Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố quảng ngãi, tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ LỆ HUYỀN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI,
TỈNH QUẢNG NGÃI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA


NGUYỄN THỊ LỆ HUYỀN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI,
TỈNH QUẢNG NGÃI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG SỸ KIM

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi, không
sao chép của ngƣời khác. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện Luận văn, tơi
có tham khảo một số tài liệu, báo cáo, bài giảng, kỷ yếu khoa học và luận văn
của các tác giả khác. Các số liệu, dữ liệu, ví dụ và trích dẫn nêu trong luận
văn có ghi nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đảm bảo tính chính xác, tin cậy và
trung thực.
Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

Học viên

Nguyễn Thị Lệ Huyền


i

năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Học viện Hành chính Quốc gia, tập
thể giảng viên, Ban Quản lý Sau đại học của Học viện đã tổ chức khóa học,
giảng dạy và tạo điều kiện cho tơi thực hiện tốt đề tài nghiên cứu khoa học
này. Đặc biệt Tơi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Hồng Sỹ Kim dành nhiều
thời gian, tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn để giúp tơi có thể hồn thành Luận
văn thạc sỹ đúng thời gian quy định.
UBND thành phố Quảng Ngãi, phịng Quản lý đơ thị thành phố, Đội
Quản lý trật tự đơ thị thành phố, các phịng, ban chun mơn, UBND các xã,
phƣờng đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu, số liệu giúp Tơi hồn thành đề tài
nghiên cứu này.
Ban cán sự, các anh chị, bạn bè trong lớp HC22. T10 và gia đình đã ủng
hộ, giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian qua.
Tôi xin ghi nhận và tiếp thu những kiến thức đã đƣợc giảng dạy, nghiên
cứu và đặc biệt là tôi đã tiếp thu, chỉnh sửa theo sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận
tình của thầy TS. Hoàng Sỹ Kim. Những kinh nghiệm, kiến thức qua học tập
và nghiên cứu ngày sẽ giúp tôi rất nhiều trong cơng tác và học tập.
Tuy bản thân đã có nhiều nỗ lực, cố gắng bằng tất cả năng lực và sự
nhiệt tình để hồn thành luận văn nhƣng chắc chắn khơng tránh khỏi những
thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự cảm thơng và góp ý của q Thầy, Cơ và
các bạn trong lớp.
Một lần nữa, Tôi xin chân thành cảm ơn!
Học viên


Nguyễn Thị Lệ Huyền

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. II
MỤC LỤC ....................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................VII
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... IX
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TRẬT
TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ ............................................................................... 9
1.1. Một số khái niệm .................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm đô thị .............................................................................. 9
1.1.2. Khái niệm đơ thị hóa........................................................................ 9
1.1.3. Khái niệm quản lý đô thị ............................................................... 10
1.1.4. Khái niệm trật tự xây dựng đô thị (TTXDĐT) .............................. 10
1.1.5. Khái niệm giấy phép xây dựng (GPXD) ....................................... 11
1.1.6. Khái niệm quy hoạch xây dựng (QHXD) ...................................... 11
1.2. Quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị ........................................ 11
1.2.1. Sự cần thiết quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị .............. 11
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị .................. 12
1.2.3. Các yêu cầu quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị ............. 30
1.3. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị . 32
1.3.1. Năng lực, chất lƣợng của nền hành chính nhà nƣớc: ................... 32
1.3.2. Tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị ................................ 35
1.3.3. Sự tham gia và ủng hộ của ngƣời dân ........................................... 35

1.3.4. Những yếu tố tác động khác .......................................................... 36

iii


1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng ở một số địa
phƣơng và bài học kinh nghiệm của thành phố Quảng Ngãi ...................... 38
1.4.1. Kinh nghiệm ở một số địa phƣơng ................................................ 38
1.4.2. Bài học rút ra cho thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi ........ 44
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 46
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TRẬT TỰ
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI,
TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2015-2019 .......................................... 47
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Quảng Ngãi ảnh
hƣởng đến công tác quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng trên địa bàn ..... 47
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 47
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................. 50
2.1.3. Tác động của đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội của thành
phố Quảng Ngãi đến công tác quản lý trật tự xây dựng đơ thị ................ 53
2.2. Tình hình cơng tác quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành
phố Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2019 ........................................................ 55
2.2.1. Kết quả cấp phép xây dựng nhà ở trên địa bàn thành phố Quảng
Ngãi giai đoạn 2015-2019 ....................................................................... 55
2.2.2. Kết quả công tác kiểm tra, xử lý vi phạm về trật tự xây dựng trên
địa bàn thành phố Quảng Ngãi ................................................................ 55
2.2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa
bàn thành phố Quảng Ngãi ...................................................................... 57
2.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị trên
địa bàn thành phố Quảng Ngãi .................................................................... 58
2.3.1. Khái quát bộ máy quản lý nhà nƣớc về trật xây dựng đô thị trên địa

