Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Xây dựng chiến lược marketing tại công ty thép tây đô cần thơ giai đoạn 2009 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.85 KB, 64 trang )

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................ ................................ ............... 01
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ................................ ................................ ............. 01
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................ ................................ ................ 02
1.2.1. Mục tiêu chung................................ ................................ ..................... 02
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................ ................................ ..................... 02
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................ ................................ .................. 02
1.4. Phạm vi nghiên cứu................................ ................................ .................. 02
1.4.1. Không gian................................ ................................ ........................... 02
1.4.2. Thời gian ................................ ................................ .............................. 02
1.5. Lược khảo tài liệu liên quan ................................ ................................ .... 03
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU................................ ................................ ................................ ... 05
2.1. Phương pháp luận................................ ................................ .................... 05
2.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của chiến lược marketing ....................... 05
2.1.2. Quá trình xây dựng chiến lược marketing ................................ ............. 06
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................ ................................ ......... 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................ ................................ 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................ .............................. 13
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CƠNG TY
THÉP TÂY ĐƠ................................ ................................ ................................ ..14
3.1. Giới thiệu khái quát về công ty Thép Tây Đơ ................................ ......... 14
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................ ............................ 14
3.1.2. Chức năng và nhiêm vụ ................................ ................................ ........ 15
3.1.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ................................ ................ 20
3.1.4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động ................................ .21
3.2. Phân tích các chiến lược marketing công ty đã thực hiện...................... 23
3.2.1. Chiến lược sản phẩm ................................ ................................ ........... 23
3.2.2. Chiến lược giá ................................ ................................ ...................... 24
3.2.3. Chiến lược phân phối ................................ ................................ ........... 25


3.2.4. Chiến lược chiêu thị ................................ ................................ ............. 25
v


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH ......................... 26
4.1. Môi trường vĩ mô ................................ ................................ ..................... 26
4.1.1. Kinh tế ................................ ................................ ................................ .26
4.1.2. Chính trị - pháp luật................................ ................................ .............. 29
4.1.3. Văn hóa – xã hội................................ ................................ ................... 30
4.1.4. Dân số - lao động ................................ ................................ ................ 30
4.1.5. Yếu tố tự nhiên ................................ ................................ .................... 31
4.1.6. Yếu tố công nghệ................................ ................................ .................. 31
4.1.7. Môi trường kinh doanh quốc tế................................ ............................. 31
4.2. Môi trường tác nghiệp ................................ ................................ ............. 32
4.2.1. Nhà cung cấp................................ ................................ ........................ 32
4.2.2. Khách hàng – Nhà phân phối ................................ ............................... 33
4.2.3. Đối thủ cạnh tranh ................................ ................................ ............... 40
4.2.4. Sản phẩm thay thế ................................ ................................ ................ 41
4.2.5. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn................................ ................................ .... 41
4.3. Môi trường bên trong ................................ ................................ .............. 41
4.3.1. Yếu tố nguồn nhân lực................................ ................................ .......... 41
4.3.2. Uy tín đối với khách hàng ................................ ................................ .... 43
4.3.3. Nghiên cứu và phát triển................................ ................................ ....... 43
4.3.4. Yếu tố sản xuất ................................ ................................ .................... 43
4.3.5. Tài chính – kế tốn ................................ ................................ ............... 45
4.3.6. Cơ sở vật chất................................ ................................ ....................... 47
4.3.7. Tổ chức quản lí ................................ ................................ .................... 47
CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO CÔNG TY
THÉP TÂY ĐÔ GIAI ĐOẠN 2009-2011................................ .......................... 48
5.1. Cơ sở xây dựng chiến lược................................ ................................ ....... 48

5.1.1. Điểm mạnh................................ ................................ ........................... 48
5.1.2. Điểm yếu................................ ................................ .............................. 48
5.1.3. Cơ hội ................................ ................................ ................................ ..48
5.1.4. Đe dọa................................ ................................ ................................ ..49
5.2. Xây dựng mục tiêu ................................ ................................ ................... 51
5.3. Xây dựng chiến lược ................................ ................................ ............... 52
vi


5.3.1. Chiến lược sản phẩm ................................ ................................ ........... 52
5.3.2. Chiến lược giá ................................ ................................ ..................... 52
5.3.3. Chiến lược phân phối ................................ ................................ ........... 53
5.3.4. Chiến lược chiêu thị ................................ ................................ ............. 53
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ .................... 56
6.1. Kết luận ................................ ................................ ................................ .... 56
6.2. Kiến nghị ................................ ................................ ................................ ..56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ................. 58
PHỤ LỤC................................ ................................ ................................ ........... 59

vii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh (2006 - 2008) ................................ .......... 21
Bảng 2: Thu nhập bình qn của đồng bằng sơng Cửu Long (2004- 2007) .......... 27
Bảng 3: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm theo khách hàng (2007 - 2008) .................. 34
Bảng 4: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm theo khu vực (2007 - 2008) ....................... 36
Bảng 5: Sản lượng tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm (2007 - 2008).......................... 37
Bảng 6: Mức độ tiềm kiếm nguồn thông tin của công ty thép Tây Đô .................. 38

Bảng 7: Đánh giá hoạt động hỗ trợ bán hàng của công ty thép Tây Đô ................ 39
Bảng 8: Bảng giá một số sản phẩm thép năm 2008 ................................ .............. 40
Bảng 9: Tình hình sản xuất và tiêu thụ thép xây dựng của một số công ty
năm 2008 ................................ ................................ ................................ ............ 41
Bảng 10: Các chỉ số tài chính 3 năm (2006 – 2008) ................................ ............. 45
Bảng 11: Các mục tiêu đặt cho kế hoạch năm 2010 ................................ ............. 51

DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BIỂU ĐỒ

Trang
Danh mục hình ảnh
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty thép Tây Đơ................................ ........ 17
Hình 2: Hội thảo khách hàng tai Phú Quốc 2008 ................................ ................. 25
Hình 3: Hội chợ tại Campuchia 2008 ................................ ................................ ... 25
Hình 4: Qui trình sản xuất thép của công ty thép Tây Đô ................................ ..... 44
Hình 5: Ma trận SWOT ................................ ................................ ....................... 50
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 1: Diễn biến giá cả thép xây dựng năm 2008 ................................ .......... 26
Biểu đồ 2: Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam (1995 - 2008) ................................ ........... 27
Biểu đồ 3: Thị phần của các công ty thép tại Miền Nam ................................ ...... 40

viii


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Sau hơn một năm Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO, đã tạo ra nhiều cơ hội cho nền kinh tế nước ta phát triển, nhưng bên cạnh đó
cũng đem lại nhiều thách thức. Mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới đã tạo ra
cho các công ty và doanh nghiệp có mơi trường cạnh tranh cơng bằng, đồng nghĩa
với việc các công ty và doanh nghiệp phải dựa vào nội lực khơng cịn sự bảo hộ của
nhà nước. Vì vậy, để tồn tại và phát triển bền vững trong một thế giới năng động và
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các cơng ty trong và ngồi nước địi hỏi các
cơng ty và doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh lâu dài, làm việc có
kế hoạch thật sự là cần thiết để có những biện pháp đối phó với đối thủ cạnh tranh,
yêu cầu của khách hàng.
Cùng với xu thế đó, ngành xây dựng ngày càng phát triển làm cho nhu cầu
tiêu thụ vật tư xây dựng ngày càng tăng như: sắt, thép, tôn, xi măng…Trong đó,
thép khơng thể thiếu trong các cơng trình xây dựng. Để đáp ứng nhu cầu đó thì
trong những năm gần đây hàng loạt các công ty, doanh nghiệp sản xuất thép ra đời
như: Pomina, Thép Thép Việt, Thép Pomina… cùng với sự ra đời của các cơng ty
thì sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt.
Năm 2008, với sự biến động của nền kinh tế thế giới, trong đó có những bất
ổn của ngành cơng nghiệp thép. Sự biến động thường không theo một qui luật
chung, làm cho nguồn hàng không ổn định, cạnh tranh quyết liệt, giá cả bất ổn…đã
ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh của các của các cơng ty thép nói
chung và công ty Liên doanh thép Tây Đô - Cần Thơ nói riêng. Vì vậy, xây dựng
chiến lược marketing là thật sự cần thiết, để tập trung phát huy nội lực của công ty,
tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao uy tín cho sản phẩm và thương hiệu. Do đó, tơi
quyết định chọn đề tài: “XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING TẠI
CÔNG TY THÉP TÂY ĐÔ – CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2009 - 2011” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn của mình.

MSSV: 4053981


Trang 1

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng chiến lược marketing giúp công ty định hướng được các chương
trình marketing hỗ trợ hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian sắp tới, tận
dụng được cơ hội, tránh né các đe doạ, phát huy tốt nguồn lực của công ty, tăng khả
năng cạnh tranh của công ty trên thị trường.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm 2006 –
2007 – 2008 và các chiến lược marketing của công ty trong những năm gần đây.
- Phân tích các yếu tố mơi trường tác động đến hoạt động kinh doanh của
công ty.
- Phân tích sự kết nối giữa cơng ty và khách hàng.
- Đề xuất các chiến lược marketing giúp công ty định hướng phát triển, mở
rộng thị trường, củng cố vị thế cạnh tranh của mình.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố mơi trường bên trong và bên ngồi ảnh hưởng đến hoạt động
của công ty như thế nào?
- Các chiến lược marketing của công ty đã thực hiện trong thời gian qua có
đem lại hiệu quả hay khơng?
- Mối quan hệ giữa công ty và khách hàng trong thời gian qua như thế nào?
1.4. Phạm vi nghiên cứu

1.4.1 . Không gian
- Đề tài được thực hiện tại công ty Liên doanh thép Tây Đơ.
- Ngồi ra, tiến hành phỏng vấn các nhà phân phối, và đại lý của công ty trên
địa bàn thành phố Cần Thơ và một số tỉnh lân cận.
1.4.2. Thời gian
- Sử dụng số liệu thứ cấp của các phịng ban trong cơng ty từ năm 2006 –
2007 – 2008.
- Thời gian tiến hành thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp từ ngày 2/2/2009 đến
ngày 25/4/2009.

MSSV: 4053981

Trang 2

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan
 Lê Thị Diệu Hiền (2008). Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm
gas của công ty gas Petrolimex Cần Thơ giai đọan 2009-2010. Luận văn tốt nghiệp
đại học Đại học Cần Thơ.
- Mục tiêu của đề tài: Họach định chiến lược marketing giúp doanh nghiệp
định hướng được các chương trình Marketing cho họat động trong tương lai.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thu thập số liệu:
_ Số liệu thứ cấp: từ phịng ban cơng ty trong 3 năm 2005 – 2006 – 2007.

_ Số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp khách hàng trên địa bàn thành phố
Cần Thơ.
+ Phương pháp xử lí số liệu: Phương pháp so sánh, phân tích SWOT,
đáng giá tổng hợp ý kiến và sử dụng phần mềm SPSS.
- Nội dung: Phân tích các yếu tố bên trong, bên ngồi, phân tích hành vi
người tiêu dùng rồi đưa ra chiến lược marketing cho sản phẩm.
 Lê Phú Đầy (2008). Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm cá tra
của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản AFA. Luận văn tốt nghiệp Đại học
Cần Thơ.
- Mục tiêu của đề tài: Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm cá tra
của công ty AFASCO.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thu thập số liệu:
_ Số liệu thứ cấp: từ phòng ban công ty trong 3 năm 2005 – 2006 – 2007.
_ Số liệu sơ cấp: thảo luận với các thành viên cơng ty AFASCO
+ Phương pháp xử lí số liệu: phân tích theo ma trận SWOT, QSPM.
- Nội dung: Phân tích yếu tố bên trong, bên ngoài, đưa ra chiến lược và chọn
lựa chiến lược Marketing phù hợp với tình hình công ty.
 Lê Thị Mỹ Hường (2008). Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm
tấm lợp Fibrocement của công ty cổ phần vật liệu xây dựng MOTILEN giai đoạn
2008 – 2013. Luận văn tốt nghiệp Đại học Cần Thơ.
- Mục tiêu của đề tài: Phân tích thực trạng các yếu tố của công ty Motilen nhằm
đề ra các chiến lược marketing cho sản phẩm Fibocement giai đoạn 2008 - 2013
MSSV: 4053981

Trang 3

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm



Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

- Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thu thập số liệu:
_ Số liệu thứ cấp: từ phịng ban cơng ty trong 3 năm 2005 – 2006 – 2007.
_ Số liệu sơ cấp: lấy từ các đại lí của cơng ty.
+ Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh tổng hợp, phương pháp
thống kê, phương pháp ma trận SWOT, sử dụng phần mềm SPSS.
- Nội dung: Phân tích các yếu tố bên trong, bên ngồi, đưa ra chiến lược và
chọn lựa chiến lược marketing phù hợp cho công ty.

