những ngày lịch sử và kỉ niệm” cho HS quan sát và cho biết: - H: Trong bảng có những loại lịch gì? - HS: Lịch âm và lịch dương. - H: Cho biết cách tính âm lịch và dương lịch? =>HS trả lời và bổ sung, GV phân biệt lịch âm và dương trong bảng, sau đó chốt chuyển ý:. * Tính được thời gian mọc - lặn và di chuyển của mặt trăng - mặt trời -> làm ra lịch:. - Mặt trăng di chuyển quanh Trái đất gọi là âm lịch. - Trái đất quay xung quanh Mặt trời gọi là dương lịch. Hoạt động 3: Tìm hiểu về lịch chung trên thế giới. 3. Thế giới có cần một thứ lịch * GV cho HS xem quyển lịch và giới thiệu: đây là lịch chung hay không? chung của thế giới và gọi là công lịch. - H: Vì sao phải có công lịch và công lịch được tính ntn? - Xã hội loài người ngày càng phát - HS: Lấy năm tương truyền chúa Giê su ra đời làm năm triển, sự giao lưu giữa các quốc gia đầu tiên của công nguyên (những năm trước đó gọi là dân tộc tăng. trước công nguyên). -> Cần có lịch chung để tính thời gian. => GV chuẩn kiến thức - giải thích thêm về cách tính công lịch và hướng dẫn HS nhìn vào cột ghi thứ tự ở SGK /7 để biết cách tính thời gian theo công lịch. *GV chia nhóm (2 bàn / nhóm) hướng dẫn * HS thảo luận (3’): Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm nào và kết thúc vào năm nào? (Bắt đầu năm 2001 và kết thúc năm 2100). => Đại diện nhóm HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và hướng dẫn HS đọc năm tháng tương ứng với thế kỉ (bảng/ 6 và cột/ 7). 4. Củng cố: * HS trả lời các câu hỏi: - Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và năm) của sự kiện ghi trên bảng /6 so với năm nay? * Bài tập: GV làm mẫu: + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ. + Năm 2006 - 1418 = 588 năm=> cách đây 588 năm ( tk VI). - Nhóm 1: 1789. - Nhóm 2: 1288 - Nhóm 3: 40 - Nhóm 4: 1428. 5. Hướng dẫn học bài: - Học bài cũ và làm bài tập 2 (7). - Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK. * Rút kinh nghiệm:. Tuần: 3 Tiết: 3 Phần một:. Ngày soạn: 08/09/2012 Ngày dạy: 10/09/2012. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NGUYÊN THUỶ VÀ CỔ ĐẠI Bài 3:. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: HS cần nắm: - Sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực. - Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa, xuất hiện giai cấp và nhà nước ra đời. 2. Thái độ: HS hiểu được: - Vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến từ vượn thành người. - Nhờ quá trình lao động, con người ngày càng hoàn thiện và xã hội loài người ngày càng phát triển. 3. Kỹ năng: - Bước đầu rèn cho HS biết quan sát ảnh và rút ra nhận xét cần thiết. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh ảnh về cuộc sống người nguyên thuỷ và một số công cụ - đồ dùng. 2. HS: Vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà, đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ. III. Tiến trình dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Dựa trên cơ sở nào người xưa xác định âm lịch và dương lịch? - Hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỉ nào? (938, 1418, 1789, 1858). 2. Giới thiệu bài: Học về lịch sử nói chung và lịch sử xã hội loài người nói riêng, cho ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện đến nay. Vậy ở xã hội nguyên thuỷ con người đã xuất hiện như thế nào? Người tối tổ trở thành người tinh khôn là do đâu và vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học (vào bài). 3. Bài mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu sự xuất hiện của con người. 1. Sự xuất hiện con người trên *GV hướng dẫn HS dựa vào thông tin mục 1/8 tìm hiểu: Trái đất: thời điểm, động lực. - H: Tổ tiên của loài người là ai? (người tối cổ hay người vượn) - H: Nhờ đâu mà loài người thoát khỏi giới động vật? (Lao động). - H: Em biết gì về vượn cổ? a. Vượn cổ: loài vượn có dáng hình =>HS trả lời, GV khẳng định: Nhờ lao động mà loài người người, sống cách đây 5-6 triệu năm. đã thoát khỏi giới động vật. b. Người tối cổ: - H: Người tối cổ xuất hiện cách đây bao lâu? - Thời gian xuất hiện: 3 – 4 triệu =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt lại. năm. - H: Nêu quá trình chuyển hoá từ vượn cổ thành Người tối cổ? - Đặc điểm: thoát khỏi giới động vật, - HS: Biết đi bằng 2 chi sau, dùng chi trước cầm nắm, biết hoàn toàn đứng bằng 2 chân, đôi tay sử dụng công cụ bằng đá và cành cây… khéo léo có thể cầm nắm và biết sử => GV phân biệt: Vượn cổ có dáng hình người, còn người dụng hòn đá cành cây … làm công tối cổ trán thấp trên người có lớp lông bao phủ - đi bằng 2.. cụ. - H: Vậy người tối cổ sống như thế nào? Họ biết làm gì? - Biết chế tạo công cụ và phát minh - H: Những nơi nào xuất hiện người tối cổ sớm? ra lửa. =>HS trả lời và bổ sung, - Nơi tìm thấy: Đông Phi, ĐNA, - GV chuẩn kiến thức – cho HS quan sát hình 3 và 4 /8 để Trung Quốc, châu Âu … biết cuộc sống của người tối cổ và GV chốt chuyển ý: Bầy người nguyên thuỷ khác bầy động vật là có tổ chức và biết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chế tạo công cụ. Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần trở thành Người tinh khôn. - H: Cho biết thời gian xuất hiện người tinh khôn? Di cốt c. Người tinh khôn: của Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu? - Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm =>HS trả lời, GV chuẩn kiến thức và chuyển mục. trước - Đặc điểm: cấu tạo cơ thể như ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển. - Nơi tìm thấy: ở khắp các châu lục. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khác nhau giữa người tối cổ 2. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và người tinh khôn. và Người tinh khôn. * GV chia nhóm (2 bàn / nhóm) yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 2/9 kết hợp quan sát hình 5/9 thảo luận (3’): - Người tối cổ: trán thấp, u mày nổi - N1, 3: Người tinh khôn khác người tối cổ ở những điểm cao, cơ thể phủ lớp lông ngắn, dáng nào? đi hơi còng, thể tích sọ não từ 850 (Dáng thẳng, cáng tay bàn tay nhỏ linh hoạt, trán cao phẳng cm3 -> 1100 cm3. và người rất ít lông)… - Người tinh khôn: mặt phẳng, trán - N2, 4: Người tinh khôn sống như thế nào và biết làm gì? cao, không còn lớp lông trên người, (Sống theo bầy làm ăn ở chung, biết trồng lúa rau – chăn dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, nuôi gia súc – làm đồ gốm - dệt vải từ sợi vỏ cây – làm đồ thể tích sọ não lớn (1450 cm3). trang sức => Đại diện nhóm HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt chuyển ý: Cuộc sống ít phụ thuộc vào thiên nhiên nên đầy đủ và ổn định hơn. Hoạt động 3: Tìm hiểu lí do xã hội nguyên thuỷ tan rã. 3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan * GV gọi HS đọc thông tin mục 3, dựa vào thông tin mục rã? 3 / 9 hướng dẫn HS đàm thoại: - H: Loài người phát hiện ra kim loại thời gian nào? - HS: Khoảng 4000 năm TCN. - H: Việc phát hiện ra kim loại có ý nghĩa gì? - HS: Chế tạo ra nhiều công cụ -> tăng năng suất lao động. =>GV cho HS quan sát hình 6 – 7 và giới thiệu: Đó là những công cụ bằng đồng (dao, liềm, lưỡi rìu, mũi tên và đồ trang sức bằng đồng). - H: Công cụ bằng kim loại xuất hiện, con người đã làm gì và tác dụng của công cụ bằng kim loại? - Công cụ lao động bằng kim loại - HS: Khai hoang, xẻ gỗ làm thuyền, xẻ đá làm nhà -> làm xuất hiện. ra nhiều sản phẩm và có dư thừa. -> Kinh tế phát triển và có sản phẩm - H: Kinh tế phát triển dẫn đến tình trạng gì? dư thừa. - HS: Có người giàu và nghèo. - H: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? -> Xuất hiện giai cấp, nhà nước ra =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt lại: đời. XH nguyên thuỷ tan rã nhường chỗ cho xã hội có giai cấp. => Xã hội nguyên thuỷ tan rã. 4. Củng cố: *HS trả lời các câu hỏi cuối bài: - Đời sống người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ? - Công cụ bằng kim loại ra đời có tác dụng như thế nào? * Bài tập: (Bảng phụ). Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng. Người tinh khôn sống như thế nào? A - Theo bầy, phụ thuộc vào thiên nhiên. B - Độc lập, phụ thuộc vào thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C - Theo nhóm, ăn chung làm chung, trồng trọt, chăn nuôi. D - Cả 3 ý trên. 5/ Hướng dẫn học bài: - Học bài cũ, nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Quan sát H8. IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần: 4 Tiết: 4. Ngày soạn: 16/09/2012 Ngày dạy: 19/09/2012 Bài 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: HS cần nắm: - Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông (thời điểm, địa điểm). - Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở quốc gia cổ đại phương Đông. - Nêu được thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc). 2. Tư tưởng: Giáo dục HS: - Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ và xã hội này bắt đầu có sự bình đẳng, phân chia giai cấp, phân biệt giàu nghèo – đó là nhà nước quân chủ chuyên chế. 3. Kỹ năng: - HS biết quan sát tranh ảnh, hiện vật và rút ra nhận xét. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông. 2. Học sinh: Tìm hiểu về sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông. III. Tiến trình dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? 2. Giới thiệu bài: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Vậy những nhà nước đầu tiên ra đời ở phương Đông là những nhà nước nào? Các quốc gia đó được hình thành từ bao giờ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học (vào bài). 3. Bài mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu thời gian và địa điểm hình thành các 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ quốc gia cổ đại phương Đông. đại phương Đông.. * GV treo lược đồ các quốc gia cổ đại cho HS quan sát. - H: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu? - HS: Lưu vực các con sông lớn. - H: Vì sao các quốc gia này hình thành trên lưu vực các con sông? - HS: Vì đất phù sa màu mỡ, mềm xốp, dễ canh tác, nước tưới quanh năm … năng suất cao). - H: Vậy các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời thời gian nào? =>HS trả lời và bổ sung. - GV chuẩn kiến thức và chốt chuyển ý: - Đó là những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đời sống kinh tế.. * Thời gian: cuối TNK IV - đầu TNK III TCN. * Địa điểm: ở Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc ngày nay, trên lưu vực các con sông lớn: - Sông Nin (Ai Cập). - Sông Ấn, sông Hằng (Ấn Độ). - Sông Ti-gơ-rơ, Ơ-phơ-rát (Lưỡng Hà). - Sông Hoàng Hà, Trường Giang (Trung Quốc). 2. Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - H: Ngành kinh tế chính lúc bấy giờ là gì? - HS: Nông nghiệp trồng lúa. => GV yêu cầu HS quan sát hình 8/11 và cho HS trao đổi bàn (2’): ? Miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập? - HS: Hình trên người nông dân đang đập lúa, dưới đang cắt lúa. - H: Muốn cho nông nghiệp phát triển, con người phải làm gì? - HS: Biết làm thuỷ lợi như đắp đê ngăn lũ, đào mương dẫn nước... - H: Khi sản xuất phát triển dẫn đến tình trạng gì? - HS: Xã hội xuất hiện tư hữu, phân biệt giàu nghèo -> phân chia giai cấp và nhà nước ra đời… Hoạt động 3: Tìm hiểu những tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông. * GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài học từ thông tin mục 2 /12: - H: Cho biết kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông? - H: Ai là người tạo ra của cải vật chất nuôi sống xã hội? - H: Nông dân canh tác bằng cách nào? - HS: Nhận ruộng đất công làng xã cày cấy, lao dịch không công cho quý tộc. => GV cho HS giải thích các khái niệm (công xã, lao dịch, quý tộc) và chốt lại: Ngoài quý tộc, nông dân thì xã hội cổ đại phương Đông còn có tầng lớp nô lệ. - H: Xã hội cổ đại phương Đông gồm mấy tầng lớp? Vai trò và vị trí từng tầng lớp? => HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt lại: Cuộc sống của nông dân và nô lệ rất cực khổ -> đấu tranh. - H: Kể tên một số cuộc bạo động và nổi dậy của nông nô? - HS: 2300 TCN - bạo động ở Lagát (Lưỡng Hà), 1750 TCN – nô lệ và dân nghèo Ai Cập nổi dậy đốt cung điện… - H: Khi đó, giai cấp thống trị làm gì để ổn định tình hình? - HS: Đàn áp dân chúng và cho ra đời bộ luật khắc nghiệt (quan sát hình 9 /12 và đọc về nội dung trích bộ luật). Hoạt động 4: Tìm hiểu về thể chế nhà nước ở phương Đông. - H: Đứng đầu nhà nước là ai? (Vua có quyền lực cao nhất) - H: Giúp việc cho vua là ai? - HS: Quý tộc giúp vua lo việc thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội … ? Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông? => Đại diện nhóm HS lên bảng vẽ, HS nhận xét – GV cùng HS sửa và chốt lại:. a. Đời sống kinh tế: - Ngành kinh tế chính: nông nghiệp.. - Biết làm thuỷ lợi, đắp đê ngăn lũ, đào kênh máng dẫn nước vào ruộng. -Thu hoạch lúa ổn định hàng năm. b. Các tầng lớp xã hội: (3 tầng lớp). - Nông dân công xã: đông đảo nhất, là tầng lớp lao động chính trong xã hội. - Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế, gồm quan lại và tăng lữ. - Nô lệ: hầu hạ, phục dịch cho quý tộc, thân phận không khác gì con vật. c.Tổ chức xã hội: Vua Quý tộc - quan lại Nông dân Nô lệ. Hoạt động 5: Tìm hiểu thành tựu văn hoá của các dân tộc 3. Thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông. phương Đông. - GV giảng: Trong quá trình sản xuất, người dân biết quy luật tự nhiên ->biết quy luật thời tiết, mùa màng …..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - H: Con người biết quy luật của tự nhiên để làm gì? - Biết làm lịch và dùng lịch âm. - HS: Sáng tạo ra lịch (âm – dương), làm đồng hồ đo thời gian. =>GV cho HS nhắc lại cách tính âm lịch và dương lịch. * GV giới thiệu cho HS xem bảng chữ tượng hình Ai Cập và cho biết: ? Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào? - HS: Sản xuất phát triển, con người có nhu cầu ghi chép. - H: Chữ viết của người phương Đông được viết ở đâu? - Sáng tạo chữ viết gọi là chữ - HS: Giấy Papirút, mai rùa, thẻ tre, đất sét ướt nung khô. tượng hình, viết trên giấy papirút, =>GV giảng: Chữ tượng hình là dùng hình ảnh để diễn tả sự thẻ tre … vật cần nói đến, nó là sáng tạo vĩ đại và là di sản vô cùng quý giá của thời cổ đại. - H: Thành tựu tiếp theo của người phương Đông về văn hoá? - Toán học: - HS: Lĩnh vực toán học. + Phát minh ra phép đếm đến 10. =>GV cho HS trao đổi bàn (2’): Tại sao người Ai Cập giỏi + Các chữ số từ 1 đến 9 và số 0. về hình học? + Tính được số pi = 3.16. -HS: Vì hàng năm, sông Nin gây lụt lội, xoá mất ranh giới đất - Kiến trúc: đai -> cư dân phải đo lại ruộng) … + Kim Tự Tháp (Ai Cập). =>GV chuẩn kiến thức và giới thiệu cho HS xem ảnh Kim + Thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà). Tự Tháp và thành Babilon và nhấn mạnh: Đó là những kì +Vạn lí trường thành (Trung quan của thế giới mà loài người vô cùng thán phục về kiến Quốc). trúc. 4. Củng cố: - HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo các nội dung và tìm hiểu về xã hội cổ đại phương Tây và văn hóa cổ đại. IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần: 5 Tiết: 5. Ngày soạn: 01/10/2012 Ngày dạy: 04/10/2012. Bài 5. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: HS cần nắm: - Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây (thời điểm, địa điểm). - Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở quốc gia cổ đại phương Tây. Các thành tựu văn hóa. 2. Tư tưởng: - HS thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp. 3. Kỹ năng: - HS thấy sự lô-gic giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở mỗi khu vực. II. Chuẩn bị: 1. GV: Lược đồ các quốc gia cổ đại. 2. HS: So sánh xã hội phương Đông và phương Tây. III. Tiến trình dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? Thời gian và địa điểm ra đời? 2. Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông. Còn các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở đâu và từ bao giờ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Bài mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1:Tìm hiểu thời gian và địa điểm hình thành 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ các quốc gia cổ đại phương Tây. đại phương Tây. * GV treo lược đồ cho HS quan sát và giới thiệu: Miền Nam Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn dài ra Địa Trung Hải – đó là 2 bán đảo Ban Căng và Italia -> hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rô Ma. - H: Nhắc lại các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ bao giờ? - HS: Cuối TNK IV đến đầu TNK III TCN. - H: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời thời gian nào? ở * Thời gian: đâu? - Đầu thiên niên kỉ I TCN. => GV nhấn mạnh: Như vậy các quốc gia cổ đại phương * Địa điểm: Đông ra đời trước các quốc gia cổ đại phương Tây. - Trên các bán đảo Ban căng và I? Địa hình của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương ta-li-a, hình thành 2 quốc gia Hy Tây có gì khác nhau? Lạp và Rô Ma. => Đại diện nhóm HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt lại: Địa hình không giống nhau. 2. Sơ lược về tổ chức và đời Hoạt động 2: Tìm hiểu đời sống kinh tế ở phương Tây. sống xã hội. - H: Với điều kiện đó, thích hợp trồng loại cây gì? a. Đời sống kinh tế: - HS: chỉ thích hợp trồng cây lâu năm. - Thủ công nghiệp (luyện kim, đồ - H: Cư dân ở đây phát triển ngành kinh tế gì? - HS: Công cụ bằng sắt phát triển và các nghề thủ công như đồ gốm …) và thương nghiệp (rượu nho, dầu ô-liu, nhập lúa mì và súc mỹ nghệ, đồ gốm, luyện kim, nấu rượu nho, làm dầu ô liu… => GV bổ sung: Họ bán các sản phẩm này vì Hy Lạp và Rô vật). - Ngoài ra trồng cây lưu niên Ma được biển, nhiều vịnh và hải cảng bao bọc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> => GV chốt chuyển ý: Kinh tế chủ yếu là công – thương nghiệp và ngoại thương, .. Hoạt động 3: Tìm hiểu các tầng lớp trong xã hội phương Tây * GV hướng dẫn HS dựa vào thông tin mục 2/15 đàm thoại: - H: Nhắc lại ngành kinh tế chính của các quốc gia này? - HS: Công – thương nghiệp và ngoại thương. - H: Với nền kinh tế đó, xã hội hình thành những giai cấp nào? - HS: Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền giàu có và có địa vị thế lực =>GV nhấn mạnh: Họ là những chủ nô-cuộc sống sung sướng - H: Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào? Cuộc sống của họ? - HS: Số đông nô lệ -> làm việc cực nhọc ở trang trại, khuân vác hàng hoá … => GV giảng: Nô lệ bị coi như một thứ hàng hoá (bị mang ra chợ bán, không được lập gia đình, chủ nô có quyền giết nô lệ), nô lệ bị coi là “những công cụ biết nói”-> xã hội chiếm nô. - H: Bị đối xử tàn bạo nô lệ làm gì và chống lại bằng cách nào? - HS: Họ không ngừng đấu tranh như bỏ trốn, phá hoại sản xuất và khởi nghĩa. => GV chốt lại bằng cách cho HS kể tên các cuộc khởi nghĩa, đặc biệt của X-pác – ta – cút làm giời chủ phải kinh hoàng… Hoạt động 4: Tìm hiểu về thể chế nhà nước Hy Lạp – Rô Ma *GV cho HS nhắc lại những tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông. ? Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào? - HS: Chủ nô và nô lệ nhưng nô lệ là lực lượng sản xuất chính). ? Nhà nước được tổ chức như thế nào? - HS: gồm nhiều bộ phận do dân tự do hay quý tộc bầu ra)… ? Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ? * GV chuẩn kiến thức và chốt lại: Ở Hy Lạp - hội đồng công xã là cơ quan quyền lực tối cao của các quốc gia và đây là chế độ dân chủ chủ nô không vua Hoạt động 2: Tìm hiểu thành tựu văn hoá của các dân tộc phương Tây. - H: Thành tựu văn hoá đầu tiên của người phương Tây là gì? - HS: Làm ra lịch theo sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời - H: Thành tựu thứ hai của các quốc gia cổ đại phương Tây? - HS: có 26 chữ cái và gọi là hệ chữ cái La tinh. - H: Người Hy Lạp – Rô Ma có những thành tựu khoa học gì? - HS: Kể tên các lĩnh vực khoa học ở SGK /18. => GV bổ sung và chốt lại: Trong mỗi lĩnh vực đều xuất hiện các nhà khoa học nổi tiếng. - H: Kể tên một số nhà khoa học nổi danh thời kì này? - HS: Toán học (Ta lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít), Vật lí (Ac-si-mét), Triết học (Pla-tôn, A-ri-xtôt), Sử học (Hê-rô-đốt, Tu-xi-đit),. (nho, ô liu, chanh.....) b. Các tầng lớp xã hội.. - Giai cấp chủ nô: gồm chủ xưởng, chủ buôn, chủ trang trại, giàu có và có thế lực về chính trị. - Giai cấp nô lệ: số lượng đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội.... c. Tổ chức xã hội.. - Giai cấp thống trị: chủ nô nắm mọi quyền hành. - Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra, làm việc theo thời hạn. - “Xã hội chiếm hữu nô lệ” là xã hội có 2 giai cấp chính là chủ nô và nô lệ.. 3. Thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Tây. - Biết làm lịch và dùnglịch dương. - Sáng tạo ra bảng chữ cái a, b, c có 26 chữ cái gọi là chữ cái La tinh. - Khoa học (toán học, vật lí, triết học, sử học, địa lí, văn học)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Địa lí (Stơ-ra-bôn), văn học với nhiều bộ sử thi nổi tiếng … - H: Kiến trúc cổ và điêu khắc Hy Lạp phát triển như thế nào? - Kiến trúc: - HS: Đạt nhiều thành tựu (số liệu SGK / 18). + Đền Pac-tê-nông (Aten – Hy => GV chuẩn kiến thức, giới thiệu các công trình nghệ thuật Lạp) cho HS xem và chốt lại: Đó là những kiệt tác vô cùng quý giá. + Đấu trường Cô- li-dê (Rô Ma). 4. Cũng cố: Bài tập 1: So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P/Tây về K/tế, cơ cấu xã hội, thể chế nhà nước? Quốc gia cổ Kinh tế chính Cơ cấu xã hội Thể chế nhà nước đại Phương Đông Nông nghiệp 3 tầng lớp: Nông dân, quý tộc, nô C/độ quân chủ lệ. chuyên chế. Phương Tây Công - thương 2 giai cấp chính: chủ nô, nô lệ. Dân chủ chủ nô nghiệp Bài tập 2: Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông? Bài tập 3: Điền dấu đúng sai vào ô trống.  Người phương Đông và P/Tây đều dùng chữ tượng hình. S  Tháp Ba-bi-lon ở Hi lạp. S  Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. S  Người Hy lạp và Rô-ma sáng tạo ra chữ viết a,b,c . Đ 5/ Hướng dẫn học bài ở nhà : - Học thuộc bài cũ. - Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau ôn tập. IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần: 6 Tiết: 6. Ngày soạn: 08/10/2012 Ngày dạy: 10/10/2012. Bài 7 I. Mục tiêu bài học.. ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Kiến thức: GV giúp HS nắm được những kiến thức cơ bản của LSTG cổ đại, cụ thể: - Sự xuất hiện của loài người trên trái đất. - Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại và những thành tựu văn hoá lớn của thời kì cổ đại. 2. Tư tưởng: Giáo dục HS: - Thấy rõ vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người. - Trân trọng những thành tựu văn hoá rực rỡ của thời kì cổ đại. - Có kiến thức cơ bản nhất và làm cơ sở để học lịch sử dân tộc. 3. Kỹ năng: - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng quan sát và so sánh. II. Chuẩn bị: 1. GV: Lược đồ lịch sử thế giới cổ đại và tranh ảnh về các công trình nghệ thuật. 