Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại việt hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 171 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ HUYỀN THƯƠNG

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VIỆT HỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ HUYỀN THƯƠNG

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VIỆT HỒNG

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ


: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG VĂN LƯƠNG

HÀ NỘI, NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần thương mại Việt
Hồng” là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng trong một nghiên cứu hay
cơng trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và
được phép công bố.
Hà Nội, ngày….tháng…năm….
HỌC VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Thị Huyền Thương


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, trong quá trình khảo sát và thu thập, tổng hợp thơng
tin em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ các cán bộ công nhân viên Công ty cổ

phần thương mại Việt Hồng. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất tới đến Công ty cổ phần thương mại Việt Hồng, và đặc biệt xin gửi lời cảm ơn
đến chị Mai Thị Thanh Hiền đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ em.
Nhờ những sự chỉ bảo hường dẫn quý giá đó mà trong suốt q trình triển khai,
nghiên cứu và hồn thành đề tài được giao một cách tốt nhất.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đặng Văn Lương người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành luận văn.
Em xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Trường Đại học Thương Mại cùng tập
thể các thầy cô giáo khoa Sau đại học đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ em trong
quá trình học tập tại trường. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã
ln động viên em trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Trong quá trình khảo sát và nghiên cứu em cịn gặp khá nhiều khó khăn, bên
cạnh đó là do trình độ nghiên cứu cịn hạn chế và những nguyên nhân khác nên dù
cố gắng thì đề tài luận văn của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ giáo. Những ý kiến đóng góp này sẽ giúp
em nhận ra hạn chế qua đó có thể khắc phục những sai sót và khuyết điểm của mình
và đồng thời có thêm những tư liệu mới trên con đường học tập, nghiên cứu và làm
việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 01 năm 2019


iii

MỤC LỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.....................................................................................................................i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO....................................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...........................................................................................................vii

PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................8
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP.........................................................................................................................8
1.1.Khái niệm, phân loại và yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.....................................................................................................................................................8
1.1.1.Khái niệm, phân loại doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh.........................................8
1.1.1.1. Khái niệm, phân loại doanh thu.......................................................................................8
1.1.1.2. Khái niệm, phân loại chi phí...........................................................................................10
1.1.1.3.Khái niệm kết quả kinh doanh.........................................................................................11
1.1.2. Yêu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp........13
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý doanh thu trong doanh nghiệp............................................................13
1.1.2.2.Yêu cầu quản lý chi phí trong doanh nghiệp...................................................................13
1.1.2.3. Yêu cầu quản lý kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.............................................13
1.2.Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp 14
1.2.1. Ảnh hưởng của Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) đến kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp...............................................................................................14
1.2.2. Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo chế độ kế
toán Việt Nam..............................................................................................................................22
1.2.2.1. Về nguyên tắc kế toán....................................................................................................22
Kết luận chương 1................................................................................................................................49


iv

CHƯƠNG 2............................................................................................................................................50
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VIỆT HỒNG...................................................................................................................50
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần thương mại Việt Hồng.............................................................50
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP thương mại Việt Hồng....................50

2.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP thương mại Việt Hồng......................................51
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn...................................................................................................51
2.1.2.2. Chính sách kế toán áp dụng...........................................................................................56
2.1.2.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản và sổ kế tốn tại cơng ty.................57
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty ảnh hưởng đến kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại Việt Hồng..........59
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
thương mại Việt Hồng.....................................................................................................................62
2.2.1. Về thực trạng kế toán doanh thu......................................................................................62
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................................62
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................69
2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.........................................................................70
2.2.1.4. Kế tốn thu nhập khác....................................................................................................72
2.2.2. Về thực trạng kế tốn chi phí............................................................................................73
2.2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán...............................................................................................73
2.2.2.2. Kế tốn chi phí tài chính.................................................................................................76
2.2.2.3. Kế tốn chi phí bán hàng................................................................................................77
2.2.2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................80
2.2.2.6. Kế tốn chi phí khác........................................................................................................82
2.2.2.7. Kế tốn chi phí thuế TNDN.............................................................................................83
2.2.3. Về thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................85
2.2.4. Sổ kế toán...........................................................................................................................86


v

2.2.5 Trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh.......................................................................87
2.3. Đánh giá thực trạng doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng tại Công ty CP thương mại Việt
Hồng.................................................................................................................................................89
2.3.1. Những ưu điểm của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...........90