MSSV: 4053981

Trang 4

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của chiến lược Marketing đối với công
ty, doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm về chiến lược

Một vài định nghĩa về chiến lược:
“Chiến lược là một tập hợp các chuỗi hoạt động được thiết kế nhằm tạo ra lợi
thế cạnh trạnh bền vững” Theo McKinsey (1978).
“Chiến lược không chỉ là một kế hoạch, một lý tưởng, mà chiến lược là một
triết lý sống của công ty” Cynthia A. Montgomery.
2.1.1.2. Khái niệm về Marketing
Theo Philip Kotler, marketing được hiểu như sau:
“Marketing là q trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân tập
thể có được những gì mà họ cầnvà mơng muốn thơng qua việc tạo ra, chào bán và
trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác.”
“Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được những
hàng hóa mà cơng ty sản xuất ra. Marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng.
Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Hay Marketing
là làm nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó.”
Cịn theo Hiệp hội Marketing Mỹ đã định nghĩa: Marketing là quá trình lập
kế hoạch, thực hiện kế hoạch đó, đánh giá, khuyến mãi và phân phối hàng hóa dịch
vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa mãn những mục
tiêu của khách hàng và tổ chức.
2.1.1.3. Khái niệm về chiến lược Marketing
“Chiến lược marketing là cách mà doanh nghiệp thực hiện để đạt được
những mục tiêu Marketing”
2.1.1.4. Tầm quan trọng của chiến lược Marketing đối với cơng ty, doanh
nghiệp
Q trình quản trị chiến lược giúp cho các tổ chức thấy rõ mục đích và
hướng đi của mình, nó làm cho các nhà quản trị phải xem xét và xác định xem tổ
chức đi theo hướng nào và khi nào đạt tới một điểm cụ thể nhất định.
MSSV: 4053981

Trang 5


SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

Việc nhận thức được kết quả mong muốn và mục đích trong tương lai giúp
cho nhà quản trị cũng như nhân viên nắm vững những việc cần làm để đạt được
thành công. Như vậy, nó sẽ khuyến khích hai nhóm đối tượng nói trên đạt được
những thành tích ngắn hạn, nhằm cải thiện tốt hơn phúc lợi lâu dài của doanh
nghiệp.
Giúp nhà quản trị chủ động trước những thay đổi của môi trường như: biết
khai thác những cơ hội, giảm bớt đe dọa. Từ đó, nhà quản trị định ra những giả
pháp, mục tiêu thích nghi với mơi trường.
Giúp nhà quản trị sử dụng tốt nguồn tài nguyên (nhân lực, tài lực…) đưa đến
những thành công, những lợi nhuận trên con đường kinh doanh.
2.1.2. Q trình xây dựng chiến lược Marketing
2.1.2.1. Phân tích các yếu tố môi trường
a. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mơ là những lực lượng bình diện xã hội rộng lớn, có ảnh
hưởng rộng lớn đến mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp, như các yếu tố nhân
khẩu học, tự nhiên, kỹ thuật, chính trị và văn hóa.
Mục đích của việc phân tích mơi trường vĩ mơ là giúp cơng ty nhận biết,
đánh giá cơ hội mà môi trường sẽ mang lại lợi ích cho cơng ty và tránh các mối đe
dọa mà mơi trường mang lại. Tứ đó, giúp công ty nhận định được những nhân tố
quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động của công ty, đưa ra các chiến lược nhằm
tận dụng các cơ hội bên ngoài và hạn chế các mối đe dọa.
 Yếu tố kinh tế
Các ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế như lãi suất ngân hàng, giai đoạn chu

kỳ kinh tế, cán cân thanh tốn, chính sách tài chính và tiền tệ. Vì vậy các yếu tố này
tương đối rộng nên cần chọn lọc để nhận biết được các tác động cụ thể ảnh hưởng
trực tiếp nhất đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đối với các doanh nghiệp kinh
doanh. Các kiến thức kinh tế sẽ giúp các nhà quản trị xác định những ảnh hưởng
của một doanh nghiệp đối với nền kinh tế của đất nước, ảnh hưởng của các chính
sách kinh tế của chính phủ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tính ổn
định của nền kinh tế trước hết là tính ổn định về tài chính, ổn định tiền tệ, khống

MSSV: 4053981

Trang 6

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

chế lạm phát. Đây là những vấn đề liên quan trưc tiếp đến kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Yếu tố chính trị và pháp luật
Các yếu tố chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của doanh
nghiệp. Cụ thể là các doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật và
chịu sự điều chỉnh của các luật như: luật doanh nghiệp, luật lao động, luật xuất bản,
luật bảo vệ môi trường, các quy định khác…Đồng thời, hoạt động của chính phủ
cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp bằng các chính sách thuế,
hay các rào cản pháp luật khác. Vì vậy các doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn
đến các yếu tố này để cáo hướng đầu tư thích hợp.

 Yếu tố văn hóa – xã hội

Mơi trường văn hố – xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp
nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hoá cụ thể. Sự tác động của các
yếu tố văn hố – xã hội thường có tính dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác,
nhiều lúc khó mà nhận biết được. Tuy nhiên, mơi trường văn hố – xã hội có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh, thường là các yếu tố sau: quan niệm
về thẩm mỹ, đạo đức, lối sống, nghề nghiệp; những phong tục, tập quán, truyền thống;
những quan tâm ưu tiên của xã hội; trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội,…
 Yếu tố dân số và lao động
Sự gia tăng dân số hay sự thay đổi nghề nghiệp, thu nhập trong cộng đồng
dân cư cũng ảnh hưởng nhiều đến nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Bên cạnh đó các
yếu tố về lao động như: chất lượng lao động, trình độ chun mơn, kỹ năng nghề
nghiệp cũng tác động đến doanh nghiệp trong việc tìm kiếm nguồn lao động đáp
ứng cho nhu cầu sản xuất.
 Yếu tố tự nhiên

