Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an lop 5 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.38 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 19 Thứ hai. Ngày soạn :. tháng. năm 201. Ngày giảng :. tháng. năm 201. Tiết 1 : Tập đọc. Người công dân số Một I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả và lời nhân vật (anh Thành, anh Lê) - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3 trong SGK. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - HS đọc 1 bài tập đọc. Nêu nội dung. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc: - HS đọc lời giới thiệu nhân vật - 1 HS đọc bài. G chia bài thành 3 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ? + Đoạn 2 : Từ Anh Lê này ! đến không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa. + Đoạn 3: Phần còn lại . - H đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn. - G hướng dẫn luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn. HD cách đọc. b. Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra sự việc trong trích đoạn kịch - HS đọc đoạn 1: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? - HS đọc đoạn 2: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc đoạn 3: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Em hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm đoạn kịch. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 của đoạn kịch. - Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ, lời nói trực tiếp của nhân vật. - GV đọc mẫu đoạn kịch - HS đọc - Từng tốp HS phân vai luyện đọc. Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét. - GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại ý nghĩa của trích đoạn kịch - Nhận xét tiết học --------    --------Tiết 2: Toán. Diện tích hình thang I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị bảng phụ và bìa - Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo III. Các hoạt động dạy học : B. Bài cũ : - HS lên bảng làm BT1 - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hình thành công thức tính diện tích hình thang - Tính diện tích hình thang ABCD đã cho - HS xác định trung điểm M của cạnh BC. - Cắt rời hình tam giác ABM - HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD - Diện tích hình tam gác ADK vừa tạo thành - HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK - H nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố. Rút công thức tính diện tích hình thang..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - G kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thang lên bảng. 3. Thực hành Bài 1a: HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang - HS tính diện tích của từng hình thang - HS nêu kết quả tìm được - GV và HS nhận xét chữa bài. Bài 2a : HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang và hình vuông. - HS tự làm bài - GV nhận xét đánh giá bài làm - GV và HS nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập. --------    --------Tiết 3 : Chính tả (Nghe - viết ). Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT3, a/b. II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết : - GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - 1 HS đọc bài chính tả. HS đọc thầm lại. - HS nói nội dung đoạn văn. - H nhận xét cách trình bày bài viết. Viết 1 số từ khó, dễ sai chính tả. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc chậm cho HS rà soát. - GV chấm chữa bài. GV lưu ý 1 số lỗi thường gặp trong bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2 : HS đọc yêu cầu - GV chia lớp thành 4 nhóm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức. HS điền chữ cái cuối cùng - Đại diện nhóm đọc lại bài thơ đã điền chữ hoàn chỉnh - HS và GV nhận xét kết quả bài làm cùa mỗi nhóm Bài 3: GV hướng dẫn cho H chơi tiếp sức - H nhận xét kết quả. T chốt lại kết quả đúng 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả. --------    --------Tiết 4: Đạo đức. Em yêu quê hương (tiết 1) I. Mục tiêu : - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia x/dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần x/dựng quê hương. II. Kỹ năng sống: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. III. Tài liệu và phương tiện. - Các bài thơ, bài hát về tình yêu quê hương IV. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : B. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em - HS đọc truyện Cây đa làng em - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung - GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hiương - HS đọc phần ghi nhớ. 3. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - GV cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý sau: - Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ? - Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - HS trao đổi và trình bày trước lớp. HS nêu câu hỏi về những vấn đề mình quan tâm. - GV kết luận. GV tuyên dương một số em biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. 4. Củng cố, dặn dò. - HS sưu tầm tranh, ảnh về quê hương - Chuẩn bị bài hát nói về tình yêu quê hương. ---------------------------------------------  ----------------------------------------------Thứ ba. Ngày soạn : Ngày giảng :. tháng tháng. Tiết 1: Toán. Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình thang. II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Nêu công thức tính diện tích hình thang - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc đề bài - HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang.. năm 2012 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Củng cố kĩ năng tính toán trên các số tự nhiên, phân số và số thập phân. - HS tự làm bài. HS đọc kết quả - GV, HS nhận xét và chữa bài. Bài 3a: HS đọc đề bài - Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công thức tính S hình thang. - Rèn kĩ năng ước lượng để giải bài toán về diện tích. - GV yêu cầu mỗi HS quan sát và tự giải bài toán. - GV, HS nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp. --------    --------TiÕt 2: Luyện từ và câu. Câu ghép I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, Mục III) ; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.