bàn thành phố Quảng Ngãi ...................................................................... 58

iv


2.3.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn
thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi ................................................ 64
2.4. Đánh giá, phân tích kết quả đạt đƣợc ................................................... 81
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc, nguyên nhân ..................................................... 81
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 86
CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2020-2025 TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ................................................................................. 87
3.1. Định hƣớng phát triển thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2020 – 2025 87
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thành phố Quảng Ngãi giai
đoạn 2020 – 2025..................................................................................... 87
3.1.2. Quan điểm, mục tiêu xây dựng, phát triển đô thị thành phố Quảng
Ngãi giai đoạn 2020 – 2025 ..................................................................... 88
3.2. Một số giải pháp công tác quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị
giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 ............................................ 94
3.2.1. Giải pháp về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về xây dựng và tổ
chức tập huấn, bồi dƣỡng kiến thức, nghiệp vụ cho CBCC về quản lý trật
tự xây dựng đô thị .................................................................................... 94
3.2.2. Tăng cƣờng công tác quy hoạch phát triển đô thị ......................... 95
3.2.3. Xây dựng và đề xuất cấp thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính
sách quản lý, đầu tƣ phát triển đô thị ....................................................... 96
3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực ......................................................... 97
3.2.5. Tăng cƣờng công tác quản lý cấp phép xây dựng ......................... 99
3.2.6. Giải pháp về xử phạt, XLVPHC trong xây dựng ........................ 100

3.2.7. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ................... 101

v


3.2.8. Công tác phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quản lý trật tự
xây dựng ................................................................................................ 101
3.3. Kiến nghị ............................................................................................ 102
3.3.1. Với Trung ƣơng ........................................................................... 102
3.3.2. Với tỉnh Quảng Ngãi ................................................................... 102
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 106
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 109

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BBVPHC

Biên bản vi phạm hành chính

CCVC

Cơng chức, viên chức


Đội QLTTĐT

Đội Quản lý trật tự đô thị

GPXP

Giấp phép xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KPHQ

Khắc phục hậu quả

UBND

Ủy ban nhân dân

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QHXD

Quy hoạch xây dựng

TTXDĐT


Trật tự xây dựng đô thị

XLVPHC

Xử lý vi phạm hành chính

XPVPHC

Xử phạt vi phạm hành chính

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng thống kê diện tích, dân số thành phố Quảng Ngãi. .........................48
Bảng 2.2: Kết quả cấp phép xây dựng nhà ở trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi giai
đoạn 2015-2019, ......................................................................................55

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Vị trí tỉnh Quảng Ngãi..............................................................................48
Hình 2.2. Vị trí thành phố Quảng Ngãi ....................................................................48
Hình 3.1. Sơ đồ phân bố các khu vực nội thị và ngoại thị của thành phố ...............91

