Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------

VÕ THỊ TƯỜNG VI

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------

VÕ THỊ TƯỜNG VI

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành : Kinh tế tài chính, ngân hàng
Mã số

: 60. 31. 12

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Quốc Tuấn

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về cơng trình khoa học này của
mình, cụ thể:
Tôi tên là: Võ Thị Tường Vi
Sinh ngày 13 tháng 04 năm 1987 – Tại: Quảng Ngãi
Quê quán: Quảng Ngãi
Hiện cơng tác tại: Văn phịng Orion đại diện tại Việt Nam
Là học viên cao học khóa 13 của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
Cam đoan đề tài: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Quốc Tuấn
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được cơng bố tồn bộ
nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.HCM ngày


tháng 11 năm 2013
Tác giả

VÕ THỊ TƯỜNG VI


i

MỤC LỤC

Trang
Mục lục .........................................................................................................................i
Những từ viết tắt ......................................................................................................... vi
Danh mục các bảng số liệu, biểu đồ, hình ................................................................ vii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................viii
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN................................................................................... 1
1.1. DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN . 1
1.1.1. Đặc điểm của thị trường chứng ..................................................................... 1
1.1.2. Doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán ................................. 2
1.1.2.1. Khái niệm Doanh nghiệp .............................................................................. 2
1.1.2.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp niêm yết ......................................................... 3
1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC NIÊM
YẾT ............................................................................................................................ 4
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động ....................................................................... 4
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp ..................... 5
1.2.2.1. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................ 5
1.2.2.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ...................................................... 5

1.2.2.3. Tỉ lệ hoàn vốn (ROI) ..................................................................................... 6
1.2.2.4. Doanh thu thuần ........................................................................................... 6
1.2.2.5. Tỷ số giá trị trường so với thu nhập trên một cổ phiếu (P/E) ..................... 6
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Doanh nghiệp
Nhà nước niêm yết trên thị trường chứng khoán .................................................. 7
1.2.3.1. Cơ cấu vốn ..................................................................................................... 7
1.2.3.2. Sở hữu Nhà nước .......................................................................................... 8
1.2.3.3. Địn bẩy tài chính .......................................................................................... 9


ii
1.2.3.4. Chính sách thuế .......................................................................................... 11
1.2.3.5. Chi phí kiệt quệ tài chính ............................................................................ 13
1.2.3.6. Năng lực, sự mạo hiểm của nhà quản lý ................................................... 14
1.2.3.7. Sự minh bạch thông tin Doanh nghiệp ...................................................... 15
1.2.3.8. Thị trường chứng khoán tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp sử dụng
vốn linh hoạt và có hiệu quả hơn ............................................................................ 16
1.2.3.9. Mơi trường chính trị, luật pháp.................................................................. 16
1.2.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động của các Doanh nghiệp Nhà
nước của Indonesia và Trung Quốc ...................................................................... 17
1.2.4.1. Kinh nghiệm của Indonesia ........................................................................ 17
1.2.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................................... 19
1.2.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................... 21
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
HIỆN NAY ............................................................................................................... 24
2.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ..................................... 24
2.1.1. Quá trình hoạt động và phát triển của DNNN Việt Nam .......................... 24
2.1.2. Những nét tổng quan đặc trưng của Doanh nghiệp Nhà nước ................. 26

2.1.2.1. Số lượng Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động sản xuất kinh doanh qua
các năm ..................................................................................................................... 26
2.1.2.2. Vốn sản xuất hoạt động kinh doanh và doanh thu thuần ........................ 26
2.1.2.3. Trình độ cơng nghệ, khoa học kỹ thuật ..................................................... 27
2.1.3. Thực trạng về hiệu quả hoạt động của các DNNN niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam .............................................................................. 29
2.1.3.1. Doanh thu thuần ......................................................................................... 30
2.1.3.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) .................................................... 33
2.1.3.3. Chỉ số P/E .................................................................................................... 35
2.1.3.4. Tăng trưởng tài sản ..................................................................................... 37
2.1.3.5. Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản ............................................................................ 40


iii
2.1.3.6 Tỷ lệ nợ vay trên vốn chủ sở hữu ................................................................ 42
2.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........................................................... 45
2.2.1. Xây dựng mơ hình ......................................................................................... 45
2.2.1.1. Định hướng chung về mơ hình .................................................................. 45
2.2.1.2. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Doanh
nghiệp Nhà nước niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ..................... 46
2.2.2. Kiểm định mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................ 47
2.2.2.1. Phân tích tương quan ................................................................................. 47
2.2.2.2. Phân tích hồi quy ........................................................................................ 48
2.2.3. Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính đến ROE ............................. 51
2.2.3.1. Kiểm định sự khác nhau về ROE theo sở hữu nhà nước ......................... 51
2.2.3.2. Kiểm định sự khác nhau về ROE theo ngành nghề kinh doanh .............. 52
2.2.3.3. Kiểm định sự khác nhau về ROE theo tỷ lệ nợ/VCSH và biến Chủ tịch
hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc ................................................................... 54