2.3.1.1 Những ưu điểm của kế toán doanh thu..........................................................................90
2.3.1.2 Những ưu diểm của kế tốn chi phí................................................................................90
2.3.1.3. Những ưu điểm của kế tốn kết quả kinh doanh..........................................................91
2.3.1.4. Những ưu điểm về tổ chức bộ máy kế toán, vận dụng chứng từ, tài khoản và tổ chức
hệ thống sổ kế toán.....................................................................................................................91
2.3.2 Những hạn chế của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.............93
2.3.2.1 Những hạn chế về kế toán doanh thu.............................................................................93
Một là, về việc xuất hóa đơn và ghi nhận doanh thu sai thời điểm...........................................93
Hai là, về việc sử dụng tài khoản doanh thu chưa chính xác......................................................94
Ba là, về việc ghi nhận khoản thu nhập khác chưa phù hợp......................................................94
Việc không trích lập dự phịng giảm giá HTK làm ảnh hướng đến chỉ tiêu giá vốn trong kỳ.....96
Năm là, về việc khơng đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ vào thời điểm lập BCTC...97
Ngồi ra, có thể thấy việc kế tốn hạch tốn chi phí lương của bộ phận kinh doanh vào chi phí
bán hàng là khơng hợp lý, vì bộ phận kinh doanh chỉ liên quan gián tiếp đến hoạt động bán
hàng và đến nhiều hoạt động khác trong công ty.......................................................................98
Kết luận chương 2................................................................................................................................99
CHƯƠNG 3.........................................................................................................................................100
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VIỆT HỒNG............................................................................................100
3.1. Sự cần thiết và điều kiện để hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết kinh
doanh.............................................................................................................................................100
3.1.1. Sự cần thiết của việc hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần thương mại Việt Hồng....................................................................100
3.1.2. Điều kiện để hồn thiện cơng tác cơng tác kế tốn doanh thu chi phí và kết quả kinh
doanh tại cơng ty cổ phần thương mại Việt Hồng....................................................................101


vi

3.2. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ

phần thương mại Việt Hồng..........................................................................................................102
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu.........................................................................102
3.2.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí..............................................................................104
Về vấn đề chi phí lương của bộ phận kinh doanh kế tốn hạch tốn vào chi phí bán hàng, kế
toán nên tiến hành điều chỉnh, bằng cách theo dõi và hạch tốn phần chi phí lương của bộ
phận kinh doanh này vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Chỉ những nhân viên tham gia trực
tiếp vào công việc bán hàng (nhân viên tại các cửa hàng, showroom…) mới ghi nhận chi phí
lương nhân viên bán hàng, như vậy sẽ hợp lý và đúng đối tượng hơn...................................110
3.2.3. Giải pháp hồn thiện kế tốn kết quả kinh doanh.........................................................110
Kết luận chương 3..............................................................................................................................111
KẾT LUẬN CHUNG..............................................................................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................114


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

Từ viết tắt
CP
TNHH
CMKTVN
TSCĐ
NVL, CCDC
MMTB
HTK
TK
NSNN
GTGT
TTĐB
XNK
BHXH
KPCĐ

BHYT
BHTN
TNDN
TNDNHH
TNDNHL
DT, CP
SL
SP,HH
DN
KH&CN
BCTC
BCKQHĐK

Nghĩa của từ
Cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Tài sản cố định
Ngun vật liệu, Cơng cụ dụng cụ
Máy móc thiết bị
Hàng tồn kho
Tài khoản
Ngân sách nhà nước
Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt
Xuất nhập khẩu
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp

Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Doanh thu, chi phí
Số lượng
Sản phẩm, hàng hóa
Doanh nghiệp
Khoa học và cơng nghệ
Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

STT
1
2

Sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 2.1: “Tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty
CP thương mại Việt Hồng”
Sơ đồ 2.2: “Hình thức kế toán Nhật ký chung”

Trang
53
59


viii

3
4


Bảng 2.1: “Thuế TNDN tạm tính quý I, II, III, IV
năm 2017”
Bảng 3.1: “Bảng tính KQHDKD theo từng khoản
mục doanh thu”

