Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.42 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH LOGISTICS CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
INTERSERCO MỸ ĐÌNH

Chun ngành: Quản trị kinh doanh

NGUYỄN VŨ MINH

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
logistics của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình

Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Họ và tên: NGUYỄN VŨ MINH
Người hướng dẫn khoa học: GS,TS HOÀNG VĂN CHÂU


Hà Nội - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của GS.TS. Hoàng Văn Châu. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số
liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả
thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.

Tôi xin chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018

Tác giả

NGUYỄN VŨ MINH


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu
Trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện về tinh thần và thời gian cho
học viên; tới Ban chủ nhiệm Khoa Sau Đại học và toàn bộ đội ngũ cán bộ
Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Ngoại Thương vì những hỗ trợ, giúp đỡ
cần thiết cho học viên trong thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn.
Xin được chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS,TS. Hồng Văn Châu đã
tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa nội dung luận văn tốt nghiệp này trong suốt quá trình

từ xây dựng, hoàn thiện đề cương sơ bộ cho đến khi hoàn thành luận văn này.

Xin được trân trọng gửi lời cảm ơn Cơng ty Cổ phần Interserco Mỹ
Đình đã cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và các bạn đã động viên và hỗ trợ
tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn này.


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.............................................................. vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN........................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................... 3
3.1. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn.................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ LOGISTICS VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS....................................................................... 5
1.1 Tổng quan về logistics............................................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm dịch vụ logistics.......................................................................... 5
1.1.2 Phân loại logistics............................................................................................. 6

1.1.3 Các hoạt động logistics.................................................................................. 7
1.1.4 Vai trò của logistics đối với nền kinh tế và doanh nghiệp ........10
1.2 Hiệu quả của hoạt động kinh doanh logistics.......................................... 13
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh........................................ 13
1.2.2 Bản chất hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................... 14
1.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh............................ 15
1.2.4 Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
............................................................................................................................................... 16

1.2.5 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh..............18
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp.......................................................................................................................................... 25


iv

1.3.1 Nguồn vốn kinh doanh................................................................................. 25
1.3.2 Nhân sự và công tác quản trị nguồn nhân lực ................................ 26
1.3.3 Hệ thống thông tin.......................................................................................... 26
1.3.4 Chất lượng dịch vụ và giá cả.................................................................... 28
1.3.5 Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp........................................ 28
1.3.6 Năng lực marketing của doanh nghiệp............................................... 29
1.3.7. Hệ thống chính sách pháp luật............................................................... 30
1.3.8. Đối thủ cạnh tranh hiện tại........................................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN INTERSERCO MỸ ĐÌNH.......................................................... 31
2.1 Tổng quan về cơng ty............................................................................................. 31
2.1.1 Giới thiệu về Interserco Mỹ Đình và ICD Mỹ Đình.......................... 31
2.1.2 Trụ sở cơng ty................................................................................................... 32

2.1.3 Dịch vụ Interserco Mỹ Đình cung cấp.................................................. 32
2.1.4 Sơ đồ tổ chức.................................................................................................... 34
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh logistics của cơng ty
.................................................................................................................................................... 35
2.2.1 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2014 đến năm 2017 .. 35

2.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh theo từng hoạt động chính của cơng ty.36

2.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty............................................. 43
2.3.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty

43
2.3.2 Phân tích hiệu quả kinh doanh theo từng hoạt động chính của cơng ty.. 53
2.3.3 Đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Interserco

Mỹ Đình............................................................................................................................. 55
2.3.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của

công ty............................................................................................................................... 56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
INTERSERCO MỸ ĐÌNH...................................................................................................... 69
3.1 Cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp trong giai đoạn sắp tới. .69


v

3.1.1 Cơ hội của công ty.......................................................................................... 69
3.1.2 Thách thức thức của công ty.................................................................... 70
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty

.................................................................................................................................................... 71
3.2.1 Xây dựng bộ phận marketing và tăng cường các hoạt động marketing . 71