2.2.4. Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................... 55
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM .............................................................................................................. 56
2.3.1. Thành tựu đạt được ..................................................................................... 56
2.3.1.1. Các Doanh nghiệp Nhà nước niêm yết trên thị trường chứng khoán đã
bước đầu xây dựng được cơ cấu tài chính ổn định ................................................ 57
2.3.1.2. Doanh thu Doanh nghiệp Nhà nước ngày càng gia tăng ......................... 57
2.3.1.3. Thực hiện tái cơ cấu Doanh nghiệp Nhà nước đạt nhiều kết quả ........... 57
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................ 58
2.3.2.1. Tỷ lệ Nợ ngắn hạn trên vốn chủ lớn, hạn chế khả năng đầu tư dài hạn,
đe dọa khả năng thanh toán của Doanh nghiệp Nhà nước ................................... 58
2.3.2.2. Các Doanh nghiệp Nhà nước chưa quan tâm đúng đến việc sử dụng đòn
bẩy tài chính ............................................................................................................. 58


iv
2.3.2.3. Cơng bố thơng tin trên thị trường chứng khốn còn nhiều mặt tồn tại ... 59
2.3.2.4. Các Doanh nghiệp Nhà nước khó thối vốn ở những ngành nghề khơng
thuộc lĩnh vực kinh doanh chính ............................................................................ 59
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động
DNNN niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .................................... 60
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan .............................................................................. 60
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan .......................................................................... 61
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM .............................................................................................. 64
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2020 ................................................................ 64

3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2020 ..................... 65
3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN67
3.3.1. Giải pháp cơ bản dựa trên mơ hình kinh tế lượng .................................... 67
3.3.2. Giải pháp hỗ trợ ............................................................................................ 68
3.4. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 70
3.4.1. Cơ quan Nhà nước ........................................................................................ 70
3.4.1.1. Chính sách quản lý ..................................................................................... 70
3.4.1.2. Cải thiện chính sách thối vốn của DNNN ở những ngành nghề khơng
thuộc lĩnh vực kinh doanh chính ............................................................................ 71
3.4.2. Ủy ban chứng khoán ..................................................................................... 71
3.4.2.1. Phát triển các hình thức và nội dung cơng bố thơng tin ........................... 71
3.4.2.2. Thực hiện khiêm khắc biện pháp chế tài và phát huy............................... 73


v
3.4.2.3. Quy định thực hiện soát xét báo cáo tài chính theo từng Q thơng qua
các đơn vị kiểm tốn độc lập đối với tất cả cơng ty chứng khốn và tất cả các
công ty niêm yết trên sàn giao dịch HOSE ............................................................. 74
3.4.3. Đối với Doanh nghiệp.................................................................................... 74
3.4.3.1. Thành lập bộ phận Marketing, đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường74
3.4.3.2. Tăng cường huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả hơn......................... 75
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 76
KẾT BÀI .................................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 78
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 82
Phụ lục 1: Danh sách DNNN sử dụng trong mô hình .......................................... 82
Phụ lục 2: Số liệu sử dụng cho mơ hình kinh tế lượng ........................................ 84

Phụ lục 3: Phân tích tương quan ........................................................................... 88
Phụ lục 4: Phân tích kết quả hồi quy .................................................................... 89
Phụ lục 5: Phân tích T-test và Anova .................................................................... 90


vi

NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DTT

Doanh thu thuần

DV

Dịch vụ

DV CM-KHKT


Dịch vụ chuyên môn khoa học-kỹ thuật

EPS

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

HOSE

Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh

Kkhống

Khai khống

KT-XH

Kinh tế-Xã hội

P/E

Tỷ số giá trị trường so với thu nhập trên một cổ phiếu

RD

Chi phí sử dụng nợ bình quân sau thuế

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản


ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROI

Tỉ lệ hồn vốn

SX

Sản xuất

SX N-L-NN

Sản xuất Nơng-Lâm-Ngư nghiệp

TC&BH

Tài chính và bảo hiểm

TM

Thương mại

TSDH

Tài sản dài hạn

TTCK


Thị trường chứng khoán

TTS

Tổng tài sản

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VT&kho bãi

Vận tải và kho bãi

XD&BĐS

Xây dựng và bất động sản


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ, HÌNH

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1 Thông tin so sánh ROE và ROA của 3 doanh nghiệp ............................... 10
Bảng 1.2 Báo cáo thu nhập và dịng tiền của cơng ty ABC ...................................... 12
Bảng 2.1 Số DNNN hoạt động sản xuất từ 2008-2012 ............................................. 26
Bảng 2.2 Vốn sản xuất hoạt động kinh doanh và Doanh thu thuần .......................... 27