ix



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tỉnh
Quảng Ngãi, thành phố Quảng Ngãi đã và đang bƣớc vào q trình cơng
nghiệp hóa và đơ thị hóa diễn ra nhanh chóng, hàng loạt các cơng trình mới
của tổ chức, cá nhân đƣợc hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở, cơ sở
hạ tầng thƣơng mại dịch vụ, sản xuất của ngƣời dân trên địa bàn. Mặt trái của
q trình này, trong khi cơng tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch, phát triển đô
thị lại chƣa đƣợc đáp ứng là tình trạng lấn chiếm đất đai, vi phạm trật tự xây
dựng đô thị đã và đang là một vấn đề khá phổ biến, diễn ra hết sức phức tạp
tại các đô thị ở nƣớc ta hiện nay nói chung và thành phố Quảng Ngãi nói
riêng; khi có thơng tin nhà đầu tƣ chuẩn bị thực hiện dự án, ngƣời sử dụng đất
trong vùng dự án tranh thủ thực hiện các quyền về chuyển mục đích sử dụng
đất, chia tách thửa đất, tự ý cơi nới, xây dựng phổ biến ở nhiều xã, phƣờng
với mục đích để đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ, gây khó khăn trong cơng
tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, làm ảnh hƣởng đến tiến độ thực hiện dự
án và thu hút đầu tƣ của tỉnh, của thành phố.
Để một đô thị văn minh, phát triển theo đúng quy hoạch thì cơng tác
quản lý trật tự xây dựng đơ thị đòi hỏi phải đƣợc quan tâm, chú trọng. Nếu
các nguyên tắc, quy định quản lý trật tự xây dựng đô thị có tính khoa học, sát
đúng với tình hình thực tế và đƣợc tuân thủ, thực thi một cách nghiêm minh
thì cơng tác quản lý trật tự đơ thị sẽ thuận lợi, dễ dàng, đi vào nề nếp và
ngƣợc lại thì cơng tác quản lý trật tự xây dựng đơ thị sẽ có nhiều khó khăn.
Hiện nay qua rà sốt, trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi chƣa có cơng
trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng
đô thị. Do vậy, nhằm góp phần tăng cƣờng cơng tác quản lý đất đai, ổn định

1



trật tự xây dựng, đảm bảo mỹ quan đô thị, cũng nhƣ ngăn chặn kịp thời tình
trạng xây dựng cơng trình khơng phép, sai phép, trái phép, khơng đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tăng cƣờng hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc
về đất đai, trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh
Quảng Ngãi; với vị trí cơng tác của mình, bằng những kiến thức có đƣợc
trong q trình thực hiện nhiệm vụ, tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nước về trật
tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi”
làm luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Cho đến nay, có rất nhiều đề tài nghiên cứu Quản lý nhà nƣớc về trật tự
xây dựng đô thị đƣợc nhiều tác giả, các nhà nghiên cứu và học viên đề cập,
đƣợc tiếp cận dƣới nhiều khía cạnh và cấp độ khác nhau; trong giới hạn điều
kiện và phạm vi nghiên cứu, Có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu tiêu
biểu nhƣ:
Một là các cơng trình nghiên cứu đã in thành sách:
- TS. Nguyễn Thế Nghĩa – TS Tôn Nữ Quỳnh Trân (2002)“Phát triển
đô thị bền vững”, Nhà xuất bản Khoa học - Xã hội. Giáo trình đã đƣa ra các
vấn đề lý luận Quan hệ nông thôn - thành thị, Cộng đồng và phát triển đơ thị,
Vấn đề văn hố, động thái kinh tế - xã hội, trong mỗi vấn đề đều đƣợc các nhà
khoa học nêu lên những đặc thù và đƣa ra những phƣơng hƣớng giải quyết
theo nguyên tắc bền vững trong đơ thị.
- GS.TS Nguyễn Đình Hƣơng và ThS. Nguyễn Hữu Đồn
(2003)“Quản lý đơ thị”, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội. Nội dung giáo trình
gồm 10 chƣơng, mỗi chƣơng tƣơng ứng với một vấn đề lớn đƣợc đặt ra cho
quản lý đô thị, tổng quan đô thị và quản lý đô thị, bộ máy quản lý nhà nƣớc về
đơ thị, quản lý quy hoạch và kiểm sốt phát triển đô thị, quản lý kinh tế đô thị,
đất đai và nhà ở đô thị.

