Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông hộ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

DƢƠNG NGUYỄN CHÍ HÙNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY
ĐÚNG HẠN CỦA NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. HẠ THỊ THIỀU DAO

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


TĨM TẮT
Tín dụng nơng nghiệp đóng vai trị quan trọng trong quá trình chuyển đổi
kinh tế xã hội của các nền kinh tế nông nghiệp. Do nghề nông chịu nhiều rủi ro từ
thời tiết, giá cả thị trƣờng nên ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của nông
dân. Do đó, trƣớc đây các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) chƣa đẩy mạnh cho vay
nông dân mà thƣờng chỉ chú trọng đến những khách hàng cá nhân, doanh nghiệp
trong lĩnh vực xây dựng, thƣơng mại và dịch vụ. Hiện nay, theo chủ trƣơng của
chính phủ đẩy mạnh phát triển nơng nghiệp, nông thôn và các NHTM cũng nhận ra


rằng nông dân chính là khách hàng tiềm năng của ngân hàng. Luận văn này thực
hiện với mục tiêu chính là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay
đúng hạn của nông dân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Đồng Tháp. Cụ thể xem xét các nhân tố ảnh hƣởng
đến khả năng trả nợ đúng hạn của nơng dân gồm: Độ tuổi, trình độ học vấn, ngành
nghề, thu nhập, thành viên gia đình, kinh nghiệm, khoản vay, thời hạn vay và lãi
suất vay.
Để thực hiện nghiên cứu này, luận văn đã sử dụng các nghiên cứu về lý
thuyết và nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây về khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân, trong đó đặc biệt chú trọng tới các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ.
Số liệu sử dụng trong nghiên cứu đƣợc thu thập từ dữ liệu thứ cấp của 300
khách hàng nông dân đang vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. Với kỹ thuật
lấy mẫu phân tầng cân xứng để chọn mẫu nghiên cứu và mơ hình Probit áp dụng
trong nghiên cứu với việc nông dân trả nợ đúng hạn nhận giá trị 1 và nông dân trả
nợ không đúng hạn nhận giá trị 0.
Kết quả phân tích cho thấy rằng khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân
tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp có mối tƣơng quan thuận với trình độ học vấn
của ngƣời vay, ngành nghề chính tạo ra thu nhập, thu nhập của ngƣời vay, số thành
viên tạo ra thu nhập, kinh nghiệm sản xuất chăn ni, nhƣng lại có tƣơng quan
nghịch với lãi suất vay. Trong đó, nhân tố ngành nghề chính tạo ra thu nhập là nơng


nghiệp có tác động mạnh nhất. Qua kết quả đạt đƣợc, đề tài cũng đã đƣa ra một số
khuyến nghị để BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, các tổ chức tín dụng (TCTD) khác
và địa phƣơng tham khảo trong việc cung cấp tín dụng cho nơng dân. Mặc dù luận
văn còn tồn tại một số hạn chế nhất định nhƣng hy vọng kết quả nghiên cứu này sẽ
góp phần tăng hiệu quả hoạt động cho vay đối với nông dân trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp, cũng nhƣ góp phần phát triển nông nghiệp nông thôn theo chủ trƣơng của địa
phƣơng và của chính phủ Việt Nam.



LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về cơng trình nghiên cứu khoa học
này là của mình, cụ thể:


Tơi tên là: Dƣơng Nguyễn Chí Hùng



Ngày tháng năm sinh: 20/03/1981



Quê quán: Thị trấn Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang



Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Đồng Tháp



Là học viên khóa XVII, Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM



Đề tài: Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn
của nông dân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Đồng Tháp




Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. Hạ Thị Thiều Dao
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một

trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP. Cao Lãnh, ngày

tháng 10 năm 2018

Ngƣời cam đoan

Dƣơng Nguyễn Chí Hùng


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS., TS. Hạ Thị Thiều Dao đã tận
tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình làm và bảo vệ luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Thầy Cô Khoa Sau đại học và
các Giảng viên Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện thuận lợi, hỗ trợ nhiệt tình và truyền đạt kiến thức chun ngành để tơi có thể
hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin đƣợc gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp
BIDV - Chi nhánh Đồng Tháp đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tơi trong q trình thu
thập và tổng hợp số liệu để thực hiện luận văn.

Cuối cùng là lời biết ơn sâu sắc dành cho gia đình tơi đã ln bên cạnh động
viên, ủng hộ tơi hồn thành luận văn.

Dƣơng Nguyễn Chí Hùng


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ...................................................... 1
1.1.

Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 3

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................... 3
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4

1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 5

1.5.


Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 6

1.6.

Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 6

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................. 9
2.1.

Một số khái niệm .............................................................................................. 9

2.1.1. Khái niệm nông nghiệp, nông dân và nông thôn ............................................. 9
2.1.2. Khái niệm về tín dụng .................................................................................... 10
2.1.3. Khái niệm về hoạt động cho vay nông nghiệp ............................................... 12
2.1.4. Khái niệm về khả năng trả nợ của khách hàng .............................................. 13
2.2.

Tổng quan nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng

hạn

........................................................................................................................ 15

2.3.

Đề xuất mơ hình nghiên cứu .......................................................................... 21

2.3.1. Mơ hình nghiên cứu ....................................................................................... 21



2.3.2. Mơ hình nghiên cứu định lƣợng..................................................................... 22
2.3.3. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 24
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 31
3.1.

Quy trình nghiên cứu...................................................................................... 31

3.2

Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................... 33

3.3

Phƣơng pháp chọn mẫu .................................................................................. 34

3.4.

Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 35

3.5.

Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................... 35

3.5.1. Phân tích thống kê mơ tả ................................................................................ 36
3.5.2. Phân tích tƣơng quan ...................................................................................... 36
3.5.3. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến .............................................................. 36
3.5.4. Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai của phần dƣ thay đổi ................................ 36
3.5.5. Phân tích kết quả hồi quy ................................................................................ 37
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............ 39

4.1.

Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế của vùng nghiên cứu ....................... 39

4.2.

Phân tích thống kê mô tả ................................................................................ 41

4.2.1. Thực trạng cho vay nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp .................. 41
4.2.2. Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình nghiên cứu ...................................... 44
4.3.

Phân tích tƣơng quan mơ hình nghiên cứu..................................................... 47

4.4.

Kiểm định các giả thuyết hồi quy mơ hình nghiên cứu ................................. 49

4.4.1 Kiểm định khơng có sự tự tƣơng quan giữa các biến độc lập trong mơ hình
(khơng bị hiện tƣợng đa cộng tuyến) ........................................................................ 49


4.4.2. Kiểm định phƣơng sai của sai số không đổi (không bị hiện tƣợng phƣơng sai
thay đổi)..................................................................................................................... 50
4.5.

Kết quả mô hình nghiên cứu khi áp dụng phƣơng pháp Probit (sau khi đã

khắc phục hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi) .............................................................. 51
4.5.1. Kết quả mơ hình hồi quy ................................................................................ 51

4.5.2. Đánh giá mức độ giải thích bởi các biến độc lập trong mơ hình ................... 52
4.5.3. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình ............................................................... 53
4.5.4. Kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy trong mơ hình nghiên cứu .................. 53
4.5.5. Thảo luận kết quả hồi quy ............................................................................... 53
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 60
5.1.

Kết luận .......................................................................................................... 60

5.2.

Khuyến nghị ................................................................................................... 61

5.3.

Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Từ viết tắt

Nội dung

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam


ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

KNTN

Khả năng trả nợ

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNNVN

Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

VIF


Hệ số phóng đại phƣơng sai

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc ................................................................ 20
Bảng 2.2: Mơ tả tóm tắt các biến trong nghiên cứu .................................................. 29
Bảng 3.1: Số lƣợng mẫu khảo sát theo địa bàn ......................................................... 34
Bảng 3.2: Số lƣợng mẫu khảo sát theo khả năng trả nợ............................................ 35
Bảng 4.1: Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế tại Đồng Tháp từ năm 2012 đến
2016 (tính theo giá trị)............................................................................................... 40
Bảng 4.2: Giá trị các ngành kinh tế tại Đồng Tháp từ năm 2012 đến 2016 (tính theo
%) .............................................................................................................................. 41
Bảng 4.3: Dƣ nợ vay tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp .......................................... 42
Bảng 4.4: Dƣ nợ cho vay nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp ................... 43
Bảng 4.5: Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình ................................................... 44
Bảng 4.6: Tần suất xuất hiện các biến trong mơ hình ............................................... 47
Bảng 4.7: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến trong mơ hình ........................... 48
Bảng 4.8: Chỉ số VIF................................................................................................. 50
Bảng 4.9: Kết quả mơ hình ƣớc lƣợng hồi quy Probit .............................................. 52
Bảng 4.10: Tóm tắt kỳ vọng của giả thuyết và kết quả mơ hình .............................. 58


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 22
Hình 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................ 32