Bảng 2.3 Cơ cấu các DNNN niêm yết được chọn mẫu nghiên cứu theo quy mô sở
hữu Nhà nước ............................................................................................................ 29
Bảng 2.4 Cơ cấu các DNNN niêm yết được chọn mẫu nghiên cứu theo ngành vào
năm 2012 ................................................................................................................... 30
Bảng 2.5 Doanh thu thuần (DTT) của các DNNN so với DTT của TTCK .............. 31
Bảng 2.6 Chỉ số ROA của các DNNN (HOSE) so với chỉ số ROA ngành trên TTCK .. 34
Bảng 2.7 Chỉ số P/E của các DNNN (HOSE) so với chỉ số P/E ngành trên TTCK . 36
Bảng 2.8 Tăng trưởng tài sản của các DNNN (HOSE) so với chỉ số tăng trưởng của
ngành trên TTCK ...................................................................................................... 38
Bảng 2.9 Tỷ lệ Nợ/Tổng TS của các DNNN (HOSE) so với chỉ số Nợ/Tổng TS
ngành trên TTCK ...................................................................................................... 41
Bảng 2.10 Tỷ lệ Nợ vay/VCSH các DNNN (HOSE) so với chỉ số Nợ vay/VCSH
ngành trên TTCK ...................................................................................................... 43
Bảng 2.11 Ma trận tương quan giữa các biến ........................................................... 47
Bảng 2.12 Thống kê mô tả các biến hồi quy ............................................................. 48
Bảng 2.13 Bảng đánh giá độ phù hợp của mơ hình .................................................. 49
Bảng 2.14 Phân tích phương sai (hồi quy) ................................................................ 49
Bảng 2.15 Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter ............................................. 50
Bảng 2.16 Kiểm định T-test đối với biến Sở hữu nhà nước ..................................... 52
Bảng 2.17 Kiểm định Anova đối với biến ngành nghề kinh doanh .......................... 53
Bảng 2.18 Phân tích phương sai................................................................................ 54
Bảng 2.19 Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter ............................................. 55


viii

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Ở Việt Nam hơn 20 năm qua, cùng với công cuộc đổi mới kinh tế là quá

trình đổi mới các doanh nghiệp nhà nước. Hàng ngàn doanh nghiệp nhà nước đã
được chuyển đổi hình thức sở hữu, được quản lý tài chính theo một cơ chế phù hợp
hơn. Nhờ đó, các doanh nghiệp nhà nước đã phần nào khẳng định được vị trí quan
trọng trong việc tạo thu nhập và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Song, hiệu quả của các doanh nghiệp nhà nước cịn thấp là một thực tế khơng
thể phủ nhận. Tiêu biểu nhất là Tập đoàn Điện lực quốc gia Việt Nam EVN, sau khi
đầu tư đình đám vào Cơng ty chứng khốn Hà Thành và EVN Telecom thì EVN
Telecom thua lỗ đã bị bán; Công ty Cổ phần Chứng khốn Hà Thành cũng khơng
sinh lợi, kiểm tốn Nhà nước xác định tính đến hết năm 2010 cơng ty nay lỗ trên
25.000 tỷ đồng; vụ án Vinashin gây thất thoát rất lớn cho Việt Nam, Vinashin nổi
tiếng với khoản nợ trên 4 tỷ đô la và thành biểu tượng của chính sách “tập đồn
kinh tế” thua lỗ,… Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng trên là
sự bất hợp lý trong cơ cấu vốn, vấn đề đòn bẩy, khả năng quản lý DN,… của doanh
nghiệp nhà nước. Bởi vậy, nếu không tiếp tục cải cách, nếu không chú trọng thiết
lập một cơ cấu vốn hợp lý, tỷ lệ địn bẩy hợp lý, các chính sách tài chính trong từng
thời kỳ,… thì các doanh nghiệp nhà nước Việt nam khó có thể phát triển ổn định,
càng khơng thể đứng vững trong cạnhh tranh khi tiến trình hội nhập quốc tế và khu
vực đang diễn ra.
Bên cạnh đó, những vấn đề mang tính lý thuyết về việc hình thành một
phương pháp tiếp cận khoa học để xây dựng hiệu quả hoạt động cho các doanh
nghiệp nhà nước niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện vẫn chưa
được nghiên cứu một cách đầy đủ và toàn diện, khiến cho các nhà hoạch định chính
sách và các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp nhà nước cịn gặp nhiều khó khăn,
vướng mắc trong nghiên cứu và ứng dụng.


ix
Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu: “Hiệu quả hoạt động của các Doanh
nghiệp nhà nước niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” được lựa chọn
để đáp ứng yêu cầu lý luận và thực tiễn đó.