2



- TS. Võ Kim Cƣơng (2004) “Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi”, Nhà
xuất bản xây dựng Hà Nội. Nội dung giáo trình bao gồm thơng tin về đơ thị
học và quản lý đô thị, khái niệm về đô thị và đơ thị hóa, định hƣớng quản lý
đơ thị chuyển đổi, một số vấn đề nhạy cảm trong lĩnh vực quản lý đơ thị:
Quan điểm và chính sách quản lý đô thị, các vấn đề về quy hoạch đất đai, các
vấn đề về quản lý phát triển và các vấn đề về cải cách hành chính xây dựng bộ
máy quản lý đơ thị.
- TS. KTS. Lê Trọng Bình (2009) “Pháp luật và Quản lý đô thị”,
Trƣờng Đại học Kiến trúc, Hà Nội. Giáo trình đã đƣa ra một số khai niệm về
đô thị và quản lý đô thị, pháp luật trong lĩnh vực quản lý đô thị, cán vấn đề về
đơ thijv à chính sách quản lý đơ thị Việt Nam, nội dung chủ yếu của một số
văn bản pháp luật về quản lý đô thị, tổ chức thực hiện pháp luật về quản lý
xây dựng đô thị.
Hai là các báo cáo nghiên cứu, kỷ yếu hội thảo, bài báo được cơng
bố trên các tạp chí khoa học
- Bài giảng “Quản lý nhà nước về đô thị” của TS. Phan Ánh Hè.
- Bài giảng “Pháp luật và Quản lý đơ thị” của TS. KTS Lê Trọng
Bình, Hà Nội, 2009.
- Kỷ yếu hội thảo khoa học “Phát triển đô thị bền vững” tổ chức tại
thành phố Hồ Chí Minh, trong đó có các đề tài sau:
+ Đề tài “Về nguyên lý hạ tầng kỹ thuật đi trước trong mục tiêu phát
triển đô thị bền vững” của TS. Võ Kim Cƣơng.
+ Đề tài “ Đô thị quá độ và đô thị khủng hoảng” của GS. Mạc Đƣờng.
+ Đề tài “ Phát triển đơ thị bền vững và hài hịa” của TS. Lê Khắc
Hiệp.
+ Đề tài “ Tăng cường năng lực quản lý và quy hoạch đơ thị tại thành
phố Hồ Chí Minh ” của Bộ Xây dựng, Hà Nội – 2002.

3



Ba là các luận văn Tiến sĩ, Thạc sĩ có liên quan đến đề tài:
- Trần Thanh Hải (2012), “Quản lý nhà nước đối với chất lượng các
cơng trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Luận văn Cao học quản
lý hành chính cơng, Hà Nội. Luận văn đã làm rõ khung lý thuyết quản lý chất
lƣợng xây dựng cơng trình đơ thị, phân tích thực trạng về chất lƣợng xây
dựng cơng trình đơ thị, những hạn chế yếu kém và sơ hở trong quản lý chất
lƣợng xây dựng hiện nay ở thủ đô Hà Nội, các giải pháp có tính khả thi, chú
trọng về chất lƣợng xây dựng cơng trình đơ thị. [18]
- Đồn Thị Dung Huyền (2012), “Hồn thiện quản lý nhà nước về quy
hoạch đơ thị hiện nay thực trạng và giải pháp”, Luận văn Cao học quản lý
hành chính cơng, lớp CH14H, Hà Nội. Luận văn hệ thống và làm rõ khung lý
thuyết quản lý nhà nƣớc, phân tích đánh giá thực trạng về quy hoạch đơ thị
mang tính rộng lớn cả nƣớc, những bất cập, nguyên nhân về quy hoạch đô thị,
những giải pháp chƣa có tính cụ thể và đặc thù, khó có tính khả thi nếu đƣợc
áp dụng vào quản lý quy hoạch đô thị. [25]
- Chữ Thị Kim Anh (2014), “Quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đô
thị trên địa bàn Quận Hoàng Mai”, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Luật –
Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã phân tích, đánh giá sự tác
động của q trình đơ thị hóa đến cơng tác quản lý nhà nƣớc về trật tự xây
dựng đô thị, qua đó khẳng định định hƣớng và chiến lƣợc phát triển đơ thị có
vai trị quan trọng, chú trọng đề cập đến những vấn đề của hoạt động thanh tra
chuyên ngành trong lĩnh vực xây dựng, vốn đƣợc coi là một trong những vấn
đề bức xúc của công tác thanh tra hiện nay. Tập trung nghiên cứu những vấn
đề lý luận và thực tiễn của pháp luật về thanh tra xây dựng ở nƣớc ta, từ đó
đƣa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc
trong lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng đô thị, làm sáng tỏ cơ sở lý luận về
quản lý trật tự xây dựng; đƣa ra khái niệm, chỉ rõ những đặc điểm, nội dung,