2. HS: Kiến thức đã học về phần lịch sử thế giới cổ đại. III. Tiến trình dạy - học. 1. Kiểm tra 15’: Câu 1: Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại? (3đ). Câu 2: Nêu những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại? (7đ) * ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM 15’: Câu 1(3đ): Thời cổ đại có những quốc gia lớn sau: * Mỗi ý đúng (0,5đ). 1. Ai Cập 4. Trung Quốc 2. Ấn Độ 5. Hy Lạp 3 .Lưỡng Hà 6. Rô Ma. Câu 2(7đ): Thành tựu văn hoá thời cổ đại: Phương Đông (3,5đ) Phương Tây (3,5đ) - Biết làm lịch và dùng lịch âm. - Biết làm lịch và dùng lịch dương. - Chữ viết - chữ tượng hình - Sáng tạo ra bảng chữ cái a, b, c. - Toán học: - Khoa học: toán học, hoá học, vật lí, triết học, + Nghĩ ra phép đếm đến 10 văn học, sử học, địa lí…. + Giỏi về hình học và số học + Tìm ra số pi = 3,16 và số 0. - Kiến trúc: - Kiến trúc: + Kim Tự Tháp – Ai Cập + Đền Pac-tên-ông – Hy Lạp. + Thành Babilon - Lưỡng Hà + Đấu trường Cô-li-dê – Rô Ma. + Vạn lí trường thành – Trung Quốc. 2. Giới thiệu bài: GV khái quát kiến thức của lịch sử phát triển xã hội loài người: Con người xuất hiện trên trái đất cũng như sự phát triển của con người và loài người. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại và những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại. =>Bài học hôm nay chúng ta sẽ sơ lược lại các kiến thức đó. 3. Bài mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt * GV tổ chức cho HS đàm thoại theo 1. Dấu vết Người tối cổ được phát hiện ở: các nội dung câu 1/21: - H: Những dấu vết của người tối cổ hay người vượn được phát hiện ở đâu? - Đông châu Phi. =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến - Nam Âu. thức và chốt lại câu 1. - Châu Á (Bắc Kinh, đảo Gia va). * GV có thể cho HS kẻ bảng so sánh 2 a. Về con người: theo Câu 2: Điểm khác nhau giữa người * Người tối cổ (xuất hiện cách đây 3 – 4 triệu năm): tinh khôn và người tối cổ? - Dáng đứng thẳng, hai tay giải phóng, trán thấp vát ra sau, u lông mày cao, xương hàm bạnh nhô ra trước, hộp sọ và não nhỏ, cơ thể có lớp lông bao phủ….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> =>Yêu cầu HS quan sát hình 5/9 và rút * Người tinh khôn: ra. - Dáng thẳng, xương cốt nhỏ và đôi tay khéo léo hơn, trán cao mặt phẳng, hộp sọ và thể tích não lớn hơn, cơ thể gọn – linh hoạt và không có lớp lông bao phủ … - Cho HS quan sát lại những công cụ b.Về công cụ sản xuất: bằng đá và đồng để so sánh. * Người tối cổ: công cụ đá ghè đẽo thô sơ hoặc mài một mặt (mảnh tước đá, rìu tay, cuốc thuổng). * Người tinh khôn: - Công cụ đá mài tinh xảo hơn. - Công cụ bằng đồng và đồ trang sức bằng đá - đồng. - Cho HS xem tranh về người nguyên c. Về tổ chức xã hội: thuỷ và rút ra. - Người tối cổ sống thành từng bầy. * GV cho HS quan sát lược đồ các quốc - Người tinh khôn sống theo thị tộc. gia cổ đại (hình 10 SGK /14) để trả lời 3. Kể tên: câu 3: ? Thời cổ đại có những quốc gia lớn - Các QG cổ đại phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, nào? Ấn Độ, Trung Quốc. =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn xác - Các quốc gia cổ đại phương Tây là Hy Lạp và Rô và gọi HS lên xác định địa điểm các quốc Ma. gia đó trên lược đồ. 4. Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại: *GV chia nhóm cho HS thảo luận (2’): - Phương Đông gồm quý tộc, nô lệ, nông dân. - N1, 3: Các tầng lớp xã hội chính thời cổ - Phương Tây gồm chủ nô và nô lệ. đại? 5. Các loại nhà nước thời cổ đại: - N2, 4: Các loại nhà nước thời cổ đại? - Phương Đông là nhà nước chuyên chế. => Đại diện nhóm HS trả lời và bổ sung, - Phương Tây là nhà nước dân chủ chủ nô. GV chuẩn kiến thức và chốt lại. 6 a. Thành tựu văn hoá phương Đông: * GV chia bảng làm 2 phần, tổ chức cho - Tìm ra lịch và dùng lịch âm. HS chơi trò chơi theo hình thức tiếp sức - Chữ viết: chữ tượng hình (Trung Quốc và Ai Cập). để trả lời câu 6 /21: - Toán học: nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi về hình và - H: Kể tên những thành tựu văn hoá của số học, tìm ra số pi = 3,1416 và số 0. các quốc gia cổ đại phương Đông? - Kiến trúc: Kim Tự Tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-lon - H: Kể tên những thành tựu văn hoá của (Lưỡng Hà), Vạn lí trường thành (Trung Quốc)… các quốc gia cổ đại phương Tây? b. Thành tựu văn hoá phương Tây: - Sáng tạo ra dương lịch. - Sáng tạo ra bảng chữ cái a, b, c. => HS lần lượt chơi tiếp sức để hoàn - Khoa học: toán, lí, hoá, triết, sử, văn học… thành câu hỏi, HS nhận xét và GV chốt - Kiến trúc: đền Pac-tê-nông – Hy Lạp, đấu trường Côlại có tuyên dương - động viên HS. li-dê – Rô Ma. * Cuối cùng, GV hướng dẫn HS đánh giá 7. Thời cổ đại, loài người đã đạt được những thành tựu những thành tựu văn hoá thời cổ đại theo văn hoá phong phú và đa dạng trên nhiều lĩnh vực. câu 7 /21 4. Củng cố: GV kết luận: - Chúng ta rất trân trọng cũng như cần giữ gìn, bảo tồn và phát triển các thành tựu đó. * Bài tập: GV phát phiếu học tập: Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng . A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, Người tối cổ trở thành Người tinh khôn. Đ B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. Đ C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. Đ D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . S Đ- Kim tự tháp ở Ấn Độ là 1 kỳ quan thế giới. S 5. Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7. - Chuẩn bị Bài 8 Thời nguyên thủy trên đất nước ta. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần: 7 Tiết: 7. Phần hai: Chương I:. Ngày soạn: 07/10/2012 Ngày dạy : 10/10/2012. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA Bài 8:. THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: HS cần nắm: - Dấu tích Người tối cổ tìm thấy trên đất nước Việt Nam. - Dấu tích Người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam. 2. Tư tưởng: Giáo dục HS có ý thức: - Tự hào dân tộc vì nước ta có quá trình lịch sử lâu đời. - Biết trân trọng quá trình lao động của cha ông để xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú. 3. Kỹ năng: - HS biết quan sát tranh ảnh lịch sử để từ đó so sánh và rút ra nhận xét. II. Chuẩn bị: 1. GV: Lược đồ một số di tích khảo cổ ở Việt Nam và hiện vật phục chế. 2. HS: đọc bài trong SGK. III. Tiến trình dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại phần lịch sử thế giới có những quốc gia lớn nào? 2. Giới thiệu bài: Xã hội nguyên thuỷ không chỉ xuất hiện ở các nước cổ đại như Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Hy Lạp và Rô Ma mà người nguyên thuỷ còn xuất hiện ở Việt Nam. Vậy những nơi nào ở Việt Nam xuất hiện người tối cổ và cuộc sống của người tinh khôn có điểm gì mới? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học. 3. Bài mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu địa điểm phát hiện ra dấu tích 1. Dấu tích Người tối cổ tìm thấy người tối cổ ở Việt Nam. trên đất nước Việt Nam.  GV giải thích cho HS hiểu khái niệm “dấu tích” - Dấu tích: cái còn lại của thời xa - HS dựa vào thông tin mục 1/22 – 23 cho biết: xưa. ? Nước ta xưa kia là một vùng đất như thế nào? - HS: ? Điều kiện tự nhiên đó thích hợp cho sự sinh sống của những sinh vật nào? - HS: Cỏ cây, muông thú và con người. ? Dấu tích người tối cổ phát hiện được những gì trên đất * Công cụ: nước ta? - Tìm thấy những chiếc răng, mảnh - HS: đá ghè mỏng nhiều chỗ có hình thù rõ - GV cho HS quan sát rìu đá phục chế và răng Người tối cổ ràng để chặt đập, có niên đại cách phục chế và giảng: Cách đây 40 – 30 vạn năm, răng này đây 40 – 30 vạn năm. vừa có đặc điểm răng vượn - vừa có đặc điểm răng người vì họ “ăn sống nuốt tươi” => GV khẳng định: Việt Nam là một trong những quê hương của loài người. * Địa điểm: ? Dấu tích Người tối cổ phát hiện ở đâu trên đất nước ta? - Ở Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai - HS: (Lạng Sơn) Núi Đọ (Thanh Hóa,) * GV treo lược đồ “một số di tích khảo cổ ở Việt Nam” Xuân Lộc (Đồng Nai). cho HS quan sát để xác định các địa điểm tìm thấy Người tối cổ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * GV chia nhóm (2 bàn/nhóm) HS thảo luận (2’) ? Nhận xét về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta? - HS: Người tối cổ sinh sống trên mọi miền của đất nước ta, tập trung chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. => GV chuẩn kiến thức và chuyển ý: Vậy những địa điểm nào trên đất nước Việt Nam tìm thấy dấu tích Người tinh khôn? Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu tích của người tinh khôn. 2. Dấu tích Người tinh khôn được *GV gọi HS nhắc lại đặc điểm của Người tinh khôn và dựa tìm thấy trên đất nước VN. vào đó cho biết: - H: Người tối cổ trở thành người tinh khôn nhờ điều kiện gì? - HS nhắc lại: nhờ lao động. ? Trong quá trình sinh sống họ đã mở rộng phạm vi ntn? => GV treo lược đồ và gọi HS xác định: Thẩm Ồm - Nghệ An, hang Hùm – Yên Bái, Thung Lang – Ninh Bình, hang Kéo Lèng - Lạng Sơn… ? Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bao giờ trên a. Giai đoạn đầu: đất nước ta? * Niên đại khoảng 3 -> 2 vạn năm. - HS: Khoảng 3 – 2 vạn năm trước đây. ? Dấu tích người tinh khôn giai đoạn đầu tìm thấy ở đâu? * Địa điểm: Ở mái đá Ngờm (Thái - HS trả lời và xác định trên lược đồ: mái đá Ngờm – Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ)… Nguyên, Sơn Vi – Phú Thọ và nhiều nơi khác như Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An … ? Vậy người tinh khôn chế tác công cụ ntn? * Công cụ: Những chiếc rìu bằng => HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chuyển hòn cuội ghè đẽo thô sơ, có hình thù ý: Công cụ sản xuất được cải tiến -> hàng loạt dấu vết sinh rõ rang. sống của người nguyên thuỷ được tìm thấy. ? Dấu tích người tinh khôn giai đoạn phát triển được tìm b. Giai đoạn phát triển: thấy ở địa điểm nào? * Địa điểm Ở Hoà Bình, Bắc Sơn - HS trả lời và xác định trên lược đồ: Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Hạ Long (Quảng Ninh).. Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình). * Công cụ: * GV hướng dẫn HS xem hình 20, 21, 22, 23/ 24, so sánh - Công cụ mài ở lưỡi như rìu ngắn, với hình 18 và 19 để phân biệt điểm khác nhau giữa công rìu có vai, xương, sừng, đồ gốm … cụ của Người tối cổ và Người tinh khôn. * Niên đại: khoảng 12000-> 4000 * HS thảo luận nhóm (2’): năm. ? Sự khác nhau ở giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển của Người tinh khôn được thể hiện ở điểm chủ yếu nào? - HS: Công cụ đá phong phú và đa dạng, hình thù rõ ràng và gọn hơn, biết mài ở lưỡi cho sắc bén, cải tiến (có tay cầm) để dễ cầm nắm… => GV bổ sung và chốt lại: Họ luôn sáng tạo và chế tác công cụ để mở rộng sản xuất và nâng cao năng suất -> phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử thế giới. 4. Củng cố: * HS trả lời các câu hỏi cuối bài học và đọc. - Giải thích câu nói của Bác Hồ? (Người Việt Nam phải biết lịch sử Việt Nam, biết rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn để hiểu – rút kinh nghiệm quá khứ - sống với hiện tại tốt hơn và hướng tới tương lai rực rỡ hơn) … => GV kết luận: Như vậy, thời nguyên thuỷ trên đất nước ta chia hai giai đoạn:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Người tối cổ - sống cách đây hàng triệu năm. - Người tinh khôn - sống cách đây hàng vạn năm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung bài học. - Làm bài tập 1,2 /25 vào vở. - Tìm hiểu về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. - Chuẩn bị giờ sau học bài 9.. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 8 Tiết: 8 Bài 9:. Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày dạy : 17/10/2012. ĐỜI SÔNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: HS cần nắm: - Sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. 3. Kỹ năng: - Rèn cho HS biết quan sát tranh ảnh - hiện vật, so sánh và rút ra nhận xét… II. Chuẩn bị: 1. GV: Hiện vật phục chế (các loại rìu đá và đồ trang sức). 2. HS: Liên hệ những công cụ trong bài học với hiện nay. III. Tiến trình dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Những dấu tích Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? - Giai đoạn đầu Người tinh khôn sống như thế nào và có gì mới? 2. Giới thiệu bài: Trong quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ Việt Nam đã làm gì để nâng cao cuộc sống? Những điểm mới về công cụ và sản xuất cũng như tổ chức xã hội của người Hoà Bình Bắc Sơn là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học. 3. Bài mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống vật chất của người 1. Đời sống vật chất. nguyên thuỷ. * GV hướng dẫn HS dựa vào thông tin mục 1/27 kết hợp quan sát các loại rìu đá phục chế cùng đàm thoại: - H: Trong quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ đã làm gì để nâng cao năng suất lao động? - Người nguyên thuỷ luôn cải tiến - HS: Cải tiến công cụ. về chế tác công cụ. - H: Công cụ ban đầu của người Sơn Vi (đồ đá cũ) được chế tác như thế nào? - Từ hòn cuội ghè đẽo thô sơ làm - HS: Chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối để làm rìu rìu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - H: Đến thời văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn (đồ đá giữa và mới) chế tác công cụ như thế nào? - HS: Biết mài đá và chế tác nhiều công cụ khác nhau. * GV chia nhóm (2 bàn/nhóm) HS thảo luận (3’) - N1, 3: Việc làm đồ gốm có gì khác với việc làm công cụ đá? - N2, 4: Những điểm mới về công cụ và sản xuất của thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long? => Đại diện nhóm HS trả lời và bổ sung. - GV chuẩn kiến thức và chốt lại: Việc làm đồ gốm chứng tỏ công cụ sản xuất được cải tiến -> đời sống cao hơn, công cụ đá tinh xảo hơn -> nguồn thức ăn tăng. * GV yêu cầu HS dựa vào đoạn thông tin còn lại cho biết: - H: Người nguyên thuỷ biết trồng cây gì và nuôi con gì? - HS: - H: Ý nghĩa của việc xuất hiện nghề nông và chăn nuôi? - HS: Thức ăn ngày càng nhiều, cuộc sống ổn định hơn (ít phụ thuộc vào thiên nhiên và đỡ đói rét hơn). Hoạt động 2: Tìm hiểu tổ chức xã hội người nguyên thuỷ. * GV gọi HS đọc thông tin mục 2/28 và cùng đàm thoại: - H: Người nguyên thuỷ Hoà Bình - Bắc Sơn sống ntn? - HS: (lớp vỏ sò dày 3 – 4 m chứa nhiều công cụ và xương thú) … -> số người tăng lên. - H: Cho biết quan hệ xã hội của người Hoà Bình - Bắc Sơn? - HS: Người cùng huyết thống sống chung với nhau. =>GV hình thành cho HS các khái niệm “chế độ thị tộc” và “thị tộc mẫu hệ”giảng: * Cho HS liên hệ với xã hội hiện nay: Cơ bản là phụ hệ (đàn ông làm chủ vì việc nặng nhọc cần sức lao động đàn ông), nhưng một số đồng bào vẫn còn theo chế độ mẫu hệ. Hoạt động 3: Tìm hiểu đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ Việt Nam. * GV hướng dẫn HS quan sát hình 26 /28 và dựa vào mục 3/28 cho biết: - H: Ngoài lao động sản xuất, người Hoà Bình - Bắc Sơn còn biết làm gì? - HS: Họ biết làm đồ trang sức. - H: Đồ trang sức làm bằng gì? - HS: =>GV chuẩn kiến thức và cho HS trao đổi bàn (1’): ? Sự xuất hiện đồ trang sức của người tối cổ có ý nghĩa gì? - HS: Cuộc sống vật chất ổn định (đỡ đói rét) -> cuộc sống tinh thần phong phú (có nhu cầu làm đẹp). =>GV bổ sung: Trong các di chỉ khảo cổ (nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa) khẳng định điều đó, vì vậy quan hệ thị tộc ngày càng gắn bó (ghi lại ở hình 27/29 SGK). - H: Việc chôn công cụ theo người chết nói lên điều gì? - HS: Cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ quan niệm người chết sang thế giới bên kia cũng phải lao động … 4. Củng cố:. -> Mài đá thành công cụ như rìu, bôn, chày. - Dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm.. - Biết trồng trọt (rau, đậu, bầu, bí) và chăn nuôi (chó, lợn)…. 2. Tổ chức xã hội. - Sống thành từng nhóm nhỏ ở vùng thuận tiện, định cư lâu dài ở một số nơi. - Những người cùng huyết thống sống chung với nhau -> đó là chế độ thị tộc mẫu hệ.. 3. Đời sống tinh thần.. - Biết chế tác, sử dụng đồ trang sức. - Biết vẽ hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình. - Hình thành một số phong tục tập quán: mộ táng có chôn theo lưỡi cuốc đá..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau. ? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người nguyên thuỷ thời kỳ Hòa Bình, Bắc Sơn, Hạ Long?  Công cụ đá, rìu, ghè đẽo. S  Công cụ rìu mài, đá, bôn chày, tre, gỗ, sừng, xương, gốm. Đ  Biết chăn nuôi, trồng trọt. Đ  Quan hệ xã hội thị tộc. S  Biết làm đồ trang sức. Đ 5. Hướng dẫn về nhà: - Học và nắm vững nội dung bài. - Chuẩn bị kiến thức, tiết 9 kiểm tra 45 phút. * GV hướng nội dung ôn tập kiểm tra: - Sơ lược về môn lịch sử: + Công cụ sản xuất. + Sự hình thành các quốc gia cổ đại. + Người tối cổ và thành tựu văn hóa. + Đời sống tinh thần.. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuaàn :9 Tieát : 9. Ngày soạn: 12/10/2011 Ngaøy daïy: 14/10/2011. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MUÏC TIEÂU ĐỀ KIEÅM TRA: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụïng sau khi hoïc xong noäi dung. 1. Kiến thức: - Phần mở đầu: sơ lược về môn lịch sử, cách tính thời gian trong lịch sử. - Phần lịch sử thế giới: xã hội nguyên thuỷ, các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây, văn hoá cổ đại. - Phần lịch sử Việt Nam: buổi đầu lịch sử nước ta. 2. Về kĩ năng :. - Rèn luyện cho HS các kĩ năng: Trình bày vấn đề, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh, giải thích, đánh giá sự kiện. 3. Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: - Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử… II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Trắc nghiệm khách quan và tự luận : III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:. Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TNKQ Chủ đề Bài mở đầu. Số câu Số điểm. TL. TNKQ. TL. Số câu: 1/4 Số điểm: 0,25. Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên thế giới.. Trình bày được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.. Số câu Số điểm. Số câu 1.0 Số điểm 1.0. Số câu: 1.0 Số điểm: 3.0. Số câu Số điểm. Số câu: 1 Số điểm: 2.5. - Nệu được sự hình thaønh caùc quoác gia coå đại. - Trình bày đñược caùc thành tựu văn hoá của thời cổ đại. Số câu: 1.75 Số điểm: 1,75. Số câu: 1,75 Số điểm: 1,75. Buổi đầu lịch sử nước ta. Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên nước ta.. Số câu Số điểm. Số câu:1 Số điểm 2,0. Tổng số. TL. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử. Số câu: 1/4 Số điểm : 0,25. Xã hội nguyên thủy. Xã hội cổ đại.. TNKQ. Số câu: 3 Số điểm: 4. Trường THCS Lê Hồng Phong Lớp 6A…. Họ và tên:…………………………….. Nhận xét về đời sống tinh thần của người tinh khôn trên đất nước ta Số câu:1 Số điểm 2,0 Số câu: 2 Số điểm: 4. Số câu: 1 Số điểm: 2. Số câu: 2 Số điểm: 4 Số câu: 6 Số điểm:10. KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN LỊCH SỬ (Thời gian: 45 phút) Thứ……ngày ……tháng 10 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Điểm. Lời nhận xét của giáo viên. I. Trắc nghiệm khách quan. (3điểm) Câu 1 (1,0đ): Em hãy khoanh tròn 1 chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? A. Tö lieäu truyeàn mieäng. B. Tö lieäu hieän vaät (di tích vaø di vaät) C. Tư liệu chữ viết. D. Taát caû 3 yù treân. 2. Xã hội chiếm hữu nô lệ gồm hai giai cấp cơ bản: A. quyù toäc vaø noâng daân. B. ñòa chuû vaø chuû noâ. C. chuû noâ vaø noâ leä. D. chuû noâ vaø noâng daân. 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông là: A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Hi Lạp, Rô-ma. B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. C. Ấn Độ, Trung Quốc, Hi Lạp, Rô-ma. D. Hi Laïp, Roâ-ma. 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành: A. đầu thiên niên kỉ I TCN. B. cuoái thieân nieân kæ II TCN. C. đầu thiên niên kỉ III TCN. D. cuoái thieân nieân kæ IV TCN Câu 2: (1,0đ) Hãy nối những công trình văn hóa của các qu ốc gia c ổ đại sao cho đúng. Cột A Cột B Cột C 1/ Thành Ba-bi-lon. a/ Ở Ai Cập. 1................ 2/ Đền Pác-tê-nông. b/ Ở A-ten. 2................ 3/ Kim tự tháp. c/ Ở Rô-ma. 3................ 4/ Đấu trương Cô-li-dê. d/ Ở Lưỡng Hà. 4................ e/ Ở Ấn Độ . Câu 3: (1.0đ) Cho các cụm từ sau: Gia –va, châu Á, khoảng 3 - 4 triệu năm, châu Phi, Bắc Kinh. Chọn và điền các từ còn thiếu về địa điểm tìm thấy và thời gian dấu tích người tối cổ trong câu sau sao cho đúng: Những hài cốt của người tối cổ đã được tìm thấy ở nhiều nơi như: miền Đông (1)……………; trên đảo(2)………………………( In-đô-nê-xi-a); ở gần (3) …………………(Trung Quốc), thời gian cách ngày nay khoảng.(4)...................... II. Tự luận: (7 điểm) Caâu 4: (3.0ñ) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Câu 5: (2.0đ) Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Caâu 6: (2.0đ) Nhận xét về đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta ? Bài làm. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3,0đ).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đáp án 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Tổng Câu 1 D C B A 1,0 đ Câu 2 1-d 2-b 3-a 4-c 1,0 đ Câu 3 Châu phi Gia - va Bắc kinh 3 - 4 triệu năm 1,0 đ II. TỰ TUẬN: (7điểm) Câu 4: (3,0đ) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: - Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã : - Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra kim loại (0,5) - Công cụ kim loại ra đời. (0,5) - Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa. (0,5) - Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo. (0,5) => XH nguyên thuỷ tan rã nhường chỗ cho XH có giai cấp và nhà nước. (1.0) Câu 5: (2,0đ) Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy: - Dấu tích được tìm thấy là những chiếc răng của Người tối cổ, những mảnh đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ, có hình thù rõ ràng. (0,5) - Có niên đại cách đây khoảng 40-30 vạn năm. (0,5) - Địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ là Hang Thẩm, Khuyên,Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ Quan Yên, (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai) (1.0) Caâu 6: (2,0đ) Nhận xét về đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta: - Người tối cổ đã biết chế tác và sử dụng đồ trang sức, biết vẽ hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình. (0,5đ) - Người tối cổ đã hình thành một số phong tục tập quán: thể hiện trong mộ táng có chôn theo lưỡi cuộc đá. (0,5đ) => Đời sống tinh thần phong phú hơn. Đây là một bước tiến đáng kể trong sự phát triển của loài người, họ có nhu cầu làm đẹp. (1.0đ) THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BAØI KIỂM TRA. Lớp. Sæ soá. Sl. Gioûi %. Sl. Khaù %. Trung bình Sl %. Sl. Yeáu %. Sl. Keùm %. 6a1 6a2 6a3 6a4 6a5 VI. Nhận xét rút kinh nghiệm sau khi chấm: ………………………………………………………………………………………………………………… .…………………………………………………………………………………………………..……………. ……………………………………………………………………………………………………………..