3.2.2 Nguồn vốn kinh doanh................................................................................. 72
3.2.3 Giá cả và chất lượng dịch vụ.................................................................... 75
3.2.4 Nguồn nhân lực................................................................................................ 76
3.2.5 Nâng cấp hệ thống thông tin của doanh nghiệp............................ 77
3.2.6 Chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược............................... 80
3.2.7. Tham gia các hiệp hội và liên minh logistics.................................. 90
KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ chi phí logistics trong GDP của một số quốc gia trên thế giới 12

năm 2007.................................................................................................................................... 12
Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình

năm 2014 – năm 2017.......................................................................................................... 35
Bảng 2.2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận dịch vụ thuê kho của CTCP Interserco Mỹ

Đình năm 2014 – năm 2017.............................................................................................. 36
Bảng 2.3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của dịch vụ cho thuê bãi.......39
Bảng 2.4. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ dịch vụ chuyển cửa khẩu của cơng ty cổ

phần Interserco Mỹ Đình................................................................................................... 41
Bảng 2.5. Tỷ trọng doanh thu của từng hoạt động chính so với tổng doanh thu
......................................................................................................................................................... 42

Bảng 2.6. Tỷ trọng lợi nhuận của từng hoạt động chính so với lợi nhuận gộp
......................................................................................................................................................... 42

Bảng 2.7. Tỷ suất sinh lợi của doanh thu (ROS).................................................. 43

Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của CTCP

Interserco Mỹ Đình năm 2014 – năm 2017............................................................... 44
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của CTCP Interserco Mỹ

Đình năm 2014 – năm 2017.............................................................................................. 46
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của CTCP Interserco Mỹ

Đình năm 2014 – năm 2017.............................................................................................. 48
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của CTCP Interserco Mỹ

Đình năm 2014 – năm 2017.............................................................................................. 52
Bảng 2.12. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của dịch vụ cho thuê kho của CTCP

Interserco Mỹ Đình............................................................................................................... 53
Bảng 2.13. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của dịch vụ cho th bãi của cơng ty cổ

phần Interserco Mỹ Đình................................................................................................... 54
Bảng 2.14. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của dịch vụ chuyển cửa khẩu của công

ty cổ phần Interserco Mỹ Đình....................................................................................... 54


Bảng 2.15. Số lượng nhân sự công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình.........60


viii

năm 2014 –năm 2017........................................................................................................... 60
Bảng 2.16. Các khóa đào tạo nghiệp vụ của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình trong


năm 2017.................................................................................................................................... 63
Bảng 2.17. Bảng cân đối kế toán của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình năm 2014

– năm 2017................................................................................................................................ 65
Bảng 2.18. Chỉ tiêu Nguồn vốn và nợ phải trả của các doanh nghiệp trong ngành

logistics năm 2017................................................................................................................ 66
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận của CTCP............................... 36
Interserco Mỹ Đình năm 2014 - năm 2017................................................................ 36
Biểu đồ 2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn............................. 45
Biểu đồ 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ......................47
Biểu đồ 2.4. Chi phí của CTCP Interserco Mỹ Đình năm 2014 - năm 2017
......................................................................................................................................................... 49

Biểu đồ 2.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí......................51
Biểu đồ 2.6. Trình độ lao động của cơng ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình năm 2017

62
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình.................. 34
Sơ đồ 3.1. Xây dựng hệ thống thông tin cho cơng ty cổ phần Interserco
......................................................................................................................................................... 78

Mỹ Đình....................................................................................................................................... 78
Sơ đồ 3.2. Quy trình quản trị chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
......................................................................................................................................................... 80

Sơ đồ 3.3. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michale Porter.......................... 82

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Chuỗi giá trị của doanh nghiệp................................................................. 87


ix

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh logistics và
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ
Đình thơng qua việc tính tốn và phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Nghiên cứu cũng chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả kinh doanh logistics của công ty. Từ thực trạng trên thì tác giả đưa ra các
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế hiện nay, các hoạt
động ngoại thương đóng vai trị thiết yếu trong quá trình thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế. Đi liền với các hoạt động ngoại thương là sự
xuất hiện của các dịch vụ logistics, các dịch vụ này giúp cho các hoạt
động ngoại thương diễn ra dễ dàng với hiệu quả cao hơn.
Ngành logistics có vai trị rất quan trọng phát triển kinh tế xã hội. Logistics đóng
góp quan trọng vào q trình phân phối hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng
và là cầu nối thương mại toàn cầu. Logistics mới chỉ được quan tâm đầu tư phát triển
ở Việt Nam cách đây khoảng 15 năm nhờ vào quá trình mở cửa kinh tế quốc tế. Hoạt
động thương mại càng tăng mạnh khi hội nhập ngày càng sâu rộng sẽ là mảnh đất
màu mỡ cho lĩnh vực logistics phát triển. Tầm quan trọng và cơ hội phát triển dịch vụ