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Trong những năm gần đây, mặc dù hiệu quả hoạt động của các Doanh nghiệp
Nhà nước đã có những tín hiệu tốt tuy nhiên vẫn cịn rất hạn chế. Do đó, việc tìm ra
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp Nhà nước là vấn đề có ý
nghĩa quan trọng mang tính chiến lược đối với hoạt động của các Doanh nghiệp
Nhà nước Việt Nam. Hiệu quả hoạt động của các Doanh nghiệp Nhà nước đã được
nhiều nhà kinh tế quan tâm và nghiên cứu. Tuy nhiên, những cơng trình nghiên cứu
liên quan đến lĩnh vực cịn rất ít, có thể kể đến một nghiên cứu được đăng trên tạp
chí phát triển kinh tế Đại học Kinh tế tháng 12/2008:
Trần Hùng Sơn, đề tài “Cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp của
các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Tp.Hồ Chí Minh” năm 2008.
Nội dung của bài viết tập trung nghiên cứu: (1) Hệ thống hóa những lý luận về cơ
cấu vốn có tác động đến hiệu quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp thì sẽ tồn tại
mối tương quan chặt chẽ giữa hiệu quả hoạt động doanh nghiệp và cơ cấu vốn. (2)
Đưa ra mơ hình nghiên cứu về hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, trong đó lấy
nguồn số liệu là 50 cơng ty phi tài chính đang niêm yết trên Sàn giao dịch chứng
khốn TP.HCM có giá trị thị trường lớn nhất tính đến thời điểm tháng 9 năm 2008.
(3) Đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong đó đưa ra
hai giải pháp doanh nghiệp có thể tăng sử dụng nợ để gia tăng lợi nhuận và từ đó có
thể làm gia tăng giá trị cơng ty và chi phí sử dụng vốn khơng cịn mang tính chất
bao cấp hay phi thương mại như hiện nay mà phải được xác định trên cơ sở lãi suất
thị trường sao cho đúng với chi phí vốn chủ sở hữu, được xác định trên cơ sở tỷ suất
lợi nhuận kỳ vọng đạt được của vốn chủ sở hữu.
Trong các cơng trình đã cơng bố, chưa có cơng trình nghiên cứu hay đề tài
Thạc sỹ nào nghiên cứu về Hiệu quả hoạt động của các Doanh nghiệp Nhà nước
niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam, trong đó sử dụng thực tế 89 Doanh


x
nghiệp Nhà nước niêm yết cổ phiểu trên Sở giao dịch chứng khốn Tp.Hồ Chí Minh

làm minh họa điển hình. Chính vì vậy, đây là đề tài mới, khơng trùng lắp với các tài
liệu, cơng trình đã được nghiên cứu trước đó.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp: các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động
Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Nhà nước Việt
Nam niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn TP.Hồ Chí Minh.
Từ cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động và thực trạng hiệu quả hoạt động của
các Doanh nghiệp Nhà nước Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp nhà nước Việt Nam hiện nay.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những lý luận cơ bản và các lý luận có liên quan đến
hiệu quả hoạt động của của các Doanh nghiệp Nhà nước
Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Nhà nước
được niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM từ năm 2009 đến
năm 2012. Sử dụng thực tế hiệu quả hoạt động của 89 Doanh nghiệp có mức sở hữu
Nhà nước trên 35% làm minh họa điển hình.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử, các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn: phương
pháp thu thập thông tin, tổng hợp, so sánh, phân tích tình huống.
Phương pháp tốn kinh tế được sử dụng với mơ hình kinh tế lượng để xây
dựng mơ hình nâng cao hiệu quả hoạt động của các Doanh nghiệp Nhà nước.


xi
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được
kết cấu thành 3 chương:

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động của DNNN niêm yết
trên thị trường chứng khoán
Chương 2: Thực trạng tình hình hoạt động của DNNN niêm yết trên thị trường
chứng khoán hiện nay
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Doanh nghiệp Nhà nước
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam


1

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1.1. DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
1.1.1. Đặc điểm của thị trường chứng khốn
Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế: Khi các nhà đầu tư mua chứng khốn
do các cơng ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ được đưa vào hoạt động sản xuất
kinh doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Thơng qua thị trường
chứng khốn, Chính phủ và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được các
nguồn vốn cho mục đích sử dụng và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các
nhu cầu chung của xã hội.
Cung cấp môi trường đầu tư cho cơng chúng: thị trường chứng khốn cung
cấp cho công chúng một môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn
phong phú. Các loại chứng khốn trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời
hạn và độ rủi ro, cho phép các nhà đầu tư có thể lựa chọn loại hàng hố phù hợp với
khả năng, mục tiêu và sở thích của mình.
Tạo tính thanh khoản cho các chứng khốn: Nhờ có thị trường chứng khốn
các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc
các loại chứng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một trong những

đặc tính hấp dẫn của chứng khốn đối với người đầu tư. Đây là yếu tố cho thấy tính
linh hoạt, an tồn của vốn đầu tư. Thị trường chứng khốn hoạt động càng năng
động và có hiệu quả thì tính thanh khoản của các chứng khốn giao dịch trên thị
trường càng cao.
Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp: Thơng qua chứng khốn, hoạt động
của các doanh nghiệp được phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho việc
đánh giá và so sánh hoạt động của doanh nghiệp được nhanh chóng và thuận tiện, từ