1

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Lý do chọn đề tài
Nơng nghiệp ln có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội trên

thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, đƣợc coi là nền tảng thực hiện mục tiêu
bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội. Việt Nam đã gia
nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), trở thành thành viên chính thức của
Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC-ASEAN Economic Community), nền kinh tế
càng trở nên mở hơn thì cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn cho sản xuất chăn nuôi
trong nƣớc, đặc biệt sản xuất chăn ni các sản phẩm nơng nghiệp vốn cịn kém
cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới.
Năm 2015, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn có hiệu lực ngày
25/07/2015 thay thế Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính Phủ.
Thực hiện chủ trƣơng của Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (NHNNVN)
hoạch định chính sách, triển khai, thực thi đến các tổ chức tín dụng (TCTD).
NHNNVN ln xác định nơng nghiệp, nơng thơn là một trong năm lĩnh vực ƣu tiên
trong cho vay và đã chỉ đạo các TCTD tập trung nguồn vốn cho vay hiệu quả phát
triển nông nghiệp, nông thôn nhằm giúp ngƣời dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận
vốn vay phục vụ sản xuất chăn ni.
Đồng Tháp là tỉnh có tiềm năng và thế mạnh về nông nghiệp với diện tích đất
nơng nghiệp chiếm trên 75%/tổng diện tích đất. Do đó, những năm qua, tỉnh Đồng
Tháp ln xem nơng nghiệp là ngành then chốt, giữ vai trò nền tảng trong chiến
lƣợc phát triển kinh tế địa phƣơng. Nhằm thúc đẩy và phát triển nhanh, bền vững

lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp đã chỉ
đạo các Sở, ngành tích cực nghiên cứu, đề xuất và đƣa vào triển khai thực hiện
nhiều đề án, kế hoạch, chính sách ƣu đãi, qua đó góp phần nâng cao giá trị nông
sản, tăng thêm thu nhập cho ngƣời dân và sớm hồn thành các tiêu chí về xây dựng
nông thôn mới tại địa phƣơng (NHNN Chi nhánh Đồng Tháp 2015).


2

Để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững sản xuất nông nghiệp, Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp đã ký quyết định số 591/QĐ-UBND.HC ngày
30/06/2014 phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp dựa trên
đổi mới tổ chức sản xuất; đẩy mạnh liên kết giữa sản xuất và thị trƣờng, ứng dụng
khoa học cơng nghệ; chun mơn hóa và tạo việc làm ổn định cho nông dân,
chuyển dịch lao động ra khỏi khu vực nông nghiệp; nâng cao thu nhập, đời sống của
dân cƣ nông thôn; bảo vệ môi trƣờng sinh thái và xây dựng nông thôn mới. Tại hội
nghị triển khai Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp nhấn mạnh đây sẽ
là đòn bẩy thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp tại tỉnh Đồng Tháp và yêu cầu Ngân
hàng nhà nƣớc chi nhánh Đồng Tháp phối hợp tốt với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn
thể triển khai sâu rộng trong hội viên, đoàn viên và ngƣời dân, hợp tác xã (Minh
Trƣờng 2015).
Thực tế cho thấy, thiếu vốn đầu tƣ là một trong những ngun nhân dẫn đến
thu nhập của nơng dân thấp. Vì vậy, tín dụng có vai trị hết sức quan trọng trong
chiến lƣợc phát triển nông nghiệp nông thôn của địa phƣơng. Tuy nhiên, do hoạt
động sản xuất nông nghiệp thƣờng gặp nhiều rủi ro, cộng với trình độ của ngƣời
dân cịn thấp nên các khoản tín dụng cho nơng dân thƣờng tiềm ẩn nhiều rủi ro
(Trƣơng Đông Lộc 2009; Nguyễn Văn Thanh 2014).
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả nhận thấy sẽ rất hữu ích trong việc
nghiên cứu về KNTN vay đúng hạn của nông dân tỉnh Đồng Tháp cũng nhƣ hiểu

biết về các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ (KNTN) vay đúng hạn của nơng
dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, bởi nó giúp các nhà quản lý thực hiện cơ cấu
lại, cũng nhƣ định hƣớng cấp tín dụng hiệu quả phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn tại địa phƣơng, tiến tới phát triển bền vững, duy trì năng lực cạnh tranh
với các TCTD khác trên điạ bàn.
Vấn đề về xác định nhân tố tác động đến KNTN vay đúng hạn của khách
hàng là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các