logistics ở thị trường Việt Nam đã được khẳng định. Tuy vậy, các công ty logistics Việt
Nam đang vấp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh nghiệp logistics nước ngoài
cũng như doanh nghiệp logistics nội địa do số lượng doanh nghiệp quá lớn.

Công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình có nhiều kinh nghiệm hoạt động trong
lĩnh vực logistics. Công ty được công ty Interserco ủy quyền để khai thác cảng
cạn ICD Mỹ Đình cũng như nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ thông qua các chính
sách của thủ tướng chính phủ theo hướng có lợi cho công ty. Tuy nhiên, kết quả
kinh doanh của công ty không tương xứng với những lợi thế và các cơ hội mà
cơng ty đang sở hữu. Vì vậy, câu hỏi được đặt ra ở đây là làm thế nào để nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ty. Muốn thực hiện điều này, trước hết
phải xác định một cách có khoa học, có hệ thống và mang tính đặc thù ngành các
yếu tố, tiêu chuẩn, chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Trên cơ
sở đó tác giả đề ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của cơng ty cổ phần
Interserco Mỹ Đình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.


2

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Theo tìm hiểu của tác giả, do khách thể nghiên cứu của đề tài chỉ cố
định ở phạm vi từng công ty nên hiện chưa có đề tài nào trùng lắp với đề
tài tác giả đang thực hiện. Tuy nhiên, trên quy mô quốc gia lẫn quốc tế thì
có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến đối tượng tác giả đang nghiên
cứu... Trong khuôn khổ trường Đại học Ngoại Thương những năm qua, có
những luận văn liên quan đến vấn đề kinh doanh dịch vụ logistics như:


-

Vũ Thị Thanh Nhàn, 2011, Phát triển hoạt động kinh doanh

logistics cho các doanh nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam
-

Sái Thị Thủy, 2007, Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động

Logistics tại công ty TNHH tiếp vận Thăng Long
-

Bùi Thu Hằng, 2005, Phát triển dịch vụ logistics tại Việt Nam

Phạm Thị Thu Thủy, 2005, Hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics

của Công ty trách nhiệm hữu hạn tiếp vận Vinafco (Vinafco Logistics)
Các luận văn trên đều tập trung nghiên cứu đánh giá hoạt động kinh doanh
của mình thơng qua quy trình nghiệp vụ và quy trình cung cấp dịch vụ mà khơng
tập trung vào việc phân tích các chỉ tiêu về tài chính, các chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả hoạt động kinh doanh. Vì thế tác giả sẽ tiếp tục đi sâu nghiên cứu hiệu quả
hoạt động kinh doanh thông qua việc đánh giá kết quả kinh doanh và các chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải quyết các câu hỏi sau:

-

Thực trạng hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần

Interserco Mỹ Đình trong giai đoạn nghiên cứu?
-


Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh

doanh logistics của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình?
-

Tại kết quả hoạt động kinh doanh không tương xứng với những

cơ hội và những lợi thế mà cơng ty đang có?
-

Cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ

logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình?


3

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3. 1. Mục đích nghiên cứu

Trong thời gian gần đây, hiệu quả hoạt động logistics của cơng ty cổ
phần Interserco Mỹ Đình chưa được tốt. Vì vậy mục đích của nghiên cứu là
tìm ra nguyên nhân và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Trên cơ sở nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của
công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình, luận văn đánh giá thực trạng, những yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công
ty cổ phần Interserco Mỹ Đình, từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.


3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Tóm lược một số vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động kinh doanh

logistics và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics.