Tác động của các điều kiện tự nhiên đối với các quyết sách trong kinh doanh
từ lâu đã được các doanh nghiệp thừa nhận. Yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý
của một vùng nào đó mà tiềm năng về nguyên liệu có thể đáp ứng cho hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp, một vùng có lực lượng lao động dồi dào có thể đáp ứng
cho doanh nghiệp hay một vị trí địa lý thuận lợi sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp trong
việc lưu thơng hàng hố. Những yếu tố đó góp phần rất lớn trong việc giảm chi phí
và tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
MSSV: 4053981

Trang 7

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm



Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

 Yếu tố cơng nghệ

Những tiến bộ của kỹ thuật công nghệ mới tạo ra khả năng biến đổi hàng hố
và quy trình sản xuất, tác động sâu sắc đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
nhờ vào chất lượng và giá bán. Doanh nghiệp cần hiểu rõ những biến đổi đang diễn
ra của khoa học kỹ thuật, phân tích các yếu tố này giúp doanh nghiệp nhận thức
được các thay đổi về mặt công nghệ và khả năng ứng dụng khoa học công nghệ vào
doanh nghiệp mình. Doanh nghiệp cũng nên cảnh giác đối với cơng nghệ mới có thể
làm cho sản phẩm của họ bị lạc hậu một cách trực tiếp họăc gián tiếp.
 Yếu tố môi trường quốc tế

Trong điều kiện của xu hướng tồn cầu hố và khu vực hố nền kinh tế thế
giới, hoạt động kinh doanh quốc tế ngày càng được mở rộng và phát triển. Để thích
ứng với xu hướng này, các doanh nghiệp phải tăng dần khả năng hội nhập, thích
ứng của mình với điều kiện của mơi trường kinh doanh quốc tế. Vì thế phân tích
mơi trường quốc tế là cần thiết cho doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực kinh doanh.
b. Môi trường tác nghiệp
Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại
cảnh đối với doanh nghiệp. Nó quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong
ngành kinh doanh đó. Ảnh hưởng chung của các yếu tố này thường là một sự miễn
cưỡng đối với tất cả các doanh nghiệp, nên chìa khố để kinh doanh thành cơng là
phải phân tích từng yếu tố đó. Sự am hiểu các nguồn sức ép cạnh tranh giúp các
doanh nghiệp nhận ra mặt mạnh và mặt yếu của mình liên quan đến các cơ hội và
nguy cơ mà ngành kinh doanh đó gặp phải.
Trong mơi trường tác nghiệp có 5 yếu tố cơ bản: nhà cung cấp, khách hàng,

sản phẩm thay thế, đối thủ cạnh tranh, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
 Nhà cung cấp
Việc lựa chọn nhà cung cấp là một vấn đề ngày càng được quan tâm để đảm
bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được hiệu quả. Các
doanh nghiệp cần quan hệ và hiểu rõ các tổ chức cung cấp các nguồn hàng khác
nhau như: vật tư, thiết bị, lao động và tài chính.
- Cung cấp nguyên vật liệu: việc lựa chọn nhà cung cấp thường dựa trên số
liệu phân tích về người bán. Cần phân tích mỗi tổ chức cung cấp theo nhiều yếu tố

MSSV: 4053981

Trang 8

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

đặc biệt là khả năng cung ứng. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp.
- Cung cấp vốn: trong những thời điểm nhất định phần lớn các doanh nghiệp,
kể cả các doanh nghiệp làm ăn có lãi, đều phải vay vốn tạm thời từ người tài trợ.
Khi doanh nghiệp tiến hành phân tích về các tổ chức tài chính thì trước hết cần xác
định vị thế của mình so với các thành viên khác trong cộng đồng.
- Nguồn lao động: cũng là một phần chính yếu trong mơi trường cạnh tranh
của doanh nghiệp. Khả năng thu hút và giữ được các nhân viên có năng lực là tiền
đề đảm bảo thành cơng cho doanh nghiệp. Các yếu tố chính cần đánh giá là đội ngũ
lao động chung (total labor pool) bao gồm trình độ đào tạo và trình độ chun mơn

của họ, mức độ hấp dẫn của doanh nghiệp với tư cách là người sử dụng lao động và
mức tiền công phổ biến.
 Khách hàng
Khách hàng là một bộ phận không tách rời trong mơi trường cạnh tranh. Vì
khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ và là yếu tố quyết định sự thành
công hay thất bại của doanh nghiệp. Nếu thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng thì sẽ đạt được sự tín nhiệm của khách hàng – tài sản có giá trị nhất của
doanh nghiệp. Khách hàng có thể làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống bằng
cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải làm nhiều công việc
dịch vụ hơn. Trường hợp không đạt đến mục tiêu đề ra thì doanh nghiệp phải
thương lượng với khách hàng hoặc tìm khách hàng có ít ưu thế hơn. Vì thế, để đề ra
những chiến lược kinh doanh đúng đắn, doanh nghiệp phải lập bảng phân loại k hách
hàng hiện tại và tương lai, nhằm xác định khách hàng mục tiêu.
 Sản phẩm thay thế
Các sản phẩm thay thế sẽ tạo ra sức ép làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của
ngành do mức giá cao nhất bị khống chế và phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết
quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Nếu không chú ý tới sản phẩm thay thế, doanh
nghiệp có thể bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé. Vì thế muốn đạt được thành công,
các doanh nghiệp cần chú ý và dành nguồn lực thích hợp để phát triển hay vận dụng
cơng nghệ mới vào chiến lược mới của mình.