85
112


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế xã
hội. Xã hội càng phát triển thì kế tốn càng trở lên quan trọng và trở thành công cụ
không thể thiếu trong quản lý kinh tế nhà nước và doanh nghiệp. Trong bối cảnh
hiện nay, để tồn tại thì doanh nghiệp cần phải có chiến lược kinh doanh, quản lý
kinh doanh phù hợp. Để đánh giá được một doanh nghiệp có kinh doanh hiệu quả
hay khơng ta có thể đánh giá qua rất nhiều mặt, tuy nhiên, cách tiếp cận dễ dàng và
trực quan nhất là thông qua các dữ liệu về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động
kinh doanh của cơng ty. Có thể nói, kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh có vai trị rất lớn, phản ánh trung thực tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp. Đây là phần hành kế toán quan trọng trong quản lý và điều hành doanh
nghiệp, bởi vì mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Quản lý
doanh thu, chi phí và xác định đúng kết quả kinh doanh giúp đánh giá được khả
năng tiêu thụ, hiệu quả kinh doanh của các thị trường, giúp ban lãnh đạo đưa ra
những quyết định đúng đắn, tìm ra hướng kinh doanh để đem lại doanh thu, quản lý
sử dụng chi phí hợp lý và tiết kiệm. Không chỉ vậy, kết quả kinh doanh là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, nó liên quan chặt chẽ đến chi

phí bỏ ra và lợi nhuận đem lại. Doanh nghiệp nào thực hiện tốt công tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả
năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo thì sẽ tồn tại và
phát triển.
Cơng ty CP thương mại Việt Hồng có đặc thù là một cơng ty đa lĩnh vực, vừa
có hoạt động sản xuất gia cơng, vừa có thương mại và lại vừa có cả hoạt động xây
lắp. Không chỉ vậy, các bộ phận của công ty không hoạt động cùng một địa bàn,
chịu tác động của khoảng cách địa lý. Chính vì vậy, vấn đề chi phí, doanh thu và
xác định kết quả tại công ty sao cho đúng, sao cho phù hợp với Chuẩn mực và chế
độ kế tốn là một điều vơ cùng quan trọng. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của
vấn đề này Công ty cổ phần thương mại Việt Hồng đang từng bước hoàn thiện kế


2

tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Tuy nhiên cơng tác này vẫn chưa
thực sự hồn thiện và còn những hạn chế nhất định. Xuất phát từ mặt lý luận và
thực tiễn, sau quá trình tìm hiểu em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần thương mại Việt Hồng”.
2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu
Đề tài kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đã
được rất nhiều tác giả tham gia nghiên cứu. Các nghiên cứu đã đạt được những
thành công, ưu điểm cả về mặt lý luận và thực tiễn, tuy nhiên vẫn còn tồn tại những
hạn chế nhất định. Cụ thể như sau:
- Luận văn thạc sĩ “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công
ty CP đầu tư và phát triển Giáo dục Hà Nội” của tác giả Trần Bích Ngọc (năm
2018, Trường Đại học Thương Mại), tác giả đã mang đến những thông tin kiến
thức về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong một doanh nghiệp
thương mại sản xuất. Với đề tài của mình, tác giả đã trình bày được những đặc
điểm ghi nhận doanh thu, chi phí cũng như phương pháp hạch toán các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh, khai thác được thực trạng tình hình kế tốn doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP đầu tư và phát triển Giáo dục Hà Nội, một công
ty chuyên về các lĩnh vực in ấn và xuất bản sách. Những giải pháp mà tác giả đưa
ra cũng mang tính đóng góp cao và có tính khả thi. Tuy vậy, luận văn còn tồn tại
một số nhược điểm như tác giả đã trình bày một cách nặng nề về mặt cơ sở lý luận,
phần thực trạng các ví dụ minh chứng mà tác giả đưa ra còn sơ sài, chưa làm nổi
bật những đặc trưng của công tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại đơn vị nghiên cứu. Tác giả nên chú trọng khai thác thực tế nhiều hơn nữa để
minh chứng cho những nhận định, đánh giá, từ đó góp phần hồn thiện cơng trình
nghiên cứu của mình.
- Luận văn thạc sĩ “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công
ty CP Dịch vụ Taxi ABC” của tác giả Phan Thị Thanh Hoài (năm 2018, Trường Đại
học Thương Mại chỉ ra rằng đối tượng hạch toán doanh thu, chi phí trong doanh
nghiệp chủ yếu liên quan đến các dịch vụ vận chuyển khách. Chi phí được tập hợp