-

Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của

công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình
-

Căn cứ vào cơ sở lý luận và những phân tích, đánh giá thực

trạng, đề xuất những giải pháp nằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh logistics của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics

của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình
-

Phạm vi nghiên cứu:

Về mặt khơng gian: Cơng ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình và một
số Doanh nghiệp kinh doanh logistics tại Việt Nam

Về mặt thời gian: thực trạng trong giai đoạn 2014 – 2017 và giải
pháp cho giai đoạn 2018 – 2023.
Nội dung nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics
của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình


4

5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tác giả lựa chọn sử dụng những phương pháp sau:
-

Phương pháp thống kê, tổng hợp: sử dụng số liệu do các bộ phận của cơng ty

cổ phần Interserco Mỹ Đình cung cấp. Đối với những số liệu đã được công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tác giả sẽ lựa chọn sử dụng từ những
nguồn chính thống và đáng tin cậy. Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ cân nhắc trong việc
sử dụng dữ liệu từ các báo cáo, nghiên cứu đã được công bố tại các cuộc hội thảo,
các bài báo khoa học đã đăng trên tạp chí, sách báo và internet…

-

Phương pháp phân tích, so sánh đối chiếu: từ các số liệu thống kê và thông

tin thu thập được, tác giả sẽ xử lý nguồn dữ liệu bằng phương pháp phân tích, so
sánh để nhận thấy được thực trạng và đạt được mục đích đã đề ra.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, lời mở
đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn cịn có các phần sau:

Chương 1: Một số vấn đề lý luận về logistics và hiệu quả hoạt động
kinh doanh logisitics
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của
Cơng ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình


5

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ LOGISTICS VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS 1.1 Tổng quan về logistics
1.1.1 Khái niệm dịch vụ logistics
Theo Hội đồng Quản trị Logistics Hoa Kỳ (CLM) thì “Quản trị Logistics là q
trình hoạch định, thực hiện và kiểm sốt một cách hiệu lực và hiệu quả hoạt động
vận chuyển, lưu trữ hàng hóa, dịch vụ và những thơng tin có liên quan từ điểm
đầu tiến đến điểm tiêu dùng cuối cùng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng”. (Douglas M. Lambert, James R. Stock, Lisa M. ellram, 1988, tr 3).

Còn giáo sư Martin Christopher lại cho rằng: “Logistics là quá trình
quản trị chiến lược thu mua, di chuyển và dự trữ nguyên liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm (và dòng thông tin tương ứng) trong một công ty và
qua các kênh phân phối của cơng ty để tối đa hóa lợi nhuận hiện tại và
tương lai thơng qua việc hồn tất đơn hàng với chi phí thấp nhất”.
Theo quan điểm “5 đúng “(“5 Right”) thì: “Logistics là quá trình
cung cấp đúng sản phẩm đến đúng vị trí, vào đúng thời điểm với điều
kiện và chi phí phù hợp cho khách hàng tiêu dùng sản phẩm” (Douglas
M. Lambert, James R. Stock, Lisa M. Ellram, 1998, tr 11).
Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233): “Dịch vụ logistics
là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một

hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,
làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng
gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên
quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”.
Từ định nghĩa trên cho thấy, dịch vụ logistics là hoạt động thương mại mà pháp
luật Việt Nam quy định vừa mang tính hẹp, vừa mang tính mở. Bởi vì, pháp luật quy
định mang tính liệt kê đối với dịch vụ logistics, cụ thể là chỉ được thực hiện theo các
công đoạn được quy định tại Điều 233 Luật Thương mại 2005, đó là nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách
hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan


6

đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Chính vì vậy,
những hoạt động khơng thuộc các hoạt động nêu trên tất yếu không phải là hoạt
động của dịch vụ logistics. Điều này phần nào mang tính hạn chế. Tuy nhiên, Điều
233 Luật Thương mại 2005 cũng mang yếu tố mở khi trong khái niệm dịch vụ
logistics quy định “các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận
với khách hàng để hưởng thù lao”. Do đó, khi những hoạt động chưa được pháp
luật ghi nhận vẫn có thể là hoạt động trong dịch vụ logistics nếu liên quan đến
hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao.