4


vai trò của pháp luật về trật tự xây dựng, chỉ ra những hạn chế, khó khăn,
vƣớng mắc, bất cập của pháp luật về quản lý trật tự xây dựng và tổ chức thực
hiện pháp luật về quản lý trật tự xây dựng; xác lập các quan điểm và đƣa ra
các giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý trật tự xây dựng trong thời gian tới
trên địa bàn quận Hoàng Mai. [1]
- Nguyễn Di Khang (2017), “Quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đô
thị tại địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý
cơng, Học viên Hành chính Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn hệ
thống, hình thành khung lý thuyết quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng; làm
rõ các khái niệm về xây dựng, quản lý xây dựng, quản lý nhà nƣớc
về xây dựng, sự cần thiết và yêu cầu quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đơ
thị. Đề xuất 05 nhóm giải pháp: quản lý nhà nƣớc về xây dựng
theo quy hoạch; quản lý nhà nƣớc về cấp, thu hồi GPXD và quản lý xây dựng
theo giấy phép; về tổ chức tập huấn, bồi dƣỡng kiến thức, nghiệp vụ cho
CBCC quản lý về trật tự xây dựng đô thị và tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về xây; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm hành
chính trong xây dựng và nhóm giải pháp khác. [26]
- Nguyễn Thanh Long (2017) “Quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đô
thị tại thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý công,
Học viện Hành chính Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn làm rõ
khung lý thuyết quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn cấp
huyện, phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị trên
địa bàn thành phố Tây Ninh, đề xuất các giải pháp, trong đó chú trọng các giải
pháp về quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng góp phần thực hiện tốt cơng
tác quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Tây Ninh. [28]
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã phân tích, lý giải
nhiều vấn đề liên quan cơng tác quản lý trật tự xây dựng đô thị ở Việt Nam


5


một cách phong phú và đa dạng. Chính vì vậy, trên cơ sở kế thừa các kết quả
nghiên cứu của các cơng trình nêu trên, luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở
khoa học hoạt động quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị ở nƣớc ta nói
chung, trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi nói riêng để từ
đó đề xuất định hƣớng và giải pháp góp phần nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả công tác quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đơ thị trên địa bàn.
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô
thị trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2015 – 2019, từ đó đề xuất
các định hƣớng và giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà
nƣớc về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn trong giai đoạn 2020 – 2025, tầm
nhìn đến năm 2030.
3.2. Nhiệm vụ:
- Phân tích và làm rõ cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về trật tự xây
dựng đô thị.
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị trên
địa bàn thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2015 – 2019.
- Đề xuất các định hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Quảng
Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nội dung quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô
thị trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.


6


4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khách thể: Các cơ sở khoa học liên quan đến khái niệm, bản
chất, đặc trƣng của công tác quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị.
- Phạm vi không gian: Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2015 – 2019.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận
Phƣơng pháp luận của nghiên cứu đƣợc tiếp cận trên cơ sở phép biện
chứng của Triết học Mac – Lê nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, các quan điểm,
đƣờng lối của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập thông tin:
+ Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp: Đƣợc thực hiện thông qua
nghiên cứu, tổng hợp từ các tài liệu, cơng trình đã cơng bố nhƣ: sách, giáo
trình, tập bài giảng, luận án, luận văn, báo cáo nghiên cứu, số liệu thống kê
của Chi cục Thống kê thành phố Quảng Ngãi…
+ Các thông tin sơ cấp: Đƣợc thập qua các giáo trình, luận văn, luận án,
văn bản pháp luật của các tác giả thu thập thông qua tham khảo ý kiến chuyên
gia, trao đổi với các nhà quản lý, nhà khoa học liên quan đến lĩnh vực quản lý
nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị.
- Phƣơng pháp xử lý thông tin: Thông tin đƣợc xử lý thơng qua các
phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh.
- Phƣơng pháp thống kê: Các số liệu sau khi thu thập đƣợc hệ thống hóa,
thống kê qua từng năm.
- Phƣơng pháp phân tích: Phân tích những khía cạnh khác nhau của số
liệu, từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu.


7


6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài luận văn tổng hợp và hệ thống các cơ sở khoa học quản lý nhà
nƣớc về trật tự xây dựng đô thị.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nhà nƣớc về trật tự
xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, từ đó
đề xuất các định hƣớng và giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao chất lƣợng,
hiệu quả của các giải pháp.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Qua nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị
trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, luận văn chỉ ra những
khó khăn, hạn chế trong q trình thực hiện. Đồng thời kết quả nghiên cứu
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng
nói chung và trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi nói riêng.
- Luận văn có thể là tài liệu có giá trị tham khảo hữu ích cho học sinh,
sinh viên, các nhà quản lý ở địa phƣơng và những ai quan tâm đến đề tài này.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục; nội
dung chính của luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị trên
địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015 - 2019
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp quản lý nhà nƣớc về trật tự xây
dựng đô thị trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