3

là chi phí thực tế, chi tiết cho từng đầu xe và từng bước của quá trình cung cấp dịch
vụ. Nghiên cứu của tác giả đã khái quát được cơ sở luận của kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, phân tích được thực trạng kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty CP dịch vụ Taxi ABC đươc
thực hiện như thế nào. Từ đó, tác giả đưa ra được những nhận xét, đánh giá và các
giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại đơn
vị nghiên cứu. Tuy nhiên, nội dung trong bài cịn trình bày khá rời rạc, chưa hợp lý.
Phần nhận xét và kiến nghị mà tác giả đưa ra vẫn còn sơ sài, chưa bám sát thực tế
của doanh nghiệp.
- Luận văn thạc sĩ “Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Cơng
ty Cổ phần cao su Sao Vàng” của tác giả Nguyễn Thị Thùy Linh (năm 2016,
Trường Đại học Thương Mại) đã làm rõ và trình bày những vấn đề lý luận chung

về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo Chế
độ kế toán Việt Nam. Luận văn đã làm rõ thực trạng và trình bày khái qt về cơng
tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP Cao su Sao
Vàng, từ đó chỉ ra những ưu điểm, hạn chế còn tồn tại, đồng thời chỉ ra nguyên
nhân của những bất cập và đề xuất các kiến nghị để hồn thiện kế tốn doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty CP Cao su Sao Vàng. Luận văn đã trình
bày giữa việc kết hợp văn viết với sơ đồ, bảng biểu, mang tính khoa học và thực
tiễn cao. Tuy vậy, luận văn chỉ chú trọng trình bày cả về mặt lý luận cũng như đánh
giá về mặt thực tiễn kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dựa trên cơ
sở so sánh với Chế độ kế toán Việt Nam mà chưa xem xét sự ảnh hưởng của Chuẩn
mực kế toán Việt Nam. Trong khi đó, tại Việt Nam tồn tại song song Chuẩn mực và
Chế độ kế toán và đây đều là những cơ sở quan trọng hướng dẫn người làm công
tác kế tốn. Có thể nói đây là vấn đề cịn thiêu sót trong luận văn này.
- Luận văn “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Công nghệ điều khiển và Tự động Hóa” của tác giả Hồng Thu
Hương (năm 2016, Trường Đại học Lao Động – Xã Hội) đã hệ thống được những
nộ dung về mặt lý luận liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh


4

doanh. Luận văn cũng chỉ ra được những ưu điểm của đơn vị nghiên cứu, đưa ra
được những bất cập trong q trình hạch tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh và chỉ ra những giải pháp nhằm hoàn thiện. Hạn chế lớn nhất mà tác giả đã
chỉ ra trong nghiên cứu của mình là hiện nay doanh nghiệp đã vi phạm nguyên tắc
gghi nhận doanh thu, chi phí được quy định theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam.
Doanh thu và chi phí kinh doanh được ghi nhận vào thời điểm các doanh nghiệp
nhận được chứng từ chứ không phải thời điểm phát sinh các nghiệp vụ nên chỉ tiêu
về doanh thu, chi phí trên Báo cáo kết quả kinh doanh không phản ánh đúng thực tế
kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo. Qua đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp

hồn thiện cơng tác hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, luận văn chưa chỉ ra được việc hạch tốn chi phí cụ
thể, việc phân loại chi phí cịn chưa chi tiết cho từng đối tượng, chưa đưa ra những
giải pháp chi tiết cụ thể nhằm hồn thiện hệ thống sổ sách kế tốn chi tiết theo từng
người bán, người mua.
-Luận văn thạc sỹ Nguyễn Huyền Trang: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần Nhiệt Điện Ninh
Bình (năm 2015, Học viện tài chính) đã khái quát được những nội dung về mặt lý
luận liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh đồng thời cũng đưa ra
được những bất cập trong q trình hạch tốn doanh thu, chi phí kết quả kinh
doanh và chỉ ra những giải pháp hoàn thiện. Kết quả nghiên cứu cho thấy kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty có sự tách biệt giữa
kế tốn quản trị và kế tốn tài chính, trong đó có sự quan tâm nhất định tới cơng tác
kế tốn quản trị. Tuy nhiên, kế toán quản trị mới chỉ dừng lại ở việc liệt kê trung
thực các số liệu phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, báo cáo kết quả kinh doanh
chưa có sự phân loại, tách biệt riêng cho từng đối tượng. Báo cáo phân tích doanh
thu chi phí lập nhưng vẫn còn những hạn chế, chưa thực sự đầy đủ và chuyên
nghiệp để phục vụ công tác quản lý. Luận văn chưa chỉ rõ được thời điểm và giá trị
ghi nhận doanh thu, chi phí, các nguyên tắc ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh, Các vấn đề lý luận dưới góc độ kế tốn tài chính cịn mờ nhạt..


