Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.48 KB, 51 trang )

1

1
1
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân

thành đến q thầy cơ trong khoa Tài chính – Ngân hàng của trường Đại học
Thương Mại, những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian
em học tập tại trường. Đặc biệt là Thạc sỹ Ngô Thùy Dung – Giảng viên hướng dẫn
chính đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và tồn thể anh chị tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch đã tận
tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp tài liệu để em có thể hồn thành tốt
bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình nghiên cứu và triển khai đề tài, với vốn kiến thức cịn hạn hẹp
nên khơng thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hồn thiện tốt hơn.
Rất mong được sự đóng góp của thầy cơ cùng ban lãnh đạo của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch.
Em xin chân thành cảm ơn!


2

2
2
MỤC LỤC


3


3
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG


4

4
4
LỜI NĨI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, mỗi khi nhắc đến thẻ thanh tốn chúng ta khơng chỉ nghĩ đến tầng
lớp thượng lưu hay những người nhiều tiền mà nó đã trở nên phổ biến, trở thành
cơng cụ thông dụng trong cuộc sống của mỗi người. Không chỉ những người có
nhiều tiền mới có nhu cầu cất giữ mà ngay cả học sinh, sinh viên cũng đang dần tiếp
cận với thẻ thanh toán để cất giữ hoặc rút tiền chi tiêu. Từ đây cho thấy, thẻ thanh
toán đã thực sự đi vào cuộc sống của mỗi con người trong xã hội hiện nay. Dịch vụ
thẻ thanh toán là một trong những hoạt động dịch vụ có ý nghĩa quan trọng và to lớn
đối với sự phát triển của ngân hàng. Để bắt kịp với xu hướng hội nhập trong nền
kinh tế, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Sở giao dịch đã
và đang có những biện pháp đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ thanh toán để đáp ứng
nhu cầu và sự cần thiết ngày càng nhiều của thẻ cũng như đầu tư để phát triển hệ
thống ngân hàng.
Bên cạnh đó, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án “ Thanh tốn khơng
dùng tiền mặt đến năm 2020 và tầm nhìn 2030” và Chỉ thị về việc “ Trả lương qua
tài khoản đối với nguồn thu của NSNN”, cùng với đó là “ Quy chế phát hành, thanh
toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng” do Ngân hàng
Nhà nước ban hành. Từ những quy chế và đề án trên chúng ta có thể thấy được

quyết tâm cao của Chính phủ về việc thúc đẩy thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Xuất phát từ thực tế đó, em quyết định chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ
thanh tốn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Sở giao dịch”làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo đại
học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ ba mục tiêu chính sau:
-

Làm rõ cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại.
Phân tích, đánh giá tình hìnhphát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch; từ đó rút ra


5

-

5
5

những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó.
Từ những hạn chế cịn tồn tại, đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động
của dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam Chi nhánh Sở giao dịch.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch.
Đối tượng khảo sát: khách hàng có sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của

Agribank – Chi nhánh Sở giao dịch.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được triển khai tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch giai đoạn từ 2017
– 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp: thu thập từ báo cáo tổng kết của ngân hàng Agribank – Chi
nhánh Sở giao dịch qua 3 năm 2017 -2019; nguồn tài liệu đã công bố trên phương
-

tiện thông tin đại chúng, báo chí,…
Đối với số liệu sơ cấp: thực hiện điều tra bằng bảng hỏi đối với khách hàng để lấy

4.2.
-

được ý kiến đánh giá về dịch vụ thẻ thanh tốn.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Thống kê mơ tả: tính tốn và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS.
Phương pháp phân tích so sánh: chỉ ra sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua

-

các năm.
Phương pháp kiểm định thống kê: kiểm định ý kiến đánh giá và mức độ hài lòng

của khách hàng đối với dịch vụ thẻ thanh tốn.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận gồm có 3 phần chính với nội dung như sau:
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại

ngân hàng thương mại
Chương 2. Thực trang phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh sở giao dịch
Chương 3. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh sở giao dịch


6

6
6


7

7
7
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

1. Tổng quan về dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại.
1.1. Khái niệm thẻ thanh toán
Hiện nay, khái niệm về thẻ thanh toán dường như rất phổ biến trong xã hội,
tuy nhiên mỗi khía cạnh của thẻ thanh tốn được mọi nhìn ở các góc độ khác nhau.
Thẻ ngân hàng là một loại thẻ được phát hành bởi các ngân hàng hoặc một số
cơng ty tài chính, để thực hiện các giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản
được các bên thỏa thuận.
Thẻ thanh tốn hay cịn gọi thẻ chi trả là một loại thẻ có khả năng thanh tốn
tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài điểm chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ đó, hoặc
có thể dùng nó để rút tiền mặt tự động.