1.1.2 Phân loại logistics
1.1.2.1 Theo hình thức
Theo tiêu chí này, logistics được chia thành 5 loại
Logistics bên thứ nhất (1PL – First party logistics) chủ sở hữu hàng hóa
tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của
bản thân, theo đó chủ hàng phải đầu tư vào phương tiện vận tải, kho bãi, nhân
công,… để quản lý và vận hành hoạt động logistics. Hình thức này thường

làm giảm hiệu quả kinh doanh của phần lớn doanh nghiệp vì họ sẽ khơng đủ
kỹ năng, kinh nghiệm chun môn để quản lý và vận hành hệ thống.
Logistics bên thứ 2 (2PL – Second party logistics): người cung cấp dịch vụ
logistics bên thứ 2 sẽ cung cấp dịch vụ cho các hoạt động đơn lẻ trong dây chuyền
logistics như vận tải, lưu kho bãi, thanh toán, mua bảo hiểm,… Trong hình thức này,
2PL chưa tích hợp các hoạt động đơn lẻ thành chuỗi cung ứng đồng nhất.
Logistics bên thứ 3 (3PL – Third party logistics): người cung cấp dịch vụ sẽ thay
mặt chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận. 3PL bao
gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc ln chuyển, tồn trữ hàng hóa,
xử lý thơng tin,… và có tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng

Logistics bên thứ 4 (4PL – Fourth party logistics): người cung cấp dịch vụ là
người tích hợp (integrator), gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất
khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận
hành các giải pháp chuỗi logistics. 4PL hướng đến quản lý cả quá trình logistics.


7

Logistics bên thứ 5 (5PL – Fith party logistics): được nói tới trong
lĩnh vực thương mại điện tử, các nhà cung cấp dịch vụ logistics cung
cấp dịch vụ trên cơ sở nền tảng là thương mại điện tử.
(Đoàn Thị Hồng Vân, 2010, tr 32 – tr 34)
1.1.2.2 Phân loại theo q trình
Theo tiêu chí này, logistics gồm 3 loại:
-

Logistics đầu vào: là các dịch vụ đảm bảo cung ứng các yếu tố đầu

vào một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí cho q trình sản xuất.


-

Logistics đầu ra: là các dịch vụ đảm bảo cung cấp các thành

phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và
chi phí nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
-

Logistics ngược: là các dịch vụ được cung ứng để đảm bảo quá trình

thu hồi phế phẩm, phế liệu,… các yếu tố ảnh hưởng đến mơi trường phát sinh
từ q trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý.

(Đoàn Thị Hồng Vân, 2010, tr 34)
1.1.2.3 Phân loại theo đối tượng hàng hóa
-

Logistics hàng tiêu dùng nhanh: là q trình logistics cho hàng tiêu

dùng có thời hạn sử dụng ngắn như: quần áo, giày dép, thực phẩm…
Logistics ngành ơ tơ: là q trình logistics phục vụ cho ngành ơ
tơ.

-

Logistics hóa chất: là hoạt động logistics phục vụ cho ngành hóa

chất, bao gồm cả hàng độc hại, nguy hiểm.
-


Logistics hàng điện tử.

-

Logistics dầu khí.

(Đồn Thị Hồng Vân, 2010, tr 35)
1.1.3 Các hoạt động logistics
Theo Điều 233 Luật Thương mại, các hoạt đông logistis bao gồm:
Các dịch vụ logistic chủ yếu:
- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container.


8

-

Dịch vụ kho bãi và lưu trữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh

doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị.
-

Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải

quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa.
-

Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý


thông tin liên quan đến vẫn chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics;
hoạt động xử lý hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn,
lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và mua container.

Các dịch vụ logistics liên quan đến
vận tải: - Dịch vụ vận tải đường thủy
Phương thức vận tải này bao gồm: vận tải thủy nội địa (lưu thông trên các sông,

hồ, kênh đào), vận tải hàng hải (vận chuyển trên các biển, đại dương).
Vận tải đường thủy có lợi thế là cước vận tải rẻ do vận chuyển với số lượng lớn,
với các đội tàu chuyên dụng, cơ sở hạ tầng một phần do thiên nhiên kiến tạo sẵn…

Tuy nhiên với phương thức vận chuyển này thì có điểm bất lợi là
thời gian vận chuyển tương đối lâu.
-