….. ………………………………………………………………………………………………………….……... ……………………………………………………………………………………………………….……..…. …..……………………………………………………………………………………………………………. …….…………………………………………………………………………………………………................ Tuần: 10 Tiết : 10. Ngày soạn: 24/10/2011 Ngày dạy: 27/10/2011 Chương II THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC Bài 10 NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS hiểu được. - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên thuỷ. - Công cụ cải tiến (kỹ thuật chế tác đá tinh xảo hơn) - Phát minh kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh. - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. 2. Tư tưởng: - GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động. 3. Kỹ năng: - Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Lược đồ.Tranh ảnh, hiện vật phục chế. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: (không) - Trả bài và chữa bài kiểm tra cho học sinh. 2. Giới thiệu bài mới: Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông…Người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3. Bài mới :. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1. tìm hiểu công cụ sản xuất được cải tiến và thuật luyện kim như thế nào ? - Giáo viên cho HS qua sát lược đồ di tích khảo cổ học ở Việt Nam. ? Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven sông? - HS: Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt. Người nguyên thuỷ mở rộng vùng cư trú xuống ven sông, ven biển. - GV cho H/S quan sát những hiện vật được phục chế H. 28, 29, 30 sgk. ? Em hãy cho biết những công cụ, đồ dùng ntn? - HS: Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt như lưỡi đục, những bàn mài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm, bình lò… ? So sánh với công cụ thời trước, em có nhận xét gì? - HS trả lời:. Nội dung kiến thức cần đạt 1/ Công cụ sản xuất được cải tiến và thuật luyện kim được phát minh như thế nào? a. Công cụ sản suất:. * Công cụ : - Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng. - Nhiều loại đồ gốm khác nhau như bình, vò, vại, bát, đĩa… - Những mảnh gốm in hoa văn hình chữ S nối nhau, đối xứng hoặc in những con dấu nối liền nhau… ? Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy ở đâu và * Địa điểm: ở Phùng Nguyên (Phú trong khoảng thời gian nào? Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hoá), Lung - HS trả lời: leng (Kon Tum) ? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của * Thời gian: cách đây 4000 - 3500 người thời đó năm. - HS: Cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa dạng, phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại… ? Nhờ việc cải tiến công cụ lao động, C/S người Việt cổ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ntn ? - HS: Ổn định hơn, xuất hiện nhiều bản làng ven các con sông lớn. ? Để định cư lâu dài trong điều kiện dân số ngày càng tăng, con người phải làm gì? - HS: Cải tiến hơn nữa công cụ sản xuất và đồ dùng hằng ngày. ? Theo em làm đồ gốm cần những gì? - HS: Đất sét nặn, hình, khô cứng…. ? Trong quá trình làm gốm, người nguyên thuỷ đã phát hiện ra điều gì? - HS: Kim loại (quặng đồng) khi nung gốm ở nhiệt độ cao.. b. Thuật luyện kim :. - Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim. - Kim loại được dùng đầu tiên là đồng. ? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa ntn đối với => đồ đồng xuất hiện đánh dấu bước C/S của người Việt cổ? tiến trong chế tác công cụ sản xuất, - HS: Chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất làm cho sản xuất phát triển. lao động cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định. - GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay đồ đồng cũng có tác dụng… 3/ Nghề nông trồng lúa nước ra đời Hoạt động 2: tìm hiểu nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? ở đâu và trong điều kiện nào? - HS: Đọc 3- SGK. - Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc tìm thấy ? Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy gìờ phát gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh minh ra nghề trồng lúa? bình, vò bằng đất nung. - HS: Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, dấu vết gạo cháy, - Chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò bằng đất nung lớn. ra đời trên đất nước ta. - GV giải thích: Nghề nông nguyên thuỷ gồm 2 nghành chính chăn nuôi, trồng trọt. + Chăn nuôi: trâu, bò, chó, lợn… +Trồng trọt: rau, củ, đặc biệt là cây lúa, cây lương thực chính của nước ta. ? So sánh cuộc sống của con người trước và sau khi có - Từ đây con người có thể định cư lâu nghề trồng lúa nước ntn? dài ở ven sông lớn. - HS: Sau cuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao động cao hơn, của cải vật chất nhiều hơn. ? Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng các con sông lớn? - HS: Đất phù xa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống. => Cuộc sống ổn định phát triển hơn ? Ý nghĩa của việc phát minh ra nghề trồng lúa nước ntn? cả về vật chất và tinh thần. - HS trả lời: - GVCC toàn bài: Trên bước đường phát triển sản xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn: thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước. Cuộc sống ổn định hơn, một c/sống mới bắt đầu chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới - thời đại dựng nước. 4/ Củng cố . ? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>  Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời.  Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời.  Thuật luyện kim được phát minh ở hoà Bình, Bắc sơn.  Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. 2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu?  Ven sông.  Ven biển.  Cả 2 ý trên. (Đ) 5/ Hướng dẫn về nhà. - Học bài cũ. - Chuẩn bị: bài 11 Những chuyển biến về XH. * Rút kinh nghiệm:. S Đ S Đ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần: 11 Tiết : 11. Bài 11. Ngày soạn: 25/10/2011 Ngày dạy: 28/10/2011. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm được. - Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực. - Sự nảy sinh những vùng VH trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang thời kì dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là VH Đông Sơn. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn DT. 2. Kỹ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ với những địa danh liên quan, tranh ảnh và những đồ dùng phục chế. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những chuyển biến trong đời sống kinh tế của người Phùng Nguyên – Hoa Lộc ? 2. Giới thiệu bài mới: Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đ/sống xã hội. Xã hội có gì mới…Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Bài mới :. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu sự phân công lao động được hình 1/ Sự phân công lao động được thành như thế nào? hình thành như thế nào? - GV đưa ra: 1 rìu đá (phục chế) 1 công cụ bằng đồng. ? Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ đồng hay làm 1 bình bằng gốm so với việc làm 1 công cụ bằng đá? - HS: Công cụ bằng đồng đòi hỏi kỹ thuật cao, vì nó phức tạp hơn, nhưng nhanh chóng hơn, sắc bén hơn => năng xuất lao động cao hơn. ? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc công cụ bằng đồng? - HS: Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng -> có chuyên môn và kĩ thuật cao (phải biết đồng làm thế nào, nhiệt độ bao nhiêu thì chảy. VD: 800 -> 100 độ). - GVKL: Không phải ai cũng biết thuật luyện kim đúc đồng và tự mình đúc 1 công cụ bằng đồng, trong khi đó sản xuất nông nghiệp ai cũng làm được. ? Trong trồng trọt, muốn có thóc lúa, người dân cần phải làm những gì? HS: Cày, bừa, làm đất, gieo hạt, chăm bón, thu hoạch. ? Ai là người cày bừa, cấy lúa, chế tác công cụ đúc đồng - HS: Đàn ông cày bừa, làm công cụ, đàn bà cấy… - GV: Số người làm nông nghiệp tăng, cần có người làm ở ngoài đồng, người làm ở trong nhà lo việc ăn uống ….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> => Cần có sự phân công lao động. ? Trong XH đã có sự phân công lao động ntn? - Sự phát triển sản xuất dẫn đến sự - HS: Nữ làm việc nhẹ, nam làm việc nặng & khó, đòi hỏi phân công lao động. chuyên môn và sức khoẻ nhiều hơn. - Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp dẫn đến sự phân công lao động trong xã hội. + Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia vào sản xuất nông nghiệp như cấy, hái, dệt vải, làm gốm... - GVKL: K.tế phát triển, lao động càng phức tạp, cần phải + Nam giới: làm nông nghiệp, săn phân công lao động theo giới tính, theo nghề nghiệp. Sự bắt, đánh cá; một số chuyên chế tác phân công lao động phức tạp hơn nhưng đó là chuyển biến công cụ, đồ trang sức (nghề thủ cực kỳ quan trọng trong XH. công). Hoạt động 2: tìm hiểu xã hội có gì đổi mới ? 2/ Xã hội có gì đổi mới ? - GV trình bày: Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm 1 bước, tất nhiên cũng tạo ra sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội). - HS: Đọc 2, SGK – 33. ? Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức nào? - HS: Thị tộc. ? Nay cuộc sống của cư dân ở lưu vực các sông thì như thế nào? - HS: Dân số tăng lên, nhiều thị tộc ở cùng một vùng, cùng làm cùng hưởng. Từ đó hình thành chiềng (làng), chạ (bản), rồi bộ lạc. ? Bộ lạc được ra đời như thế nào? - Hình thành hàng loạt làng bản - HS trả lời: (chiềng, chạ). - Nhiều làng bản trong một vùng có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc. ? Người đứng đầu thị tộc, bộ lạc được gọi là gì? - Đứng đầu thị tộc là tộc trưởng (già - HS trả lời: làng). Đứng đầu bộ lạc là tù trưởng. ? Lao động nặng nhọc ai làm là chính? - HS trả lời: Đàn ông. ? Vị trí của người đàn ông trong gia đình, làng bản thay đổi ntn? - HS: Vị trí của người đàn ông ngày càng tăng lên. Người đứng đầu cả thị tộc, bộ lạc là nam giới, ko phải là phụ nữ như trước nữa. ? Vì sao phải bầu người quản lí làng bản? - Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ - HS: Để chỉ huy sản xuất, lễ hội, giải quyết mối quan hệ phụ hệ. trong làng bản, và giữa các làng với nhau trong bộ tộc…-> - Xã hội đã có sự phân chia giàu những người này được chia phần thu hoạch lớn hơn => các nghèo (nhưng chưa lớn). mộ cổ khác nhau. ? Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ? - GVKL: Đời sống ổn định, hình thành chiềng chạ, bộ lạc, chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ…có sự phân chia giàu nghèo. Hoạt động 3: tìm hiểu bước phát triển mới về xã hội ? 3/ Bước phát triển mới về xã hội? - HS: Đọc 3. ? Các nền văn hoá hình thành trên đất nước ta vào thời gian nào và ở đâu? - Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN đã.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HS trả lời: hình thành các nền văn hoá phát - HS: Khắp trên cả nước, tập trung ở Bắc, Bắc Trung Bộ. triển: Óc eo (An Giang), Sa Huỳnh - GV: Tuy nhiên có khu vực p.triển cao hơn và rộng hơn (Quảng Ngãi, văn hoá Đông Sơn đó là Bắc Trung Bộ, Đông Sơn là 1 vùng đất ven sông Mã (Bắc bộ và Bắc Trung Bộ). thuộc đất Thanh Hoá, nơi p.triển hàng loạt đồ đồng tiêu biểu cho giai đoạn p.triển cao hơn của người nguyên thuỷ thời đó. Do đó được dùng để gọi chung nền văn hoá đồng thau ở miền Bắc VN chúng ta. - HS: Quan sát H 31, 32, 33, 34 miêu tả và nhận xét. ? So sánh với thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc có gì khác? - HS: Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh xảo, đẹp hơn trước, mới chỉ dừng lại ở dây đồng, dùi đồng. ? Đến thời kỳ văn hoá Đông Sơn, công cụ chủ yếu được chế tác bằng nguyên liệu gì? - HS: đồng. * Thảo luận nhóm (3’) ? Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội? - Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang - HS: công cụ đồng thay thế công cụ đá: vũ khí đồng, dao sức đều phát triển hơn trước. găm đồng, lưỡi liềm đồng…đặc biệt là lưỡi cày đồng. + Công cụ đồng: Lưỡi cày, lưỡi rìu. - GVKL: Do sự p.triển của nông nghiệp trên vùng đồng + Vũ khí đồng: lưỡi giáo, mũi tên. bằng sông lớn, sự phân công lao động -> Sự p.triển kinh tế, - Cư dân của văn hoá Đông Sơn gọi xã hội nước ta hình thành những nền văn hoá, đăc biệt là chung là Lạc Việt. văn hoá Đông Sơn. Cư dân ở vùng văn hoá Đông Sơn gọi là Lạc Việt. 4. Củng cố: - Xã hội có gì đổi mới ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau.  Đàn bà dệt vải. Đ  Đàn ông săn bắn. Đ  Đàn bà làm đồ trang sức. S  Đàn ông làm việc nhà. S  Đàn bà chế tác công cụ sản xuất. S 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững nội dung bài, học bài cũ kết hợp vở ghi và SGK. - Đọc trước bài 12, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang (bài12). * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần: 12 Tiết : 12. Ngày soạn: 02/11/2011 Ngày dạy: 04/11/2011 Bài 12. NƯỚC VĂN LANG. I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS sơ bộ nắm được điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang. Sự phát triển của sản xuất, làm thủy lợi và giải quyết các vấn đề xung đột. - Sơ lược về nhà nước Văn Lang, tổ chức nhà nước Văn Lang, đời sống vật chất, các nghề thủ công, (ăn, mặc, ở, đi lại...), đời sống tinh thần (lễ hội, tín ngưỡng...) của cư dân. 3.Tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng tự hào DT và tổ chức cộng đồng. 2. Kỹ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng vẽ sơ đồ, bản đồ tổ chức quản lý nhà nước. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế (thuộc bài trước); Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Sự phân công lao động được hình thành như thế nào? 2. Giới thiệu bài mới: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với cư dân Việt Cổ: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của dân tộc. Nhà nước ra đời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu nhà nước Văn Lang ra đời 1/ Nhà nước Văn Lang ra đời trong trong hoàn cảnh nào ? hoàn cảnh nào ? - HS: Đọc 1- SGK. ? Vào khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có thay đổi gì lớn? - Khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII - HS trả lời: TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung - GV: bộ lạc lớn gẫn gũi nhau về tiếng nói và phương đã hình thành nhiều bộ lạc lớn. thức hoạt động kinh tế. - Trong các chiềng, chạ có sự phân biệt giàu nghèo, trồng lúa nước ở lưu vực các con sông lớn ? Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, người Việt cổ lúc đó đã làm gì? - HS trả lời: Sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn: hạn hán, lũ lụt. - Các bộ lạc, chiềng, chạ đã liên kết với nhau và bầu ra người có uy tín để tập hợp nhân dân các bộ lạc chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và cuộc sống. ? Theo em truyện STTT nói lên hành động gì của ND ta thời đó? - HS trả lời: Sự cố gắng nỗ lực của ND ta chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và cuộc sống thanh bình..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - HS trả lời: - HS: Quan sát hình 31, 32- SGK. ? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình 31, 32? - HS: Là những vũ khí đồng của nền văn hoá Đông Sơn, mũi giáo, dao găm có hình dáng và trang trí hoa văn giống nhau… ? Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh ntn? - HS trả lời: - GVKL: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh khá phức tạp: kinh tế phát triển, cuộc sống ổn định, xã hội nảy sinh mâu thuẫn giàu, nghèo, dân cư luôn phải đấu tranh chống lũ lụt, ngoại xâm, bảo vệ cuộc sống thanh bình… Hoạt động 2: tìm hiểu nhà nước Văn Lang thành lập. - Quan sát trên bản đồ khu vực vùng sông Cả (Nghệ An), sông Mã (Thanh Hoá) với Đông Sơn. ? Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở đâu? - HS trả lời: ? Trình độ phát triển của nhà nước VL ntn? - HS trả lời: - GV: Di chỉ làng Cả (Việt Trì) cho ta biết, ở địa bàn cư trú của người VL có nghề đúc đồng phát triển sớm, => tù trưởng bộ lạc VL được các tù trưởng các vùng khác tôn trọng và ủng hộ. ? Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh của bộ lạc VL đã làm gì? - HS trả lời: - Thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thành liên minh các bộ lạc. Đó là nước Văn Lang. ? Nhà nước VL ra đời vào thời gian nào? Do ai đứng đầu? Đóng đô ở đâu? - HS trả lời: ? Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì? - HS trả lời: Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà nước Văn Lang ở vùng cao. - GV: đây là cách phản ánh quá trình hình thành của nhà nước Văn Lang với ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta. Hoạt động 3: tìm hiểu nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ? - HS: Đọc 3 –SGK. ? Sau khi nhà nước VL ra đời, Hùng Vương đã tổ chức nhà nước ntn? - HS: Quan sát sơ đồ nhà nước VL. - HS trả lời: - GVKL: Nhà nước Văn lang tuy còn đơn giản nhưng là tổ chức chính quyền cai quản cả nước. - Bộ là cơ quan trung gian giữa trung ương và địa phương. - Con trai của vua gọi là Quan lang, con gái vua gọi là. - Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh. - Cư dân luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ màu màng. - Họ còn chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ lạc với nhau. => Nhà nước Văn Lang ra đời. 2/ Nhà nước Văn Lang thành lập. * Địa bàn cư trú : - Bộ lạc Văn Lang ở ven sông Hồng, từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ). - Văn Lang là bộ lạc hùng mạnh và giàu có nhất thời đó.. * Thời gian thành lập: - Khoảng thế kỷ VII TCN nước Văn Lang ra đời. - Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang, tự xưng là Hùng Vương, đô đóng ở Bạch Hạc (Phú Thọ ngày nay).. 3/ Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ?. * Sơ đồ Tổ chức nhà nước Văn Lang. HUØNG VÖÔNG LẠC HẦU – LẠC TƯỚNG (trung öông).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Mỵ nương. - Vua nắm mọi quyền hành, cha truyền con nối gọi là Hùng Vương.. LẠC TƯỚNG (boä). Boà chính (Chieàng, Chaï). Boà chính (Chieàng, chạ)ï. LẠC TƯỚNG (boä). Boà chính (Chieàng, chạ)ï. Boà chính (Chieàng, Chạ)ï. - Cả nước chia làm 15 bộ. - Đứng đầu bộ là Lạc tướng; đứng đầu chiềng, chạ là Bồ chính. ? Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật, vậy ai giải - Vua nắm mọi quyền hành. quyết mọi việc ? - Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội, - HS: Tuỳ theo việc lớn hay việc nhỏ đều có người giải và pháp luật. quyết khác nhau, người có quyền cao nhất là Hùng Vương. ? Quân đội chưa có, khi có giặc ngoại xâm thì làm thế nào? - HS: Hùng vương và các Lạc tướng huy động thanh niên trai tráng ở các chiềng chạ tập hợp nhau lại chiến đấu. - GV liên hệ: Truyện Thánh Gióng có giặc Ân, vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước -> ND khắp nơi quyên góp gạo….đánh giặc. - HS quan sát H 35 và mô tả thêm di tích đền Hùng -> thời các vua Hùng dựng nước Văn Lang là thời kỳ có thật trong lịch sử. ? Giải thích câu nói của Bác Hồ ? - Hs sinh trình bày và nhận xét. - GV: Đây là trách nhiệm của thế hệ sau, đặc biệt là thế hệ trẻ… 4. Củng cố: * Học sinh trả lời câu hỏi : - Những lí do ra đời của nhà thời Hùng Vương? - Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài cũ, nắm chắc nội dung bài. - Chuẩn bị bài 13: Đời sống V/C và tinh thần của cư dân VL. * Rút kinh nghiệm:. Tuần: 13 Tiết : 13 Bài 13. Ngày soạn: 09/11/2011 Ngày dạy: 11/11/2011. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG. I/ Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Kiến thức: - HS hiểu thời Văn Lang, người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai. 2. Tư tưởng: - GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan, quan sát ảnh và nhận xét. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh ntn? 2. Giới thiệu bài mới: Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội phát triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu nông nghiệp và các nghề thủ 1/ Nông nghiệp và các nghề thủ công công. a/ Nông nghiệp: - HS: Hs quan sát hình 33/34 trang 34. bài 1. ? Cư dân Văn Lang đã xới đất dể gieo trồng bằng công cụ gì? ? Cùng với việc dùng cày, cư dân Văn Lang đã sử dụng sức kéo ntn? - Công cụ xới đất: lưỡi cày đồng. - HS trả lời: - Sử dụng sức kéo bằng trâu, bò ? Hãy so sánh công cụ đồng với giai đoạn trước đó và - Văn Lang là một nước nông nghiệp: ngày nay? + Trồng trọt: lúa là cây lương thực - HS trả lời: chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu, bí - Gv: Với trước: tiến bộ hơn - đá. và cây ăn quả…. - Ngày nay: Tiến bộ hơn nhiều, thế kỷ của sắt, thép, + Chăn nuôi: trâu, bò, lợn, gà…. hiện đại hoá nông nghiệp, đưa máy móc vào nông nghiệp… - GVKL: Như vậy nông nghiệp đã chuyển từ giai đoạn dùng cuốc sang cày, từ đá sang đồng…Họ dã dùng trâu, bò để cày. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang.Ngày nay, cây lúa vẫn là cây lương thực chính của nước ta. - HS: Quan sát H 36, 37, 38. ? Qua các hình trên, em nhận thấy nghề nào được phát triển thời bấy giờ? - HS trả lời: - GV giải thích: Trống, thạp đồng là vật tiêu biểu cho văn minh Văn Lang, kỹ thuật luyện đồng đạt trình độ điêu luyện, nó là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công lúc bấy giờ. b/ Thủ công nghiệp: ? Lúc bấy giờ có những nghề thủ công nào tiêu biểu? - Làm đồ gốm, dệt vải lụa, xây nhà, - HS trả lời: đóng thuyền….. ? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên - Nghề luyện kim: đúc lưỡi cày, vũ khí,.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì? - HS trả lời: - GV: Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển, cuộc sống no đủ ổn định, họ có cuộc sống văn hoá đồng nhất. Có sự trao đổi giữa vùng nọ với vùng kia, nước ta với nước khác (trống của In-đô, Ma-lai có nét giống với trống Đông Sơn). Hoạt động 2: tìm hiểu Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang * Thảo luận nhóm 3’ ? Cư dân VL ăn, ở, mặc, đi lại ntn? So với chúng ta ngày nay? - HS thảo luận và trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét, kết luận. ? Vì sao họ lại ở nhà sàn? - HS trả lời: - GV: Tránh ẩm thấp, thú dữ.. trống đồng, thạp đồng… được chuyên môn hoá cao. - Ngoài ra họ còn biết rèn sắt.. 2/ Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?. - Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng. - Ở nhà sàn (làm bằng tre, gỗ, nứa...), ở thành làng chạ. - Mặc: + Nam đóng khố, mình trần, chân đất. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều… dùng đồ trang sức trong ngày lễ. ? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng - Đi lại bằng thuyền. thuyền? - HS trả lời: - GV: Ven sông, lầy lội. Hoạt động 3: tìm hiểu đời sống tinh thần của cư 3/ Đời sống tinh thần của cư dân Văn dân Văn Lang Lang có gì mới? ? HS quan sát hình trang trí mặt trống và nhận xét? - HS trả lời: - GVKL: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng. ? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác - HS trả lời: nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ. - GV: Sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc. Đơn giản từ trung ương đến địa phương, từ nhà nướcbộ- làng- chạ. - HS: Quan sát H 38 ? Ngoài những ngày lao động mệt nhọc, cư dân VL có những sinh hoạt chung gì? - Tổ chức lễ hội: vui chơi, đua thuyền, - HS: Trai gái ăn mặc đẹp, trống khèn ca hát, đua giã gạo…. thuyền…đây là nét đẹp về nếp sống văn hoá của cư dân Văn Lang. - GV: Hoa văn trên trống đồng minh chứng trang phục khác ngày thường. - Thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân => thể hiện sự lạc quan, vui vẻ, mong “mưa thuận, gió hoà”… ? Các truyện “Trầu cau, bánh chưng, bánh giầy” cho ta biết thời Văn Lang đã có những tập tục gì? - Cư dân Văn Lang có phong tục ăn trầu, - HS trả lời: nhuộm răng, làm bánh, xăm mình. - GV: Ăn trầu, gói bánh…cúng tổ tiên ngày tết, đây là nét đẹp trong đời sống văn hoá, giúp cho đời sống tinh thần thêm phong phú, cuộc sống vui vẻ. ? Ngày tết, người VL làm bánh chưng, bánh giầy, ở.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> giữa có hình ngôi sao. Điều ấy có ý nghĩa gì? - HS trả lời: - GV: tín ngưỡng thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức. Có khiếu thẩm mĩ cao. ? Các ngày lễ hội, các tục lệ, tín ngưỡng có ý nghĩa ntn? - HS trả lời: - GVKL: Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong con người Văn lang (Cơ sở của T/Y nước – một truyền thống quý báu của dân tộc ta). - GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự phát triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang…Đó là cơ sở tồn tại của quốc gia này. 4/ Củng cố : - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang? - Nêu tình cảm cộng đồng ngày nay? - Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc truyện “Mị Châu Trọng Thuỷ”. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần: 14 Tiết: 14 Bài 14. Ngày soạn: 23/11/2011 Ngày dạy: 25/11/2011. NƯỚC ÂU LẠC. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm được - Trình bày được hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất (sử dụng công cụ bằng đồng, sắt, chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công.)Tinh thần yêu nước, quyết tâm đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay buổi đầu dựng nước. Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương. 2. Tư tưởng: - GD tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ dùng trực quan. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc.Tranh ảnh, lưỡi cày đồng, 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy trình bày đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào? 2. Giới thiệu bài mới: Nhà nước Văn Lang vào thế kỷ III TCN, ND không còn C/S yên bình như trước. Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ quốc.Ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, nhà nước mới ra đời ntn? Bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu cuộc kháng chiến chống quân 1/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào? lược Tần đã diễn ra như thế nào? - GV: Nước Tần nằm phía Bắc Văn Lang. Năm 221 a/ Nguyên nhân: TCN (TK III TCN) nước Tần thành lập và dùng sức mạnh quân sự đánh Trung Nguyên (TQ ngày nay). Và tiếp tục bành trướng xuống phía Nam. ? Vì sao cuối thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược nước ta ? - Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn - HS trả lời: định. - GV kết luận: - Nhà Tần đánh xuống phía nam để mở rộng lãnh thổ. ? Cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược nước VL b. Diễn biến: diễn ra ntn? - Năm 218 TCN quân Tần xâm lược - HS trả lời: Văn Lang. - GV: Ở phía Bắc Văn Lang tức là phía Nam, TQ vùng - Sau 4 năm quân Tần kéo đến vùng Bắc Quảng Đông, Quảng Tây hiện nay. Sau khi chiếm được Văn Lang. các nước ở Hoa Nam, quân Tần đánh vào Văn Lang. ? Người Tây Âu và người Lạc Việt đã làm gì ? - HS trả lời: chiến đấu chống lại quân Tần, thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng ND Tây Âu - Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng chiến. ? Để tiếp tục chiến đấu, họ đã bầu ai làm chỉ huy? - Nhân dân tôn Thục Phán lên làm - HS trả lời: tướng, ngày ở trong rừng, đêm ra đánh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ? Thục Phán là người ntn ? - HS trả lời: người tuấn kiệt, tài giỏi, thủ lĩnh của người Lạc Việt. ? Cách đánh giặc Tần của người Tây Âu và người Lạc Việt ntn ? - HS trả lời: Ban ngày thì im hơi lặng tiếng, đến đêm thì bất thần xông ra đánh địch, làm cho quân địch tiến thoái lưỡng nan. ? Em có nhận xét gì về cách đánh giặc của người Tây Âu và Lạc Việt ? - HS trả lời: Thông minh, sáng tạo đầy mưu trí. ? Kết quả cuộc kháng chiến ntn? - HS trả lời: ? Tại sao nhân dân ta lại giành thắng lợi? - HS trả lời: ND đoàn kết, tinh thần anh dũng, cách đánh sáng tạo. Quân Tần mất hết ý chí. - GV: Cuộc chiến đấu 5 năm cuối cùng giành thắng lợi. ? Vậy tình hình nước VL có gì thay đối sau kháng chiến chống quân Tần kết thúc? - Gv chuyển mục bài: Hoạt động 2: tìm hiểu nước Âu Lạc ra đời - HS: Đọc 2 -SGK ? Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ai là người có công nhất ? - HS trả lời: ? Sau cuộc kháng chiến chống Tần, Thục Phán đã làm gì ? - HS trả lời: - GV: Đây là điều tất yếu vì vua Hùng không còn chăm lo tới đời sống của nhân dân, không lo tổ chức kháng chiến chống giặc ngoại xâm. ? Vì sao vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán? - HS: Là người tài giỏi, có công lớn trong cuộc kháng chiên chống quân xâm lược Tần. ? Vì sao Thục Phán đặt tên nước là Âu Lạc? - HS trả lời: Nước Âu Lạc là hợp nhất của hai chữ Tây Âu và Lạc mà thành. ? Sau khi nước âu lạc ra đời Thục Phán đã làm gì ? - HS trả lời: ? Vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê? - HS trả lời: Là vùng đông dân, năm ở trung tâm đất nước, vừa gần sông Hồng lại có sông Hoàng chảy qua… giao thông thuận tiện. - HS: Quan sát lại T/C bộ máy nhà nước thời Văn Lang. - GV: vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc và giải thích cho HS về cơ bản nhà nước Âu Lạc cũng giống như Văn Lang nhưng quyền hành của nhà vua cao hơn.. quân Tần.. c. Kết quả: - Năm 214 TCN người Việt đánh tan quân Tần, hiệu úy Đồ Thư bị giết. - Kháng chiến thắng lợi vẻ vang,. 2/ Nước Âu Lạc ra đời a. Hoàn cảnh:. - Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình. - Sát nhập 2 vùng đất Tây Âu và Lạc Việt lại với nhau. => nước Âu Lạc ra đời.. b. Bộ máy nhà nước: - Thục Phán lên làm vua tự xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa - Đông Anh - HN).. * Sơ đồ nhà nước Âu Lạc. An Dương Vương (Lạc hầu, lạc tướng).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Lạc tướng (bộ). ? Nhận xét về bộ máy Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước VL ? - HS trả lời: - GVKL: nước Âu Lạc ra đời, đất nước có những thay đổi: địa điểm đóng kinh đô…Bộ máy nhà nước Âu Lạc quyền lực nhà vua cao hơn trước. Hoạt động 3: tìm hiểu đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi? - HS: Quan sát H 39,40/42 (sgk) so với H 31, 32, 33 bài 11/34 (sgk). ? Nhận xét về SX nông nhiệp và thủ công nghiệp của nước Âu Lạc? - HS trả lời: - GV: NN ở H 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn. ? Nông nghiệp có những thay đổi ntn? - HS trả lời:. Bồ chính Chiếng chạ. Lạc tướng (bộ). Bồ chính Chiềng,chạ. Bồ chính Chiềng,chạ. 3/ Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?. a. Nông nghiệp: - Lưỡi cày đồng được cải tiến, lúa gạo, khoai, rau, đậu,.... ngày càng nhiều. - Chăn nuôi, đánh cá, săn bắn đều phát triển. b. Thủ công nghiệp: ? Thủ công nghiệp có những bước tiến ntn? - Làm gốm, dệt vải, đồ trang sức phát - HS trả lời: triển. - Thủ CN: Các nghành đều phát triển hơn trước: cuốc - Giáo mác, mũi tên, rìu đồng, cuốc sắt, rìu sắt được sản xuất ngày càng nhiều. sắt,... sản suất ngày càng nhiều. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó ? - HS trả lời: Kinh nghiệm SX nhiều năm; nhu cầu XD dinh thự; quân đội hùng mạnh; chống giặc ngoại xâm. => Đó là tinh thần vươn lên và thành quả của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo về tổ quốc. - XH có sự phân biệt giàu nghèo. Mâu thuẫn gia cấp xuất hiện. - GVKL: Nước Âu Lạc ra đời là bước tiếp nối của nước Văn Lang. Tổ chức XH không mới nhưng có những thay đổi trong SX và quan hệ XH. 4. Củng cố: - Cuộc kháng chiến chống quân tần xâm lược diễn ra ntn? - Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài cũ. Chuẩn bị bài Nước Âu Lạc (tiếp theo). * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần: 15 Tiết : 15. Ngày soạn: 29/11/2011 Ngày dạy: 02/12/2011 Bài 15. NƯỚC ÂU LẠC (tiết theo). I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS thấy được giá trị thành Cổ Loa. - Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc, là công trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông cha ta. - Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà. 2. Tư tưởng: - GD HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc lập… 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phóng to sơ đồ thành Cổ Loa. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh như thế nào? 2. Giới thiệu bài mới: Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, nhà nước đã có những thay đổi về kinh tế, chính trị, quân sự ntn ? Và nước Âu Lạc sụp đổ ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu thành Cổ Loa và lực lượng 4/ Thành Cổ Loa và lực lượng quốc quốc phòng phòng. HS: Đọc 4 sgk. a. Thành Cổ Loa: ? Sau khi lên ngôi, ADV đã làm gì? - Sau khi lên ngôi, An Dương vương - HS trả lời: cho xây thành Cổ Loa, hay Loa thành. ? Vì sao gọi là loa thành? - HS trả lời: Có hình xoáy trôn ốc. - GV giải thích: Cổ Loa có tên gọi là Chạ Chủ và Khả Lũ (theo An Nam chí lược của Lê Chắc chép thế kỷ XIV). Đến thế kỷ XV mới xuất hiện tên Loa thành hay thành Cổ Loa. - GV: Hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa. ? Em hãy mô tả thành Cổ Loa theo sơ đồ? - Thành có 3 vòng khép kín, tổng chiều - HS mô tả… dài chu vi 16.000m. - GV: mô tả thêm, cụ thể 3 vòng trên sơ đồ. + Thành nội. - Thành nội: Hình chữ nhật, chu vi 1650m, cao 5m, mặt + Thành trung. thành rộng 6->12m, chỉ có 1 cửa mở về hướng Nam + Thành ngoại. phía Tây Bắc giữa 2 vòng trong và ngoài có gò Đông Bắn, Đồng Chuông, Đồng Giáo. - Thành trung: Là 1 vòng thành khép kín, có chu vi khoảng 6500m cách thành nội không đều và không có hình dáng cân xứng, phía Nam và Đông gần nhau, phía.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bắc và Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa…….. - Thành ngoại: Là 1 vòng khép kín, không có hình dáng rõ rệt chu vi khoảng 8m, cao 8m, chân thành rộng khoảng 12 -> 20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc, Đông, và Tây Nam... => Các thành đều có hào bao quanh hào nước rộng từ 10 -> 30m, các hào thông với nhau, vừa nối với đầm Cả vừa nối với sông Hoàng. ? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng ở vòng thành nào? - HS trả lời: Trong nội thành. ? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III ->II TCN ở Âu Lạc? - HS trả lời: - GV: Đây là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể hiện tài, sáng tạo, kỹ thuật xây thành của nhân dân ta… ? Bên cạnh thành Cổ Loa, nhà nước Âu Lạc có lực lượng quân đội ntn? - HS trả lời: ? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành? - HS: Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, nỏ. Cổ Loa là một quân thành. ? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự? - HS trả lời: - GV: Phía nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn sàng chiến đấu. ? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc? - HS trả lời: - GV: * Giống: Tổ chức nhà nước. * Khác: Kinh đô - Văn Lang: trung du (Bạch Hạc – Việt trì – Phú Thọ). + Kinh đô Âu Lạc: đồng bằng (Cổ Loa – Đ.A- H.N) => Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia, uy quyền của ADV lớn hơn vua Hùng. - GVKL: Thành Cổ Loa là công trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc gia. Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự hào. Hoạt động 2: tìm hiểu nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? ? Trong thời gian ADV xây dựng đất nước, tình hình nhà Tần có điểm gì đáng chú ý? - HS trả lời: - GV: Nhà Triệu cắt 3 quận của nhà Tần Thành lập nước Nam Việt. ? Triệu Đà đem quân xâm nước Âu Lạc vào thời điểm nào ?. - Bên trong thành nội là nơi ở và làm việc của ADV và các Lạc hầu, Lạc tướng. - Thành Cổ Loa là một công trình độc đáo, thể hiện sự sáng tạo của người Âu Lạc. b. Lực lượng quốc phòng: - Lực lượng quân đội lớn gồm: bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí bằng đồng, giáo, rìu,…nỏ.. 5/ Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? a. Hoàn cảnh: - Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt. b. Diễn biến: - Khoảng năm 181- 180 TCN Triệu Đà.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS trả lời: đem quân đánh xuống Âu Lạc. - GV: Trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của Triệu - Quân dân Âu Lạc chiến đấu dũng cảm Đà kéo vào nước ta theo đường sông Thương, tiến đánh bại cuộc tấn công của Triệu Đà. xuống vùng Tiên Du (Tiên Sơn- Bắc Ninh) và vùng núi Vũ Ninh (Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa kéo lên chặn đánh giặc. Tại đây ta đã đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà không thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui. ? Không đánh thắng được nước Âu Lạc, Triệu Đà đã c. Kết quả: dùng âm mưu gì? - Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, - HS trả lời: An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà. - GV: Triệu Đà ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượng…bí - Âu Lạc rơi vào ách thống trị của nhà mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực lượng của Triệu. ADV. Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem quân đánh Âu Lạc, ADV chủ quan, ko giữ nổi thành bỏ chạy về phía Nam đến Diễn Châu- Nghệ An bị hy sinh. ? Theo em truyện “Mị Châu - Trọng thuỷ”, nói lên điều gì ? - HS: đơn giản hóa sự thực về âm mưu cướp nước Âu Lạc của Triệu Đà. ? Những nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của ADV? - HS trả lời : Do ADV chủ quan quan, thiếu cảnh giác, nội bộ mất đoàn kết. * Thảo luận nhóm 3’ ? Vậy theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau bài học gì? - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả. - GV kết luận: Đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác. Vua phải tin tưởng ở trung thần, phải dựa vào dân để đánh giặc, bảo vệ đất nước. - GVCC toàn bài: Như vậy ADV vừa có công vừa có tội,.... do chủ quan ADV đã mắc mưu kẻ thù nên đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc thuộc. 4/ Củng cố: ? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống: A. Thành Cổ Loa là kinh đô nước Âu Lạc. B. Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế, chính trị. C. Thành Cổ Loa là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. D. Cả 3 ý trên. 5/ Hướng dẫn về nhà. - Học bài cũ kết hợp vở ghi và SGK. Ôn tập lại chương I và chương II. Tiết sau ôn tập. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tuần: 16 Ngày soạn: 06/12/2011 Tiết : 16 Ngày dạy: 09/12/2011. Bài 16 ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiền thức: - Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc. - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau. - Năm được những nét chính về kinh tế - xã hội thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT. 2/ Tư tưởng: - Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT. 3/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - K.tra sự chuẩn bị bài của HS. 2. Giới thiệu bài mới: Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loài người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu dấu tích 1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên của sự xuất hiện những người đất nước ta. (Thời gian, địa điểm)? đầu tiên trên đất nước ta. - Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh - GV: dùng lược đồ VN. sống. ? Xác định địa điểm? - Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), núi - HS xác định. Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai). - Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm. - H/dẫn HS lập sơ đồ.. Địa điểm - Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (L/Sơn) - Núi Đọ (Thanh Hoá). - Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ, công cụ đá (núi ĐọThanh Hoá).. Thời gian - 40 -30 vạn năm. - Hang Kéo Lèng (L/Sơn). - 4 vạn năm. - Phùng Nguyên. - 4000 - 3500 năm. Hoạt động 2: tìm hiểu Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào - GV: Cùng HS hệ thống lại kiến thức.. Hiện vật - Chiếc răng của người cổ - Công cụ bằng đá của người nguyên thuỷ được ghè đẽo thô sơ - Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn. - Nhiều công cụ bằng đồng thau.. 2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào? - Giai đoạn Ngườm, Sơn Vi (đồ đá cũ), công cụ ghè đẽo thô sơ. - VH Hoà Bình, Bắc Sơn (đồ đá giữa), công cụ ghè đẽo một mặt; bắt đầu có đồ gốm (Bắc Sơn) => người Việt cổ bắt đầu chuyển sang G/đoạn đồ đá mới. - VH Phùng Nguyên - Hoa Lộc: thời đại kim khí -> đồng thau xuất hiện..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ? Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này? - HS trả lời: - Gv tư liệu khảo cổ học. ? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào? - Bảng thống kê những giai đoạn phát triển của XH nguyên - HS trả lời: - GV: Thời Vi Sơn: sống thành thuỷ: từng bầy. Giai đoạn Người tối cổ. Địa điểm Sơn Vi. Thời gian Hàng chục vạn năm. Người tinh khôn (G.đoạn đầu) Người tinh khôn (G.đoạn phát triển). Hoà Bình, Bắc Sơn. 40 - 30 vạn năm. Phùng Nguyên – Hoa Lộc. 4000 - 3500 năm. Hoạt động 3: tìm hiểu những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc. ? Vùng cư trú chủ yếu của người Văn Lang, Âu Lạc ở đâu? - HS trả lời: ? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt ntn? - HS trả lời: ? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sư p.triển cao của nền kinh tế? - HS trả lời:Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm…) ? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn? - HS trả lời: Có kẻ giàu người nghèo. ? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì? - HS trả lời: - GV: 15 bộ lạc ở ĐBBB va BTB cần liên kết với nhau chống thiên tai và ngoại xâm.. Công cụ sản xuất - Đồ đá cũ, công cụ được ghè đẽo thô sơ. - Đồ đá mới, công cụ đá được mài tinh sảo. - Thời đại kim khí, công cụ sản xuất đồng thau, sắt.. 3/ Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc. * Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn (S/Hồng, S/Mã) ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. * Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển. - Thủ công nghiệp: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng * Các quan hệ xã hội: + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng. + Xuất hiện sự phân biệt giàu, nghèo ngày càng rõ. - Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc. - Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn). - Sự p.triển kinh tế (chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước…) - Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần). Hoạt động 4: tìm hiểu công trình văn 4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc. Âu Lạc. ? Những công trình VH tiêu biểu của thời VL - AL? - Trống đồng: là hiện vật tượng trưng cho nền văn - HS trả lời: ming Văn Lang, Âu Lạc - GV giải thích: Nhìn vào các hoa văn - Thành cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm của trống đồng người ta thấy những văn chính trị, kinh tế, văn hoá của đất nước, khi có chiến.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> hoá vật chất và tinh thần thời kỳ đó, trống tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà. 4/ Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học. 5/ Hướng dẫn học bài: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị giờ sau: KT học kì I. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần: 17 Tiết: 17. Ngày soạn: 12/12/2011 Ngày dạy: 14/12/2011. Chương III THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH. ĐỘC LẬP Bài 17 CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số nét khái quát tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến hết thế kỉ I. - Biết được chính sách thống trị tàn bạo của thế lực PK phương Bắc đối với nước ta. - Nhận biết và ghi nhớ diễn biến chính cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 2. Tư tưởng: - GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN. 3. Kỹ năng: - Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - K.tra sự chuẩn bị bài của HS. 2. Giới thiệu bài mới: Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hoá, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40). Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu Nước Âu Lạc từ thế kỷ II 1/ Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước trước công nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi? công nguyên đến thế kỷ I có gì thay ? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu quả ntn? đổi? - HS: Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ - Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến TQ Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 thay nhau thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm. quận: Giao Chỉ và Cửu Chân. - GV: Treo lược đồ, chỉ và giảng theo SGK. - Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu - GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt. Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 Nhà triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai Âu quận của TQ thành Châu Giao. Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam) gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao. ? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành Châu Giao nhằm mục đích gì? - HS: Nhà Hán muốn chiếm đóng nước ta lâu dài, xoá tên nước ta, muốn biến nước ta thành một bộ phận lãnh.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> thổ của TQ. ? Nhà Hán sắp đặt bộ máy cai trị ở Châu Giao ntn? - GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh); Thứ sử, Thái thú là người Hán; từ huyện, xã trở xuống vẫn do người Việt (Lạc tướng) cai trị như trước. ? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì? - HS: Thứ sử là 1chức quan để trông coi 1 số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở nước phụ thuộc. - Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn PKTQ đặt ra để trông coi 1 quận. -Thái thú coi chính trị, Đô uý coi quân sự. Hoạt động 2: tìm hiểu chính sách thống trị của nhà hán ? Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân Châu Giao ntn? - HS trả lời:. - Đứng đầu châu Giao là Thứ sử, Thái thú, Đô úy là người Hán.. 2. Chính sách thống trị của nhà Hán.. - Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối, sắt. - Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi… - Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt ? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao nhằm mục dân ta theo phong tục Hán. đích gì? => Đồng hoá dân tộc ta - HS: Đồng hoá dân ta, “đồng hoá” có nghĩa là làm thay đổi bản chất, làm cho giống như của mình. ? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà Hán? - HS: Đối xử tàn bạo, dã man, thâm độc…nhằm biến dân ta thành người Hán. Hoạt động 3: tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. bùng nổ. - GV: a. Nguyên nhân: ? Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, ND ta đã - Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. làm gì? - HS: Đọc 2 -> “Thi Sác bị giết” ? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê Linh và Chu Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy? - HS: Vì ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân ta căm phẫn muốn nổi dậy chống lại. Đó chính là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa. - GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết như đổ thêm dầu vào lửa làm cuộc khởi nghĩa bùng nổ nhanh chóng hơn. - GV: Giảng theo SGK – kết hợp chỉ trên bản đồ. b. Diễn biến: ? Khởi nghĩa HBT nổ ra ở đâu và vào thời gian nào? - Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng phất - GV: Đọc 4 câu thơ. cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). ? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục đích của - Nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh, tiến cuộc khởi nghĩa? đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu. - HS: Trước là giành độc lập cho Tổ quốc, nối lại sự nghiệp vua Hùng, sau là trả thù cho chồng. - GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK, GV chỉ các mũi tên của các địa phương tiến về Mê Linh. - Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong thời gian ngắn ? Theo em, việc khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> điều gì? - HS: Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta khiến mọi người đều căm giận và nổi dậy chống lại. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ. - GV: đọc 2 câu thơ miêu tả khí thế của cuộc khởi nghĩa: Ngàn Tây nổi ánh phong trần Ầm ầm binh mã xuống gần Long Bên. c. Kết quả: ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn? - Thái thú Tô Định bỏ trốn về Nam Hải. - HS trả lời: - Quân Hán ở các quận, huyện khác bị - GV: Sau hơn hai thế kỉ PK phương Bắc cai trị, ND ta đánh tan. đã giành được độc lập. => Khởi nghĩa giành thắng lợi. - GV đọc lời bình của nhà sử học Lê Văn Hưu (Sgk -49). ? Cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa HBT (năm 40)? - HS: Nguyên nhân thắng lợi: Sự hưởng ứng của nhân dân cả nước. - Ý nghĩa lịch sử: Báo hiệu các thế lực PKPB không thể cai trị vĩnh viễn nước ta. - GVCC bài: Dưới ách thống trị Hán, nhân dân ta nổi dậy đấu tranh, điển hình là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT thời kỳ đầu công nguyên. 4. Củng cố: - Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa HBT năm 40 ? - Kết quả, ý nghĩa của cuộc KN? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài cũ kết hợp vở ghi và SGK, Làm bài tập cuối bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44 SGK trang 51. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần 18 Tiết: 18. Ngày soạn: 3/12/2011 Ngày kiểm tra: 5/12/2011. KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam cổ đại trong học kỳ I, so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung như sau: - Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh được phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết. Có những đánh giá để chuẩn bị tốt cho nội dung các bài học tiếp theo. 1. Kiến thức - Địa bàn thành lập nhà nước Văn Lang; những nét chính về tổ chức nhà nước - Vẽ được sơ đồ nhà nước Văn Lang và giải thích. Nắm được thời gian và sự kiện ra đời nhà nước Âu Lạc và sự sụp đổ của nó. - Diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tần. Sơ lược về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà. - So sánh điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Van Lang và Âu Lạc. 2. Tư tưởng: - Có ý thức tự giác trong trong quá trình làm bài kiểm tra học kì I. 3. Kỹ năng: - Học sinh có khả năng trình bày vấn đề, viết bài, kỹ năng vận dụng kiến thức để nhận xét, đánh giá một sự kiện lịch sử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 1. Trắc nghiệm: 30% 2. Tự luận: 70% III. THIẾT LẬP MA TRẬN: IV. ĐỀ BÀI:. Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> (nội dung, chương). TNKQ. Chủ đề 1: Nước Văn Lang. Địa bàn thành lập nhà nước Văn Lang; những nét chính về tổ chức nhà nước. Số câu: 1 Số điểm: 1. Chủ đề 2: Nước Âu Lạc. Số câu: 5 Số điểm: 9 Tổng số câu: 6 Tổng số điểm: 10. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. Số câu: 1 Số điểm: 1. Số câu: 1 Số điểm: 1 Nắm được thời gian và sự kiện ra đời nhà nước Âu Lạc và sự sụp đổ của nó. Số câu: 1 Số điểm: 1. Vẽ được sơ đồ nhà nước Văn Lang và giải thích.. Số câu: 1 Số điểm: 2. Số câu: 3 Số điểm: 4. Duyệt của BGH ……………………… ……………………… ………………………. Diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tần.. Số câu: 1 Số điểm: 1. Sơ lược về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà.. Số câu: 1 Số điểm: 3. Số câu: 2 Số điểm: 4. Duyệt của TTCM …………………….. …………………….. ……………………... PHÒNG GD & ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS Lê Hồng Phong Họ và tên: …………………………… Lớp 6A…. So sánh điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Van Lang và Âu Lạc. Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu: 1 Số điểm: 2. Số câu 5 Số điểm 9 Tổng số câu: 6 Tổng số điểm: 10. Giáo viên ra đề ………………………. ………………………. ……………………….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: LỊCH SỬ 6 NĂM HỌC: 2011 – 2012 (Thời gian: 45 phút).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Điểm. Chữ kí giám khảo. Lời phê của thầy cô giáo. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Chọn và khoanh tròn một chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng. 1/ Chính quyền trung ương nhà nước Văn Lang: A/ Hoàng tử, công chúa. B/ Hoàng hậu, Hoàng phi. C/ Vua, Lạc hầu, Lạc tướng. D/ Mẫu hậu. 2/ Chính quyền địa phương nhà nước Văn Lang: A/ thôn, bản. B/ huyện, xã. C/ thôn, ấp. D/ chiềng, chạ. 3/ Cả nước Văn Lang chia làm: A/ 14 bộ. B/ 15 bộ. C/ 13 bộ. D/ 12 bộ. 4/ Vua nước Văn Lang nắm mọi quyền hành, đời đời cha truyền con nối và đều goị là: A/ Kinh Vương. B/ Hùng Vương. C/ Hoàng Vương. D/ Thánh Vương. Câu 2: (1 điểm) Cho các cụm từ sau: Hiệu úy Đồ Thư; mở rộng bờ cõi; Tâu Âu; Triệu Đà; Thục Phán. Hãy điền ý còn thiếu vào (……) trong các câu sau: - Nhà Tần đánh xuống phương Nam để (1) …………………………………………………… - Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt cùng sống với (2) …………………. - Người Tây Âu – Lạc Việt tôn (3) …………………… lên làm tướng để đánh đuổi quân Tần. - Người Việt đã đại phá quân Tần, giết được (4) ……………………………………………. Câu 3: (1 điểm) Hãy nối sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian cột B cho đúng vào cột C. Cột A (sự kiện) Cột B (thời gian) Cột C - Trả lời 1. Nhà Tần đánh xuống phương Nam. a/ Năm 179 TCN 1. nối với …… 2. Quân Tần rút lui ra khỏi nước ta. b/ Năm 207 TCN 2. nối với …… 3. Thục Phán tự xưng là An Dương Vương. c/ Năm 214 TCN 3. nối với …… 4. Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà. d/ Năm 218 TCN 4. nối với …… e/ Năm 111 TCN II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 4: (2 điểm) Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích? Câu 5:(3 điểm) Tại sao An Dương Vương lại mắc mưu kẻ thù? Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau những bài học kinh nghiệm gì? Câu 6:(2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I SỬ K6 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm). Đáp án. 0.25đ. 0.25đ. Câu 1 Câu 2. C (1)Mở rộng lãnh thổ. D (2) Tâu Âu. 0.25đ. 0.25đ. B (3) Thục Phán. B (4) Hiệu úy Đồ Thư. 1.0đ 1.0đ. 4a. 1.0đ. Câu 3 1-d 2-c 3b II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 4: (2 điểm) Sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. (1đ) Hùng Vương Lạc Hầu - Lạc Tướng (Trung Ương). Tổng.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Lạc Tướng Bộ. Lạc Tướng Bộ. Bồ Chính (Chiềng, chạ). Bồ Chính (Chiềng, chạ). Bồ Chính (Chiềng, chạ). * Giải thích: (1đ) - Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. (0.25đ) - Cả nước Văn Lang chia làm 15 bộ. (0.25đ) - Đứng đầu bộ là Lạc tướng; đứng đầu chiềng, chạ là Bồ chính. (0.25đ) =>Nhà nước Văn lang tuy còn đơn giản nhưng là tổ chức chính quyền cai quản cả nước. (0.25đ) Câu 5: (3 điểm) Tại sao An Dương Vương lại mắc mưu kẻ thù? Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau những bài học gì? - An Dương Vương chủ quan, quá tự tin vào lực lượng của mình. (1đ) - Nên đã mắc mưu kể thù, nội bộ không còn thống nhất để cùng nhau chống giặc. (1đ) - Luôn luôn nâng cao tinh thần cảnh giác, không được chủ quan trước quân xâm lược. (1đ) Câu 6: (2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? * Giống nhau: - Tổ chức bộ máy Nhà nước cơ bản là giống nhau. (0.5đ) * Khác nhau: - Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội thường trực, chưa xây dựng các công trình quốc phòng. (0.75đ) - Nhà nước Âu Lạc có quân đội thường trực gồm bộ binh và thủy binh, xây dựng các công trình quốc phòng (thành Cổ Loa). (0.75đ) * THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI KIỂM TRA Lớp. Sỉ số. Giỏi. khá. SL % SL 6A1 6A2 6A3 6A4 6A5 VI. NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM. %. Trung bình SL %. Yếu SL. kém %. SL. %. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần: 20 Tiết: 19. Ngày soạn: 08/01/2012 Ngày dạy: 10/01/2012. Bài 18 TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN. XÂM LƯỢC HÁN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Nhận biết, ghi nhớ những việc làm của Hai Bà Trưng sau khởi nghĩa giành thắng lợi. - Trình bày những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta. 2. Tư tưởng: - GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời Hai bà Trưng. 3. Kỹ năng: - Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43). 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào? (ng/nhân, diễn biến, kết quả…) 2. Giới thiệu bài mới: Ngay sau cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ND đã tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giàng được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu Hai Bà Trưng đã làm gì sau 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành khi giành được độc lập. được độc lập. ? Sau khi giành được độc lập, HBT đã làm gì? - Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua - HS trả lời: (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh. ? Trưng Trắc được suy tôn làm vua, việc đó có ý - Tổ chức lại chính quyền, bãi bỏ luật pháp nghĩa và tác dụng như thế nào? hà khắc và lao dịch của nhà Hán, xá thuế 2 - HS: Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có vua, năm cho dân. đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân xâm lược. ? Tác dụng của việc làm trên ntn? - HS: Ổn định trật tự XH, bồi dưỡng sức dân, củng cố lực lượng, gìn giữ lực lượng. - GV: Như vây, ngay từ xa xưa, trong việc điều khiển đất nước, nhân dân ta đã biết “lấy dân làm gốc”. Đó là kế giữ nước bền lâu muôn đời. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 3 mục 1 SGK. Được tin… ? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe, thuyền…đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà không tiến hành đàn áp ngay? - HS: Lúc này nhà Hán còn phải lo đối phó với các phong trào khởi nghĩa nông dân TQ ở phía Tây và phía Bắc. - GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà Trưng đã bắt tay vào xây dựng đất nước và chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của nhà Hán. Những việc làm tuy ngắn (2 năm) nhưng đã góp phần nâng cao ý trí đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân. Hoạt động 2: tìm hiểu cuộc kháng chiến chống 2. Cuộc kháng chiến chống xâm lược xâm lược Hán (42 - 43) đã diến ra như thế nào? Hán (42 - 43) đã diến ra như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? Lực lượng cuộc xâm lược nước ta của quân Hán ntn? - HS trả lời: ? Em có nhận xét gì về lực lượng quân của nhà Hán khi sang xâm lược nước ta? - HS: Lực lượng đông mạnh, có đầy đủ vũ khí, lương thực, do Mã Viện chỉ huy. - GV: Trong khi quân Giao Chỉ - nơi diễn ra trận đánh chủ yếu: 745.237 dân. Toàn Giao Châu là 1.473.120 dân – theo tiền Hán thư – sách đời Hán). ? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược này? - HS: Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng gian ác, lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở phương Nam…. - GV: Đọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu nhân cách tầm thường và bộ mặt tham lam độc ác của Mã Viện. “Sáu chục người ta sức mỏi mòn Riêng ông yên giáp nhảy bon bon…’’ ? Cuộc kháng chiến diễn biến ntn? - HS: - Quan sát kênh chữ SGK. - HS trình bày (điền kí hiệu vào lược đồ cuộc k/c chống quân xâm lược Hán). - GV mô tả và ghi. - Mã Viện vào nước ta theo 2 đường: + Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, xuống Lục Đầu. + Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào sông Bạch Đằng, theo sông Thái Bình, lên Lục Đầu => hợp lại tại Lãng Bạc. - Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến. - GV: Cấm Khê đến lúc hiểm nghèo Chị em thất thế phải liều với sông ? Tại sao HBT phải tự vẫn? - HS Giữ khí tiết, tinh thần bất khuất trước kẻ thù. - GV: Năm 44, Mã Viện thu quân, 10 phần chỉ còn 45 phần - HS: Đọc đoạn in nghiêng SGK. ? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như vậy? Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt không? - HS: Xuất phát từ nỗi sợ hãi vì tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất của nhân dân ta, một tên tướng đã bỏ mạng. ? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - HS trả lời : - GV: Cho HS xem H45 SGK và liên hệ với địa phương tên đường phố, trường học... “Kỷ niệm hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập đền thờ”. - GVKL: Với lực lượng kẻ thù đông mạnh, dưới sự lãnh đạo hai bà Trưng, nhân dân ta đã chiến đấu anh dũng nhưng cuối cùng bị thất bại, hai bà Trưng hi sinh oanh liệt. 4. Củng cố: Học sinh trả lời câu hỏi sau:. a. Lực lượng: - Mã Viện huy động 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe thuyền các loại và nhiều dân phu.. b. Diễn biến: - Tháng 4/42 quân Hán tấn công Hợp Phố, quân ta chiến đấu dũng cảm, chủ động rút khỏi Hợp Phố. - Tại Lãng Bạc cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt. - Trưng Vương quyết định lui quân về Cổ Loa và Mê Linh, cuối cùng rút về Cấm Khê. - 3/43 Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11/43 mới kết thúc.. c. Ý nghĩa: - Thể hiện ý chí quật cường, bất khuất của dân tộc và nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ. - BT: Điền dữ kiện cho khớp với thời gian:. Niên đại. Dữ kiện lịch sử. 4 - 42 3 - 43 11 - 43 Mùa thu năm 44 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ, truyện viết về Hai Bà Trưng. - Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tuần: 21 Tiết: 20 Bài 19. Ngày soạn: 29/01/2012 Ngày dạy: 31/01/2012. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nhận biết nội dung chủ yếu chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với nước ta. - Chính sách cai trị sát nhập nước ta vào lãnh thổ nhà Hán, tổ chức bộ báy cai trị, thi hành chính sách bóc lột và đồng hóa. 2. Tư tưởng: - Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán. 3. Kỹ năng: - Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn của PK phương Bắc thời bắc thuộc. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> IV 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. Đọc trước bài 19. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). Nêu ý nghĩa lịch sử? 2. Giới thiệu bài mới: Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường, nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu chế độ cai trị của các triều đại 1. Chế độ cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I - VI PK phương Bắc đối với nước ta từ - GV treo lược đồ “Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình bày. thế kỷ I - Thế kỷ VI ? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu Giao? - HS trả lời: - GV: Nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó chịu sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và nhà Ngô gọi là Châu Giao. Như vậy về mặt hành chính Châu Giao có sự thay đổi. ? Về tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I -> VI có gì khác trước? - Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Châu - HS: Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng người Giao thành Quảng Châu (thuộc TQ Việt vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán các cũ), Giao Châu (Âu Lạc cũ). huyện lệnh là người Hán. - Đưa người Hán sang làm huyện lệnh ? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này? (cai quản huyện). - HS: Âm mưu thôn tính nước ta vĩnh viễn. - GV: cho HS đọc chữ in nghiêng, giải thích: lao dịch và cống nạp. ? Em hãy cho biết về chính sách bóc lột của bọn đô hộ? - HS: Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng.. - Thu nhiều thứ thuế, nặng nhất là thuế sắt và thuế muối, bắt lao dịch và cống.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt? nạp nặng nề. - HS: Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng sắt. Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu, hạn chế được sự chống đối của nhân dân… ? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hoá dân ta? - Đưa người Hán sống với dân ta và - HS: Biến nước ta thành quận, huyện của TQ. bắt nhân dân ta theo phong tục tập quán người Hán. Hoạt động 2: tìm hiểu tình hình kinh tế của nước ta 2/ Sự phát triển nông nghiệp, thủ từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi? công nghiệp và thương nghiệp ? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền nông * Nông nghiệp: nghiệp Giao Châu vẫn phát triển? - Dùng trâu, bò cày bừa, có đê phòng - HS: Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….. lụt, trồng 2 vụ lúa trên năm. ? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao Châu - Trồng cây ăn quả…với kỹ thuật cao, vẫn phát triển? sáng tạo. - HS: Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ …rìu, mai, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, lao…) Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi bằng sắt. - GVKL: Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ thực hiện chính sách “đồng hoá” dân ta… ? Lĩnh vực thủ công nghiệp, ngoài nghề rèn sắt còn phát * Thủ công nghiệp: triển nghề nào khác? - Nghề gốm, dệt phát triển nhiều - HS: Nhà Hán nắm độc quyền về sắt nhưng nghề rèn sắt chủng loại vải: vải bông, vải gai… ở Giao Châu vẫn phát triển. * Thương nghiệp: ? Tình hình thương nghiệp ntn? - Chính quyền đô hộ giữ độc quyền - HS: ngoại thương. - GVCC bài: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân dân ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế nước ta vẫn phát triển. 4. Củng cố: Học sinh trả lời câu hỏi sau: - Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta?  Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.  Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.  Cả hai ý trên. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi và SGK. - Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Vẽ sơ đồ H 55. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần: 22 Tiết: 21 Bài 20. Ngày soạn: 05/02/2012 Ngày dạy: 07/02/2012. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI) (tiếp theo). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu được: - Nhận biết được sự phân hóa xã hội, sự truyền bá văn hóa phương Bắc và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hóa dân tộc. - Những nét chính và ghi nhớ về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu. 2. Tư tưởng: - GD lòng tự hào dân tộc ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, giáo dục lòng biết ơn bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho dân tộc. 3. Kỹ năng: - Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI ? 2. Giới thiệu bài mới: Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đô hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhưng nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào ? Ta tìm hiểu bài hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu những chuyển biến về xã 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hội và văn hoá ở nước ta ở các thế kỷ I ->VI hoá ở nước ta ở các thế kỷ I ->VI. - GV: Treo sơ đồ phân hoá xã hội (SGK – 55). Trình a. Xã hội: bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở các thế kỷ I - TK VI. - GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ. ? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyển biến * Sơ đồ phân hóa xã hội: Thời VL - AL Thời kì bị đô hộ xã hội nước ta? Vua Quan lại đô hộ - HS trả lời: - GV: Thời Văn Lang - Âu Lạc: xã hội phân hoá Quý tộc Hào trương Việt, thành 3 tầng lớp: Quý tộc, công dân công xã và nô tỳ địa chủ Hán => xã hội Âu Lạc bước đầu đã có sự phân hoá …. Nông dân công xã Nông dân công xã - Thời kỳ đô hộ: Nông dân lệ thuộc + Quan lại đô hộ (phong kiến nắm quyền cai trị). Nô tì Nô tì + Địa chủ Hán cướp đất ngày càng nhiều, càng giàu => Từ thế kỷ I -> VI người Hán thâu tóm lên nhanh chóng và quyền lực lớn. quyền lực về tay mình, xã hội phân hoá + Địa chủ Việt và quý tộc bị mất quyền thống trị trở sâu sắc hơn. thành địa chủ (hào trưởng) địa phương, họ có thế lực ở địa phương nhưng vẫn bị quan lại và địa chủ Hán.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> chèn ép. => Họ là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc. + Nông dân bị chia thành, nông dân lệ thuộc và nô tì. ? Về mặt văn hóa chính quyền đô hộ thực hiện những chính sách gì? - HS trả lời: - Giáo viên yêu cầu HS đọc: “chính quyền đô hộ mở một số trường học -> vào nước ta” ? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục đích gì? - HS trả lời: tiếp tục đồng hóa. ? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên? - HS: - GV: Trường học do chính quyền đô hộ mở để dạy tiếng Hán, song chỉ có tầng lớp trên mới cho con em mình đi học. Vì vậy họ vẫn giữ được phong tục tập quán, tiếng nói của tổ tiên trở thành bản sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt. Hoạt động 2: tìm hiểu cuộc khởi nghĩa bà Triệu (năm 248). - GV yêu cầu HS: Đọc đoạn đầu. ? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa bùng nổ? - HS: ? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì? - HS: Đất rộng, người đông, hiểm trở độc hại…khó cai trị. ? Em hiểu biết gì về bà Triệu? - GV: yêu cầu HS đọc đoạn in nghiêng. ? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì? - HS: Ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giành độc lập DT. ? Diễn biến khởi nghĩa bà Triệu ntn? - HS: - GV: Sử nhà Ngô chép: “Năm 248, toàn Giao Châu chấn động”. - Thứ sử Giao Châu bỏ chạy, quan Ngô hoảng sợ: “ Vung giáo chống Hổ dễ Giáp mặt vua bà khó” ? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà Triệu? - HS: Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho quân Ngô khiếp sợ. ? Nghe tin bà Triệu khởi nghĩa, vua Ngô đã làm gì? - HS: Cử Lục Dận (viên tướng xảo quyệt sang Giao Châu) cùng 6000 quân với số quân cũ, vừa đánh, vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ nghĩa quân. ? Kết quả cuộc khởi nghĩa ntn? - HS: ? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại?. b. Văn hoá: - Chính quyền đô hộ mở trường học dạy chữ Hán, và du nhập Nho giáo, Đạo giáo, …luật lệ phong tục Hán vào nước ta.. 4. Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (năm 248) a. Nguyên nhân: - Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô. Nhân dân ta không cam chịu kiếp sống nô lệ.. b. Diễn biến: - Năm 248 khởi nghĩa bà Triệu bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc –Thanh Hoá). - Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh quân Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp Giao Châu.. - Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn áp.. c. Kết quả: - Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền - Hậu Lộc Thanh Hóa..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - H: Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều kế hiểm độc. d. Ý nghĩa: ? Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa ntn? - Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết - HS: giành lại độc lập dân tộc. - HS: Quan sát kênh hình 46. - HS: Đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ công ơn bà triệu. - GVCC bài: Sau thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Hán, nước ta lại bị PK phương Bắc thống trị, dưới ách thống trị của ngoại bang, nhân dân ta vẫn vươn lên tạo ra những chuyển biến về kinh tế, xã hội và văn hoá để duy trì cuộc sống và nuôi dưỡng ý chí giàng độc lập DT. 4. Củng cố: Học sinh trả lời câu hỏi sau: - Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu? * Bài tập: (bảng phụ) - Khoanh tròn vào những câu em cho là đúng ? Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu? A. Lực lượng quá chênh lệch B. Nhà ngô dùng nhiều mưu kế hiểm độc. C. Cả hai ý trên. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài cũ. - Chuẩn bị bài mới * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần: 23 Tiết: 22 Bài 21. Ngày soạn: 12/02/2012 Ngày dạy: 14/02/2012. KHỞI NGHĨA LÍ BÍ NƯỚC VẠN XUÂN (542 –. 602) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS nắm được - Đầu thế kỷ VI nước ta bị nhà Lương thống trị. - Nhận biết và trình bày được những nét diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa, kết quả, ý nghĩa. - Việc Lí Bí xưng đế và thành lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử dân tộc ta. 2. Tư tưởng: - HS hiểu được khởi nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta. 3. Kỹ năng: - Biết xác định nguyên nhân và biết đánh giá sự kiện. Rèn luyện kỹ năng về đọc lược đồ. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí (Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa). 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài, vở soạn bài ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248? 2. Giới thiệu bài mới: Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên đấu tranh. Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng được thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu chính sách đô hộ của nhà 1. Chính sách đô hộ của nhà Lương Lương a. Về hành chính: - GV giảng: Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu Diễn cướp ngôi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó nhà Lương đô hộ Giao Châu, chúng xiết chặt ách đô hộ nhân dân ta. ? Đầu TK VI, ách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta ntn ? - Nhà Lương chia lại các quận, huyện và - HS: Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên đặt tên mới: mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương chia lại. + Giao Châu: (đồng bằng trung du Bắc - GV chỉ trên lược đồ. Bộ). - GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa nước ta + Ái Châu ( Thanh Hoá ) lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất Châu Giao (Âu + Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu (Nghệ Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà Lương chia thành 6 Tĩnh). quận. + Hoàng Châu (Quảng Ninh) - HS: đọc phần chữ in nghiêng. ? Việc sắp đặt quan lại cai trị của nhà Lưong ở nước b. Quan lại cai trị: ta có gì thay đổi ? - Tôn thất nhà Lương và các họ lớn mới - HS trả lời: được giữ chức vụ trong bộ máy cai trị. - GV: Thực hiện chế độ “sĩ tộc”, chỉ sử dụng những tôn thất và những người thuộc dòng họ lớn giữ các.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> chức vụ quan trọng. c. Biện pháp bóc lột: ? Biện pháp bóc lột của nhà Lương ? - Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế, vơ vét - HS trả lời: của cải và bóc lột nhân dân hết sức thậm ? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà tệ. Lương đối với Giao Châu? => chính sách cai trị rất tàn bạo. - HS: Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống lại ách đô hộ của nhà Lương. Hoạt động 2: tìm hiểu khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn 2. Khởi nghĩa Lí Bí, và sự thành lập Xuân thành lập nước Vạn Xuân - GV giới thiệu qua về Lí Bí. a. Diễn biến: ? Tiến trình cuộc khởi nghĩa diễn ra ntn ? - Năm 542 khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ. Hào - GV: Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào lược kiệt ở khắp nơi hưởng ứng. đồ và trình bày diễn biến. GV bổ xung và chốt lại. ? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm được hầu cuộc khởi nghĩa Lí Bí. hết các quận, huyện. - HS: Vì oán hận quân Lương, mong muốn giành độc - Tiêu Tư bỏ chạy về TQ. lập cho Tổ quốc. - Tháng 4/542 đầu năm 543 nhà Lương 2 ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân lần đưa quân sang đàn áp, quân Lương bị khởi nghĩa? đánh bại. - HS: Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn, nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết, quân Lương bị thất bại nặng nề. b. Kết quả: ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn? - Mùa xuân năm 544 Lí Bí lên ngôi Hoàng - HS trả lời: đế (Lí Nam Đế) đặt tên nước là Vạn Xuân, ? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là ntn ? đóng đô ở cửa sông Tô Lịch (HN). - HS: Vạn Xuân thể hiện lòng mong muốn cho sự - Lập triều đình với 2 ban: văn, võ. trường tồn của dân tộc, của đất nước. ? Việc Lí Bí lên ngôi và đặt tên nước là Vạn Xuân có ý c. Ý nghĩa: nghĩa ntn ? - Thể hiện tinh thần và ý chí độc lập tự - HS: chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh chủ của dân tộc ta. vai và không lệ thuộcvào Trung Quốc. Đây là ý chí của đân tộc VN. 4. Củng cố: Học sinh trả lời câu hỏi sau: - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ ? Bài tập. Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất: Mùa xuân năm 542 Lý Bí: A. Tự nhận là thứ sử Châu Giao B. Lên ngôi vua C. Lên ngôi Hoàng đế 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 22 (tt) và trả lời câu hỏi trong SGK. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần: 24 Tiết: 23 Bài 22. Ngày soạn: 13/02/2012 Ngày dạy: 15/02/2012. KHỞI NGHĨA LÍ BÍ NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602) (tiếp theo). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu được. - Trình bày được diễn biến chính hai giai đoạn của cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược. 2. Tư tưởng: - Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc của ông cha ta. 3. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài. Đọc trước bài 22, tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra 15 phút: a. Đề bài: Hãy trình bày diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Lí Bí ? Lí Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa như thế nào? b. Đáp án: * Diễn biến, - Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình (bắc Sơn Tây), được hào kiệt ở khắp nơi hưởng ứng. - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận, huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy về TQ. - Tháng 4/542, đầu năm 543 nhà Lương tấn công, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp Phố, quân Lương bại trận. * Kết quả: - Mùa xuân năm 544 Lí Bí lên ngôi Hoàng đế (Lí Nam Đế) đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch (HN). Lập triều đình với 2 ban: văn, võ. * Ý nghĩa: Chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộc vào Trung Quốc. => Đây là ý chí của đân tộc VN. 2. Giới thiệu bài mới: Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành công, Lí Bí lên ngôi hoàng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước sẽ được trường tồn. Nhưng 5/545 PK phương Bắc lúc này là triều đại nhà Lương đã đem quân sang xâm lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu không cân sức, nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng ko tránh khỏi thất bại. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu cuộc kháng chiến chống 3. Cuộc kháng chiến chống quân quân Lương xâm lược Lương xâm lược - GV trình bày: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc khởi nghĩa nhưng đều thất bại, nhà Lương đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lược lần thứ 3. ? Trình bày tóm tắt diễn biến cơ bản tiến trình chống quân xâm lược nhà Lương của vua Lí Bí? - 5/545 nhà Lương cử Dương Phiêu và - HS trả lời: Trần Bá Tiên, theo 2 đường thuỷ và bộ - GV dùng lược đồ trình bày diễn biến cuộc K/C. Lúc tiến đánh Vạn Xuân. này lực lượng địch rất mạnh, trong khi đó nước Vạn - Quân địch mạnh Lí Nam Đế lui quân về.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Xuân vừa thành lập, lực lượng còn non yếu. - Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng đông, thành bị vỡ, lão tướng Phạm Tu tử trận, Lí Bí thua to phải rút quân về Gia Ninh Việt Trì- Phú Thọ. - GV: Đầu năm 546 quân Lương chiếm được thành Gia Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền núi Phú Thọ, sau đó đem quân đóng ở hồ Điền Triệt. - GV mô tả vòng hồ Điền Triệt theo SGK trên bản đồ. ? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao? - HS: Ko phải, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn còn tiếp diễn… Dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục, nhân dân ta đã đánh thắng quân Lương như thế nào? Hoạt động 2: tìm hiểu Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào? - GV giảng theo SGK chỉ trên bản đồ. ? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến? - HS: là 1 vùng đầm lầy mênh mông, lau sậy um tùm, ở giữa có 1 bãi đất khô có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể dùng thuyền nhỏ, chống sào lướt nhẹ trên đám cỏ nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được, ở đây rất lợi hại cho chiến tranh du kích và p.triển lực lượng… ? Kết quả cuộc kháng chiến của Triệu Quang Phục ntn? - HS trả lời: Năm 550 nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên bỏ về nước, chớp thời cơ đó Triệu Quang Phục phản công chiếm Long Biên và thu được thắng lợi. ? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống quân Lương xâm lược do Triệu Quang Phục lãnh đạo? - HS trả lời: ND ủng hộ. Biết tận dụng ưu thế của Dạ Trạch, chiến tranh du kích p/triển lực lượng. - Quân Lương chán nản luôn bị động trong chiến đấu. Hoạt động 3: tìm hiểu nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào? - GV giảng theo SGK. ? Sau khi đánh bai quân Lương, TQPhục đã làm gì? - HS trả lời: - GV: kết luận. ? Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào? - HS trả lời: Lí Phật Tử lên ngôi vua gọi là hậu Lí Nam Đế. - Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang trầu, Lí Phật Tử không sang. ? Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lí Phật Tử sang chầu? - HS: nhà Tuỳ vẫn âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta. Do vậy nhà Tuỳ đòi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân. giữ thành ở cửa sông Tô Lịch. - rút lui giữ thành ở Gia Ninh (Phú Thọ), rồi rút về hồ Điển Triệt (Vĩnh Phúc) sau đó rút vào động Khuất Lão (Tam Nông Phú Thọ). - Năm 548 Lí Nam Đế mất.. 4. Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào? a. Diễn biến: - Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến. - Lợi dụng địa thế, ông tổ chức đánh du kích. b. Kết quả: - Năm 550 nhà Lương có loạn, Trần bá Tiên về nước, Triệu Quang Phục phản công kháng chiến thắng lợi.. 5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào? - Triệu Quang Phục lên ngôi vua, (hiệu Triệu Việt Vương) tổ chức lại chính quyền (550 – 570). - 571 Lí Phật Tử cướp ngôi của Triệu Quang Phục - Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ tấn công Vạn Xuân, Lí Phật Tử bị bắt giải về TQ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> đó có thể bắt ông rồi lập chính quyền cai trị ở nước ta như trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất phục nên thoái thác ko đi và tích cực chuẩn bị lực lượng đề phòng - GVCC bài: Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí và Triệu Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền. Song âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta một lần nữa nhà Tuỳ lại đem quân xâm lược. Nhà nước Vạn Xuân đã sụp đổ. 4. Củng cố: Học sinh trả lời câu hỏi sau: - HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương trên bản đồ? Bài tập. Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất: ? Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi vì? A. Nhân dân kiến quyết kháng chiến. B. Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thông minh, sáng tạo. C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về. D. Cả 3 lý do trên. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài cũ, và trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị tiết sau thực hành. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần: 25 Tiết: 24. Ngày soạn: 19/02/2012 Ngày dạy: 21/02/2012. THỰC HÀNH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về lịch sử dân tộc từ bài 17 -> 22. 2. Tư tưởng: - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác,...học tập. 3. Kỉ năng: - Làm các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, bảng phụ, một số bài tập trắc nghiệm khách quan. 2. Học sinh: - SGK vở ghi bài. Chuẩn bị kiến thức về lịch sử dân tộc từ tiết 19 (bài 17) đến tiết 23 (bài 22) III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào? 2. Giới thiệu bài mới: Nêu vấn đề: “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hôm nay sẽ giúp các em điêù đó. 3. Bài mới: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. 1. Dạng lựa chọn: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chính quyền đô hộ sát nhập đất Âu Lạc vào lãnh thổ nhà Hán là để: A. Giúp đỡ ND ta tổ chức lại bộ máy chính quyền B. Làm cho đất đai AL rộng rãi thêm, dễ làm ăn C. Thôn tính đất nước ta cả lãnh thổ lẫn chủ quyền D. Không nhằm mục đích nào Câu 2: Điểm mới trong chính sách cai trị của nhà Ngô đối với nước ta: A. Đưa người Hán sang giữ các chức quan đến tận huyện B. Bắt dân ta nộp thuế C. Bắt dân ta đi lao dịch D. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt. 2. Dạng điền chữ đúng (Đ) – sai (S): Câu 3: Điền chữ đúng – sai vào chỗ trống trong mỗi câu sau? * Chính quyền đô hộ kiểm soát gắt gao, đánh thuế sắt rất nặng vì: Sắt quí hiếm Sợ dân ta rèn sắt chống lại chúng Để bảo vệ nguồn tài nguyên quí hiếm Kìm hãm sự phát triển nền kinh tế nước ta * Đáp án: S-Đ-S-Đ 3. Dạng điền khuyết:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Câu 4: Hãy điền các từ sau vào chỗ trống cho thích hợp với nọi dung câu văn: “gió mạnh, nô lệ, quân Ngô”. - “Tôi muốn cưỡi cơn gió (1)………….., đạp luồng sóng giữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi (2)………………giành lại giang sơn, cởi ách (3)………………….., đâu chịu khom mình làm thiếp cho người”. * Đáp án: 1-3-2. - Đây là câu nói của ai? (Triệu Thị Trinh) 4. Dạng ghép nối: Hãy nối địa danh đúng với tên cuộc khởi nghĩa? Địa danh Người lãnh đạo khởi nghĩa 1. Mê Linh 2. Cổ Loa 3. Luy Lâu 4. núi Tùng Đáp: 1, 2, 3 - b, 4 – b. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài cũ, và trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài mới. * Rút kinh nghiệm:. a. Bà Triệu b. Hai Bà Trưng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần: 26 Tiết: 25. Bài 26. Ngày soạn: 26/02/2012 Ngày dạy: 28/02/2012. NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Sự thay đổi của tình hình nước ta thời kì trước thế kỉ VII: -Trình bày được diễn biến chính và kết quả của các cuộc khởi nghĩa: Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước. 3. Kỹ năng: - Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. 2. Học sinh: - SGK vở ghi bài. Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kí hiệu bản đồ. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (không) 2. Giới thiệu bài mới: Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu tình hình chính trị - kinh tế 1. Tình hình chính trị - kinh tế nước ta nước ta dưới ách độ hộ của nhà Đường dưới ách độ hộ của nhà Đường - GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ. ? Nhà Đường thống trị nước ta từ TK VII, vậy chính sách cai trị của chúng có gì thay đổi? - Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu - HS trả lời: Năm 618 nhà Đường thành lập và đô hộ thành An Nam đô hộ phủ. nước ta. Chia nước ta thành 12 châu, các châu huyện do - Các châu huyện do người TQ cai trị. người Trung Quốc cai trị. Các châu miền núi vẫn do - Nhà Đường sửa sang đường GT từ người tù trưởng các địa phương cai quản (gọi là châu ki Trung Quốc sang Tống Bình và đến các mi). quận, huyện. ? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con đường từ Tống Bình sang TQ và đến các quận huyện? - GV: Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là 1 trọng trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các cuộc nổi dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính quyền đô hộ. ? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới ách thống trị của nhà Đường? - HS trả lời: Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm đường giao thông để dễ dàng vơ vét, bóc lột; có thể mau chóng đàn.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> áp những cuộc nổi dậy của nhân dân ta - Hs: đọc : “Ngoài thuế…..nộp cống”. ? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn? - HS trả lời: Nhân dân ta phải đóng nhiều thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng bạc, ngọc trai, đồi mồi…đối mặt với bao nguy hiểm cả tính mạng. Chúng thống trị vơ vét đến tận cùng tài nguyên của đất nước ta. Việc phải gánh quả vải từ nước ta đến Trường An là một công việc đầy gian khổ. ? Theo em, chính sách bóc lột của nhà Đường có gì khác so với các thời trước? - HS trả lời: Hoạt động 2: tìm hiểu khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722) - GV giới thiệu sơ lược về Mai Thúc Loan theo SGK. - GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bọn thống trị bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu để gánh vải sang cống cho nhà Đường. Một ngày đầu hè oi ả, Mai Thúc Loan cùng đoàn phu gánh vải đi cống nạp, đường xa, nắng gắt, càng mệt mỏi lòng người càng oán giận quân đô hộ, Mai Thúc Loan hô hào mọi người chuẩn bị khởi nghĩa mọi người đồng lòng nghe theo… ? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi nghĩa? - HS trả lời: Do chính sách thống trị tàn bạo của nhà Đường với nhân dân ta, đẩy họ đến chỗ sẵn sàng nổi dậy khi có thời cơ. ? Khởi nghĩa Mai Thúc Loan diễn ra như thế nào? - HS trả lời: - GV trình bày những nét chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.. - Ngoài thuê ruộng đất, nhà Đường đặt ra nhiều thứ thuế, bắt nhân dân phải cống nạp các thứ quý, nhất là quả vải.. 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722) - Mai Thúc Loan người làng mai phụ (kẻ mỏm) huyện Thạch Hà, Hà Tĩnh.. a. Diễn biến: - Thế kỉ VII khởi nghĩa bùng nổ ở Hoan Châu, nhân dân Ái Châu, Diễn Châu hưởng ứng. - Mai Thúc Loan xưng đế gọi là Mai Hắc Đế. - Mai Hắc Đế liên kết với nhân dân khắp Giao Châu và Chăm Pa tấn công thành Tống Bình và giành thắng lợi. b. Kết quả: - 722 nhà Đường cử 10 vạn quân sang đàn áp. Mai Hắc Đế thua trận Hoạt động 3: tìm hiểu khởi nghĩa Phùng Hưng 3. Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong (trong khoảng 776 - 791) khoảng 776 - 791) - GV giới thiệu qua về Phùng Hưng theo SGK - Phùng Hưng quê làng Đường Lâm – - GV mở rộng: Năm 776 vua Đường cử Cao Chính Hà Nội. Bình sang làm đô hộ An Nam, đây là viên quan khét tiếng bạo ngược, tham lam và tàn ác, đánh thuế rất nặng nề để vơ vét tiền bạc của nhân dân ta. a. Diễn biến: ? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng ntn? - Khoảng năm 776 anh em Phùng Hưng - HS trả lời: đã nổi dậy khởi nghĩa ở Đường Lâm ? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng ứng? được nhân dân hưởng ứng. - HS trả lời: Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân dân oán hận bọn đô hộ; P.Hưng có uy tín đối với nhân dân. ? Cuộc khởi nghĩa phát triển ntn? - Phùng Hưng kéo quân về bao vây phủ - HS trả lời: Tống Bình, chiếm thành, sắp đặt việc cai.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn? - HS trả lời: giành quyền làm chủ trong 9 năm.. trị. - Phùng Hưng mất, con trai là Phùng An nối nghiệp cha. - Năm 791 nhà Đường sang đàn áp, Phùng An ra hàng. ? Ý nghĩa lịch sử của những cuộc khởi nghĩa này như b. Ý nghĩa: thế nào? - Thể hiện ý chí, quyết tâm của nhân dân - HS trả lời: ta đấu tranh cho độc lập, tự do của tổ - GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ. quốc. - GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng, nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự chủ mong manh” (783-791). - GVCC bài: Từ thế kỷ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng chia lại khu vực hành chính, sắp đặt bộ máy cai trị, nhân dân nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa MTL và Phùng Hưng. 4. Củng cố: - Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào? - Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng? * Bài tập: Chính sách bóc lột của nhà đường có gì khác trước? A. Đặt nhiều thứ thuế B. Bắt cống nạp nhiều sản vật hơn C. Nộp cống vải quả D. Cả ba ý trên đều đúng 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới. Chuẩn bị bài: Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần: 27 Tiết: 26 Bài 24. Ngày soạn: 04/03/2012 Ngày dạy: 06/03/2012. NƯỚC CHAM - PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được. - Trình bày quá trình nước Chăm Pa dộc lập ra đời, (từ huyện Tượng Lâm) đến một quốc gia lớn mạnh (Cham-Pa là một bộ phận của nước VN ngày nay). - Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II đến thế kỉ X. 2. Tư tưởng: - HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. 3. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI – X. 2. Học sinh: SGK vở ghi bài. Vẽ lược đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tượng Lâm. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan đầu thế kỉ VIII (diễn biến, kết quả)? 2. Giới thiệu bài mới: Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất ở xa, nhân dân huyện Tượng Lâm, đã nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm Ấp, sau đổi thành Chăm pa, nhân dân Chăm pa đã để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tượng rất độc đáo. Vậy nước Chăm pa hình thành và phát triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : tìm hiểu nước Chăm -Pa độc lập ra đời. 1. Qúa trình thành lập nước Chăm - GV giảng và chỉ lược đồ. Châu Giao do nhà Hán lập Pa độc lập gồm 9 quận: 6 quận của TQ, 3 quận của Âu Lạc: Giao a. Hoàn cảnh ra đời: Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. ? Em biết gì về lãnh địa của nước Chăm-pa cổ? - HS: Chăm – pa cổ nằm trong quận Nhật Nam của Giao Châu.Tượng Lâm là huyện xa nhất của quận Nhật Nam – địa bàn của bộ lạc Dừa thuộc văn hoá Sa huỳnh. - Thời Hán, sau khi chiếm Âu Lạc, chiếm đất của người Chăm cổ, sát nhập lãnh địa của họ vào quận Nhật Nam, đó là huyện Tượng Lâm. ? Nước chăm-pa được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Cuối TK II nhân dân huyện Tượng - HS: Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên nổi dậy khởi nghĩa giành thắng lợi. - Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm Âp. ? Quốc gia Lâm Ấp dùng biện pháp gì để mở rộng lãnh b. Quá trình phát triển: thổ? - Vua Lâm Âp tấn công các nước láng - HS: giềng. ? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở rộng + Phía bắc đến Hoành Sơn. nước Chăm Pa? + Phía nam đến Phan Rang. - GV: Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự, lúc đầu đánh => Đổi tên nước là Chăm - pa. bại chính quyền đô hộ, sau đó… - GVKL: TK II, nhà Hán suy yếu, nhân dân Tượng Lâm đã nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, lập ra nước Lâm ấp..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Dưới sự lãnh đạo của vua Lâm ấp họ tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ, đổi tên nước là Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra (Trà Triệu-Quảng Nam). Hoạt động 2 : tìm hiểu tình hình kinh tế, văn hoá Chăm Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X ? Em hãy nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh tế của người Chăm Pa? - HS:. 2. Tình hình kinh tế, văn hoá Chăm Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X a. Kinh tế: - Trồng lúa nước một năm 2 vụ, làm ruộng bậc thang. - Trồng cây ăn quả và cây công nghiệp. ? Em có nhận xét gì về tình kình KT của Chăm Pa từ thế - Khai thác lâm thổ sản, làm đồ gốm, kỷ II -> X? đánh cá. - HS: Nhân dân Chăm-pa đã đạt trình độ phát triển kinh - Trao đổi buôn bán với nước ngoài. tế như nhân dân khác, biết sử dụng công cụ sắt, sức kéo trâu bò, biết trồng lúa 1 năm 2 vụ, trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, buôn bán với nước ngoài… b. Văn hoá: ? Tình hình văn hóa Chăm-pa biểu hiện ntn? - Người Chăm có chữ viết riêng, chữ - HS: TK IV người chăm sáng tạo ra chữ Phạn Phạn. - Theo đạo Bà-la-môn và đạo Phật. - Có tục hoả táng người chết, ở nhà - HS quan sát H52, 53. sàn và ăn trầu cau. ? Nghệ thuật kiến trúc – điêu khắc của người Chăm ntn? - Kiến trúc đặc sắc, độc đáo, tháp, - HS: đền, tượng, thánh địa Mĩ Sơn. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc người Chăm? - HS: Nghệ thuật - kiến trúc và điêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm và tâm hồn người Chăm…văn hoá Chăm ảnh hưởng từ đạo Hin-đu của Ấn Độ. ? Quan hệ giữa người Chăm với người Việt ntn? - HS: => Người Chăm và người Việt có quan hệ gần gũi từ lâu đời. - GVCC bài: Chăm-pa từ huyện Tượng Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn mạnh ….. => Đất nước Chăm pa cổ là 1 bộ phận của đất nước VN ngày nay, cư dân Chăm Pa là 1 bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 4. Củng cố : - Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm - pa? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng. 1. Nước Chăm - pa ra đời trong hoàn cảnh nào?  Ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.  Thế kỷ II nhà Hán suy yếu  Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh. 5. Hướng dẫn về nhà : - Nắm nội dung bài. Trả lời câu hỏi bài ôn tập. Chuẩn bị: Làm BT lịch sử * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần: 28 Tiết: 27. Ngày soạn: 12/03/2012 Ngày dạy: 14/03/2012. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I/ Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về: - Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta. - Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ. Đời sống của người nguyên thuỷ. - Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ. Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc. 2/ Tư tưởng: - Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta. 3/ Kỹ năng: - Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh… II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ. 2. Học sinh: - SGK vở ghi bài, nắm vững các kiến thức đã học. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm - pa? 2. Giới thiệu bài mới: Nêu vấn đề: “Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….. Bài hôm nay sẽ giúp các em điều đó. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 tìm hiểu về thời gian và địa điểm 1/ Bài tập 1: của người tối cổ: - GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS lên bảng xác - GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS lên bảng xác định thời gian, địa điểm của Người tối cổ, định thời gian, địa điểm của Người tối cổ, Người tinh khôn (2 giai đoạn) trên đất nước ta. Người tinh khôn (2 giai đoạn) trên đất nước ta. - HS thảo luận - đưa ra ý kiến. GV nhận xét. Hoạt động 2: tìm hiểu chế độ thị tộc mẫu hệ 2/ Bài tập2: - GV treo bảng phụ. - Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em - HS đọc bài tập cho là đúng. - HS thảo luận -> kết quả. - Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn tuổi có - GVnhận xét, KL. nhiều công lao với thị tộc làm chủ vì những lí do sau đây.  Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.  Lúc này đàn ông ít hơn lao động.  Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo cuộc sống cho gia đình và thị tộc.  Đàn ông thường phải đi săn thú rừng nên ít có mặt ở nhà. Hoạt động 3: tìm hiểu nhà nước Văn Lang 3/ Bài tập 3: - GV treo lược đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. ? Theo em nhà nước Văn Lang ra đời để giải ? Em hãy thuyết minh về bộ máy nhà nước Văn quyết những yêu cầu gì của xã hội? Lang? A/ Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp đê.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - 2 HS thuyết minh, -> nhận xét. - GVKL. - GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm bài. GVKL.. chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống úng để bảo vệ mùa màng và xóm làng. B/ Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến xâm lấn cướp bóc. C/ Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ lạc để quản lí điều hành xã hội tốt hơn. D/ Tất cả các yêu cầu trên. Hoạt động 4: tìm hiểu đời sống vật chất của 4/ Bài tập 4: cư dân Văn Lang - Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được - Gọi HS trình bày. hình thành bởi các lí do sau. ? Nội dung cơ bản đời sống vật chất của cư dân A/ Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng nhau làm Văn Lang? thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa màng. B/ Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần gũi thân thiết hiểu biết nhau hơn. C/ Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức, chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược của kẻ thù. D/ Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên. Hoạt động 5: tìm hiểu nhà nước Âu Lạc với 5/ Bài tập 5: nhà nước Văn Lang ? So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà nước Văn Lang để tìm ra sự giống nhau về tổ chức, khác nhau về tính chất nhà nước? - HĐ nhóm - 5’. - Đại diện nhóm trình bày – nhận xét. GVKL. Hoạt động 6: tìm hiểu cuộc khởi nghĩa hai bà 6/ Bài tập 6: Trưng năm 40. - Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu lạc vào ? Hãy trình bày lại diễn biến của cuộc khởi lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để: nghĩa hai bà Trưng? A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy - 2 HS thuyết minh, -> nhận xét. chính quyền. - GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm bài. GVKL. B/ Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ làm ăn. C/ Thôn tính đất nước ta về lãnh thổ vàchủ quyền. D/ Không nhằm mục đích nào cả. 7/ Bài tập 7: Dựa vào 4 câu thơ sau: “ Một xin rửa sạch quân thù ……………….sở công lênh này”. Hãy viết thành 1 đoạn văn xuôi nói rõ nguyên nhân, mục tiêu của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. 4/ Củng cố: GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập. 5/ Hướng dẫn học bài. - Ôn tập kiến thức đã học. Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tuần: 29 Tiết: 28. Ngày soạn: 19/03/2012 Ngày dạy: 21/03/2012. ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III. - Giai đoạn từ năm 179 TCN đến thế kỉ X đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị sử cũ gọi thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc. - Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. - Khái quát được những chuyển biến về kinh tế, văn hóa ở nước ta thời Bắc thuộc. 2/ Tư tưởng: - HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc. 3/ Kỹ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Kẻ bảng phụ, lược đồ VN. 2. Học sinh: - SGK vở ghi bài, nắm vững các kiến thức đã học. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 2. Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chương III để củng cố hơn nữa kiến thức cơ bản chúng ta tiến hành ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu ách thống trị 1/ Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta Quốc đối với nước ta. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. ? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử - Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến đầu thế nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X kỷ X (905). là thời kỳ Bắc thuộc? - HS: ? Trong thời gian Bắc thuộc đất nước ta bị mất tên, bị chia ra nhập vào với các quận huyện của TQ với những tên gọi khác nhau như thế nào? - GV cho HS hoạt nhóm với các cột GV đưa ra: thời gian, tên nước, đơn vị Triều (t), Tên nước Đơn vị hành chính hành chính-> HS thảo luận, lên bảng đại Thế điền. -> GV nhận xét. kỷ ? Chính sách cai trị của các triều đại Hán I - III Châu Giao 9 quận (3Âu Lạc, 6 TQ). phong kiến Trung Quốc đối với nhân Ngô III Giao Châu 3quận (Â.Lạc cũ) dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc ntn? Lương VI Giao Châu 6 quận Chính sách thâm hiểm nhất của họ là Đường VII An Nam 12 châu gì? đô hộ phủ. - HS * Chính sách cai trị: - PK phương bắc cai trị nhân dân ta rất hà khắc và tàn bạo,.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> thâm độc nhất là chính sách đồng hoá. 2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc - GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS trả lời, bổ sung điền vào bảng stt T. gian Tên Người Tóm tắt diễn biến chính Kết quả cuộck/n L.đạo Ý nghĩa 1 Năm Hai bà Hai bà Năm 40, hai bà Trưng phất cờ k/n ở Mê 40 Trưng Trưng Linh. Nghĩa quân chiếm được Châu Giao. 2 248 Bà Triệu Thị Năm 248 khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền Triệu Trinh (T/Hoá), rồi lan sang khắp Giao Châu. 3 542Lí Bí Lí Bí Năm 542 Lí Bí phất cờ k/n, trong vòng 3 - Caùc Cuộc 602 tháng nghĩa quân nhanh chóng chiếm hầu hết khởi nghĩa các quận, huyện. M/xuân 544 Lí Bí lên ngôi giành được hoàng Đế đặt tên nước là Vạn Xuân. thắng lợi. 4 722 Mai Mai MTL kêu gọi nhân dân k/n, nghĩa quân - Ý chí quyết Thúc Thúc Loan chiếm được Hoan Châu, liên kết với nhân tâm giành lại Loan dân Giao Châu và Chăm-pa chiếm được độc lập, chủ Tống Bình. quyền của Tổ 5 Khoảng Phùng Phùng Khoảng 776 Phùng Hưng phát động k/n ở quốc 776Hưng Hưng Đường Lâm, nghĩa quân chiếm được thành 791 Tống Bình. Hoạt động 3: tìm hiểu sự 3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá chuyển biến về kinh tế, văn hoá. ? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của chuyển biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc ? - Kinh tế: Nghề rèn sắt phát triển. - HS: - Nông nghiệp: trồng lúa 1 năm 2 vụ. - Thủ công nghiệp: dệt, gốm, buôn bán… ? Theo em, sau hơn 1000 năm đô - Văn hoá: Chữ hán, đạo Phật, đạo Nho, …. được truyền vào hộ tổ tiên ta vẫn giữ được những nước ta. Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sống phong rục tập quán gì? ý nghĩa theo phong tục tập quán của dân tộc. của điều này? => Chứng tỏ sức sống mãnh liệt, không gì có thể tiêu diệt được - HS: nền văn hóa Việt, trở thành nền tảng cho cuộc đấu tranh giành độc lập. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn học bài. - Nắm vững nội dung ôn tập. - Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi. Vẽ lược đồ H 54 điền kí hiệu. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuần: 30 Tiết: 29. Ngày soạn: 01/04/2012 Ngày dạy: 03/04/2012. KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu đề kiểm tra: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh về chủ đề 3: Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập: + Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa 2 Bà Trưng năm 40, sau khi giành được độc lập hai Bà đã làm gì. + Tìm hiểu về nhân vật Bà Triệu. + Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Lý Bí. + Tìm hiểu về tình hình kinh tế và văn hóa nghệ thuật của nước Cham – pa từ thế kỉ II – thế kỉ X. ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng tư duy và trình bày thông tin lịch sử, đánh giá sự kiện. 3. Tư tưởng: - Kiểm tra đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử. II/ Hình thức kiểm tra: - Kiểm tra trắc nghiệm khách quan. - Kiểm tra tự luận. III/ Thiết lập ma trận:. Tên Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán. Nhớ được thời gian hai bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa và chống quân xâm lược Hán.. Ghi nhớ những việc làm của hai bà Trưng sau khởi nghĩa thắng lợi.. Số câu: 1.5 Số điểm: 2.5. Số câu: 0.5 Số điểm: 0.5. Số câu: 1 Số điểm: 2. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542- 602). Biết được người mà nhân dân ta thường gọi là Dạ Trạch Vương. Tên của nước ta dưới thời Lý Nam Đế. Giải thích được khởi nghĩa Lý Bí. Sự ra đời của nước Vạn Xuân, tên nước Vạn Xuân của Lý Nam Đế. Số câu:1.25 Số điểm: 3.25. Số câu: 0.25 Số điểm: 0.25. Số câu: 1 Số điểm: 3. Từ sau Trưng Vương đến trước Lí Nam Đế. Nước Cham-pa từ giữa thế kỉ II đến thế kỉ X. Biết được nghệ thuật của người Chăm, và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại PKTQ.. Hiểu được câu nói của bà triệu chống quân ngô xâm lược. So sánh được nền kinh tế của Giao Châu và nền kinh tế Chăm -pa. Số câu: 3.25 Số điểm: 4.25 Tổng số câu: 6 Tổng số điểm: 10. Số câu: 1.25 Số điểm: 1.25. Số câu: 1 Sốđiểm: 1. Số câu: 1 Số điểm:2. Số câu: 1.5 Số điểm: 2.5. Số câu: 2 Số điểm: 4. Trường THCS Lê Hồng Phong Họ và tên:……………………………… Lớp 6A………. Số câu: 2 Số điểm: 4. Số câu: 1.25 Số điểm: 3.25. Số câu: 1 Số điểm: 2. Số câu: 3.25 Số điểm: 4.25 Tổng số câu: 6 Tổng số điểm: 10. Đề kiểm tra 1 tiết Môn: lịch sử 6 Thời gian 45’ Ngày ….tháng 04 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Điểm. Lời nhận xét của giáo viên. I/ Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. (1đ) 1. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa vào năm nào? A. Năm 40 B. Năm 42 C. Năm 43 D. Năm 248 2. Người mà nhân dân ta thường gọi là Dạ Trạch Vương đó là: A. Lý Bí B. Triệu Quang Phục C. Phùng Hưng D. Mai Thúc Loan 3. Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm – pa là: A. Kiến trúc đền, tháp B. Kiến trúc chùa chiền. C. Kiến trúc nhà ở D. Kiến trúc đình làng. 4. Tên nước ta dưới thời Vua Lý Nam Đế thành lập năm 544 là: A. Văn Lang B. Âu Lạc C. Vạn Xuân D. Đại Việt Câu 2. Hãy nối tên khởi nghĩa của nhân dân ta chống xâm lược Trung Quốc sao cho đúng : (1đ). (Tên khởi nghĩa (cột A) Quân xâm lược (cột B) Nối cột (C) 1. Hai Bà Trưng A. Đường 1 +………… 2. Bà Triệu B. Lương 2 +………… 3. Lí Bí C. Hán 3 +………… 4. Mai Thúc Loan D. Ngô 4 +………… Câu 3. Cho các cụm từ sau: “Tì thiếp”, “sóng dữ” , “gió mạnh” , “quân Ngô”. Hãy lựa chọn và điền vào chỗ (…) cho đúng với câu nói của Bà Triệu. (1đ) “Tôi muốn cưỡi cơn ………………………..(1), đạp luồng ………………..……(2), chém cá Kình ở biển khơi, đánh đuổi ……………………..(3), giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm …………………….(4), cho người”. II/ Tự luận: (7 điểm) Câu 4: (2.0đ) Em hãy trình bày Hai bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập năm 40? Câu 5:(3.0đ) Hãy giải thích nước Vạn Xuân ra đời năm 544 như thế nào? Việc Lí Bí đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì? Câu 6: (2.0đ) So sánh tình hình kinh tế của Giao Châu từ thế kỉ I đến thế kỉ VI và tình hình kinh tế Chăm - pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X? IV. Hướng dẫn chấm và biểu điểm: I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án. 0.25đ. 0.25đ. 0.25đ. 0.25đ. Câu 1. A. B. A. C. Câu 2 1 –C 2-D 3-B 4-A Câu 3 1 - gió mạnh 2 - sóng dữ 3 - quân ngô 4 - tì thiếp II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 4: (2.0đ) Sau khi giành được độc lập năm 40 Hai bà Trưng đã làm: - Trưng Trắc được suy tôn làm vua, đóng đô ở Mê Linh (Vĩnh Phúc). (0,5đ) - Phong chức tước cho những người có công. Xây dựng chính quyền tự chủ. (0,5đ) - Xá thuế 2 năm liền cho dân. (0,5đ) - Xóa bỏ các luật lệ hà khắc và những lao dịch nặng n.(0,5đ) Câu 5: (3.0 điểm) * Diễn biến (1.5 điểm) - Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng (0,25đ). Tổng 1.0đ 1.0đ 1.0đ.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc (0,5đ) - Tháng 4 – 542 và đầu năm 543 nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quan ta chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi. (0,5đ) * Kết quả: Khởi nghĩa giành thắng lợi (0,25đ) * Sự thành lập nước Vạn Xuân: Mùa xuân năm 544 Lý Bí lên ngôi Hoàng đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), lập triều đình với hai ban văn võ (1đ) * Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần và ý chí độc lập của dân tộc ta (0,5 điểm) * Lý giải việc đặt tên nước Vạn Xuân của Lý Nam đế: Lý Nam Đế mong muốn nước ta mãi mãi tự do, tươi đẹp như vạn mùa xuân… (0.5đ) Câu 6: (2.0đ) So sánh tình hình kinh tế của Giao Châu từ thế kỉ I đến thế kỉ VI và tình hình kinh tế Chăm - pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X * Giống nhau: * Tình hình kinh tế của Giao Châu từ thế kỉ I đến thế kỉ VI: * Nông nghiệp: - Dùng trâu, bò cày bừa, có đê phòng lụt, trồng 2 vụ lúa trên năm. (0,25đ) * Thủ công nghiệp: - Nghề gốm, dệt phát triển nhiều chủng loại vải: vải bông, vải gai…(0,25đ) * Thương nghiệp: - Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương. (0,25đ) * Kinh tế Chăm - pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X - Trồng lúa nước một năm 2 vụ, làm ruộng bậc thang. Trồng cây ăn quả và cây công nghiệp. (0,25đ) - Khai thác lâm thổ sản, làm đồ gốm, đánh cá. (0,25đ) - Trao đổi buôn bán với nước ngoài. (0,25đ) * Khác nhau : - Kinh tế của Giao Châu và Chăm -pa khác nhau về ngoại thương (0,5đ) V. Thống kê kết quả:. STT. LỚP. 1 2 3 4 5 Tổng. 6A1 6A2 6A3 6a4 6a5. SĨ SỐ GIỎI SL %. VI. Nhận xét bài kiểm tra:. KHÁ SL %. T.B̀ NH SL %. YẾU SL %. KÉM SL %.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tuần: 31 Tiết: 30. Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày dạy: 10/04/2012. Chương IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X Bài 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNG QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG I/ Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức: - Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc. - Trình bày những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó. 2/ Thái độ: - GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong kiến Trung Quốc đô hộ. 3/ Kỹ năng: - Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định. II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên: Lược đồ treo tường “Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”. 2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra 1 tiết và đọc điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm 905. Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập dân tộc nhưng đều thất bại. Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn. 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu cuộc đấu tranh giành 1/ Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ quyền tự chủ của họ Khúc. của họ Khúc - GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ và giảng a. Hoàn cảnh: tiếp theo SGK. ? Họ Khúc giành quyền tự chủ trong hoàn cảnh - Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu. nào? - Năm 905 tiết độ sứ An Nam là Độc Cô - HS: Tổn bị giáng chức… - Khúc Thừa Dụ nổi dậy chiếm Tống Bình và tự xưng là tiết độ sứ. ? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ - Năm 906 vua Đường phong Khúc Thừa làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì? Dụ làm tiết độ sứ. - HS: Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An 2. Những việc làm của họ khú và ý nghĩa: Nam vẫn thuộc nhà Đường. Hoạt động 2: tìm hiểu những việc làm của họ khú a. Chủ trương của họ Khúc: và ý nghĩa: - Năm 907 KTD mất con trai Khúc Hạo lên thay cha, + Chia lại khu vực hành chính. + Cử người trông coi mọi việc đến tận xã. quyết định xây dựng đất nước. + Định lại mức thuế. ? Sau khi lên thay cha Khúc Hạo có chủ trương gì? + Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc. - HS: + Lập lại sổ hộ khẩu. b. Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Chấm dứt ách độ hộ của phong kiến Trung Quốc. ? Những việc làm của Khúc Hạo có ý nghĩa gì? - HS: Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người Việt do người Việt tự quản và tự quyết định tương lai của mình. - GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được quyền 3/ Cuộc kháng chiến chống quân Nam tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn chuyển sang Hán xâm lược (930- 931) độc lập hoàn toàn. Hoạt động 3: tìm hiểu cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (930- 931) - GV: PK phương Bắc đã suy yếu, nhưng vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Biết trước được dã tâm đó. Khúc Hạo đã gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang làm con tin. ? Khúc Hạo gưi con trai mình sang nhà Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì? - HS: nhằm kéo dài thời gian hoà hoãn để củng cố lực lượng chuẩn bị đối phó. - GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mĩ thần phục nhà Hậu Lương, vin vào cớ đó nhà Nam Hán * Diễn biến: - 930, quân Nam Hán xâm lược nước ta, tấn công xâm lược nước ta. Khúc Thừa Mĩ bị bắt về (TQ). - GV treo lược đồ câm. ? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c chống - Nhà Nam Hán đặt ách thống trị nước ta. - Năm 931 Dương Đình Nghệ tấn công, Nam Hán? chiếm được thành thành Tống Bình và tự - GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng. - GVCC bài: Nhân lúc nhà Đường suy yếu, năm 905 xưng là Tiết độ sứ. Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ tự xưng là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự chủ. Song ko từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, năm 930 nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta. Dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, nhân dân ta đã đánh tan quân Nam Hán, tiếp tục xây dựng quyền tự chủ. 4. Củng cố kiểm tra đánh giá: ? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn? 5/ Hướng dẫn học bài. - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK. - Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Vẽ lược đồ H55. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần: 32 Tiết: 31. Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày dạy: 17/04/2012. Bài 27. NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938. I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hoàn cảnh nào? Ngô Quyền và nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. - Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi cuối cùng thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa lợi,nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng. - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của DT ta. 2/ Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc, Ngô Quyền là người anh hùng DT, người có công lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc. 3/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS. 1. Giáo viên: Bản đồ treo tường “ NQô Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh. 2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự chủ? 2. Giới thiệu bài mới: Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đô hộ 1000 năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính. Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc. 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu Ngô Quyền đã chuẩn bị 1/ Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân đánh quân xân lược Nam Hán ntn? xân lược Nam Hán ntn? - GV giảng theo SGK -> giới thiệu về Ngô Quyền (đoạn in nghiêng). - Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm 937….ra Bắc”. ( chỉ bản đồ). ? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích gì? - Năm 937 Kiều Công Tiễn giết Dương - HS: Trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ nền Đình Nghệ đoạt chức Tiết độ sứ. tự chủ vừa được xây dựng của đất nước). - Ngô Quyền từ Thanh Hoá kéo quân ra - GV giảng theo SGK. Bắc. ? Vì sao Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán? - Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán Hành động đó cho thấy điều gì? để chống Ngô Quyền. - HS: Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực nhà Nam Hán để chống Ngô Quyền đoạt được chức Tiết độ sứ. Đây là 1 hành động phản phúc “Cõng rắn cắn gà nhà”. - GV giảng theo SGK “Năm 938….Hoằng Tháo”. - GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước ta Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c….. * Kế hoạch của Ngô Quyền: - GV giới thiệu về sông Bạch Đằng theo SGK. - Ngô Quyền nhanh chóng kéo quân vào ? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt giặc trên thành Đại La (Tống Bình - HN) giết Kiều sông Bạch Đằng? Công Tiễn, chuẩn bị đánh giặc. - HS: Sông Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất quan.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> trọng, địa hình, địa vật đặc biệt, có thể chiến thắng quân thù. Hai bên bờ, rừng rậm ……thuỷ triều… - GV giảng theo SGK. ? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền độc đáo ở điểm nào? - HS: Chủ động đón đánh quân xâm lược, bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên sông. Hoạt động 2 tìm hiểu chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn biến - ghi tóm tắt. - GV cho HS xem tranh 56.. - Ông dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu bịt sắt đóng xuống lòng sông Bạch Đằng.. 2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. a/ Diễn biến: - Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta. - Ngô quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên. ? Kết quả cuộc chiến như thế nào ? b. Kết quả: - HS: - Lưu Hoàng Tháo bị giết. Trận Bạch đằng - GV: Cho đến nay trận Bạch Đằng diễn ra vào ngay của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi. nào cụ thể chưa xác định rõ, chỉ biết trận đó diễn ra vào cuối năm 938. ? Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? c. Ý nghĩa: - HS - Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã - GV cho HS quan sát H 57. Đọc lời đánh giá của Lê chấm dứt hoàn toàn hơn 1000 năm Bắc Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền. thuộc, khẳng định nền độc lập lâu dài của - GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã khẳng Tổ quốc. định quyền làm chủ của nhân dân ta, mở ra thời kỳ mới, thời kỳ xây dựng và bảo vệ nền độc lập lâu dài của Tổ quốc…nhân dân ta đời đời biết ơn công lao của vị anh hùng DT Ngô Quyền. 4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá : * Phiếu bài tập: 1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2. 2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm. 3. Quê của Ngô Quyền. 4. Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán. 5. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào. 5/ Hướng dẫn học bài: - Nắm vững nội dung bài - Chuẩn bị giờ sau ôn tập. * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn : Tiết 33 Bài 27. Ngày giảng : Ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> I/Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu - Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản , đánh giá các nhân vật lịch sử 3. Tư tưởng , tình cảm : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc II/ Chuẩn bị 1. Thầy : Nội dung ôn tập 2. Trò : Kiến thức đã học III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới 3.1. Nêu vấn đề ( 1’ ): Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau 3.2. Các hoạt động dạy và học ? Kịch sử thời kỳ này đã trải qua những giai đoạn lớn nào? ? Diễn ra vào thời gian nào, tên nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ? ? Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc ? ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó ?. ? Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta ? ?Hãy miêu tả những công trình nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại ? 4/ Củng cố :. 1/Thời nguyên thuỷ - 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá mới và sơ kỳ kim khí 2/ Thời dựng nước - Diễn ra từ thế kỷ VII TCN - Tên nước đầu tiên : Văn Lang - Vị vua đầu tiên : Hùng Vương 3/ Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc _ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự báo hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị nước ta - Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc - Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước Vạn Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc - Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) . - KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ). Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ nhất - Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng( 938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài 4/ Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập - Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền ( 938 )đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc 5/ Công trình nghệ thuật - Trống đồng Đông Sơn - Thành Cổ Loa.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản 5/ Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập theo mẫu SGK - ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn : Tiết 34. Ngày giảng : Kiểm tra : Học kỳ II. I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing 3. Tư tưởng tình cảm : Giáo dục tính tự giác của học sinh II/ Chuẩn bị 1. Thầy : Câu hỏi , đáp án , biểu điểm 2. Trò : Giấy, bút III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A 2. Kiểm tra : A/ Phần trắc nghiệm :( 3đ ) Câu 1: ( 1,5đ ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất a)Vì sao nhân dân và hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? A. Do chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Lương B. Lý Bí là người tài giỏi có uy tín lớn trong nhân dân C. Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn bạo D. Cả ba ý trên đều đúng b) Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đật tên nước là Vạn Xuân ? A. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc B. Mong muốn đất nước mãI có mùa xuân đẹp, hoà bình, nhân dân yên vui C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc c) Thành Cổ Loa xây dựng theo hình gì ? A. Hình tròn B. Hình xoáy trôn ốc C. Hình chữ nhật D. Hình vuông Câu 2 : ( 1,5đ ) Hãy nối thời gian cho khớp với các cuộc khởi nghĩa Năm. Các cuộc khởi nghĩa. a) Năm 40 b) Năm 248 c) Năm542 d) Năm 722 đ) Năm 776. 1. Bà Triệu 2. Lý Bí 3. Hai Bà Trưng 4. Phùng Hưng 5. Mai Thúc Loan. A. Phần tự luận ( 7 đ ) Câu 3: ( 3,5đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ? Câu 4 : ( 3,5 đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? Đáp án A/ Phần Trắc nghiệm Câu1 : a) D b) B c) B Câu 2 : a-3 b–1 c–2 d–5 đ-4 II/ Phần tự luận Câu 3 : Diễn biến : Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về. Biểu điểm 1,5 2đ.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục .. Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . Tháng 4/542 quân Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa qiân đánh bại quân Lương giảI phóng thêm Hoàng Châu - Năm 543nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động đón đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần. Tướng giặc bị giét hết  Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân , dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc Câu 4 : Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra ké hoạchvà cách đánh 3đ giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chién thắng vĩ đại của dân tộc - ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc * Nhận xét baì kiểm tra - Ưu điểm :. - Nhược điểm :. Rút kinh nghiệm:. 3,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> PHẦN LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÌNH DƯƠNG (TIẾT 1) CÁC NGHÊ THỦ CÔNG TRUYỀN THỐNG VÀ LÀNG NGHỀ Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG I. Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức: Học sinh nắm được một số kiến thức cơ bản: + Lịch sử hình thành và phát triển các làng nghề truyền thống. + Giới thiệu các làng nghề và địa bàn phân bố sản xuất. 2/ Về tư tưởng: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, hiểu biết và yêu thích từ đó dịnh hướng chọn nghề. 3/ Kỹ năng: Khái quát, sưu tầm, nhận xét. 4/ Phương pháp Giảng thuật, phát vấn kết hợp với sử dụng tranh ảnh, video, tư liệu. II. Tư liệu và đồ dùng dạy học. - Sách “Lịch sử địa phương tỉnh Bình Dương”. - BẢn đồ “hành chính tỉnh Bình Dương” -Tranh ảnh. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC. NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM 1/. LS hình thành và phát triển các làng nghền truyền thống ở Bình Dương: - Bình Dương là nơi tập trung nhiều nghề truyền thống có lịch sử lâu đời và Các em hãy cho biết BD có những nổi tiếng. nghề truyền thống nào? - Từ thời cổ đại, trên vùng đất Tân Uyên đã có nghề Gốm qua các di chỉ - H/s phát biểu. khảo cổ tim được, mang đậm nét Văn hóa sông Đồng Nai. - GV nhận xét, bổ sung. - Vào khoảng giữa TK XVII, nhà Nguyễn khai phá vùng đất Nam bộ, những người đến định cư đã mang theo các nghề thủ công từ các miền đến và phát triển chúng. - Bình Dương có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các nghề thủ công như: Đan lát, điêu khắc gỗ, vẽ tranh trên kính, … đặc biệt nổi tiếng là nghề Theo các em, những nghề thủ công gốm và sơn mài. ấy ra đời từ khi nào? - Nghề Gốm: có lịch sử lâu đời hàng nghìn năm, phat triển mạnh từ cuối TK - H/s phát biểu. XIX với làng gốm Lái Thiêu. Hiện nay, gốm sứ Bình Dương có tới hơn 80 - GV nhận xét, bổ sung. cơ sở sản xuất với hơn 200 triệu sản phẩm mỗi năm, xuất khẩu ra hơn 50 quốc gia. Gốm BD mang đậm hồn Việt, đất Việt có tính mỹ thuật cao, góp - GV khái quát quá trình hình thành phần truyền bá văn hóa Việt ra quốc tế. và phát triển của các làng nghề. - Nghề Sơn mài: phát triển ở BD cách nay hơn 200 năm (khỏang TK XVIII). Nhấn mạnh tính địa phương và bản Đầu TK XX, người Pháp mở trường dạy phat triển hơn nữa nghề này. Đây là sắc, đồng thời làm nổi bật điều kiện nghề kết hợp giữa thủ công và nghệ thuật. Ngày nay, sản phẩm sơn mài BD thuận lợi để phát triển. rất phong phú, đa dạng, nổi tiếng cả trong nước và xuất khẩu. - Nghề chạm khắc gỗ: xuất hiện vào đầu TK XVII. Làng Phú Cường từng nổi tiếng là trung tâm cưa xẻ gỗ lớn nhất Nam Kỳ. Ngày nay, một số cơ sở sản xuất đứng đầu cả nước về kim ngạch xuất khẩu. Hãy thử kể tên một số làng nghề 2/. Giới thiệu địa bàn phân bố và một số cơ sở nghề truyền thống ở BD: Gốm nổi tiếng ở BD mà em biết? a/. Nghề Gốm sứ: - H/s phát biểu. Làng nghề Tân Phước Khánh (Tân Khánh) (xã Tân Phước Khánh – Tân - GV nhận xét, bổ sung. (H/s có thể trình bày sự chuẩn bị của Uyên) nổi tiếng với lò gốm Thái Xương Hòa. mình bằng các tài liệu sưu tầm hoặc Làng nghề Lái Thiêu (Lái Thiêu – Thuận An), nổi tiếng với các lò gốm như: hiện vật thực tế; GV đánh giá và có Anh Ký, Quảng Thái Xương, Hưng Long. Làng nghề Chánh Nghĩa còn gọi là gốm Bà Lụa (Thị Xã TDM), các lò: thể cho điểm khuyến khích) - GV dùng các tư liệu, tranh ảnh, Vương Long, Chín Thuận, Tứ Hiệp Thành. hiện vật để minh họa và sử dụng Ngoài ra, BD còn có cơ sở sản xuất gốm công nghiệp nổi tiếng Minh Long I lược đồ hành chính tỉnh để nêu phân (Thuận An). bố (nếu có). b/. Nghề Sơn mài: Hãy thử kể tên một số làng nghề sơn Làng nghề Tương Bình Hiệp là cái nôi của ngành sơn mài Thủ Dầu Một. Là nơi chuyên cung cấp nghệ nhân cho các xưởng sơn mài nổi tiếng như: mài nổi tiếng ở BD mà em biết? Thành Lễ, Trần Hà..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hãy thử kể tên một số làng nghề sơn mài nổi tiếng ở BD mà em biết? - GV dùng các tư liệu, tranh ảnh, hiện vật để minh họa và sử dụng lược đồ hành chính tỉnh để nêu phân bố (nếu có).. c/. Nghề Chạm khắc gỗ: Làng nghề Phú Thọ, các cơ sở sản xuất nổi tiếng như: Thành Lễ, Đồng Tâm, Kim Hưng,… d/. Các nghề khác: Vẽ tranh trên kính (Lái Thiêu – Thuận An). Đan tre (Phú An – Bến Cát). Làm guốc (Bình Nhâm – Thuận An). Làm nhang (An Bình – Dĩ An).. IV/ Sơ kết bài học: 1/ Củng cố bài: GV nêu câu hỏi hệ thống kiến thức của bài. 2/ Dặn dò : học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau với nội dung: Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời, Tỉnh ủy TDM thành lập và lãnh đạo hai cuộc kháng chiến.. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> PHẦN LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÌNH DƯƠNG (TIẾT 2) CHI BỘ CỘNG SẢN ĐẦU TIÊN RA ĐỜI, TỈNH ỦY THỦ DẦU MỘT THÀNH LẬP VÀ LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN I. Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản: + Sự ra đời của Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở BD. + Khái quát sự lãnh đạo của Tỉnh Ủy TDM trong hai cuộc kháng chiến. 2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, hiểu thêm về vùng đất, con người BD. 3/ Kỹ năng: Khái quát, nhận xét. 4/ Phương pháp: Giảng thuật, phát vấn kết hợp với sử dụng tranh ảnh, video, tư liệu. II. Tư, liệu và đồ dùng dạy học. - Sách “Lịch sử địa phương tỉnh Bình Dương”. - Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương. - Tranh ảnh. - Vodeo tư liệu. III. Tiến trình tổ chức dạy học. HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC. NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM 1/. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ra đời: Các em hãy cho biết ĐCS VN thành - 10/1929, tại đồn điền cao su Phú Riềng (Biên Hòa) đã thành lập chi bộ lập ngày tháng năm nào? Cộng sản do Đ/c Nguyễn Xuân Cừ làm bí thư. - H/s phát biểu. - 1/1930, chi bộ dự bị đặc biệt đề pô xe lửa Dĩ An ra đời do Đ/c Nguyễn - GV nhận xét, bổ sung. Đức Thiệu làm bí thư. - 8/1930, chi bộ Cộng sản xã Bình Nhâm (Lái Thiêu) ra đời với các Đảng - GV khái quàt tình hình địa danh, địa viên đầu tiên: Ba Phèn, Hồ Văn Cống (Hai Cống), Nguyễn Văn Tiết (Sáu giới những năm 30 ở Đông Nam Bộ Tiết), Nguyễn Văn Lộng, Đinh Văn Sáng. và sự hình thành các tổ chức cộng sản - 11/1930, sau khi thành lập, chi bộ đã lãnh đạo nhân dân TDM đấu tranh đầu tiên. kỷ niệm CM tháng Mười Nga và ủng hộ Xô Viết Nghệ Tĩnh. 2/. Tỉnh Ủy TDM ra đời (2/1936) Hãy lập bảng niên biểu theo mẫu Cuối 1935, nhiều chi bộ Cộng sản lần lượt ra đời ở An Thạnh, An Sơn, Tân sau: Khánh,… 2/1936, Tỉnh Ủy lâm thời TDM được thành lập do Đ/c Trương Văn Nhâm Người T. gian Nội dung làm bí thư. Cuối 1936, được công nhận chính thức, Đ/c Hồ Văn Cống được đứng đầu bầu làm Bí thư Tỉnh ủy. 27/3/1943, tái lập Tỉnh ủy TDM, Đ/c Văn Công Khai làm Bí thư Tỉnh ủy. - GV hướng dẫn học sinh lập bảng 8/1945, cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám được Tỉnh ủy lãnh đạo thành công góp phần vào thành công chung của cả nước. dựa vào SGK kèm theo khái quát. - H/s theo dõi sách hoàn thành. 3/. Tỉnh Ủy TDM trong hai cuộc kháng chiến (1945 – 1975): - GV cũng yêu cầu H/s lập bảng 3/1946, Đảng rút vào hoạt động bí mật, Đ/c Nguyễn Văn Tiết làm Bí thư, Đ/c Văn Công Khai làm Phó Bí thư Tỉnh ủy. thống kê như trên. 5/1948, Đ/c Vũ Duy Hanh làm Bí thư Tỉnh ủy. - H/s theo dõi sách hoàn thành. - GV sử dụng tranh ảnh, lược đồ và 1955, Đ/c Lê Đình Nhơn làm Bí thư Tỉnh ủy. 10/1956, Đ/c Võ Văn Đợi làm Bí thư Tỉnh ủy. tư liệu để minh họa. 6/1961, Đ/c Nguyễn Văn Trung làm Bí thư Tỉnh ủy. 10/1972, Đ/c Nguyễn Văn Luông làm Bí thư Tỉnh ủy. Hãy thử kể tên một số chiến khu nổi Trong hai cuộc chiến, Tỉnh ủy TDM đã vượt qua muôn vàn khó khăn để tồn tại và phát triển phong trào cách mạng TDM, làm nên những chiến tiếng ở BD mà em biết? thắng vang dội. Với các địa danh nổi tiếng: Chiến khu Đ, Thuận An Hòa, Long Nguyên, Tam Giác Sắt, rừng Kiến An, Dầu Tiếng, Bàu Bàng,… đã đi - GV liên hệ thực tế ở địa phương. vào lịch sử hào hùng của cả nước, góp phần giải phóng hòan toàn MN, thống nhất đất nước. IV/ Sơ kết bài học: 1/ Củng cố bài: GV nêu câu hỏi hệ thống kiến thức cua bài. 2/ Dặn dò:. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> TUẦN 18: Soạn: 19/12 Giảng: 23/12 KIỂM TRA HỌC KỲ I A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. Đánh giá khả năng nhận thức của HS 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt 3. Thái độ: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Ra đề,đáp án, phô tô đề. 2. Trò : Ôn các kiến thức đã học. C/ Cách thức tiến hành: I.Ổn định tổ chức, 6A: /34 6B: /31 II. Đề bài: A, PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm) * Khoanh tròn ý trả lời đúng ở câu 1, 2, 3, 4: Câu 1: Lịch sử là những gì đã : A, Diễn ra trong quá khứ B, Diễn ra trong hiện tại C, Diễn ra trong tương lai D, Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 2 : Một thế kỷ là bao nhiêu năm : A, 10 năm B, 100 năm C, 1000 năm D,10.000 năm Câu 3 : Nước văn Lang ra đời trong khoảng thời gian : A, Thế kỷ V TCN B, Thế kỷ VI TCN C, Thế kỷ VII TCN D, Thế kỷ VIII TCN Câu 4 : Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ? a, Nhà nước đầu tiên ra đời ở nước ta là : Văn Lang b, Tên nước Âu Lạc là tên ghép của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt. Câu 5 : Hãy điền các từ , cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc ; Văn Lang ; Vào thế kỷ VII TCN ; Hùng Vương) “…………………….ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khất phục được các bộ lạc tự xưng là ………………. Đóng đô ở …………………..đặt tên nước là …………………….. B, PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1 : Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì ? (1điểm) Câu 2 : Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ? (3,5 đ) Câu 3 : So sánh tổ chức bộ máy Nhà nước VL với Âu Lạc ? (2,5 điểm) III, Đáp án, biểu điểm: A, Trắc nghiệm (3 đ): Đúng một câu = 0,5 điểm. Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: Đ, Đ Câu 5: Vào thế kỷ VII TCN -> Hùng Vương -> Bạch Hạc -> Văn Lang..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> B, Tự luận (7 điểm): Câu 1: Ý nghĩa: - Sau công cụ bằng đá, từ đây con người đã tìm ra một thứ nguyên liệu mới để làm công cụ theo ý muốn của mình. - Làm tăng năng xuất lao động, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định. Câu 2: * Đ/S V/C: - Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, nứa...), ở thành làng chạ. - Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng. - Mặc: + Nam đóng khố, mình trần, chân đất. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều… dùng đồ trang sức trong ngày lễ. - Đi lại: chủ yếu bằng thuyền. * Đ/S TT: - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc). - Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền. - Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình. - Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức. - Có khiếu thẩm mĩ cao. Câu 3: - Tổ chức Nhà nước không khác nhau (H/S chỉ cụ thể 3 cấp). - Khác ở quyền lực của vua ADV cao hơn. IV, Củng cố: GV: thu bài, nhận xét V, HDVN: - Xem lại KT - Chuẩn bị: Nước Âu Lạc (tt). Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span>

<span class='text_page_counter'>(98)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×