Thẻ thanh tốn là loại thẻ do ngân hàng hoặc các cơng ty tài chính chính thống
phát hành, dùng để thanh tốn quẹt thẻ hoặc thanh toán online. Đây là phương tiện
thanh tốn khơng dùng tiền mặt nhưng vẫn có thể thanh tốn các hóa đơn mua sắm
hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền từ cây ATM tự động.
Như vậy, ta có thể định nghĩa: “Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh tốn
khơng dùng tiền mặt do ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính phát hành. Khách
hàng có thể sử dụng các dịch vụ để thanh tốn hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp
nhận thẻ hay rút tiền mặt thông qua máy đọc thẻ. Tất cả các giao dịch được thực
hiện trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được thỏa thuận
trước giữa ngân hàng và chủ thẻ”.
1.2. Phân loại thẻ thanh tốn
a) Phân theo đặc tính kỹ thuật
Thẻ khắc nối (Embossing Card): Đây là loại thẻ sản xuất đầu tiên, dựa trên kỹ
thuật khắc nổi các thông tin cần thiết trên bề mặt thẻ. Hiên nay loại thẻ này khơng
cịn được sử dụng do kỹ thuật sản xuất quá thô sơ và dễ làm giả.
Thẻ từ (Magnetic Stripe): Đây là loại thẻ sản xuất dựa trên kỹ thuật từ tính với
một dải băng từ chứa hai rãnh thông tin ở mặt sau của thẻ. Tuy thẻ này được sử
dụng phổ biến trong hơn 20 năm nhưng khả năng bị lấy cắp rất cao do thông tin trên
thẻ cố định, thông tin có thể dễ dàng bị sao chép bằng thiết bị đọc gắn với máy tính.


8

8
8
Thẻ thông minh ( Smart Card): Đây là loại thẻ có gắn con chip điện tử - thế hệ

mới nhất của thẻ thanh tốn.
b) Phân theo tính chất thanh tốn
Thẻ ghi nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ thanh toán các hàng hóa dịch vụ hay

rút tiền mặt trên cơ sở số tiền có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Thẻ tín dụng (Credit Card): Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến, khách hàng
có thể sử dụng một hạn mức tín dụng nhất định khơng phải trả lãi ( nếu khách hàng
hoàn trả số tiền đúng kỳ hạn) để mua sắm hàng hóa, dịch vụ,… Khách hàng được
ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ cần thanh toán
sau một kỳ nhất định.
Thẻ trả trước (Prepaid Card): Đây là loại thẻ tiên tiến hơn thẻ ghi nợ, hình
thức cơ bản giống hai loại thẻ trên, điểm khác là nó chứa đựng một lượng tiền nhất
định được số hóa. Khách hàng có thẻ với số tiền nhất định được tích hợp trên thẻ
hoặc truy cập vào tài khoản của mình tại ngân hàng và nạp thêm tiền vào thẻ.
c) Phân theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ
Thẻ nội địa: là thẻ do các tổ chức phát hành để sử dụng thanh toán các laoij
hàng hóa, dịch vụ thay thế tiền mặt ở phạm vi quốc gia.
Thẻ quốc tế: là thẻ mang thương hiệu quốc tế do ngân hàng hoặc các tổ chức
tín dụng làm đại lý phát hành. Loại thẻ này ngoài sử dụng được ở các đơn vị hoặc
ATM chấp nhận thẻ trong nước cịn sử dụng được ở quốc tế.
Tóm lại, mặc dù phân chia thành nhiều loại khác nhau nhưng các loại thẻ đều
có một đặc điểm chung là dùng để thanh tốn, chi trả các loại hàng hóa, dịch vụ
hoặc rút tiền mặt. Đây thực sự là một phương tiện thanh tốn tiện ích, nhanh chóng
và an tồn cho khách hàng.
1.3.