3

TCTD, thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới và Việt
Nam trong thời gian qua. Các nghiên cứu chủ yếu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng
để xác định các nhân tố tác động đến KNTN của ngƣời đi vay (rủi ro tín dụng của
ngân hàng), nhƣng chủ yếu thực hiện trên đối tƣợng đi vay là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ (Trƣơng Đông Lộc 2010), hộ gia đình ở khu vực thành thị (Trƣơng Đông
Lộc và Nguyễn Thị Tuyết 2011), khách hàng cá nhân (Kibrom Tadesse 2010).
Ngồi ra, đã có một vài nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến KNTN vay
đúng hạn của của nông dân (Trƣơng Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình 2011; Vitor
2012). Vì vậy, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến KNTN vay đúng hạn của
nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp là cần thiết và có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong việc giảm thiểu rủi ro cho các TCTD, qua đó khơi thông đƣợc nguồn
vốn cho nông dân nhằm giúp họ cải thiện cuộc sống cũng nhƣ phát triển kinh tế địa
phƣơng, đó là lý do tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu


1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
- Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả
năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, đồng
thời đƣa ra các đề xuất, kiến nghị cho các nhà quản lý BIDV – Chi nhánh Đồng
Tháp và các TCTD khác trong việc quyết định cấp tín dụng nơng dân, góp phần
tăng trƣởng tín dụng bền vững cũng nhƣ góp phần phát triển nông nghiệp, nông
thôn theo chủ trƣơng của tỉnh Đồng Tháp nói riêng và của Chính phủ Việt Nam nói
chung.


4

- Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu tổng quát là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả
năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, luận văn
cần thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
+ Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của
nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp.
+ Phân tích mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố trên đến khả năng trả nợ vay
đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp.
+ Đề xuất, kiến nghị các nhà quản lý BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp và các
TCTD khác trong việc quyết định cấp tín dụng nơng dân, góp phần tăng trƣởng tín
dụng bền vững cũng nhƣ góp phần phát triển nơng nghiệp, nơng thơn theo chủ
trƣơng của tỉnh Đồng Tháp nói riêng và của Chính phủ Việt Nam nói chung.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến KNTN vay của nông dân tại BIDV – Chi nhánh
Đồng Tháp và mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế nào?
- Các nhà quản lý ngân hàng tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp và các TCTD
khác cần có những giải pháp nào phù hợp nhằm hạn chế trả nợ vay không đúng hạn

của nông dân cho ngân hàng mình, qua đó tăng trƣởng tín dụng khu vực nông thôn
bền vững.
1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến KNTN vay đúng
hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Địa bàn nghiên cứu: các phòng giao dịch của BIDV – Chi nhánh Đồng
Tháp (trừ Thành phố Cao Lãnh).


5

- Nguồn vốn vay tiếp cận trong đề tài là nguồn vốn vay tại BIDV – Chi
nhánh Đồng Tháp.
- Điều kiện tiếp cận thông qua việc điều tra chọn 300 quan sát từ các nơng
dân ở các phịng giao dịch của BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp (trừ Thành phố Cao
Lãnh) có vay trong năm 2017 và đến thời điểm 31/12/2017 vẫn còn dƣ nợ.
1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Với đề tài nghiên cứu này, tác giả sử dụng hỗn hợp hai phƣơng pháp nghiên

cứu: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng, trong đó phƣơng pháp định
lƣợng là phƣơng pháp chủ đạo.
- Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng trong việc tổng hợp các
nghiên cứu trƣớc để làm nền tảng đƣa ra mơ hình lý thuyết và các giả thuyết kèm

theo, phƣơng pháp này cũng đƣợc sử dụng khi đƣa ra các đề xuất sau q trình phân
tích định lƣợng.
- Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng trong q trình trong
phân tích thống kê mơ tả và xây dựng mơ hình ƣớc lƣợng mối quan hệ giữa các biến
số (cụ thể ở đây là mối quan hệ nguyên nhân và kết quả), thu thập dữ liệu căn cứ
vào mơ hình đã xây dựng.
Phƣơng pháp nghiên cứu áp dụng cho từng mục tiêu cụ thể của đề tài nhƣ
sau:
+ Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc vận dụng để mơ tả một cách tổng qt
về tình hình trả nợ vay đúng hạn của các nông dân đƣợc nghiên cứu tại BIDV – Chi
nhánh Đồng Tháp. Bằng phƣơng pháp này, chúng ta có thể mơ tả đƣợc những nhân
tố có tác động tích cực và tiêu cực đến KNTN vay của những nơng dân này.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến KNTN vay đúng hạn của nông dân
tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. Đối với mục tiêu này, tác giả sử dụng phƣơng
pháp phân tích hồi quy bằng mơ hình kinh tế lƣợng thơng qua mơ hình đơn vị xác
suất (Probit) đƣợc giới thiệu lần đầu tiên bởi Chester Bliss vào năm 1935, trên cơ sở