2
đó cũng tạo ra một mơi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm.
Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mơ: Các
chỉ báo của thị trường chứng khốn phản ánh động thái của nền kinh tế một cách
nhạy bén và chính xác. Giá các chứng khốn tăng lên cho thấy đầu tư đang mở
rộng, nền kinh tế tăng trưởng; ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu
hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Vì thế, thị trường chứng khoán được gọi là phong vũ
biểu của nền kinh tế và là một công cụ quan trọng giúp Chính phủ thực hiện các
chính sách kinh tế vĩ mơ. Thơng qua thị trường chứng khốn, Chính phủ có thể mua
và bán trái phiếu Chính phủ để tạo ra nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách và quản
lý lạm phát. Ngồi ra, Chính phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp
tác động vào thị trường chứng khoán nhằm định hướng đầu tư đảm bảo cho sự phát
triển cân đối của nền kinh tế.
1.1.2. Doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán
1.1.2.1. Khái niệm Doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tế bào, bộ phận cấu thành của nền kinh tế, có quan hệ
chặt chẽ với các bộ phận khác. Cùng với sự phát triển của các phương thức sản
xuất, cách thức tổ chức doanh nghiệp cũng ngày càng phát triển. Do vậy, cần có
một cách hiểu toàn diện, thống nhất về doanh nghiệp.
Cho đến nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về doanh nghiệp. Theo định

nghĩa Luật Công ty Việt Nam ban hành năm 1994, doanh nghiệp là các đơn vị kinh
doanh được thành lập với mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh,
đó là việc thực hiện một hay một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư,
từ sản xuất đến tiêu thụ hay thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi.
Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam ban hành năm 1999 thì doanh nghiệp là tổ
chức kinh tế có tên riêng, tài sản riêng, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo qui định của pháp luật, nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh [13].


3
Luật doanh nghiệp Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2005 được ban
hành trên cơ sở thống nhất giữa Luật doanh nghiệp nhà nước và Luật doanh nghiệp,
đã đưa ra khái niệm khá đầy đủ và chặt chẽ về doanh nghiệp nhưng đối tượng áp
dụng thì rộng hơn so với Luật doanh nghiệp trước đây. Việc thành lập, tổ chức hoạt
động và quản lý của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều chịu sự chi
phối theo quy định của luật này [14].
Theo điều 4 Luật doanh nghiệp 2005 được áp dụng đến nay thì “doanh nghiệp
là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh” [14].
1.1.2.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp niêm yết
Doanh nghiệp phải báo cáo công khai hoạt động của mình cho cơng chúng,
nên chịu sự giám sát của cơng chúng, xã hội. Thêm vào đó, hội đồng quản trị và ban
giám đốc phải công khai các hoạt động quản lý và điều hành công ty.
Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ
120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế tốn. Doanh nghiệp
phải có 2 năm hoạt động dưới hình thức cơng ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký
niêm yết, tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm gần nhất tối thiểu
là 5%. [11]

Giá trị của Doanh nghiệp biến đổi theo thị trường. Vì giá trị của Doanh nghiệp
được xác định bởi thước đo giá trị vốn hóa thị trường. Giá trị vốn hoá thị trường
tương đương với giá thị trường của cổ phiếu nhân với số cổ phiếu phổ thông đang
lưu hành. Khi tính giá trị vốn hố thị trường người ta chỉ tính đến các cổ phiếu phổ
thơng chứ khơng tính đến cổ phiếu ưu đãi. Giá trị vốn hố thị trường phản ánh giá
cổ phiếu của một công ty, trong khi giá này có thể thay đổi theo kì vọng của các nhà
đầu tư. Vì vậy khi giá cổ phiếu tăng hoặc giảm thị giá trị của Doanh nghiệp cũng sẽ
tăng hoặc giảm theo thị trường.


4
1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
NIÊM YẾT
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động
Đứng trên nhiều góc độ khác nhau có những quan niệm khác nhau về hiệu
quả hoạt động. Nếu hiểu hiệu quả theo mục đích thì hiệu quả hoạt động là hiệu số
giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Cách hiểu này đồng nhất với lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nếu đứng trên góc độ từng yếu tố để xem xét, hiệu quả thể hiện trình
độ và khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Nhiều nhà quản trị học cho rằng, hiệu quả hoạt động là một vấn đề phức tạp
liên quan đến các yếu tố trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vì vậy, muốn đạt
hiệu quả cao phải có sự kết hợp giữa 2 yếu tố: chi phí và kết quả, chi phí là tiền đề
để doanh nghiệp thực hiện kết quả đặt ra.
Để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động, ta có cơng thức
Hiệu quả hoạt động =
Theo như cách hiểu như trên thì hiệu quả hoạt động là đại lượng so sánh giữa
chi phí bỏ ra và kết quả đạt được. Hiệu quả hoạt động được nâng cao trong trường
hợp kết quả tăng, chi phí giảm và cả trong trường hợp chi phí tăng nhưng tốc độ
tăng kết quả nhanh hơn tốc độ tăng chi phí đã chi ra để đạt được kết quả đó. Hoạt
động của một doanh nghiệp có thể có những đầu ra khác nhau như doanh thu, lợi

nhuận, dịng tiền rịng,… và có những đầu vào cũng khác nhau như vốn, lao động,
công nghệ,… Tuy nhiên, cổ đông thường quan tâm đến việc tối đa hóa giá trị tài sản
chủ sở hữu nên họ quan tâm nhất đến đầu vào là vốn chủ sở hữu và đầu ra tương
ứng là lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) hoặc lợi nhuận sau thuế dành cho cổ đơng
thường. Do đó, cơng thức tính hiệu quả phù hợp cho cổ đơng thường là ROE (tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) = lợi nhuận sau thuế / vốn chủ sở hữu.