8



Chƣơng 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm đô thị
- Theo Luật quy hoạch đô thị năm 2009: Đô thị là khu vực tập trung dân
cƣ sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi
nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hố hoặc chun
ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một
vùng lãnh thổ, một địa phƣơng, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành
phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. [31]
- Đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn đƣợc cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền quyết định thành lập. Các yếu tố cơ bản phân loại đô thị gồm:
Chức năng là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chun ngành, có vai trị
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc hoặc một vùng lãnh thổ
nhất định; Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động tối thiểu là
65%; Cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động của dân cƣ tối thiểu phải đạt 70%
mức tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định đối với từng loại đô thị; Quy mô dân số
ít nhất là 4.000 ngƣời; Mật độ dân số phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc
điểm của từng loại đơ thị.
1.1.2. Khái niệm đơ thị hóa
Đơ thị hố là q trình tăng tỉ lệ dân thành thị so với tổng số dân, mở
rộng quy mô các thành phố và sự lan toả lối sống thành thị về nơng thơn. Đơ
thị hố là một xu hƣớng tất yếu của tồn cầu. Q trình đơ thị hố, gắn liền
với sự phát triển của các lực lƣợng sản xuất, quan hệ xã hội và đƣợc cách
mạng khoa học kỹ thuật thúc đẩy. Đơ thị hố khơng chỉ là sự phát triển riêng

9



của một đô thị về quy mô và số lƣợng dân số, mà còn gắn liền với những biến
đổi kinh tế - xã hội và môi trƣờng thiên nhiên của một hệ thống đơ thị.
Nói một cách khác, Đơ thị hố là q trình mở rộng và phát triển mạng lƣới
đô thị và phổ biến lối sống thành thị, tập trung dân cƣ trên lãnh thổ.
1.1.3. Khái niệm quản lý đô thị
Quản lý đô thị trƣớc hết là sự thực thi quyền lực cơng, nhân danh Nhà
nƣớc. Vì vậy quản lý đô thị trƣớc hết là quản lý nhà nƣớc ở đô thị. Tuy nhiên,
quản lý đô thị hiện đại đã có sự tham gia tích cực của các tổ chức xã hội, tổ
chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ và cộng đồng. Mặc dù vậy, quản lý
đô thị vẫn thể hiện bản chất và vai trò của Nhà nƣớc đối với một khu vực định
cƣ đặc thù này.
Quản lý đô thị bao gồm nhiều lĩnh vực, nhƣng chủ yếu là sản phẩm kinh
doanh, quy hoạch kiến trúc đô thị, sử dụng đất đai, đầu tƣ và phát triển nhà,cơ
sở hạ tầng cơng cộng, tài chính, hành chính, mơi trƣờng đô thị, an ninh trật tự
xã hội,…Quản lý đô thị có ba mục tiêu cơ bản là: làm cho đô thị phát triển ổn
định, trật tự và bền vững; tạo môi trƣờng sống thuận lợi cho đô thị; phù hợp
lợi ích quốc gia, cộng đồng và dân cƣ.
1.1.4. Khái niệm trật tự xây dựng đô thị (TTXDĐT)
Trật tự là trạng thái phát triển có sự sắp xếp theo một thứ tự nhất định
của các bộ phận để cấu thành chỉnh thể, trong đó các bộ phận đều vận động
theo những nguyên tắc, các quy định mà nó cần phải tn thủ. Trạng thái xây
dựng có trật tự đƣợc hình thành và điều chỉnh bởi các quy tắc, quy phạm nhất
định mà mọi ngƣời phải tuân theo.
TTXDĐT là việc xây dựng cơng trình, nhà ở phải theo đúng quy hoạch
đơ thị đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơng bố. [28]