6

kế thừa từ các kết quả nghiên cứu tổng quan trƣớc đây, tác giả kết hợp với các giả
thuyết nghiên cứu về các yếu tố có ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay. Tác giả sử
dụng công cụ phần mềm STATA 12 thực hiện phân tích tƣơng quan giữa các biến
trong mơ hình, sử dụng hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF) để phát hiện hiện tƣợng
đa cộng tuyến, kiểm định White để kiểm định hiện tƣơng phƣơng sai của phần dƣ
thay đổi và ƣớc lƣợng hệ số hồi quy các biến trong mơ hình. Tác giả cũng sử dụng
kiểm định Wald để đánh giá mức độ giải thích của các biến độc lập, độ phù hợp của
mơ hình và ý nghĩa thông kê của các biến trong mô hình nghiên cứu.
+ Từ các kết quả thu đƣợc từ phƣơng pháp thống kê mơ tả và phân tích từ
mơ hình hồi quy, tác giả đƣa ra các đề xuất, kiến nghị.

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài dựa trên những kết quả nghiên cứu thực nghiệm đã công bố trƣớc đây

và các lý thuyết để xây dựng mơ hình các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ vay.
Qua thu thập và xử lý số liệu, đề tài sẽ xác định đƣợc nhân tố thực sự tác động đến
khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, từ
đó đƣa ra những gợi ý về chính sách trong công tác quản trị, điều hành hoạt động
cho vay nơng dân, góp phần hạn chế trả nợ vay khơng đúng hạn của nông dân để
các TCTD phát triển an toàn, bền vững, ổn định và đáp ứng yêu cầu phát triển phát
triển kinh tế địa phƣơng.
Bên cạnh đó, tác giả cũng hy vọng, kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung
thêm bằng chứng thực nghiệm và sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận trong việc
xác định nhân tố tác động khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân Việt Nam
cũng nhƣ làm tiền đề cơ sở định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo.
1.6.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở bài, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày

trong 5 chƣơng.


7

- Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu. Chƣơng này nêu ra lý do nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của đề
tài nghiên cứu.
- Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu. Chƣơng này, tác giả

trình bày một cách tổng quát những kiến thức cơ bản về nông nghiệp, nơng dân,
nơng thơn, tín dụng ngân hàng, các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ vay. Ngoài
ra, luận văn cũng lƣợc khảo các nghiên cứu thực nghiệm đã công bố trƣớc đây để
xác định các nhân tố định lƣợng nhằm xây dựng mơ hình thực nghiệm về các nhân
tố tác động đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh
Đồng Tháp.
- Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Xuất phát từ khung lý thuyết Chƣơng
2, tác giả kế thừa mơ hình thực nghiệm các nghiên cứu trƣớc đây để xây dựng mơ
hình thực nghiệm của luận văn là mơ hình về các nhân tố tác động đến khả năng trả
nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp. Điểm nổi bật của
chƣơng này là trình bày các bƣớc tiến hành và phƣơng pháp ƣớc lƣợng nhằm tìm
kiếm minh chứng cho mục tiêu nghiên cứu luận văn, đo lƣờng biến và khai thác dữ
liệu cũng đƣợc trình bày chi tiết trong chƣơng này.
- Chƣơng 4. Thực trạng trả nợ vay của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng
Tháp và Kết quả nghiên cứu. Từ mơ hình thực nghiệm và dữ liệu thu thập qua sử
dụng công cụ phần mềm STATA 12 thực hiện kiểm định và ƣớc lƣợng hệ số hồi
quy các biến trong mơ hình. Sau đó, tác giả thảo luận kết quả thực nghiệm dựa trên
nền tảng lý thuyết nghiên cứu kết hợp đối chiếu với các nghiên cứu tƣơng quan
trƣớc đây nhằm luận giải kết quả một cách logic. Kết quả nghiên cứu cung cấp các
minh chứng trả lời câu hỏi nghiên cứu của luận văn xác định các nhân tố tác động
đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp.
- Chƣơng 5. Kết luận và khuyến nghị. Chƣơng này tóm lƣợc kết quả nghiên
cứu thực nghiệm chính theo mục tiêu nghiên cứu của luận văn và đƣa ra một số gợi
ý chính sách góp phần cải thiện khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân thông