MSSV: 4053981

Trang 9

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp


GVHD: Ts.Từ Văn Bình

 Đối thủ cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào mối tương quan của các yếu tố như: số
lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi
phí cố định và mức độ đa dạng hóa sản phẩm. Các đối thủ cạnh tranh sẽ quyết định
tính chất và mức độ tranh đua hoặc thủ thuật giành lợi thế trong ngành. Do đó, các
doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm và hiểu được các biện
pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thơng qua. Muốn vậy cần tìm hiểu một
số vấn đề cơ bản sau:
- Nhận định và xây dựng các mục tiêu của doanh nghiệp.
- Xác định được tiềm năng chính yếu, các ưu nhược điểm trong các hoạt
động phân phối, bán hàng…
- Xem xét tính thống nhất giữa các mục đích và chiến lược của đối thủ
cạnh tranh.
- Tìm hiểu khả năng thích nghi; khả năng chịu đựng (khả năng đương đầu
với các cuộc cạnh tranh kéo dài); khả năng phản ứng nhanh (khả năng phản công)
và khả năng tăng trưởng của các đối thủ cạnh tranh.
c. Môi trường nội bộ
 Yếu tố nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đối với sự thành công của
doanh nghiệp. Cho dù các quan điểm của hệ thống khoa học hố có đúng đến mức
nào đi chăng nữa cũng không thể mang lại hiệu quả nếu không có những con người
làm việc có hiệu quả. Con người cung cấp dữ liệu đầu vào để hoach định mục tiêu,
phân tích thị trường, lựa chọn, thực hiện và kiểm tra các chiến lược của doanh
nghiệp. Phân tích về nguồn nhân lực cần chú ý phân tích một số nội dung:
- Trình độ chun mơn, kinh nghiệm, tay nghề, tư cách đạo đức.
- Các chính sách nhân sự của doanh nghiệp.
- Sử dụng có hiệu quả các biện pháp khuyến khích để động viên nhân viên
làm việc có hiệu quả.

- Khả năng cân đối giữa mức độ sử dụng nhân công ở mức tối đa v à tối thiểu.
- Năng lực, mức độ quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo cao nhất.

MSSV: 4053981

Trang 10

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

 Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất cũng góp một phần quan trọng vào sự thành cơng của doanh
nghiệp. Con người khơng có cơ sở vật chất thì khơng thể làm việc và sản xuất được.
 Yếu tố tài chính kế tốn
Chức năng của bộ phận tài chính bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch, kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch tài chính và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đây là
bộ phận chức năng có ảnh hưởng sâu rộng đến tồn doanh nghiệp. Nguồn lực tài
chính và các mục tiêu chiến lược tổng quát gắn bó mật thiết với nhau vì các kế
hoạch và quyết định của doanh nghiệp liên quan đến nguồn tài chính, và khi các bộ
phận khác hoạt động mang lại hiệu quả ra sao cũng được thể hiện qua các báo cáo
tài chính của doanh nghiệp. Điều này nói chung dẫn đến mối tương tác trực tiếp
giữa bộ phận tài chính và các lĩnh vực khác. Vì vậy, phân tích tài chính để tìm hiểu
nguồn lực của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các kế hoạch phù hợp.
 Sản xuất tác nghiệp
Sản xuất là lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với việc tạo ra sản
phẩm, đây là một trong các lĩnh vực hoạt động chính yếu của doanh nghiệp. V ì vậy,

nó có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến khả năng đạt tới thành cơng của doanh nghiệp
nói chung và các lĩnh vực hoạt động khác. Khi phân tích các yếu tố về sản xuất cần
chú ý các nội dung: giá cả và mức độ cung ứng nguyên vật liệu, sự bố trí các
phương tiện sản xuất, lợi thế do sản xuất trên quy mơ lớn, khả năng cơng nghệ.
 Văn hóa doanh nghiệp
Doanh nghiệp như một cơ thể sống là vì con người làm cho doanh nghiệp
hoạt động và hình thành nền nếp đã mang lại ý nghĩa và mục đích hoạt động của tổ
chức. Mỗi doanh nghiệp đều có nền nếp tổ chức định h ướng cho phần lớn công việc
trong nội bộ. Nền nếp đó có thể là nhược điểm gây ra các cản trở cho việc hoạch
định và thực hiện chiến lược hoặc là ưu điểm thúc đẩy các hoạt động đó.
 Hệ thống thơng tin
Hệ thống thơng tin có vai trị rất quan trọng góp phần cho sự thành công hay
thất bại của doanh nghiệp, là nền tảng của tấ cả các tổ chức. Hệ thống thông tin liên
kết các chức năng trong kinh doanh lại với nhau và cung cơ sơ cho nàh quản trị ra
quyết định. Thông tin biểu hiện những bất lợi hay lợi thế cạnh tranh chủ yếu. Một
hệ thống thông tin tốt là một hệ thống thông tin đơn giản
MSSV: 4053981

Trang 11

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

2.1.2.2. Cơng cụ dùng để xây dựng chiến lược Marketing cho công ty và
doanh nghiệp
Phân tích ma trận SWOT

Mơi trường kinh doanh của tất cả các công ty và doanh nghiệp luôn luôn
tiềm ẩn những cơ hội và đe dọa, và đều có các điểm mạnh và điểm yếu tồn tại bên
trong. Vì vậy, để tận dụng được những cơ hội và điểm mạnh; đồng thời, khắc phục
được những đe dọa và điểm yếu thì ma trận SWOT là cơng cụ hỗ trợ đặt lực nhất và
khoa học nhất.
Các bước thành lập ma trận SWOT:
- Liệt kê những mối đe dọa lớn từ bên ngồi cơng ty.
- Liệt kê các đe doạ quan trọng bên ngồi cơng ty.
- Liệt kê các điểm mạnh cốt lõi của công ty.
- Liệt kê các điểm yếu của công ty.

ĐIỂM MẠNH

SWOT

ĐIỂM YẾU

Liệt kê các cơ hội (O)

Liệt kê các điểm mạnh (S)

Liệt kê các điểm yếu (W)

1.

1.

2.

2.

CHIẾN LƯỢC SO

CHIẾN LƯỢC WO

1.

PHÁT TRIỂN

TẬN DỤNG

2.

ĐẦU TƯ

KHẮC PHỤC

CHIẾN LƯỢC ST

CHIẾN LƯỢC WT

1.

DUY TRÌ

HẠN CHẾ ĐIỂM YẾU

2.

KHỐNG CHẾ


NÉ TRÁNH

Liệt kê các đe dọa (T)

 Chiến lược SO: sử dụng điểm mạnh bên trong để tận dụng cơ hội bên
ngoài.
 Chiến lược WO: nhằm khắc phục những điểm yếu để yheo đuổi và nắm
bắt cơ hội.
 Chiến lược ST: xác định những cách thức mà cơng ty có thể sử dụng
điểm mạnh để giảm bớt khả năng bị thiệt hại do những đe dọa của môi trường.
MSSV: 4053981

Trang 12

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

 Chiến lược WT: nhằm hình thành kế hoạch phịng thủ để ngăn khơng cho
điểm yếu của chính cơng ty làm cho nó trở nên dễ bị tổn thương trước các nguy cơ
từ bên ngoài.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
2.2.1.1. Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp chủ yếu được thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh cảu công ty thép Tây Đô qua 3 năm 2006 – 2007 – 2008. Bên cạnh đó, các số
liệu liên quan đến đề tài còn được thu thập từ báo, tạp chí, internet.