Vai trị và tiện ích của thẻ thanh tốn
Thẻ thanh tốn có vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường cũng như
xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế.

a) Đối với nền kinh tế
Giảm lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường: hiện nay ở các nước phát triển,
tỷ lệ sử dụng thẻ thanh toán ngày càng tăng lên. Không chỉ giảm được khối lượng



9

9
9

tiền mặt trên thị trường mà còn hạn chế những vấn đề về tiền giá, chi phí vận
chuyển cũng như kiểm đếm tiền mặt.
Thúc đẩy thương mại điện tử phát triển: do đây là một phương tiện thanh toán
các loại hàng hóa, dịch vụ của những giao dịch thương mại điện tử. Vì vậy, khi dịch
vụ thẻ thanh tốn phát triển thì thương mại điện tử cũng ngày càng được hồn thiện
và mở rộng hơn.
Góp phần thay đổi thói quen thanh toán bằng tiền mặt của người dân, đồng
thời đẩy mạnh du lịch và thanh toán quốc tế: khách hàng có thể thanh tốn các loại
hàng hóa, dịch vụ mà không cần mang theo một khối lượng lớn tiền mặt theo người;
ngồi ra khách hàng cịn quản lý được chi tiêu hàng ngày thông qua thông báo biến
động số dư hoặc bảng sao kê giao dịch gửi về mỗi tháng. Cùng với quá trình hội
nhập của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, rất nhiều khách du lịch cũng như nhà đầu
tư nước ngồi đến với Việt Nam thì việc phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn sẽ góp
phần đáp ứng nhu cầu thanh tốn của người nước ngồi mà khơng gặp vấn đề khó
khăn về sự khác biệt các loại đơn vị tiền tệ.
b) Đối với chủ thẻ
Các giao dịch linh hoạt, tiện ích trong thanh tốn: khách hàng có thể dùng thẻ
để thanh tốn các loại hàng hóa dịch vụ, rút tiền mặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ cả
trong nước và nước ngoài. Đối với thẻ tín dụng khách hàng có thể chi tiêu trước, trả
tiền sau hay thanh tốn các loại hàng hóa, dịch vụ tại nhà,…
Tiết kiệm thời gian, an toàn và bảo mật: mỗi khách hàng khi sử dụng thẻ sẽ
được cấp một mã số riêng nên đảm bảo bí mật tuyệt đối, các giao dịch trên tài
khoản cung cấp đều được thông báo về cho khách hàng thông qua các kênh email,
sms,… nên tránh tình trạng mất mát, trộm cắp.

Văn minh: thẻ thanh toán tạo nên sự sang trọng và đẳng cấp đối với khách
hàng khi thanh tốn các loại hàng hóa và dịch vụ. Bên cạnh đó, khách hàng có thể
tiếp cận nhiều hơn với hình thức mua bán hàng qua điện thoại hoặc qua mạng
Internet.
c) Đối với ngân hàng


10

10
10
Tăng nguồn vốn và doanh thu cho ngân hàng: dịch vụ thẻ thanh tốn phát triển

thì số lượng tiền gửi của khách hàng để thanh toán thẻ càng cao, tạo cho ngân hàng
lượng vốn đáng kể, đây cũng là nguồn sinh lợi của ngân hàng.
Đa dạng hóa các loại dịch vụ của ngân hàng: việc phát triển nhiều loại dịch vụ
của ngân hàng vừa thu hút được những khách hàng mới làm quen và biết đến, vừa
giữ được lượng khách hàng cũ đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
d) Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
Tăng hiệu quả kinh doanh và uy tín với khách hàng: chấp nhận thanh toán thẻ
sẽ giúp bán được nhiều hàng hóa, dịch vụ hơn, từ đó doanh số tăng, chi phí giảm đi
và giúp tăng lợi nhuận. Ngồi ra, các giao dịch được chuyển trực tiếp thông qua tài
khoản ngân hàng tạo cho khách hàng cảm giác an toàn và thuận tiện.
Chấp nhận thanh tốn bằng thẻ góp phần làm cho nơi bán hàng hóa, dịch vụ
trở nên hiện đại, văn minh và thu hút được nhiều khách hàng đến với cửa hàng.
Ngoài ra một số cơ sở, việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ cũng là một điều kiện để
hưởng các ưu đãi của ngân hàng về tín dụng, dịch vụ thanh toán,…
2. Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại.
2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn
Dịch vụ thẻ thanh tốn có thể được hiểu là quá trình cung ứng phương thức