Dịch vụ vận tải hàng khơng

Hồn tồn trái ngược với vận tải đường thủy, vận tải không chỉ phù hợp với
những loại hàng có khối lượng nhỏ nhưng giá trị cao, nhất là những mặt hàng cần
phải vận chuyển trong một thời gian ngắn, như: hàng quý hiếm, rau quả, thực
phẩm tươi sống, các mặt hàng thời trang, những loại hàng hóa đặc biệt…

Thường thì khách hàng chỉ lựa chọn phương thức này khi khơng cịn
cách nào khác do cước vận tải quá cao, thủ tục phức tạp, đòi hỏi nhiều
loại giấy tờ, chứng nhận. Tuy có những yếu điểm nêu trên, nhưng vận tải
hàng không trong những trường hợp cần thiết vẫn được sử dụng do có
hai ưu điểm lớn, đó là: tốc độ vận chuyển rất nhanh và độ an toàn cao.

-


Dịch vụ vận tải đường sắt

Vận tải đường sắt kém linh hoạt hơn vận tải đường bộ. Tàu hỏa không thể cung
cấp dịch vụ đến một điểm bất kỳ (Point – To – Point) theo yêu cầu của khách hàng, vì
khơng phải ở đâu người ta cũng có thể lắp đặt đường ray và xây dựng nhà ga – cơ


9

sở vật chất kỹ thuật cần có của đường sắt. Cũng như các phương thức vận tải
đường hàng không, đường thủy, đường ống, đường sắt chỉ có thể vận chuyển
hàng hóa từ ga này tới ga kia (Terminal – To – Terminal). Tuy nhiên, tàu hỏa
thường đi, đến theo lịch trình cố định, tần suất khai thác các chuyến khơng cao và
chắc chắn là không thể linh hoạt, dễ dàng, nhanh chóng, mọi lúc mọi nơi như
đường bộ. Chính vì có nhiều nhược điểm như vừa nêu, nên mặc dù có giá cước
tương đối thấp, đường sắt vẫn ít được áp dụng trong logistics như một phương
thức vận tải độc lập, mà thường áp dụng dưới dạng đa phương thức.

-

Dịch vụ vận tải đường bộ

Đường bộ là phương thức vận tải nội địa phổ biến, cung cấp dịch
vụ vận tải nhanh chóng, đáng tin cậy. Phương thức này đặc biệt được
ưa chuộng khi vận chuyển những hàng hóa như: đồ chơi trẻ em, đồng
hồ, bánh kẹo, các loại nông sản, các sản phẩm được chế biến từ sữa.
Ưu điểm nổi bật của phương thức này là có tính linh hoạt cao, có
thể cung cấp các dịch vụ từ cửa đến cửa khá hiệu quả.
Theo thống kê, lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ tăng

đều qua các năm: Phương thức vận chuyển này thực sự là một bộ phận
quan trọng của mạng lưới logistics của nhiều cơng ty vì có khả năng
đáp ứng được yêu cầu của khách hàng với giá tương đối rẻ.
-

Dich vụ vận tải đường ống

Đây là phương thức vận tải chuyên dụng, chỉ để vận chuyển những mặt
hàng như: khí đốt, dầu thơ, nước sạch, hóa chất hoặc than bùn mà. Vận tải
bằng đường ống cung cấp cho khách hàng mức độ dịch vụ rất cao với chi phí
có thể chấp nhận. Trong phương thức này sản phẩm được giao đúng hạn vì
luồng sản phẩm đi qua ống được điều khiển và kiểm soát bằng máy tính, nhờ
đó chi phí nhân cơng được cắt giảm; Ít khi xảy ra thất thốt hoặc hư hỏng;
Khơng bị ảnh hưởng bởi thời tiết khi hàng đang vận chuyển trong ống.

Các dịch vụ logistics liên quan
khác: - Dịch vụ kiểm tra và phân
tích kỹ thuật - Dịch vụ bưu chính.


10

-

Dịch vụ thương mại bán buôn.

Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu

kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;


-

Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.