2.2.1.2. Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp và qua điện thoại
25 nhà phân phối trên địa bàn thành phố Cần Thơ và một sồ tỉnh lân cận. Nội dung
của bảng câu hỏi tập trung vào việc kiểm tra sự kết nối giữa công ty thép Tây Đơ và
khách hàng.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
 Dùng phương pháp phân tích, so sánh số liệu giữa các năm để phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
 Dùng phương pháp phân tích ma trận SWOT.
 Dùng phần mềm SPSS (phân tích tần số) phân tích mối quan hệ giữa
công ty và khách hàng.

MSSV: 4053981

Trang 13

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY THÉP TÂY ĐÔ
3.1 Giới thiệu khái qt về cơng ty thép Tây Đơ
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
3.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên công ty: Công ty thép Tây Đô
- Tên giao dịch: Tây Đơ Steel Co., Ltd

- Vị trí cơng ty: Lơ 45, khu cơng nghiệp Trà Nóc, quận Bình Thủy, thành phố
Cần Thơ
- Điện thoại: 07103.841822
- Fax: 07103.841932
- Email:


- Website: www.theptaydo.com
Công ty Liên doanh thép Tây Đô (TSC) là công ty chuyên sản xuất thép xây
dựng và là nhà may sản xuất thép lớn nhất tại đồng bằng sông Cửu Long được
thành lập theo quyết định số 1424/GP ngày 13 tháng 11 năm 1995 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và cơng ty thép Tây Đơ chính thức đi vào hoạt động đầu tháng 2 năm
1998. Với vốn pháp định là 3.630.000 USD, tổng vốn đầu tư là 12.100.000
USD,bao gồm các nhà đầu tư:
- Tổng công ty thép Việt Nam (VNSteel): 35%
- Ho Asia Enterpise Co.,Ldt

: 30%

- Công ty TNHH An Phú

: 20%

- Công ty TNHH TM & SX Thép Việt

:15%

Thời gian hoạt động theo giấy phép đầu tư của công ty là 25 năm kể từ ngày
cấp giấy phép, hoạt động sản xuất của công ty là cán, kéo sản phẩm thép xây
dựng.Công ty hoạt động theo luật đầu tư nước ngồi, được hưởng các chính sách ưu

đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: thuế thu nhập doanh nghiệp h àng năm được tính
bằng 15% lợi nhuận thu được. Công ty được miễn thuế thu nhập 4 năm kể từ khi
kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm được 50% trong 7 năm tiếp theo.
MSSV: 4053981

Trang 14

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

Về chiến lược phát triển của Công ty:
 Chiến lược sản xuất
- Ưu tiên chất lượng
- Đa dạng hóa mặt hàng
- Lựa chọn kỹ thuật tiên tiến
- Không ngừng cải tiến kỹ thuật
- Kiểm tra, cải tiến chất lượng sản phẩm
- Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm
 Chiến lược bán hàng
- Giá cạnh tranh
- Giao hàng nhanh
- Dịch vụ hoàn hảo
- Mở rộng mạng lưới phân phối
- Nhân viên tận tâm
3.1.1.2. Sản phẩm của công ty
Hiện nay công ty cung cấp cho thị trường hai sản phẩm chính là thép vằn và

thép cuộn:
- Thép vằn: gồm có D10, D12, D14, D16, D18, D20, D22, D25. Chữ D
(deformed bar) là ký hiệu cho thép vằn và hai chữ số kế tiếp là đường kính của thanh
thép(mm). Chiều dài của thanh thép là 11,7 m hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
- Thép cuộn: gồm có các loại đường kính 6 mm, 8 mm, 10 mm.
+ Đóng cuộn: trọng lượng 150 kg
+ Ép bành: gồm 10 cuộn, trọng lượng 1,5 tấn
Thép Tây Đô sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 1651 – 1985, TCVN 6238 –
1997 (Việt Nam), JIS 3112, JIS 3505 (Nhật Bản), GOST 380 – 1988/1994 (Nga).
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
3.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ
Công ty thép Tây Đô cung cấp cho thị trường các loại thép vằn và thép cuộn
với công suất 120.000 tấn mỗi năm. Thép Tây Đô áp dụng công nghệ tiên tiến trên
dây chuyền hiện đại và luôn sử dụng nguồn nguyên liệu là phôi thép tốt nhất được
nhập khẩu từ những nguồn đáng tin cậy trên thế giới. Công ty đã được cấp Giấy
Chứng nhận Quản lý chất lượng sản phẩm ISO 9001-2000 cho lĩnh vực sản xuất và
MSSV: 4053981

Trang 15

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

cung cấp thép. Thép Tây Đơ ln có chất lượng ổn định, tn theo các tiêu chuẩn
nghiêm ngặt trong ngành xây dựng tại Việt Nam và thế giới.
Thép xây dựng của Tây Đô hiện đang rất được ưa chuộng tại Đồng bằng

Sông Cửu Long và có uy tín tại một số nước lân cận và xuất khẩu thường xuyên
sang Campuchia. Được sản xuất ngay tại TP.Cần Thơ, hưởng nhiều thuận lợi trong
việc chuyên chở, nhất là trong vùng miền Tây Nam Bộ, Thép Tây Đô ngày càng
chiếm ưu thế về chất lượng và giá thành. Chín năm liền (2001-2009) sản phẩm của
Cơng ty được người tiêu dùng bình chọn “Hàng Việt Nam chất lượng cao”
Với phương châm: “Thép Tây Đô - Sự bền vững của mọi cơng trình”,
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM - DỊCH VỤ BÁN HÀNG là sự ưu tiên hàng đầu
trong chiến lược sản xuất kinh doanh của chúng tôi. Sản lượng tiêu thụ hàng năm
của Thép Tây Đô không ngừng phát triển trên thị trường, công ty luôn chú ý nâng
cao chất lượng và độ ổn định của sản phẩm, tạo niềm tin bền vững cho khách h àng.