8

qua việc phát huy nhân tố ảnh hƣởng tích cực, hạn chế nhân tố tác động ngƣợc
chiều đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân. Kết quả nghiên cứu kỳ vọng

có thể cung cấp thêm tài liệu tham khảo cho các bạn học viên, nhà quản trị TCTD
trong công tác điều hành quản lý các TCTD. Đồng thời, chƣơng này cũng nhìn nhận
một số hạn chế mà luận văn chƣa giải quyết đƣợc và định hƣớng cho nghiên cứu
tiếp theo.
Tóm tắt chƣơng 1
Tín dụng có vai trị hết sức quan trọng trong chiến lƣợc phát triển nông
nghiệp nông thôn cũng nhƣ phát triển của các TCTD. Tuy nhiên, do hoạt động sản
xuất nông nghiệp thƣờng gặp nhiều rủi ro, cộng với trình độ của ngƣời dân cịn thấp
nên các khoản tín dụng cho nơng dân thƣờng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, việc
nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông dân
mang một ý nghĩa thiết thực. Trong chƣơng 1, tác giả đã tổng quan đƣợc vấn đề
nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp
nghiên cứu và đóng góp thực tiễn của đề tài . Kết cấu của đề tài gồm 5 chƣơng sẽ
đƣợc chi tiết ở những phần tiếp theo.


9

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong chương này, luận văn trình bày các khái niệm và cơ sở lý thuyết về
khả năng trả nợ vay. Sau đó xác định mơ hình nghiên cứu thực nghiệm và xây dựng
các giả thuyết nghiên cứu.
2.1.

Một số khái niệm

2.1.1. Khái niệm nông nghiệp, nông dân và nông thôn
Theo Đỗ Kim Chung (2010) thì nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chất sử
dụng đất đai và sinh vật làm ra sản phẩm nông nghiệp. Cách định nghĩa này chỉ
dừng lại ở sản xuất nông nghiệp truyền thống. Tuy nhiên, nền kinh tế càng phát

triển thì yêu cầu của xã hội với nông nghiệp càng cao. Nông nghiệp không chỉ đơn
thuần là sản xuất ra các sản phẩm tƣơi sống mà còn bao gồm cả khâu chế biến, tiếp
thị (marketing) và tiêu thụ nông sản. Do vậy, sản phẩm cuối cùng của nông nghiệp
không đơn thuần là nông sản (agro-products) mà thực phẩm nơng sản (agrofoods)
(Đỗ Kim Chung 2002). Do đó, nông nghiệp cần đƣợc định nghĩa ở phạm vi rộng
hơn. Nông nghiệp là ngành sản xuất – kinh doanh làm ra thực phẩm nông sản, bao
gồm cả sản xuất nông nghiệp, chế biến, marketing và phân phối các thực phẩm
nông sản.
Chủ thể của các hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp là nông dân.
Theo nghĩa thông thƣờng, nông dân là những ngƣời tham gia sản xuất nông nghiệp.
Trên thực tế, rất nhiều nơng dân, ngồi việc tham gia vào sản xuất nông nghiệp vẫn
tham gia vào các hoạt động kinh tế khác nhƣ sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành
nghề nông thôn và dịch vụ. Nông thôn càng phát triển thì cơ cấu ngành nghề trong
nơng thơn càng đa dạng. Do đó, khái niệm về nơng dân cần đƣợc hiểu theo nghĩa
rộng hơn. Nông dân là những người dân sống ở nông thôn làm các hoạt động công
nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ khác nhau tuỳ theo khả năng và lợi thế so sánh của
họ (Đỗ Kim Chung 2010).


10

Khu vực của nền kinh tế mà trong đó các hoạt động sản xuất kinh doanh
nông nghiệp đƣợc tiến hành là nông thôn. Nông thôn là khu vực khác với thành thị
về không gian, hoạt động kinh tế, đặc điểm cộng đồng và sinh thái. Nông thôn gắn
liền với đời sống, tập tục và bản sắc văn hoá của một cộng đồng. Về phƣơng diện
kinh tế, nông thôn bao gồm cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trƣờng, văn hoá, tài
nguyên thiên nhiên, tổ chức và thể chế, cơng nghiệp và hạ tầng cơ sở. Vì thế phát
triển nông thôn phải bao gồm phát triển cả kinh tế, xã hội, tổ chức và môi trƣờng
(Đỗ Kim Chung 2010).
2.1.2. Khái niệm về tín dụng

- Theo Nguyễn Minh Kiều (2009) thì tín dụng vốn là quan hệ vay mƣợn
đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật trên nguyên tắc ngƣời đi vay
hoặc tổ chức đi vay phải hoàn trả cho ngƣời hoặc tổ chức cho vay cả nợ gốc lẫn tiền
lãi sau một khoản thời gian nhất định theo thỏa thuận. Theo Luật các tổ chức tín
dụng năm 2010 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác”. Căn cứ theo thời gian thì Nguyễn Văn Tiến (2005) đã phân loại tín
dụng nhƣ sau:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và đƣợc sử
dụng để: (i) bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời; (ii) phục vụ nhu cầu tiêu dùng
cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm,
đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang
thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng cơng trình vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi
vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng các nhu


11

cầu đầu tƣ dài hạn.
- Nguyễn Văn Tiến (2015) thì cho rằng cho vay là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi, trong đó:
+ Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.