thanh tốn các loại hàng hóa, dịch vụ thơng qua ngân hàng bằng việc trích từ tài
khoản tiền gửi của khách hàng hoặc sử dụng số tiền trong hạn mức tín dụng.
Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán là việc nâng cao số lượng giao dịch, doanh số
thanh toán của các loại thẻ, cũng như việc nâng cao chất lượng dịch vụ thanh tốn
thẻ. Bên cạnh dó, gia tăng các tiện ích, những dịch vụ đi kèm nhằm giúp dịch vụ
thanh tốn ngày càng hồn thiện hơn.
2.2. Quy trình phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn
2.2.1. Quy trình phát hành thẻ
Với mỗi loại thẻ có những đặc trưng riêng, vì vậy sẽ có một quy trình phát
hành thẻ riêng đối với từng loại thẻ. Đây không chỉ là khâu cung cấp cho khách
hàng một chiếc thẻ mà trong đó cịn bao gồm tất cả các dịch vụ đằng sau khi khách
hàng sử dụng thẻ đó. Tuy nhiên, quy trình phát hành thẻ cơ bản sẽ bao gồm những
nội dụng sau:


11

11
11

Ngân hàng thanh toán

Trung tâm xử lý dữ liệu

Ngân hàng
đồthẻ
1.1. Quy trình phát hành thẻ
Đơn vị chấp Sơ
nhận
phát hành

(Nguồn: Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam)
Hoạt động phát hành thẻ về cơ bản bao gồm những nội dung sau:
Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ
Bước 2: Ngân hàng tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ theo quy định
Bước 3: Cấp phát thẻ cho khách hàng
2.2.2. Quy trình thanh tốn thẻ
Quy trình thanh tốn thẻ phức tạp hơn do liên quan đến nhiều chủ thẻ. Quy
trình này bắt từ khi khách hàng sử dụng thẻ đến khi hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ với
ngân hàng, bao gồm những nội dung cơ bản sau:

Chủ thẻ

Đơn vị chấp nhận thẻ

Ngân hàng thanh toán

Ngân hàng phát hành
Tổ chức thẻ quốc tế
Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh tốn thẻ
(Nguồn: Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam)
Hoạt động phát hành thẻ và thanh toán thẻ khác nhau ở mỗi quốc gia, mỗi
ngân hàng về thủ tục và các điều kiện ràng buộc về chính trị, phát luật, trình độ,…
Tuy nhiên, quy trình thanh toán thẻ về cơ bản sẽ bao gồm những nội dung sau:
Bước 1: Đơn vị chấp nhận thẻ kiểm tra tính hợp lệ của thẻ thơng qua máy đọc
thẻ.
Bước 2: Đơn vị chấp nhận thẻ xuất hóa đơn và giao hàng hóa, dịch vụ cho
khác


12


12
12
khách hàng.
Bước 3: Đơn vị chấp nhận thẻ tiến hành giao dịch với ngân hàng thanh toán.
Bước 4: Ngân hàng phát hành thẻ tiến hành thanh toán nợ: lập bản sao kê gửi

về cho khách hàng và yêu cầu thanh tốn định kỳ.
2.2.3. Các hoạt động khác
Trong q trình sử dụng thẻ nếu khách hàng khơng chấp nhận thanh tốn thẻ
theo đúng ngày đến hạn thanh toán hay gặp một số vấn đề với các giao dịch rút tiền,
chuyển khoản,… khách hàng có quyền khiếu nại, yêu cầu ngân hàng tiến hành tra
soát và xử lý tất cả vấn đề mà khách hàng đang gặp phải. Quy trình tra sốt và xử lý
khiếu nại của khách hàng sẽ bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Chủ thẻ

Ngân hàng phát hành
Trung tâm thanh toán thẻ

Đơn vị chấp nhận thẻ

Ngân hàng thanh tốn

Sơ đồ 1.3. Quy trình tra sốt, xử lý khiếu nại
(Nguồn: Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam)
Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ việc khiếu nại với ngân hàng phát hành
Bước 2: Sau khi kiểm tra các thông tin mà khách hàng cung cấp, ngân hàng
phát hành yêu cầu tra soát lên trung tâm thẻ.
Bước 3: Trung tâm thẻ tiếp nhận tra soát, nếu chưa đủ chứng từ, giấy tờ cần
thiết để xử lý tiến hành gửi tiếp về ngân hàng thanh toán.