5

Cách tiếp cận các nội dung kế toán quản trị chưa thật rõ ràng, các nội dung còn
chưa thống nhất với nội dung đề cập ở lý thuyết và mang tính chủ quan.
Nhìn chung, những đề tài đã thực hiện trên đã hệ thống hóa những vấn đề cơ
bản về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tuy
nhiên việc nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Cơng ty cổ
phần thương mại Việt Hồng thì vẫn chưa có tác giá nào thực hiện. Vì vậy, trong luận

văn này tác giả xin đi vào nghiên cứu đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Việt Hồng”. Từ đó, đưa ra
những kiến nghị mang tính ứng dụng, góp phần vào việc hồn thiện kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại Việt Hồng.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu công tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh nhằm một số mục đích sau:
- Trên cơ sở nghiên cứu, tiến hành hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất – kinh
doanh.
- Tìm hiểu, khảo sát thực trạng, phân tích đánh giá về cơng tác kế toán đặc biệt
là kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần thương mại
Việt Hồng, đồng thời tiến hành so sánh, đối chiếu với chế độ, chuẩn mực ban hành.
Từ đó phát hiện những kết quả đạt được cũng như những bất cập còn tồn tại.
- Đề xuất một số giải pháp khắc phục tồn tại và góp phần hồn thiện cơng tác
kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng: Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến cơng tác kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Việt
Hồng.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại Công ty cổ phần thương mại Việt Hồng


6

Phạm vi thời gian: Nguồn dữ liệu, thông tin liên quan đến luận văn được thu
thập từ Công ty cổ phần thương mại Việt Hồng năm 2017.
Do phạm vi nghiên cứu và dung lượng cho phép có hạn, đề tài chỉ tập trung

vào nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng
ty từ góc độ kế tốn tài chính.
5. Phương pháp nghiên cứu
-

Thu thập và xử lý số liệu
Số liệu, chứng từ, sổ sách, nghiệp vụ kế toán thu thập được tại Công ty cổ

phần thương mại Việt Hồng tương đối nhiều. Để có hình ảnh tổng qt về tổng thể
nghiên cứu, cần phải xử lý tổng hợp, trình bày, tính tốn các số đo, kết quả có được
giúp khái quát được đặc trưng của về tình trạng của bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ
phần thương mại Việt Hồng.
-

Phương pháp phỏng vấn
Để thu thập thông tin, tác giả đã tiến hành trao đổi trực tiếp với kế tốn tại

cơng ty những vấn đề về thực trạng cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của cơng ty nói riêng, cũng như về định
hướng phát triển của công ty trong tương lai.
-

Điều tra chọn mẫu
Việc nghiên cứu toàn bộ tất cả các chứng từ, sổ sách, nghiệp vụ kế toán của

cơng ty là một điều rất khó khăn và khơng hiệu quả, xét cả về tính kinh tế (chi phí,
thời gian) và tính kịp thời, và gần như khơng thực hiện được. Vì vậy, để thực hiện
đề tài này, tác giả chỉ có thể nghiên cứu một phần có chọn lọc (các nghiệp vụ kinh
tế tiêu biểu, các chứng từ liên quan, một phần sổ kế toán, báo cáo kế tốn…) và từ
đó có thể suy luận về tình trạng của bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần thương mại

Việt Hồng mà vẫn đảm bảo độ tin cậy cho phép.
-

Phương pháp quan sát và nghiên cứu tài liệu
Để tìm hiểu về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty,

tác giả đã tiến hành nghiên cứu các tài liệu như:


7

+ Các tài liệu có liên quan như các chuẩn mực kế tốn có liên quan, chế độ kế
tốn, các bài luận văn của các khóa trước về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh …
+ Các chứng từ kế tốn, báo cáo tài chính và các sổ kế toán tổng hợp và chi
tiết liên quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả bán hàng của
doanh nghiệp.
Cùng với việc nghiên cứu các tài liệu trên, tác giả cũng tiến hành quan sát các
hoạt động của kế toán về cách thức ghi chép, hạch toán và luân chuyển chứng từ để
từ đó đưa ra những kết luận trong bài viết.
6. Những câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu
-

Những chuẩn mực, chế độ nào chi phối kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh?