(BT3) III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét - HS đọc bài tập – nêu yêu cầu . Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi - HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu của Gv - Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xđịnh (CN); (VN) trong từng câu. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to C. V. Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ/ cấu hai tai chó giật giật C. V. C. V. Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. C. V. C. V.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu 2: Xếp 3 câu trên vào 2 nhóm: Câu đơn, câu ghép + Câu đơn (câu do một cụm C-V tạo thành) câu 1 + Câu ghép (câu do nhiều cụm C-V bình đẳng với nhau tạo thành) câu 2, 3 - Yêu cầu 3: Có thể tách mỗi cụm C-V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không? Vì sao ? - GV chốt lại 3. Phần ghi nhớ - HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK 4. Luyện tập Bài 1: HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. GV nhắc HS chú ý: - Bài tập này nêu 2 yêu cầu: Tìm câu ghép trong đoạn văn, sau đó xác định các vế câu trong từng câu ghép. - HS đọc kĩ từng câu, câu nào có nhiều cụm từ C-V bình đẳng với nhau thì đó là câu ghép, mỗi vế của câu ghép sẽ có một cụm C-V. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, HS tự làm bài Bài 2: HS đọc nội dung bài tập - HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng Bài 3: HS đọc yêu câu của bài tập - HS tự làm bài - HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. HS nhắc lại nội dung ghi nhớ --------    --------Tiết 3: Khoa học. Dung dịch I. Mục tiêu:. - Nêu được một số ví dụ về dung dịch - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. II. Đồ dùng dạy học :. - Hình SGK trang 76; 77 - Chuẩn bị: Đường, nước sôi, một ly thuỷ tinh III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Bài cũ: - Nêu một số ví dụ về hỗn hợp. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Thực hành. Tạo ra một dung dịch. B1: Làm việc theo nhóm - GV cho HS làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình B2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm nêu công thức pha dung dịch đường - Các nhóm nhận xét, so sánh - HS phát biểu dung dịch là gì ? - Kể tên một số dung dịch khác (dung dịch nước và xà phòng, giấm và đường, giấm và muối) GVKL: Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó. Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch. 2. Hoạt động 2: Thực hành. B1: Làm việc theo nhóm SGV B2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung. GV kết luận: Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách cách chưng cất. - Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế. 3. Trò chơi. Đố bạn. - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất. - Để làm ra muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh năng mặt trời nước sẽ bay hơi và còn lại muối. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị đọc trước bài sau: Sự biến đổi hoá học --------    --------Tiết 4: Kể chuyện. Chiếc đồng hồ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục đích, yêu cầu : - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK ; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Một HS đọc đề bài . - HS kể chuyện theo cặp - HS kể chuyện theo tranh sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện - HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS kể xong, nói điều có thể rút ra từ câu chuyện - Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. --------    --------TiÕt 5: Âm nhạc. Giáo viên âm nhạc dạy ---------------------------------------------  ----------------------------------------------Thứ tư. Ngày soạn : Ngày giảng :. tháng tháng. năm 2012 năm 2012. Tiết 1 : Tập đọc:. Người công dân số Một (tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tàm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và3 trong SGK. II. Đồ dùng dạy học : - SGV III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - HS phân vai anh Thành, anh Lê, đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1 - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc: - Một, hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc đoạn kịch - HS quan sát ảnh minh hoạ trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - G hướng dẫn luyện đọc từ khó La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê-hấp + kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn. HD cách đọc. b. Tìm hiểu bài : - GV tổ chức cho các nhóm HS đọc, trao đổi về nội dung trích đoạn kịch theo hệ thống câu hỏi SGK. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng. - Anh Lê, anh Thành dều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? - Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào ? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 2 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai: anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn truyện. - GV hướng dẫn HS thể hiện đúng lời các nhân vật - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn --------    --------Tiết 2: Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang - Biết giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - HS lên bảng làm BT 1. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc đề bài - H củng cố kĩ năng vận dụng trực tiếp công thức tính S hình tam giác. - HS củng cố kĩ năng tính toán trên các số thập phân và p/s a)3 x 4 : 2 = 6 cm ❑2. b)2,5 x 1,6 = 4m ❑2. 