10



1.1.5. Khái niệm giấy phép xây dựng (GPXD)
- GPXD là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho
chủ đầu tƣ để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời cơng trình. GPXD gồm:
- GPXD có thời hạn là GPXD cấp cho xây dựng cơng trình, nhà ở riêng
lẻ đƣợc sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện QHXD.
- GPXD theo giai đoạn là GPXD cấp cho từng phần của cơng trình hoặc
từng cơng trình của dự án khi thiết kế xây dựng của cơng trình hoặc của dự án
chƣa đƣợc thực hiện xong. [34]
1.1.6. Khái niệm quy hoạch xây dựng (QHXD)
Là việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và khu chức năng đặc
thù; tổ chức hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập mơi
trƣờng thích hợp cho ngƣời dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp
hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trƣờng, ứng phó với
biến đổi khí hậu. QHXD đƣợc thể hiện thơng qua đồ án QHXD gồm sơ đồ,
bản vẽ, mơ hình và thuyết minh.[34]
1.2. Quản lý nhà nƣớc về trật tự xây dựng đô thị
1.2.1. Sự cần thiết quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đơ thị
Thời gian qua, Chính phủ đã quyết liệt chỉ đạo các cấp, ngành về cơng
tác quản lý trật tự xây dựng trên tồn quốc, tình hình trật tự xây dựng đã từng
bƣớc đi vào nề nếp, ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, doanh nghiệp
và ngƣời dân đã có chuyển biến tích cực. Mặc dù vậy, vẫn cịn một số địa
phƣơng bng lỏng công tác quản lý trật tự xây dựng, không phát hiện, xử lý
kịp thời, triệt để các trƣờng hợp vi phạm, có tình trạng đùn đẩy, né tránh trách
nhiệm, đã để xảy ra một số trƣờng hợp vi phạm nghiêm trọng, gây bức xúc
trong dƣ luận. Tình trạng xây dựng không phép, sai phép, trái phép, sai quy
hoạch, gây ô nhiễm môi trƣờng và gây ảnh hƣởng đến cộng đồng dân cƣ là
các hành vi vi phạm trật tự xây dựng có tính phổ biến hiện nay. Hầu hết các


11


điểm nóng, các vụ việc đơn thƣ phức tạp trong lĩnh vực xây dựng đều xuất
phát từ tình trạng các hành vi vi phạm trật tự xây dựng chƣa đƣợc xử lý kịp
thời, triệt để.
Để xây dựng, phát triển đô thị bền vững thì nhà nƣớc cần phải có quy
hoạch, lập kế hoạch xây dựng và phát triển đô thị, đảm bảo hoạt động xây
dựng tại đơ thị có tính đồng bộ, thống nhất, đảm bảo sự hài hòa giữa lợi ích cá
nhân, tổ chức với lợi ích chung của cộng đồng. Chỉ có Nhà nƣớc với các cơng
cụ và lực lƣợng của mình mới có thể quản lý đƣợc trật tự xây dựng đô thị theo
đúng quy hoạch. Chỉ có Nhà nƣớc đại diện cho lợi ích chung của cộng đồng
và với cơng cụ, lực lƣợng của mình mới có thể đảm bảo quản lý đƣợc trật tự
xây dựng đơ thị theo đúng quy hoạch. Do đó, quản lý nhà nƣớc về trật tự xây
dựng đơ thị có vai trị quan trong trong việc phát triển đơ thị bền vững, có ý
nghĩa quyết định trong xây dựng và phát triển của các đô thị.
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đô thị
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có đích hƣớng của chủ thể lên đối
tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu dự kiến. Các yếu tố cấu thành quản lý
gồm: Chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý, mục tiêu quản lý và môi trƣờng
quản lý. [22, tr 4]
Theo Giáo trình Quản lý cơng, quản lý nhà nƣớc là hoạt động mang tính
quyền lực nhà nƣớc, sử dụng pháp luật làm cơng cụ quản lý chủ yếu nhằm
duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội. Những hoạt động này nhằm đảm
bảo cho hệ thống pháp luật của quốc gia đi vào cuộc sống. Đây là chức năng
cơ bản và là điểm khác biệt chủ yếu nhất trong hoạt động của khu vực công so
với khu vực tƣ. Hoạt động này phản ánh tính chất quyền lực nhà nƣớc của
khu vực công đƣợc thiết lập trên cơ sở mối quan hệ “quyền uy” và “sự phục
tùng”. Một khu vực cơng mạnh phải có hoạt động quản lý nhà nƣớc đạt hiệu