MSSV: 4053981

Trang 16

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

3.1.2.2. Sơ đồ tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

P. TỔNG GIÁM ĐỐC
THỨ NHẤT


PHỊNG TỔ CHỨC–
HÀNH CHÍNH

P. TỔNG GIÁM ĐỐC
THỨ HAI

PHỊNG
KẾ TỐN

XƯỞNG
CÁN

PHỊNG KẾ HOẠCHKINH DOANH

02 ca Sản xuất

Nhóm
vệ sinh
cơng
nghiệp

Nhóm
lị

Nhóm
cơng
nghệ

Nhóm

thành
phẩm

ĐẠI DIỆN
LÃNH ĐẠO

PHỊNG
KỸ THUẬT

01 ca Chuẩn bị Sản xuất

Nhóm
vận
hành

Nhóm
cầu
trục xe
nâng

Tổ cơ

Tổ
điện

Tổ
cắt
phơi

Tổ

máy
cơng
cụ

Tổ
chuẩn
bị cơng
nghệ

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty thép Tây Đô
 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban
- Tổng giám đốc: Xây dựng chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng
của Công ty; Cung cấp các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu chiến lược
một cách có hiệu quả; Phân cơng chức năng và nhiệm vụ cho các thành viên trong
Ban giám đốc; Phụ trách các lĩnh vực: Tài chính, tiền lương, kinh doanh và tổ chức
nhân sự của Cơng ty.
- Phó tổng giám đốc thứ nhất: Tham gia xây dựng chính sách chất lượng và
mục tiêu chất lượng của Công ty; Phụ trách kỹ thuật; Điều hành các trưởng bộ phận
về việc có liên quan đến cơng việc phụ trách.
- Phó tổng giám đốc thứ hai: Tham gia xây dựng chính sách chất lượng và
mục tiêu chất lượng của Công ty; Phụ trách các lĩnh vực: chuẩn bị sản xuất; môi
trường, bảo hộ lao động và các vấn đề về hành chánh – bảo vệ; Điều hành các
trưởng bộ phận về việc có liên quan đến cơng việc phụ trách.
- Đại diện lãnh đạo: Đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng,
áp dụng và duy trì theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000; Báo cáo thực hiện hệ thống chất
MSSV: 4053981

Trang 17

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm



Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

lượng với Ban giám đốc để làm nền tảng cho việc xem xét và cải tiến hệ thống chất
lượng; Đảm bảo thúc đẩy toàn bộ cán bộ công nhân viên Công ty nhận thức được
các yêu cầu hợp lý của khách hàng; Chịu trách nhiệm quan hệ với các cơ quan chức
năng bên ngoài những công việc liên quan đến Hệ thống quản lý chất lượng.
- Phòng tổ chức hành chánh: Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc tổ
chức nhân sự quản lý, cũng như việc bố trí nhân sự trong sản xuất của Công ty;
Quản lý lao động, lương, thưởng, các khoản thuộc Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thi tay nghề cho
công nhân; Quản lý công văn giấy tờ, sổ sách hành chánh và con dấu và thực hiện
công tác lưu trữ tài liệu; Phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện các chế độ
bảo hộ lao động, tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động và các công tác liên
quan đến lương, thưởng của Cơng ty.
- Phịng kế hoạch kinh doanh: Nghiên cứu thị trường, tiếp thị sản phẩm và
công tác quảng cáo; Lên kế hoạch và thực hiện mua vất tư, máy móc, nguyên liệu;
Xây dựng, đánh giá và thẩm định lại danh sách nhà thầu phụ theo đúng qui trình;
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm; Kế toán kho hàng; Tổ chức
kho bãi, giao nhận vật tư, máy móc, nguyên liệu, sản phẩm; Trực tiếp quản lý bộ phận
bốc xếp; mua sắm bảo quản và cấp phát các phương tiện, dụng cụ bảo hộ lao động.
- Phịng kỹ thuật: Theo dõi việc thực hiện qui trình công nghệ; Theo dõi việc
sửa chữa thiết bị các hạng mục đại tu, trung tu dây chuyền thiết bị; Theo dõi sáng
kiến cải tiến kỹ thuật, Lập định mức kỹ thuật; Kiểm định định kỳ các thiết bị cân
kiểm, thiết bị phải kiểm định theo qui định hiện hành của nhà nước; Công bố chất
lượng sản phẩm sản xuất tại nhà máy; Thiết bị công nghệ mới, thiết kế thiết bị mới
phục vụ sản xuất; Kiểm tra nghiệm thu chất lượng sản phẩm; Kiểm tra nghiệm thu

một số hạng mục cần thiết về vật tư, thiết bị, dây chuyền công nghệ; Biên soạn sửa
đổi bổ sung và hoàn thiện các qui trình, qui phạm về an tồn thiết bị; Huấn luyện
cho cán bộ công nhân viên mới nhận việc về an tồn lao động.
- Phịng kế tốn: Bộ phận trợ giúp cho lãnh đạo Công ty trong công tác quản
lý, sử dụng vốn và nguồn vốn để đạt được hiệu quả đề ra, phù hợp với chủ trương,
chính sách qui định của Nhà nước; Tổ chức tốt công tác thu nhập, xử lý các thơng
tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong cơng ty; Lập kế
hoạch tài chính cho từng tuần, tháng, quý, năm; Báo cáo các thơng tin kế tốn tài
MSSV: 4053981