1.1.4 Vai trò của logistics đối với nền kinh tế và doanh nghiệp
1.1.4.1 Đối với doanh nghiệp
Logistics giúp giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp
một cách hiệu quả
Nhờ có thể thay đổi các nguồn tài nguyên đầu vào hoặc tối ưu hóa q trình
chu chuyển ngun vật liệu, hàng hóa, dịch vụ,… logistics giúp giảm chi phí, tăng
khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Có nhiều doanh nghiệp thành cơng lớn
nhờ có được chiến lược và hoạt động logistics đúng đắn, ngược lại có khơng ít
doanh nghiệp gặp khó khăn, thậm chí thất bại, phá sản do có những quyết định
sai lầm trong hoạt động logistics, ví dụ: chọn sai vị trí, chọn nguồn tài nguyên
cung cấp sai, dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyển khơng hiệu quả… Ngày
nay để tìm được vị trí tốt hơn, kinh doanh hiệu quả hơn, các tập đoàn đa quốc gia,
các công ty đủ mạnh đã và đang nỗ lực tìm kiếm trên tồn cầu nhằm tìm được
nguồn ngun liệu, nhân cơng, vốn, bí quyết cơng nghệ, thị trường tiêu thụ, môi
trường kinh doanh… tốt nhất và thế là logistics tồn cầu hình thành và phát triển.

Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chủ động trong việc chọn nguồn cung cấp nguyên liệu, cơng
nghệ sản xuất, thiết kế mẫu mã, tìm kiếm thị trường tiêu thụ thông qua nhiều kênh
phân phối khác nhau…; Chủ động trong việc lên kế hoạch sản xuất, quản lý hàng
tồn kho và giao hàng theo đúng thời gian với tổng chi phí thấp nhất.
Logistics cịn góp phần giảm chi phí thơng qua việc tiêu chuẩn hóa chứng

từ.
Theo các chuyên gia ngoại thương, giấy tờ rườm rà chiếm một khoản chi phí

khơng nhỏ trong mậu dịch quốc tế và vận chuyển. Thông qua dịch vụ logistics, các


11

công ty logistics sẽ đứng ra đảm nhiệm việc ký một hợp đồng duy nhất sử dụng chung
cho mọi loại hình vận tải để đưa hàng từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng cuối cùng.
Sự phát triển của công nghệ thơng tin đã làm gia tăng sự hài lịng và giá trị cung cấp
cho khách hàng của dịch vụ logistics. Đứng ở góc độ này, logistics được xem là công cụ
hiệu quả để đạt được lợi thế cạnh tranh lâu dài về sự khác biệt hóa và tập trung.

Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường trong bn bán quốc
tế, nâng cao vị thế của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế
Trong thời đại hội nhập kinh tế sâu rộng, thị trường kinh tế thế giới mở cửa
thì việc các mặt hàng của Việt Nam xuất hiện trên thị trường của các nước trên
thế giới là điều tất nhiên. Tuy nhiên để mặt hàng của các doanh nghiệp Việt Nam
xuất hiện trên thị trường quốc tế thì cần phải có sự hỗ trợ mạnh mẽ của dịch vụ
Logistics. Dịch vụ logistics như chiếc cầu nối trong việc dịch chuyển hàng hóa từ
Việt Nam đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra.
Dịch vụ logistics càng phát triển giúp các doanh nghiệp có nhiều cơ hội trong việc
khai thác, mở rộng thị trường kinh doanh cũng như giảm thiểu chi phí.

Ngồi ra, Logistics cịn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing, đặc
biệt là marketing hỗn hợp (4P – Right Product, Right Price, Proper
Promotion, and Right Place). Chính logistics đóng vai trị then chốt trong
việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến, vào đúng thời điểm thích hợp.
Sản phẩm/dịch vụ chỉ có thể làm thoản mãn khách hàng và có giá trị khi và
chỉ khi nó đến được với khách hàng đúng thời hạn và địa điểm quy định.
Mục tiêu của marketing là tối đa hóa lợi nhuận của cơng ty về lâu dài.
Cịn mục tiêu của logistics là cung cấp hàng hóa/dịch vụ cho khách hàng

với tổng chi phí nhỏ nhất. Tổng chi phí được xác định theo cơng thức sau:
Tổng chi phí = Chi phí vận tải + chi phí lưu kho, lưu bãi + chi phí giải
quyết đơn hàng và cung cấp thơng tin + chi phí sản xuất + chi phí dự trữ.
Muốn đưa ra quyết định logistics một cách đúng đắn cần cân đối giữa thu và chi
nhằm lựa chọn được phương án đáp ứng nhu cầu tốt nhất với tổng chi phí nhỏ nhất.