12


quả cao trên cơ sở đảm bảo tính khoa học về hoạch định, tổ chức, điều hành
và kiểm tra giám sát. [20, tr 46]
Quản lý nhà nƣớc là hoạt động của tất cả các cơ quan nhà nƣớc nhằm
thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại của nhà nƣớc. Cũng có khi Nhân dân
trực tiếp thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu toàn dân hoặc do các tổ chức xã
hội, các cơ quan xã hội thực hiện nếu đƣợc nhà nƣớc giao quyền thực hiện
chức năng nhà nƣớc. Quản lý nhà nƣớc là quản lý chung các cơ quan trong bộ
máy nhà nƣớc; quản lý toàn dân, toàn diện, quản lý bằng pháp luật; đƣợc sử
dụng quyền lực nhà nƣớc. [22, tr 588]
Quản lý nhà nƣớc về TTXDĐT là sự tác động mang tính tổ chức, quyền
lực nhà nƣớc trên cơ sở pháp luật của các cơ quan hành chính nhà nƣớc nhằm
duy trì, bảo đảm trật tự xây dựng tuân thủ theo đúng các quy định của pháp
luật, bao gồm các hoạt động thanh tra, kiểm tra, đề xuất kiến nghị và xử lý vi
phạm theo thẩm quyền và trình tự luật định về các vấn đề liên quan đến trật tự
xây dựng nhằm đảm bảo xây dựng, quản lý đô thị phù hợp với quy hoạch
tổng thể và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng, giữ gìn và phát
triển bộ mặt đơ thị theo đúng quy hoạch đƣợc phê duyệt tạo điều kiện cho
nhân dân xây dựng, bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của nhân dân,
ngăn chặn và tiến tới chấm dứt tình trạng lấn chiếm đất cơng, sử dụng đất sai
mục đích, xây dựng khơng phép, sai phép, trái phép. [28]
Quản lý nhà nƣớc về TTXDĐT gồm những vấn đề cơ bản về quy hoạch,
cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng sau cấp phép; thanh tra, kiểm
tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử phạt vi phạm hành chính (XPVPHC) trong
lĩnh vực xây dựng, xử lý vi phạm trật tự xây dựng nhằm ngăn chặn kịp thời và
có hiệu quả các hành động xây dựng khơng phép, sai phép, cơi nới, lấn chiếm
không gian đô thị, cụ thể nhƣ sau:
1.2.2.1. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về xây dựng


13


Để quản lý nhà nƣớc, quản lý xã hội; Nhà nƣớc đề ra, thực hiện và sử
dụng nhiều chính sách, công cụ, biện pháp khác nhau, song pháp luật là cơng
cụ chủ yếu và quan trọng nhất, bởi vì nó trực tiếp thể hiện ý chí của Nhà nƣớc
mà trong Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đó chính là ý chí của Nhân
dân, có tính bắt buộc chung và đƣợc Nhà nƣớc bảo đảm thực hiện
Việc xây dựng, ban hành pháp luật, tiếp đến là tổ chức thực hiện pháp
luật, trong đó, nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến pháp luật có vai trị quan trọng
là cầu nối để đƣa các chủ trƣơng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc đến với
các tầng lớp Nhân dân, nhằm đƣa pháp luật vào cuộc sống, xây dựng ý thức
thƣợng tôn pháp luật. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật là
khâu đầu tiên của quá trình thi hành pháp luật, có vai trị quan trọng trong
việc tăng cƣờng pháp chế xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền
Việt Nam xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân.
Trong quản lý trật tự xây dựng, pháp luật có vai trị, ý nghĩa đặc biệt
quan trọng, đƣợc thể hiện trong pháp luật về quản lý trật tự xây dựng, về
thanh tra xây dựng; là cơ sở pháp lý cho việc phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm
minh những hành vi vi phạm pháp luật, góp phần tăng cƣờng pháp chế trong
lĩnh vực xây dựng và là cơ sở để tăng cƣờng cơ chế phối hợp giữa các cơ
quan hữu quan trong công tác thanh tra xây dựng.
1.2.2.2. Quản lý nhà nước về xây dựng theo quy hoạch
Theo quy định của Luật quy hoạch đô thị, Luật xây dựng; các Nghị định
và một số văn bản pháp luật liên quan thì việc quản lý nhà nƣớc về xây dựng
theo QHXD bao gồm các nội dung chính sau đây:
Thứ nhất: Cơng bố, cơng khai QHXD
Theo quy định của Luật xây dựng, UBND các cấp có trách nhiệm công bố
công khai đồ án QHXD trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đƣợc phê duyệt. Nội

dung công bố công khai QHXD gồm nội dung cơ bản của đồ án QHXD và quy

14


×