+ Thời gian trả nợ: Là khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay
lần đầu tiên cho đến ngày trả nợ gốc và/hoặc lãi lần đầu.
+ Kỳ hạn trả nợ: Là khoảng thời gian tính từ ngày khách hàng trả nợ gốc
và/hoặc lãi lần đầu tiên cho đến khi trả hết nợ gốc và lãi.
+ Dƣ nợ cho vay: Là số tiền mà khách hàng đang còn nợ ngân hàng đến tại
một thời điểm nhất định.
+ Lãi suất của khoản vay là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn trong
một đơn vị thời gian nhất định.
- Theo Đoàn Thanh Hà và Hồng Thị Thanh Hằng (2013) thì cho vay nơng
nghiệp là việc Ngân hàng hỗ trợ tài chính cho các cá nhân hoặc hộ gia đình nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghiệp nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản,…
Nhƣ vậy hoạt động cho vay nông dân là mối quan hệ giữa các tổ chức tín
dụng với nơng dân, tổ chức tín dụng sẽ sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy
động nhằm cung cấp tín dụng để nơng dân sản xuất kinh doanh nếu nông dân đáp
ứng đủ điều kiện của tổ chức tín dụng và thỏa mãn các điều kiện ký kết trong hợp
đồng ký kết giữa hai bên.


12

2.1.3. Khái niệm về hoạt động cho vay nông nghiệp
Đối tƣợng cho vay nông nghiệp: Hiện tại BIDV - Chi nhánh Đồng Tháp cho
vay đối với các đối tƣợng trong lĩnh vực nông nghiệp nhƣ sau:
- Vật tƣ nông nghiệp, chi phí trồng trọt, chăn ni.
- Kinh doanh mua bán nơng sản; kinh doanh mua bán phân bón, thuốc trừ
sâu, thức ăn và thuốc thú y, thủy sản.
- Cải tạo hoặc mở rộng qui mô sản xuất, chăn nuôi.
Đặc trƣng cơ bản trong cho vay nơng nghiệp:
- Tính thời vụ: Trong cho vay nơng nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh

trƣởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp. Tính thời vụ đƣợc biểu hiện
trong những mặt sau:
+ Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu
nợ. Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào một số cây trồng hay vật nuôi nhất định
thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến
hành cho vay, đến kỳ thu hoạch, tiêu thụ tiến hành thu nợ.
+ Chu kỳ sinh sống tự nhiên của cây trồng hoặc vật ni là yếu tố quyết định
để tính tốn thời hạn cho vay. Chu kỳ ngắn hạn hay dài hạn phụ thuộc vào loại cây
trồng hoặc vật nuôi và quy trình sản xuất. Ngày nay, cơng nghệ về sinh học cho
phép lai tạo nhiều giống mới cho ra năng suất và sản lƣợng cao hơn và thời gian
trƣởng thành ngắn hơn.
- Chi phí tổ chức cho vay cao: Chi phí tổ chức cho vay có liên quan đến
nhiều yếu tố nhƣ chi phí tổ chức mạng lƣới, chi phí cho việc thẩm định, theo dõi
khách hàng/món vay, chi phí phịng ngừa rủi ro. Cụ thể là:
+ Cho vay nơng nghiệp đặc biệt là cho vay nơng dân thƣờng thì chi phí
nghiệp vụ cho mỗi đồng vốn vay là khá cao do quy mơ từng món vay nhỏ.
+ Số lƣợng khách hàng đông, phân bố ở khắp nơi nên mở rộng cho vay


13

thƣờng liên quan tới việc mở rộng mạng lƣới cho vay và thu nợ (mở chi nhánh,
phòng giao dịch, tổ cho vay tại xã,…).
+ Ngành nơng nghiệp có độ rủi ro tƣơng đối cao (thiên tai, dịch bệnh,…) nên
chi phí cho dự phòng rủi ro là tƣơng đối lớn so với các ngành khác.
- Ảnh hƣởng từ môi trƣờng tự nhiên đến thu nhập và khả năng trả nợ
của hộ nông dân.
+ Đối với nông dân là sản xuất – kinh doanh nơng nghiệp thì nguồn trả nợ
vay cho ngân hàng chủ yếu có liên quan đến sản phẩm thu hoạch là nông sản. Nhƣ
vậy, sản lƣợng nông sản mà nông dân thu hoạch đƣợc sẽ là một trong những yếu tố