1.1.4.2 Đối với nền kinh tế quốc dân
Logistics đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, thể hiện ở hai mặt:


12

Thứ nhất, logistics là một trong những khoảng chi phí lớn cho kinh
doanh, do vậy nó tác động tới và chịu tác động bởi các hoạt động kinh tế
khác. Ví dụ: ở Hoa Kỳ, năm 1996, logistics đóng góp khoảng 10,5% vào GDP.
Công nghiệp Hoa Kỳ đã chi khoảng 451 tỷ USD vào vận tải và khoảng 311 tỷ
USD vào dịch vụ kho hàng, lưu kho và dự trữ hàng hóa trong kho. Các khoản
chi phí này cộng với các khoản chi phí logistics khác lên đến 797 tỷ USD
( Theo báo cáo về logistics quốc gia của Robert Delaney) Bảng dưới đây là tỷ
lệ chi phí logistics trong GDP của một số quốc gia trên thế giới năm 2007

Bảng 1.1. Tỷ lệ chi phí logistics trong GDP của một số quốc gia trên thế
giới năm 2007
Quốc gia
Mexico
Ireland
Singapore
Hongkong
Đức
Đài Loan

Đan Mạch
Nguồn: Council of Logistics Management, 2007
Thứ hai, Logistics hỗ trợ cho dòng luân chuyển của nhiều giao dịch
kinh tế, một hoạt động quan trọng tạo thuận lợi cho việc bán hầu hết các
loại hàng hóa và dịch vụ. Để hiểu vai trò này của logistics trong khái niệm
hệ thống, chúng ta giả định rằng nếu hàng hóa khơng đến đúng lúc, khách
hàng khơng thể mua được hàng đó, nếu hàng hóa không đúng điều kiện
đã thỏa thuận, không đến đúng nơi quy định thì khơng có hành động bán
hàng. Do vậy, mỗi hành động kinh tế trong chuỗi cung ứng sẽ bị thiệt hại.
Hiệu quả hoạt động logistics tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập của nền
kinh tế. Hoạt động logistics hiệu quả sẽ làm tăng tính cạnh tranh của một quốc gia
trên trường quốc tế. Trình độ phát triển và chi phí logistics của một quốc gia được
xem là một căn cứ quan trọng trong chiến lược đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia.
Quốc gia nào có hệ thống cơ sở hạ tầng bảo đảm, hệ thống cảng biển tốt … sẽ thu hút


13

được đầu tư từ các cơng ty hay tập đồn lớn trên thế giới. Sự phát triển vượt
bậc của Singapore, Hồng Kông và Trung Quốc là một minh chứng sống động
cho việc thu hút đầu tư nước ngoài nhằm tăng trưởng xuất khẩu, tăng GDP
thông qua việc phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ logistics.

1.2 Hiệu quả của hoạt động kinh doanh logistics
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn
thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và
thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của q trình sản xuất như máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận. Quan điểm thứ nhất cho

rằng “Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất” (Lê
Văn Tâm, Ngô Kim Thanh, 2008, trang 235).

Quan điểm thứ hai cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù
kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp
để đạt được kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”.
(Nguyễn Văn Cơng, 2009, trang 282). Quan đểm này mang tính tổng quát và
thể hiện bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là quan
điểm tác giả cảm thấy phù hợp nhất ở góc độ doanh nghiêp.
Khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu
của bất kỳ ai, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng là vấn đề bao trùm và xuyên suốt mọi
hoạt động kinh doanh, thể hiện chất lượng của tồn bộ cơng tác quản lý kinh
tế; bởi vì, suy cho cùng, quản lý kinh tế là để bảo đảm tạo ra kết quả và hiệu
quả cao nhất của mọi quá trình, mọi giai đoạn và mọi hoạt động kinh doanh.
Tất cả những cải tiến, những đổi mới về nội dung, phương pháp và biện pháp
áp dụng trong quản lý chỉ thực sự có ý nghĩa khi và chỉ khi làm tăng được kết
quả kinh doanh mà qua đó làm tăng được hiệu quả kinh doanh.


×