-

Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh được thực hiện ở Công ty
CP thương mại Việt Hồng như thế nào?


-

Những tồn tại, bất cập về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Cơng ty CP thương mại Việt Hồng là gì?

-

Giải pháp nào để hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty CP thương mại Việt Hồng?

7. Kết cấu của luận văn
Luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thương mại Việt Hồng.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Cơng ty cổ phần thương mại Việt Hồng.


8

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm, phân loại và yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1.Khái niệm, phân loại doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm, phân loại doanh thu

Khái niệm: Theo chuẩn mực kế toán số 14 về Doanh thu và thu nhập khác thì
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Theo điều 56-“Nguyên tắc kế toán doanh thu” thơng tư 133/2016/TT-BTC thì
“ Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao
dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được
tiền”
Như vậy, có thể hiểu bản chất của doanh thu là tổng giá trị những lợi ích kinh
tế thu được từ quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, làm gia tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Phân loại doanh thu:
Có rất nhiều cách phân loại doanh thu như: phân loại theo lĩnh vực hoạt động
kinh doanh, phân loại theo phương thức thanh toán, phân loại theo mối quan hệ với
điểm hòa vốn…Nhưng trong phạm vi kế tốn tài chính, ta xét phân loại theo lĩnh
vực hoạt động kinh doanh. Theo đó, doanh thu được chia thành:
-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc số
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngồi giá bán (nếu có).” Trong đó:


9

+“Doanh thu bán hàng: là số tiền thu được từ việc bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư”.
+“Doanh thu cung cấp dịch vụ: là số tiền thu được từ thực hiện công việc đã
thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hay nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ

vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu
hoạt động xây dựng….”
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoản doanh thu sau
khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại. Cụ thể là:
“+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng
hố kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.
+ Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: thuế TTĐB được trừ vào doanh thu của các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh, nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nước khơng
khuyến khích sản xuất và hạn chế tiêu thụ như: thuốc lá, rượu, bia,…
+ Thuế xuất khẩu: thuế xuất khẩu được đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ
trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp
trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này.
+ Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế
theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định
trong kỳ.”


10

-“Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là những

khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn
khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập
về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán, thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia…”
-“Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý
TSCĐ, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu tiền được phạt do khách
hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ
chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.”
1.1.1.2. Khái niệm, phân loại chi phí
Khái niệm: Theo VAS 01- Chuẩn mực chung thì“chi phí là tổng giá trị các
khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi
ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn
chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Có thể hiểu chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà các doanh nghiệp bỏ ra tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một kỳ kế tốn nhất định.”
Phân loại chi phí:
Dưới góc độ kế tốn tài chính, chi phí được phân loại như sau:
- “Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp
thương mại, hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác
định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.”
- “Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khốn, dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…”



11

- “Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…”
- “Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi
phí liên quan đến hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí
về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp), BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động; chi phí khấu hao TSCĐ dùng
cho quản lý doanh nghiệp; thuế, phí và lệ phí; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ
mua ngồi (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ) và chi phí bằng
tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…)”
- Chi phí khác: Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp, như chi
phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ (nếu có), tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính,
các khoản chi phí khác…
- Chi phí thuế TNDN: Chi phí thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào lợi
nhuận của các doanh nghiệp, bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
TNDN hỗn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.”
1.1.1.3.Khái niệm kết quả kinh doanh
Khái niệm: Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,



12

chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.”
Kết quả HĐSXKD được xác định như sau:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, DT hàng
bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế XNK…
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – CP bán hàng – CP quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần chính là số lãi (lỗ) về hoạt động sản xuất kinh doanh thơng
thường hay nói cách khác đây chính là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính được xác định như sau:
Lợi nhuận thuần