2. 1. c) 5 x 6. 2. = 30. dm ❑2. - HS tự làm bài. HS đọc kết quả. - GV và HS chữa bài. Bài 2: HS đọc đề bài - HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang Bài giải: Diện tích hình thang ABED là: (2,5 + 1,6) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm ❑2 ) Diện tích hình tam giác BEC là: (1,2 x 1,3 ) : 2 = 0,78 (dm ❑2 ) Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm ❑2 ) Đáp số: 1,68 (dm ❑2 ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 1 HS lên bảng làm bài tập. - Lớp làm bài vào vở - GV, HS nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc trước bài hình tròn, đường tròn.. --------    --------TiÕt 3: Tập làm văn. Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) I. Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ hoặc một tờ phiếu viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về hai kiểu mở bài. III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Hai HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng nội dung bài tập 1 - HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu - chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài a và mở bài b. - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập 2 - Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn. GV nhắc HS: cần viết một mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp. - HS nói tên đề bài đã chọn.. HS viết các đoạn mở bài - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn mở bài của mình theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. - Cả lớp và HS nhận xét, chấm điểm đoạn viết hay. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài trong bài văn tả người. TiÕt 4: Mỹ thuật.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên mỹ thuật dạy --------    --------Tiết 5: Thể dục. Bài 37 : Trò chơi “Đua ngựa” và “Lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu; - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng hai tay. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi Chơi 2 trò chơi “Đua ngựa”, “Lò cò tiếp sức”. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện . - Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: - Chạy chậm thành 1 hàng dọc tự nhiên xung quanh sân tập : - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai:. Chơi trò chơi khởi động : 2. Phần cơ bản: 18-22 phút Chơi trò chơi : Đua ngựa: 5-7 phút - GV nhắc lại cách chơi, quy định chơi - HS chơi thử rồi mới chơi chính thức có phân thắng thua - Tổ thắng được biểu dương, tổ thua sẽ bị phạt - Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp: 5 phút - Thi đua giữa các tổ nhóm với nhau 1-2 lần - Đi đều trong khoảng 15-20m - GV biểu dương tổ tập đều, đúng và không ai đi sai nhịp - Trò chơi”Lò cò tiếp sức”: 6-8 phút - HS nhắc lại cách chơi rồi mới chơi - Các tổ có thi đua với nhau dưới sự điều khiển của GV - Khích lệ HS tham gia nhiệt tình và thể hiện quyết tâm của toàn đội chơi. 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - Đi thường theo nhịp và hát hoặc thả lỏng: - HS cùng HS hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả bài học : - GV giao bài tập về nhà; ôn động tác đi đều ------------------------------------------------  --------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm. Ngày soạn : Ngày giảng :. tháng tháng. năm 2012 năm 2012. Tiết 1 : Toán. Hình tròn. Đường tròn I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị bảng phụ và bộ đồ dùng dạy học toán - Chuẩn bị thước kẻ, com pa III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - HS lên bảng làm BT 1. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn. - GV đưa ra một tấm bìa hình tròn và nói : Đây là hình tròn - Dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói : Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn. - Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kinh - H thực hành vẽ hình tròn. Xác định tâm, đường kính, bán kính 3. Thực hành. Bài 1: HS đọc đề bài - Rèn kĩ năng sử dụng com pa để vẽ hình tròn. - H làm bài vào vở. Giáo viên hướng dẫn H cách vẽ đường tròn. - Sau khi vẽ dùng thước đo kiểm tra lại kích thước hình tròn. - HS, GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: HS đọc đề bài - T hướng dẫn H thực hành. - Vẽ đoạn thẳng AB vào vở. Sau đó vẽ đường tròn tâm A, tâm B vào vở. - HS, GV nhận xét và chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà dùng com pa để vẽ hình tròn cho quen tay..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TiÕt 2: Luyện từ và câu:. --------    ---------. Cách nối các vế câu ghép I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối.(ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn. (BT1, mục III). Viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết LTVC trước. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT1, 2. Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép. Mỗi em phân tích 1 câu - Cả lớp nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng. 3. Phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập Bài 1: HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn, tự làm bài - HS phát biểu ý kiến, Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Các câu ghép và vế câu Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị câm lăng (2 trạng ngữ) thì tinh thần ấy lại sôi nổi, / nó kết thành ... to lớn,/nó lướt qua ... khó khăn,/ nó nhấn chìm ... lũ cướp nước. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài 2. Cách nối các vế câu 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩu (từ Thì nối trạng ngữ với các vế câu).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn tả ngoại hình một người bạn, phải có ít nhất 1 câu ghép. Các em hãy viết đoạn văn một cách tự nhiên; sau đó kiểm tra, nếu thấy trong đoạn chưa có câu ghép thì sửa lại. - GV mời 1, 2 em lên làm mẫu. HS viết đoạn văn. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép --------    --------Tiết 3: Khoa học. Sự biến đổi hoá học (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. II. Kỹ năng sống: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm - Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi) III. Đồ dùng dạy học : - Hình SGK trang 78; 79; 80; 81 - Chuẩn bị: Đường, giấy nháp, phiếu học tập - Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn. IV. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ:. - Nêu một số ví dụ về dung dịch - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Thí nghiệm B1: Làm việc theo nhóm GV cho HS làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình Ghi kết quả vào phiếu học tập B2: Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Các nhóm nhận xét, so sánh Thí nghiệm Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa. Mô tả hiện tượng Tờ giấy bị chát thành than. Giải thích hiện tượng Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu Đường từ màu trắng chuyển sang Dưới tác dụng của nhiệt, đường vàng rồi nâu thẫm, có vị đắng. đã không giữ được tính chất của Nếu tiếp tục đun nữa, nó sẽ cháy nó nữa, nó đã bị biến đổi thành thành than một chất khác Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên - Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? - Sự biến đổi hoá học là gì ? GV Kết luận: Hiện tượng này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. 2. Hoạt động 2: Thảo luận B1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - Quan sát các hình trong SGK trang 79 và thảo luận - Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học ? Tại sao bạn kết luận như vậy? - Trường hợp nào có sự biến đổi lý học ? Tại sao bạn kết luận như vậy? B2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học - GV nhắc HS không được đến gần các hố vôi đang tôi vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài. --------    --------Tiết 4: Lịch sử. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ I. Mục tiêu: - Trình bày được sơ lược chiến dịch Điện Biên Phủ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công; đợt 3 ta tấn công tiêu diệt đồi A1, trung tam chỉ huy của địch. + Ngày 7/5/ 1954, Bộ chỉ huy tập đoàn ra hàng. Chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Trình bày sơ lược ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phấn kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ phóng to - Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. GV nêu nhiệm vụ bài học 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - HS đọc sách nêu : Diễn biến sơ lược, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ. 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV nêu câu hỏi, HS thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm + Nhóm 1: HS chỉ ra chứng cử đã khẳng định rằng “Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 19531954. + Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thưòi gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ. + Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ + Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và bổ sung 3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm - GV chia HS lớp thành 2 nhóm + Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ. + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 4. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ. - HS có thể tìm đọc một số câu thơ hoặc bài hát về chiến thắng Điện Biên Phủ. - H kể về những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch ĐBPhủ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5. Củng cố, dặn dò. - Đọc ghi nhớ trả lời câu hỏi SGK - Về nhà ôn lại bài tiết sau ôn tập --------    --------Tiết 5: Thể dục. Bài 38: Tung và bắt bóng. Trò chơi “Bóng chuyền sáu” I. Mục tiêu; - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng hai tay. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Đua ngựa”, “Lò cò tiếp sức”. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện . - Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: - Chạy chậm thành 1 hàng dọc tự nhiên xung quanh sân tập : - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai: - Chơ trò chơi khởi động : 2. Phần cơ bản: 18-22 phút - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng 2tay: 8-10 phút - Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. - Tổ trưởng chỉ huy tổ của mình tập - GV đo lại quan sát và sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng. * Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần, GV biểu dương tổ tập đúng - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 5-7 phút * Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn: 1 lần - Làm quen trò chơi “Bóng chuyền sáu”: 7-9 phút - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và quy định khu vực chơi - HS tập trước động tác vừa di chuyển vừa bắt bóng - Chơi thử 1-2 lần sau đó mới chơi chính thức. 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - Đi thường theo nhịp và hát hoặc thả lỏng tích cực, hút thở sâu: - HS cùng HS hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả bài học : - GV giao bài tập về nhà; ôn động tác tung và bắt bóng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ------------------------------------------------  --------------------------------------------------. Thứ sáu. Ngày soạn :. tháng. năm 2012. Ngày giảng :. tháng. năm 2012. Tiết 1 : Tập làm văn. Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I. Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được 2 kiểu kết bài (mở rông và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học A. Bài cũ: - HS đọc các đoạn mở bài đã được viết lại - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, trả lời câu hỏi - HS nối tiếp nhau phát biểu - chỉ ra sự khác nhau của kết bài 1 và kết bài b - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - HS nói tên đề bài đã chọn. HS viết đoạn kết bài - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng - Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. - GV mời những HS làm bài trên giấy, lên dán bài lên bảng lớp - GV và cả lớp cùng phân tích, nhận xét đoạn viết. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu bài trong bài văn tả người --------    --------Tiết 2: Toán. Chu vi hình tròn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Mục tiêu : - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - HS lên bảng làm BT 1. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Giới thiệu công thức tính chu vi và hình tròn. - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2 cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến cm và mm. - HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn như thước chia cm và mm. - GV gợi ý nêu HS không tìm được. (SGK) - GV giới thiệu: Độ dài đường tròn chu vi của hình tròn đó ? + Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đó bằng bao nhiêu? (12,56 cm) - GV: Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính 2 x 2 = 4 cm) bằng công thức sau: 4 x3,14 = 12,56 (cm), Đường kính x 3,14 = chu vi. - HS nhắc lại - GV ghi công thức: c = d x 3,14 c : là chu vi hình tròn d: là đường kính hình tròn. + Đường kính bằng mấy lần bán kính? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào? d = r x 2 ta có: c = r x 2 x 3,14 (c: là chu vi hình tròn; r: là bán kính hình tròn) - HS phát biểu quy tắc (SGK) a. Ví dụ 1: 1HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở nháp. Chu vi của hình tròn là: 6 x 3,14 = 18,84 (cm) b. Ví dụ 2: 1 HS lên bảng làm: Chu vi của hình tròn là: 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm) - Gọi HS nhận xét 2 bài của bạn - GV nhận xét đánh giá - HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính hoặc bán kính. 3. Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS đọc yêu cầu BT1, 2, tự làm, đổi vở kiểm tra. Bài 1: HS đọc đề bài a. c = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm) b. c = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm) - HS làm bài - HS, GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: HS đọc đề bài 1. c. c = 2 x 2 x 3,14 =3,14 (m) - HS làm bài - HS, GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: HS đọc đề bài, cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng làm: Bài giải: Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m - HS, GV nhận xét và chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập. Tiết 3: Địa lí. --------    ---------. Châu Á I. Mục tiêu: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu ( A, Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương, Nam Cực); các đại dương: Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, - Nêu được vị trí địa lý, giới hạn của Châu Á: + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu A. + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. + Châu A có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu lược đồ, bản đồ, để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn châu A. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu A trên bản đồ, lược đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Châu Á - Quả địa cầu - Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của Châu Á. III. Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. Bài cũ: B. Bài mới : * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát hình SGK - Đọc đủ tên 6 châu lục và 4 đại dương - Nhận biết chung về Châu Á - Nhận xét giới hạn các phía của Châu Á - Nhận xét vị trí địa lý của Châu Á - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có ba phía giáp biển và đại dương. 2. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các Châu để nhận biết Châu Á có diện tích như thế nào ? (lớn nhất thế giới) - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các Châu kục trên thế giới 3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi - Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp 4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - HS nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng vằng ghi lại trên giấy; đọc thầm tê các dãy núi, đồng bằng - HS lên đọc tên các dãy núi, đồng bằng - GV nhận xét và bổ sung thêm về tự nhiên Châu Á - GV kết luận: + Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. + Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. 5. Củng cố, dặn dò. - Châu Á có nhiều khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, quặng sắt, quặng kim loại màu. - Lãnh thổ Châu Á rộng lớn nên có nhiều cảnh quan thiên nhiên khác nhau. - Nhận xét tiết học ----------    ----------TiÕt 4: Kỹ thuật. Giáo viên kỹ thuật dạy Sinh hoạt lớp I. Nhận xét sinh hoạt trong tuần. Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Sĩ số duy trì tốt. Nề nếp lớp học được duy trì tốt. Học sinh về nhà học tập tương đối chăm chỉ. - Học và làm bài ở nhà tốt: Hói, Diệu, Xiếu, ... - Nhiều em hăng say xây dựng bài: Hói, Diệu, Xiếu, Nhim, Trinh, Ngậy.... - Vệ sinh khá sạch sẽ lớp học và khu vực xung quanh. - Chưa học bài ở nhà: Khân, Châu,... - Đọc còn chậm: Khân, Châu, Ngưu,... - Có nhiều em lười học bài ở nhà: Khân, Châu, Ngưu,... II. Phương hướng - Giáo dục HS về vệ sinh cá nhân. - Giáo dục HS về vệ sinh cá nhân. - Trang trí lớp học. Vệ sinh lớp học.Vệ sinh khu vực xung quanh lớp học sạch sẽ. - Trình bày sách vở sạch đẹp. Học và làm bài ở nhà đầy đủ - Trang trí lớp học. Bảo quản tốt sách ở giá sách. - Tăng cường đọc sách. III. Sinh hoạt văn nghệ: - Tập một số bài hát tập thể. Ước mơ. Mùa hoa phượng nở ----------    ----------Nhận xét, ký duyệt. -------------------------------------------------  -------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×