5
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp
1.2.2.1. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn
đầu tư của chủ sở hữu vào công ty đem lại cho chủ sở hữu bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp [2].
ROE có liên quan đến chi phí trả lãi vay, liên quan đến chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp, vì vậy nó là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn của chủ
sở hữu dưới tác động của đòn bẩy tài chính
ROE (%) =

x100

ROE (%) =

x100

ROE = Tỉ suất lợi nhuận biên ròng x Vòng quay tài sản x Hệ số địn bẩy tài chính
1.2.2.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỉ suất sinh lời trên tài sản (Return on Asset – ROA) đo lường hiệu quả hoạt
động của một công ty trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận sau khi đã trừ
thuế, không phân biệt tài sản này được hình thành bởi nguồn vốn vay hay vốn chủ

sở hữu [2]
ROA (%) =
Hay ROA (%) =

x100
x100

Trong đó: t là thuế
EBIT là lợi nhuận trước thuế và lãi
Là suất sinh lời trên tài sản của cơng ty sau thuế, do đó ROA chịu ảnh hưởng bởi
chính sách thuế.


6
1.2.2.3. Tỷ lệ hoàn vốn (ROI)
Tỉ lệ hoàn vốn (Return on Investment – ROI) đo lường khả năng tạo ra lợi
nhuận trên một động vốn đầu tư vào công ty, khơng phân biệt vốn đầu tư được hình
thành từ những nguồn nào, một đồng vốn đầu tư vào công ty tạo ra cho nền kinh tế
bao nhiêu đồng lợi nhuận [2].
ROI (%) =

x100

Do ROI được xác định dựa trên lợi nhuận trước thuế và lãi vay nên nó khơng
phụ thuộc vào mức độ sử dụng của công ty cũng như khơng phụ thuộc vào chính
sách thuế thu nhập của doanh nghiệp.
1.2.2.4. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là tổng thu nhập của doanh nghiệp do tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp các dịch vụ cho bên ngoài sau khi trừ đi các khoản thuế (thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp

phải nộp) và trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại). Doanh thu thuần không bao gồm: Doanh thu hoạt động tài chính (trừ cho
th thiết bị, máy móc có người điều khiển kèm theo); Doanh thu các hoạt động bất
thường như thanh lý, nhượng tài sản, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản
nợ khó địi đã xử lý. Hay nói cách khác thì doanh thu thần phản ánh số thu nhập từ
bán hàng và cung ứng dịch vụ mà doanh nghiệp thực sự được hưởng [2].
1.2.2.5. Tỷ số giá thị trường so với thu nhập trên một cổ phiếu (P/E)
P/E (%) =

x100

Chỉ số này thường được dùng để đánh giá xem để có một đồng lợi nhuận của
cơng ty, các cổ đông thường phải đầu tư bao nhiêu đồng vốn [2].
Một cơng ty có chỉ số P/E thấp có nghĩa là lợi nhuận trên một cổ phiếu của
cơng ty cao hoặc giá trị thị trường cổ phiếu thấp và có thể cơng ty đang được định
giá thấp.


7
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Doanh
nghiệp Nhà nước niêm yết trên thị trường chứng khoán
1.2.3.1. Cơ cấu vốn
Theo nghiên cứu của Rami Zeitun (2007) thì cơ cấu vốn có ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp và tồn tại mối tương quan
chặt chẽ giữa hiệu quả hoạt động doanh nghiệp và cơ cấu vốn.
Quy mô vốn của doanh nghiệp càng lớn thì quy mơ sản xuất kinh doanh càng
lớn và doanh nghiệp được đánh giá là lớn mạnh trên thị trường, tạo nên vị thế đối
với các nhà đầu tư nên càng có nhiều cơ hội kinh doanh và phát triển.Vốn luôn là
nhân tố quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, nó quan trọng đối với sự hình
thành, tồn tài và phát triển của doanh nghiệp đó.