Trang 18

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

chính cho lãnh đạo Công ty và các cơ quan quản lý chức năng; Tham gia vào việc
lập kế hoạch bảo hộ lao động; Trao đổi thông tin nội bộ: các bản thông báo, các
cuộc họp giao ban của công ty, các cuộc họp chuẩn bị sản xuất của văn phòng
xưởng cán, các cuộc họp đột xuất (nếu có) của các ph ịng và các báo cáo của các bộ
phận nhằm đảm bảo việc truyền đạt thơng tin có hiệu quả và nhanh chóng trong
tồn thể cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty.
- Xưởng cán: Quản lý công nhân xưởng cán, thực hiện kế hoạch sản xuất do
Ban giám đốc đề ra; Thực hiện bảo dưỡng, thực hiện lập dự toán và phương án sửa
chữa thiết bị; Lập hồ sơ thiết bị; Thực hiện và kiểm tra đơn đốc các qui trình, qui
phạm về bảo hộ lao động; Nhiệm vụ và chức năng của một số bộ phận thuộc xưởng
cán: tổ cơ: bảo trì bảo dưỡng thiết bị máy và thiết bị cơ, trực tiếp sủa chữa các máy

móc thiết bị cơ tồn xưởng, chuẩn bị máy và các thiết bị đảm bảo phục vụ cho sản
xuất; tổ chuẩn bị công nghệ: bảo trì bảo dưỡng thiết bị máy và thiết bị cơng nghệ
đảm bảo phục vụ sản xuất; Tổ máy công cụ: bảo trì bảo dưỡng thiết bị máy và thiết
bị thuộc bộ phận tổ máy công cụ, trực tiếp gia công tất cả các chi tiết máy và trục
cán toàn xưởng; Tổ điện: bảo trì bảo dưỡng thiết bị máy và thiết bị điện, trực tiếp
sửa chữa các máy và thiết bị điện toàn xưởng, chuẩn bị máy và các thiết bị điện đảm
bảo phục vụ sản xuất; Tổ cắt phôi: bảo trì bảo dưỡng thiết bị máy cắt phơi, cắt phơi
đảm bảo đủ cho sản xuất; Nhóm lị: bảo trì bảo dưỡng thiết bị lị; Nhóm vận hành:
bảo trì các thiết bị của 03 phòng vận hành, trực tiếp điều khiển các thiết bị vận hành
phục vụ sản xuất; Nhóm cơng nghệ: bảo trì bảo dưỡng các máy cán, trực tiếp điều
chỉnh các thiết bị máy cán trong quá trình sản xuất; Nhóm cầu trục xe nâng: bảo trì
bảo dưỡng cầu trục xe nâng, trực tiếp vận hành cầu trục và xe nâng phục vụ quá
trình sản xuất và xuất hàng; Nhóm thành phẩm: bảo trì bảo dưỡng máy và thiết bị
khu vực thành phẩm thanh và cuộn, trực tiếp đóng bó thành phẩm chuyển vào kho
và dọn phế phẩm; Nhóm vệ sinh cơng nghiệp: làm cơng tác dọn dẹp vệ sinh xưởng
cán, chăm sóc cây xanh trong khn viên của Công ty.

MSSV: 4053981

Trang 19

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình

3.1.3. Đánh giá kết quả hoạt đông kinh doanh
3.1.3.1. Doanh thu

Giá vốn hàng bán năm 2008 tăng 85,88% so với năm 2007, trong khi đó lãi
gộp tăng 119,33%. Ta thấy tốc độ tăng trươngr của lãi gộp nhanh hơn giá vốn hàng
bán. Nguyên nhân chủ yếu do: Trong năm 2008, biến động kinh tế xảy ra, tình hình
thi trường sắt thép biến động liên tục, giá phôi thép tăng đột biến so với từ trước tới
nay. Do đó, để đảm bảo tình hình hoạt động của cơng ty và bù đắt cho chi phí sản
xuất, công ty đã tăng giá thép so với những năm trước nhưng vẫn ở mức ổn định và
chấp nhận được.
3.1.3.2. Chi phí
Nhìn chung, tổng chi phí qua các năm đều tăng, chi phí tăng bình qn mỗi
năm là 31,11%. Chi phí bình qn năm 2008 tăng 76,12% cao hơn nhiều so với năm
2007 (năm 2007 giảm 11,93% so với 2006). Nguyên nhân của việc tăng chi phí này
chủ yếu là chi phí cho việc quảng cáo và phục vụ cho công tác bán hàng tăng 670%
so với năm 2007. Trong khi đó, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2008 cũng tăng
68,8%. Đây cũng là một bất lợi của công ty trong việc sử dụng và phân bổ chi phí.
3.1.3.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận của cơng ty năm 2008 là 1.294 tỷ đồng giảm 79,11% so với năm
2007. Nguyên nhân chủ yếu là do giá nguyên vật liệu, chi phí tăng cao trong khi đó
giá bán lại thấp hơn giá vốn hàng bán.

MSSV: 4053981

Trang 20

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Ts.Từ Văn Bình


Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh (2006 – 2007 – 2008)
Đơn vị tinh: VN ngàn đồng
Chỉ tiêu

2005

Doanh thu thuần

345.673.158

356.824.208

332.476.935 635.389.927

Giá vốn hàng bán

346.478.643

335.716.855

316.002.553 587.395.698

Lợi nhuận gộp

- 805.485

21.107.353

16.474.382


47.994.229

Chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp

6.293.249

8.126.226

7.156.386

12.603.543

- 13.793.102

8.998.503

6.194.904

1.294.341

Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh

2006

2007

2008


Nguồn: Phòng kế tốn cơng ty thép Tây Đơ
3.1.4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động
3.1.4.1. Thuận lợi
- Đồng bằng sông Cửu Long là một vùng kinh tế phát triển, hiện đang là nơi
thu hút các nhà đầu tư trong và ngồi nước. Trong đó, thành phố Cần Thơ đang
hướng đến qui hoạch là thành phố trung tâm công nghiệp, thương mại, du lịch, khoa
học công nghệ…,và là đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội vùng và quốc
tế, có vị trí chiến lược về quốc phịng an ninh.
- Với chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước ngày nay: “Đơ thi hóa
nơng thơn” đã tạo ra điều kiện giao thông thuận lợi giữa các vùng.
- “Thép Tây Đô” là thương hiệu được đơng đảo khách hàng tín nhiệm, được
bình chọn là hàng “Việt Nam Chất Lượng Cao” trong chín năm liền từ năm 2000
đến năm 2009.
- Cơng tác bảo hộ và an tồn lao động ln được Hội đồng bảo hộ lao động
của công ty thực hiện tốt, làm cho đội ngũ công nhân viên an tâm làm việc.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, nhiệt tình; đội ngũ cơng nhân kỹ thuật
có trình độ và tay nghề cao.
- Công ty hệ thống phân phối rộng lớn gồm 32 nhà phân phối có mặt khắp
các tỉnh thành đồng bắng sông Cửu Long (2 nhà phân phối ở Campuchia).

MSSV: 4053981

Trang 21

SVTH: Lê Huỳnh Phương Tâm


×