Bước 4: Ngân hàng thanh toán sẽ yêu cầu đơn vị chấp nhận thẻ xuất trình
những giấy tờ cần thiết để chứng minh các giao dịch và trả lời ngân hàng.
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng
3.1.

thương mại.
Các chỉ tiêu định lượng


13

13
13
Doanh thu từ dịch vụ thẻ: là số tiền giao dịch chuyển khoản, thanh tốn, duy

trì của khách hàng khi sử dụng thẻ. Doanh số sử dụng và doanh số thanh toán thẻ
càng lớn thể hiện mức độ sử dụng thẻ của khách hàng càng nhiều, gián tiếp phản
ánh chất lượng dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng được khách hàng tin tưởng lựa
chọn.
Số lượng thẻ phát hành trên thị trường: Khi mức độ cạnh tranh giữa các ngân
hàng ngày càng gay gắt, để thu hút khách hàng, các ngân hàng thường có những
chính sách quảng cáo sao cho số lượng thẻ của ngân hàng phát hành càng nhiều
càng tốt. Chỉ tiêu này thể hiện được sự nỗ lực của tổ chức phát hành thẻ trong việc
mở rộng thị trường, phần nào phản ánh được sự quan tâm của khách hàng với dịch
vụ thẻ thanh toán.
Số lượng máy ATM, POS (đơn vị chấp nhận thẻ): đây là các thiết bị phục vụ
cho các giao dịch thẻ của ngân hàng. Số lượng máy ATM, POS càng nhiều thể hiện
nhu cầu giao dịch của thẻ ngân hàng lớn, dịch vụ thanh toán thẻ được khách hàng
tin tưởng lựa chọn.
Thị phần dịch vụ thanh toán thẻ: thể hiện mức độ chiếm lĩnh thị trường của

ngân hàng. Thị phần càng cao thể hiện ngân hàng là một doanh nghiệp hàng đầu và
có tính quyết định trong thị trường tham gia.


14
3.2.

14
14

Các chỉ tiêu định tính
Dịch vụ đi kèm: ngân hàng phải liên kết với các doanh nghiệp để nâng cao
tính năng sử dụng thẻ của khách hàng như chiết khấu, giảm giá khi mua sắm, bảo
hiểm,…
Tính chất xác, độ an tồn và bảo mật: phản ánh trình độ khoa học công nghệ
của ngân hàng từ khâu phát hành đến khau thanh toán, làm tăng mức độ tin cậy của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ thanh tốn.
Tiện ích của dịch vụ thẻ: thể hiện mức độ đa dạng hóa sản phẩm thẻ cho khách
hàng, ngồi các tính năng như rút tiền, chuyển khoản thì các loại thẻ cần tích hợp
thêm một số tính năng như đặt vé máy bay, vé tàu; nạp tiền điện thoại trực tiếp,
thanh toán tiền điện nước,…

3.3.

Mơ hình và thang đo mức độ hài lịng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
thẻ thanh toán
Để đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán trong lĩnh vực ngân hàng, trong
nghiên cứu sử dụng mơ hình đánh giá chất lượng dịch vụ được nghiên cứu bởi
Parasuraman và cơng sự (1988); mơ hình của Cronin và Taylor (1992). Các thành
phần đánh giá chất lượng bao gồm:

Độ tin cậy: thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ như đã cam kết một cách
chính xác và đầy đủ nhất. Không thực hiện đúng cam kết là nguyên nhân dẫn đến
mức độ hài lòng của khách hàng bị giảm đi, thậm chí mất khách hàng.
Tinh thần trách nhiệm: phản ánh thái độ sẵn sàng phục vụ giúp đỡ khách hàng
tốt nhất, an tồn nhất. Bên cạnh đó, địi hỏi khả năng giải quyết vấn đề khiếu nại
của khách hàng một cách thỏa đáng và nhanh nhất. Đồng thời, nhân viên cần nắm rõ
về sản phẩm và dịch vụ của đơn vị, cần có khả năng truyền đạt cho khách hàng một
cách dễ hiểu nhất.
Tính hữu hình: thể hiện ở cơ sở vật chất, trang thiết bị vận dụng, vẻ bề ngồi,
cách trang trí. Các yếu tố này tác động trực tiếp đến cảm nhận của khách hàng
thơng qua đó đo được mức độ dịch vụ thẻ thanh toán.