Bằng phương thức tài trợ bằng nợ và phương thức tài trợ bằng vốn chủ sở
hữu, kết hợp với năng lực tài chính của doanh nghiệp cũng như đánh đổi giữa rủi ro
và lợi nhuận, sự mạo hiểm của nhà quản trị,… tất cả các yếu tố đó sẽ tạo ra sự phân
bổ giữa nợ và vốn chủ sở hữu sao cho hợp lý. Một cơ cấu tài chính an tồn và hợp
lý sẽ giảm thiểu được những rủi ro và mang lại những khoản lợi nhuận tối ưu cho
doanh nghiệp và cổ đông.
Cơ cấu vốn phụ thuộc nhiều vào đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp như
khả năng phá sản, khả năng sinh lời, chất lượng và cơ cấu tài sản, cơ hội tăng
trưởng,… Vì vậy cơ cấu vốn hợp lý là sự kết hợp hài hòa giữa vốn chủ sở hữu và nợ
vay tùy thuộc vào mỗi ngành nghề, mỗi doanh nghiệp trong từng giai đoạn. Chẳng
hạn, đối với một công ty mới thành lập và mức độ tiêu thụ sản phẩm chưa ổn định
thì sẽ là mạo hiểm nếu vốn vay chiếm tới 70-80% tổng nguồn vốn. Tuy nhiên, sẽ là
hạn chế nếu một công ty lớn đang trong giai đoạn tăng trưởng mạnh với các sản
phẩm được tiêu thụ ổn định mà chỉ sử dụng 20-30% vốn vay trên tổng nguồn vốn.
Vì vậy, khơng có cơ cấu vốn chung cho mọi doanh nghiệp.


8
1.2.3.2. Sở hữu Nhà nước
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tất yếu vừa có sự tham
gia của khu vực tư nhân, vừa có sự tham gia của Nhà nước. Song, các DNNN mà
nhất là các tổng cơng ty và các tập đồn kinh tế nhà nước vẫn nắm vai trị nịng cốt,
là cơng cụ điều tiết vĩ mô quan trọng, là lá chắn chống lại sự thâm nhập của các tập
đoàn kinh tế nước ngoài, giúp ổn định nền kinh tế vĩ mô của nước nhà.
Ongore (2010) sử dụng cách tiếp cận kết hợp cả yếu tố cấu trúc sở hữu và tỷ
lệ tập trung sở hữu trong nghiên cứu của mình đối với 42 công ty niêm yết ở Kenya
và đã xác nhận rằng sở hữu của chính phủ trong các doanh nghiệp niêm yết nước
này có quan hệ nghịch với hiệu quả lợi nhuận doanh nghiệp [19].
Chức năng của Nhà nước ta là điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông sử dụng các
cơng cụ điều tiết, trong đó cơng cụ quan trọng là DNNN. Trong thời kì phát triển và

hội nhập sâu rộng như hiện nay, hiệu quả hoạt động của các Tập đồn, Tổng cơng ty
bộc lộ nhiều yếu kém như mở rộng đa dạng ngành nghề, đầu tư tràn lan nên việc đạt
hiểu quả không cao, không tạo ra được sản phẩm có sức cạnh tranh cao. Nhiều
doanh nghiệp chú trọng đầu tư vào những lĩnh vực không chuyên như bất động sản,
du lịch, ngân hàng,… Khơng ít doanh nghiệp có dấu hiệu khơng minh bạch và hình
thức ngày càng phức tạp chẳng hạn như hối lộ, tham nhũng. Ngoài ra, năng lực
quản trị cũng rất chậm được cải thiện, do còn mang tư tưởng Nhà nước nên chưa
phát huy được thế mạnh tạo ra lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Tình hình tài chính tại các DNNN chưa được đảm bảo các u cầu về an tồn
tài chính, tiềm tàng nhiều nguy cơ rủi ro và đổ vỡ một khi kinh doanh khơng hiệu
quả. Bên cạnh đó, hiệu quả hoạt động thấp, rất nhiều lĩnh vực quan trọng được
DNNN giữa thị phần lớn như dầu khí, viễn thơng, điện, xi măng, khai khoáng,…
nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế. Hiện nay, một số ngành nghề,
lĩnh vực, các thành phần kinh tế khác có thể tham gia để mang lại hiệu quả tốt
nhưng DNNN vẫn luôn cố giữ vị trí độc tơn của nền kinh tế.


9
Chính phủ ta cũng đã thừa nhận rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
DNNN chưa tương xứng với nguồn lực được phân bổ, DNNN được ưu tiên trong
việc vay vốn kinh doanh, dễ tiếp cận nguồn vốn với giá rẻ nhưng lại mang lại hiệu
quả lợi nhuận trên đồng vốn thấp. Đây cũng là một trong những đặc điểm yếu kém
cần phải nhanh chóng khắc phục trong thời kì hội nhập của nước ta nếu không
muốn bị tụt hậu so với các nước đang phát triển khác.
1.2.3.3. Đòn bẩy tài chính
Nghiên cứu của Dilip Ratha (2003) cho thấy địn bẩy tài chính tác động âm
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp) ở các doanh nghiệp của các nước đang
phát triển [18].
Phần lợi nhuận dành cho các cổ đông thường là phần lợi nhuận mang lại từ
hoạt động kinh doanh của công ty sau khi đã trang trải các chi phí huy động vốn