=

Doanh thu hoạt động

-

Chi phí hoạt động

hoạt động tài chính
tài chính
tài chính

- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế TNDN, được xác định như sau:
Lợi nhuận khác
= Doanh thu, thu nhập khác
Chi phí khác
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận của kế tốn trong doanh
nghiệp nên có đầy đủ đặc điểm của kế tốn nói chung đó là được tiến hành thường
xun, liên tục, chính xác, có phương pháp cụ thể, phản ánh đầy đủ tình hình kinh
tế, tài chính, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
phản ánh một cách tổng quát kết quả kinh doanh trong kỳ, từ đó giúp cho nhà quản
trị biết được hiệu quả sử dụng vốn trong năm như thế nào, nên tiếp tục đầu tư hay
đổi mới phương án đầu tư để có thể đem về kết quả cao nhất.
Kế tốn kết quả kinh doanh, thơng qua Báo cáo tài chính sẽ cung cấp một cách
đầy đủ nhất các thơng tin kế tốn tài chính mà mọi cá nhân, tổ chức và ngoài doanh
nghiệp cần quan tâm.


13

1.1.2. Yêu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý doanh thu trong doanh nghiệp
Doanh thu của kỳ hạch toán phải được kế toán theo đúng chuẩn mực và chế độ
kế tốn quy định hiện hành.
Doanh thu hàng hóa, dịch vụ phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động.
Tổ chức quản lý chặt chẽ tình hình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, tình hình thanh
tốn với người mua, thanh toán với ngân sách nhà nước các khoản thuế tiêu thụ
hàng hóa, dịch vụ phải nộp.
Lập báo cáo tình hình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, báo cáo kết quả kinh doanh.
Định kỳ, tiến hành phân tích hình hình tiêu thụ hàng hóa.

1.1.2.2.u cầu quản lý chi phí trong doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có rất nhiều chi phí
phát sinh. Vì vậy để phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán kế toán, kế toán cần
phân loại, sắp xếp chi phí theo từng nhóm, theo đặc trưng nhất định.
Đối với nhà quản lý thì các chi phí phát sinh là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì
lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi
ra. Do đó vấn đề đặt ra là làm sao kiểm sốt được các khoản chi phí? Phân tích các
hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí từ đó đưa ra những
quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí kỳ hạch tốn phải được kế toán theo đúng chuẩn mực kế toán và chế
độ kế tốn quy định hiện hành.
Quản lý chi phí kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, đúng
mục đích, tránh tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích, đồng thời đảm bảo hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường.
1.1.2.3. Yêu cầu quản lý kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị rất quan trọng khơng chỉ đối
với doanh nghiệp mà cịn rất quan trọng đối với đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn


14

ngồi doanh nghiệp, do đó kế tốn xác định kết quả kinh doanh cần được quản lý
chặt chẽ, đúng đắn, hợp lý, đáp ứng yêu cầu:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế
toán Việt Nam, chế độ kế toán hiện hành, các văn bản pháp lý, các thơng tư, quyết
định có liên quan. Đồng thời, yêu cầu quản lý kế toán xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp cần phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, mơ hình quản
lý của DN đó. Khi xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp
khi ghi nhận doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch tốn
1.2.Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh trong

doanh nghiệp
1.2.1. Ảnh hưởng của Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) đến kế toán doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Theo Chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung, quy định về chi phí,
doanh thu, và kết quả kinh doanh như sau:
Theo đoạn 31 của Chuẩn mực chung“các yếu tố Doanh thu, thu nhập khác và
Chi phí được định nghĩa như sau:
+ Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu.
+ Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu.”
Chi tiết hơn, theo đoạn 34, 35 của Chuẩn mực chung thì:“Doanh thu phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và thường
bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức và lợi nhuận được chia..., Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát


15

sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, như: thu từ thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng,...”
Theo đoạn 36, 37, 38 của Chuẩn mực chung thì Chi phí bao gồm các chi phí
sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong
q trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những

chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền
bản quyền, ... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương
đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. Chi phí khác bao gồm các
chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động
kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng.”
Chuẩn mực chung cũng quy định về việc ghi nhận doanh thu, chi phí tại
những nội dung sau:
Đoạn 03 “Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải
được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn
tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong q khứ, hiện tại và tương
lai.”
Đoạn 06 “Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng
có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi
phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng
liên quan đến doanh thu của kỳ đó.”
Đoạn 08 “Thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần
thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Ngun tắc
thận trọng đòi hỏi:


×