quyết định cho khả năng trả nợ của nông dân. Tuy nhiên sản lƣợng nông sản lại
chịu ảnh hƣởng tác động của thiên nhiên, đặc biệt là những yếu tố nhƣ đất, nƣớc,
nhiệt độ, thời tiết, khí hậu… Vì vậy, khi một trong những yếu tố tác động đó đột
ngột thay đổi sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến sản lƣợng thu hoạch của hộ nông dân, làm
giảm lợi nhuận hoặc mất trắng phần vốn đã bỏ ra.
+ Bên cạnh đó, yếu tố tự nhiên cũng đóng vai trị quan trọng trong việc xác
định giá cả của mặt hàng nông sản (thời tiết thuận lợi cho vụ mùa bội thu, nhƣng giá
nông sản lại bị hạ thấp,…). Điều này gây ảnh hƣởng lớn tới khả năng trả nợ của
nông dân.
2.1.4. Khái niệm về khả năng trả nợ của khách hàng
Để xác định và định lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng, trƣớc tiên cần phải làm rõ các quan điểm liên quan đến khả năng trả nợ
của khách hàng. Xét trong mối quan hệ tín dụng ngân hàng, “khả năng trả nợ của
khách hàng” là việc đánh giá khách hàng có thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ
nợ cho bên cấp tín dụng trong tồn bộ thời gian quan hệ tín dụng hoặc trong một
khoảng thời gian xác định hay không. Phƣơng pháp xác định khả năng trả nợ của
khách hàng thƣờng đƣợc dựa trên một tiêu chuẩn nhất định do ngân hàng lựa chọn
nhƣ dựa trên đặc điểm của khách hàng nhƣ năng lực tài chính, thiện chí trả nợ của


14

khách hàng khi chƣa phát sinh nghĩa vụ nợ hoặc/và dựa trên đặc điểm của khoản nợ
nhƣ lịch sử thanh tốn nợ, tình trạng trả nợ thực tế của khách hàng. Hiện tại, trên
thế giới và Việt Nam chƣa có thống nhất khái niệm về “khả năng trả nợ của khách
hàng” mà chỉ tập trung vào các biểu hiện của khách hàng đƣợc đánh giá là “khơng
có khả năng trả nợ” (hoặc “vỡ nợ”, “mất khả năng trả nợ”, “xác suất vỡ nợ cao”).
Thông qua phƣơng pháp nhận diện khách hàng “khơng có khả năng trả nợ”, các
khách hàng cịn lại thuộc trƣờng hợp khách hàng “có khả năng trả nợ”.
- Ameyaw (2011) và Murray (2001) định nghĩa Khơng có khả năng trả nợ là

một ngƣời đi vay khơng có khả năng để trả lãi hoặc nợ gốc khi nợ đến hạn. Nếu một
ngƣời hoặc tổ chức có trách nhiệm trả nợ hoặc trả lãi khơng hồn thành nghĩa vụ đó
đúng hạn, thì ngƣời đó hoặc tổ chức đó bị vỡ nợ. Nếu khơng có khả năng trả nợ,
một cá nhân có thể mất bất cứ tài sản thế chấp để có đƣợc khoản vay. Khơng có khả
năng trả nợ có tác động tiêu cực đối với lịch sử tín dụng và điểm tín dụng, mà
thƣờng gây khó khăn để vay một lần nữa trong tƣơng lai.
- Mất khả năng trả nợ: Không đủ khả năng trả lãi hoặc vốn gốc đúng thời
hạn. Việc mất khả năng trả nợ xảy ra khi một ngƣời đi vay khơng thể hồn thành
nghĩa vụ vay nợ. Những ngƣời đi vay cũng có thể vỡ nợ khi không chi trả các khoản
bắt buộc hoặc khơng sẵn sàng để hồn trả khoản vay (Saga 2017).
- Nhƣ trong tài liệu Basel Committee on Banking Supervision – 2006, Ủy
ban Basel cũng định nghĩa khách hàng “default - khơng có khả năng trả nợ” là
những khách hàng thuộc một trong các dấu hiệu hoặc tất cả dấu hiệu nhƣ sau:
+ Khách hàng khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi
đến hạn mà chƣa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hồn trả;
+ Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày1.
- Theo quy định pháp luật Việt Nam, cụ thể thông tƣ 02/2013/TT-NHNN
ngày 21/01/2013 thì khoản nợ trả khơng đúng hạn là khoản nợ mà một phần hoặc
1

Basel Committee on Banking Supervision – điều 452 (2006)


×