như chi phí sử dụng nợ (lãi vay sau khi trừ lá chắn thuế) và lợi tức trả cho cổ đông
ưu đãi. Nếu suất sinh lợi trên tổng tài sản của công ty lớn hơn chi phí sử dụng nợ và
chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi thì số chênh lệch cịn lại các cổ đông thường sẽ
được hưởng, kết quả là ROE > ROA. Ngược lại nếu suất sinh lời trên tài sản của
cơng ty thấp hơn chi phí sử dụng nợ và chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi thì cổ
đơng thường phải chịu giảm phần thu nhập của mình và điều này làm cho ROE <
ROA.
Như vậy đòn bẩy tài chính có tác dụng khuếch đại tỉ suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu khi hiệu quả sử dụng tài sản cao. Nhưng ngược lại nó cũng sẽ làm cho tỉ
suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu bị giảm nhiều hơn khi suất sinh lời trên tài sản.
Mặt khác cũng cần cho thấy rằng khi công ty huy động nợ cao thì rủi ro phá sản
hoặc mất khả năng thanh tốn càng lớn, vì vậy người cho vay sẽ đòi hỏi lãi suất cao
hơn để bù vào rủi ro mà họ sẽ phải gánh chịu và khi đó tác dụng của địn bẩy tài
chính sẽ giảm đi, thậm chí khơng cịn tác dụng hoặc tác dụng tiêu cực đến suất sinh
lời trên vốn chủ sở hữu. Điều này thể hiện bằng công thức sau:
ROE = ROA + (ROA-RD) x


10
Trong đó: ROE là suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
ROA là suất sinh lời trên tài sản
RD là chi phí sử dụng nợ bình qn sau thuế
Khi doanh nghiệp khơng nợ, ROE = ROA thì địn bẩy tài chính khơng có tác
dụng, nhưng nếu có sự khác biệt giữa RD và ROA thì ROE có thể lớn hơn hoặc nhỏ
hơn ROA. Sự khác biệt giữa ROA và ROE chính là tác động của địn bẩy tài chính,
được xác định theo cơng thức (ROA-RD) x
Ví dụ: Ba doanh nghiệp A,B,C hoạt động trong cùng ngành nghề có tổng tài
sản như sau là 200 tỷ, hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như nhau và cùng chịu
mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 25%, chỉ khác nhau về cơ cấu vốn:
Doanh nghiệp A không vay nợ

Doanh nghiệp B vay nợ 60 (lãi suất 9%)
Doanh nghiệp C nay nợ là 100 (lãi suất 11%)
Bảng 1.1: Thông tin so sánh ROE và ROA của 3 doanh nghiệp
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
1.Doanh thu thuần
2.Chi phí hoạt động
3.Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
4.Chi phí lãi vay
5.Lợi nhuận trước thuế
6.Thuế thu nhập doanh nghiệp
7.Lợi nhuận sau thuế
8.Cơ cấu vốn
Vốn chủ sở hữu
Nợ
9.ROA (%)
10.ROE (%)

A

B

C

160
140
20
0
20
5

15

160
140
20
5.4
14.6
3.65
10.95

160
140
20
11
9
2.25
6.75

200
0
7,5
7,5

140
60
7,5
7,82

100
100

7,5
6,75


11
Kết quả của Bảng 1.1 cho thấy:
Đối với doanh nghiệp A khơng sử dụng nợ nên khơng có tác động của địn
bẩy tài chính, do đó ROE=ROA=7,5%
Đối với doanh nghiệp B sử dụng hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 3/7, có RD
(6,75%) nhỏ hơn ROA (7,5%) nên việc sử dụng nợ có tác động làm tăng ROE, cụ
thể nợ làm tăng ROE thêm 0,32% so với ROA.
Đối với doanh nghiệp C sử dụng hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 5/5, có RD
(8,25%) lớn hơn ROA (7,5%) nên việc sử dụng nợ có tác động làm giảm ROE, cụ
thể nợ làm giảm ROE thêm 0,75% so với ROA.
Từ ví dụ nhận thấy địn bẩy tài chính có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc sử dụng địn bẩy khơng phải lúc nào cũng
tạo ra mức sinh lời tốt nhất vì vậy cần xem xét tốc độ của hiệu suất sinh lời với chi
phí sử dụng nợ bình qn sau thuế để đạt được kết quả tốt nhất.
1.2.3.4. Chính sách thuế
Thuế là một công cụ điều tiết nền kinh tế quan trọng của Nhà nước ta. Tuy
nhiên, nếu doanh nghiệp hiểu và biết cách vận dụng sẽ làm giảm được một lượng
tiền thuế thu nhập phải nộp cho nhà nước bằng cách giảm thu nhập chịu thuế và làm
gia tăng lợi nhuận cho cổ đông và các chủ nợ. Hai công cụ để tạo ra tấm chắn thuế
cho doanh nghiệp đó là lãi vay và khấu hao.Để minh họa cho lập luận trên, ta hãy
xem ví dụ cho bảng sau:


×