15

15
15
Trong nghiên cứu này, thơng qua việc tìm hiểu, phân tích cơ sở lý luận, kết

hợp với thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán trên địa bàn, nghiên cứu đã
phác thảo ra thang đo cho đề tài bao gồm 3 nhân tố với 9 tiêu chí như sau:
Đánh giá về độ tin cậy, gồm 3 biến quan sát:
-

Agribank thực hiện các dịch vụ đúng với những gì đã giới thiệu
Agribank thực hiện các dịch vụ thanh toán thẻ đúng ngay từ lần đầu tiên
Khi KH có thắc mắc hoặc khiếu nại, Agribank luôn giải quyết thỏa đáng
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm, gồm 3 biến quan sát:

-


Nhân viên ln phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời
Nhân viên hướng dẫn KH các thủ tục đầy đủ, dễ hiểu
Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
Đánh giá về tính hữu hình, gồm 3 biến quan sát:

4.
4.1.

Hệ thống ATM/POS phổ biến
Chất lượng các loại thẻ tốt
Khách hàng thường gặp những bất tiện khi giao dịch tại máy ATM
Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng
thương mại.
Nhân tố chủ quan
Thủ tục phát hành và thanh toán thẻ: bao gồm thủ tục mở tài khoản, cấp phát
thẻ, thanh toán thẻ, các loại phí,… Mức độ hài lịng của khách hàng với dịch vụ thẻ
thanh toán phụ thuộc vào thủ tục cấp phát và thanh tốn thẻ có nhanh chóng và
thuận tiện hay khơng? Do vậy ngân hàng cần có những cải tiến trong quy trình và
các thủ tục giấy tờ hành chính.
Trang thiết bị cơ sở vật chất và công nghệ của ngân hàng: thẻ thanh tốn là
một sản phẩm của cơng nghệ ngân hàng hiện đại, do đó để phát triển dịch vụ ngân
hàng phải có hệ thống trang thiết bị công nghệ hiện đại, đáp ứng được các nhu cầu
một cách đầy đủ nhất. Bên cạnh đó, ngân hàng nào có hệ thống mạng lưới
ATM/POS càng phổ biến thì khả năng thu hút lượng khách hàng sử dụng dịch vụ
càng cao.
Chất lượng của nguồn nhân lực: đội ngũ cán bộ có năng lực, năng động và
giàu kinh nghiệm là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát triển dịch vụ
thẻ thanh tốn. Vậy nên ngân hàng nào có chính sách, chiến lược đầu tư vào đội ngũ



16

16
16

nhân viên để nâng cao trình độ chun mơn thì ngân hàng đó chắc chắn sẽ có cơ hội
đẩy nhanh phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.
Định hướng phát triển của ngân hàng: một ngân hàng nếu có định hướng phát
triển dịch vụ thẻ thì cần có chiến lược marketing phù hợp, tìm cách nâng cao tiện
ích của thẻ cũng như sự thuận lợi cho người sử dụng thì ngân hàng đó sẽ có thể mở
rộng và phát triển việc kinh doanh thẻ một cách bền vững và ổn định.
4.2.

Nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế: nền kinh tế phát triển kéo theo sự ởn định về tiền tệ, từ đó
thu nhập của người dân tăng lên, đó là những điều kiện cơ bản cho việc mở rộng sử
dụng thẻ ngân hàng.
Môi trường công nghệ: thẻ ngân hàng là một sản phẩm gắn liền với cơng nghệ
hiện đại. Chính vì vậy, hoạt động thanh toán thẻ chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi trình
độ khoa học cơng nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin. Việc luôn đầu tư nâng cấp
công nghệ, nghiên cứu khoa học rất cần thiết để nâng cao chất lượng dịch vụ cũng
như bảo mật thông tin cho hoạt động của ngân hàng.
Môi trường cạnh tranh: đây là yếu tố quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp
thị phần của một Ngân hàng khi tham gia vào thị trường thẻ. Khi càng có nhiều
ngân hàng tham gian vào thị trường này thì cuộc chiến diễn ra ngày càng gay gắt
hơn, các ngân hàng càng phải nâng cao tiện ích sản phẩm và giảm phí dịch vụ.
Mơi trường pháp lý: đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh
hưởng trực tiếp đến dịch vụ thẻ thanh tốn. Một mơi trường pháp lý hồn thiện, chặt
chẽ, đầy đủ, đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia sẽ tác động tích cực, thúc đẩy

phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.
Thu nhập cá nhân: thu nhập của con người cao lên, những nhu cầu cũng ngày
càng phát triển, việc thanh tốn đối với họ địi hỏi nhanh chóng và an tồn hơn. Việc
sử dụng thẻ đáp ứng được hầu hết nhu cầu này.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, khóa luận tìm hiểu những vấn đề cơ bản về phát triển dịch
vụ thẻ thanh toán của NHTM. Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán phải dựa trên nhiều


17

17
17

yếu tố khác nhau như thu nhập của người dân; trình độ và khả năng nghiệp vụ của
cán bộ và nhân viên ngân hàng; định hướng và các chính sách của ngân hàng,…
Nội dung nghiên cứu của chương 1, làm cơ sở để đánh giá thực trạng phát triển dịch
vụ thẻ thanh toán của ngân hàng Agibank – Chi nhánh Sở giao dịch được trình bày
ở chương 2.


18

18
18

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TỐN
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH.
1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi

1.1.

nhánh Sở giao dịch.
Quá trình hình thành và phát triển.
Logo

Hình 2.1. Logo Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
NHNo & PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch được thành lập trên cơ sở
sắp xếp tổ chức lại Sở kinh doanh hối đoái NHNo & PTNT Việt Nam theo Quyết
định số 235/QĐ/HĐQT – 02 ngày 16/05/1999 của Chủ tịch HĐQT NHNo & PTNT
Việt Nam.
Tên gọi đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Sở giao dịch (Banking Operations Center Of Vietnam Bank For
Agriculture and rural development).
Sở giao dịch hiện có 8 phịng chức năng và 5 phòng giao dịch thực hiện đầy
đủ các nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại.
Cùng với sự phát triển các dịch vụ, sản phẩm gắn với nhiều tiện ích, Sở giao
dịch cịn thường xuyên nghiên cứu cải tiến và hoàn thiện các quy trình quản lý dịch
vụ theo hướng đơn giản hóa thủ tục, lấy khách hàng làm trung tâm phục vụ. Giữ
vững danh hiệu và vị thế của một trong những Ngân hàng thương mại hàng đầu trên
địa bàn Hà Nội. Ngân hàng đã, đang và tiếp tục xây dựng Sở ngân hàng thành một
ngân hàng đa năng, với phương châm “Agribank mang phồn thịnh đến với khách


19

19
19

hàng”. Sở giao dịch cam kết đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng thông

qua việc cung ứng các dịch vụ đạt chất lượng cao, sản phẩm ngân hàng đa dạng
được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại với các tiện ích hồn hảo, giá cả
cạnh tranh cùng sự phục vụ nhiệt tình, chu đáo của đội ngũ cán bộ, nhân viên trẻ,
năng động có trình độ cao và chuyên nghiệp.
1.2.

Cơ cấu tổ chức hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.
Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Agribank Chi nhánh Sở giao dịch được
trình bày ở sơ đồ sau:
GIÁM ĐỐC
MR. Phan Đăng Lưu

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phạm Thị Minh Tâm

Vũ Quốc Minh

Dương Thúy Hằng

Đặng Bích Chi

Phịng kế tốn ngân quỹ


Phịng hành chính nhân sự

Phịng điện tốn

Phịng kinh doanh ngoại hối

Phòng KH hộ sản suất và cá nhân

Phịng kiểm tra, kiểm sốt nội bộ
Phịng dịch vụ Marketing

Phịng tổng hợp

Phòng giao dịch 1,5
Phòng giao dịch 2,3,4

Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức Sở giao dịch


20

20
20
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:

-

Phịng kế tốn ngân quỹ: trực tiếp hạch toán thống kê và thanh tốn; xây dựng chỉ
tiêu kế hoạch tài chính; thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước; quản lý và sử


-

dụng thiết bị thông tin điện thoại phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định.
Phịng hành chính nhân sự: xây dựng kế hoạch công tác tháng, quý của chi nhánh;
thực hiện cơng tác hành chính, văn thư, quản lý con dấu của chi nhánh; thực hiện

-

chế độ lương, bảo hiểm, quản lý hồ sơ nhân sự của chi nhánh.
Phòng kinh doanh ngoại hối: các nghiệp vụ kinh doanh, thanh toán quốc tế trực tiếp
theo quy định; thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh toán

-

quốc tế, các dịch vụ kiều hối, chuyển tiền, mở tài khoản nước ngồi.
Phịng khách hàng hộ sản suất và cá nhân: tìm kiếm và thẩm định khách hàng có
nhu cầu vay vốn, mở thẻ tín dụng; thực hiện chuyển nhóm nợ, xử lý nợ trước hạn/

-

quá hạn; thực hiện tất toán hợp đồng, giải tỏa tài khoản cho khách hàng,..
Phịng kiểm tra và kiểm sốt nội bộ: xây dựng kế hoạch kiểm tra rà soát chi nhánh

-

theo quy định; tổng kết các báo cáo hoạt động của chi nhánh.
Phòng Marketing: giao dịch với khách hàng, tiếp thị giới thiệu sản phẩm; đề xuất
chính sách phát triển dịch vụ; xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu như ấn

-


phẩm, catalog,…
Phòng điện toán: tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu liên quan đến hoạt động của

-

chi nhánh; xử lý nghiệp vụ phát sinh đến hạch tốn kế tốn,…
Phịng tổng hợp: tiếp nhận vấn đề bao quát của chi nhánh, đưa ra phương án xử lý

1.3.

và phân nhiệm vụ về các phịng/ ban cụ thể.
Khái qt tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch.
a) Nguồn vốn huy động
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Sở giao dịch đã có những thành quả đáng
khích lệ trong cơng tác huy động vốn qua 3 năm 2017 – 2019 được thể hiện ở bảng
sau:
Bảng 2.1.Bảng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT Việt Nam –
Chi nhánh sở giao dịch
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019


Chênh lệch
2018/2017

2019/2018


21

21
21

Tổng nguồn vốn
huy động (quy
đổi)
1.Tiền gửi theo
kỳ hạn
Tiền gửi không
kỳ hạn
2.TG<12 tháng
3.TG>=
12
tháng
II.Tiền gửi theo
thành phần kinh
tế.
1.TG của tổ
chức kinh doanh
2.TG của cá
nhân
III.Theo

loại
tiền gửi
1.VNĐ
2.Ngoại tệ (triệu
USD)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Tỷ
Số tiền trọng
(%)

Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

Tỷ

Số tiền trọng
(%)

581,4

100

713,5

100

827

100

132,1

22,7

113,1

15,9

31,05

5,34

44,5

6,2


54,2

6,6

13,45

43,3

9,7

21,8

373,24

64,20

405,5

56,4

399,3

48,3

29.26

7,8

-3,2


-0,8

177,11

30,46

266,5

37,4

373,1

45,1

89,39

50,5

106,6

40,0

205,2

35,29

285,4

40


348,8

42,2

80,2

39,1

63,4

22,2

376,2

64,71

428,1

60

477,8

57,8

51,9

13,8

49,7


11,6

560,3

96,37

699,2

98

817,1

98,9

138,9

24,8

117,9

16,9

21,1

3,63

14,3

3,6


9,5

1,1

-6,8

-32,2

-4,8

-33,6

Qua bảng 2.1, có thể nhận thấy tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT Chi
nhánh Sở giao dịch giai đoạn 2017 – 2019 có mức tăng trưởng khá tốt. Sự gia tăng về
tổng nguồn vốn huy động của chi nahnhs qua các năm là do trong thời gian này, chi
nhánh đã liên tục quảng bá rộng rãi tới khách hàng các chương trình khuyến mãi, các gói
tiết kiệm ưu đãi và hấp dẫn. Triển khai có hiệu quả các chương trình huy động vốn, chính
sách chăm sóc khách hàng của Ngân hàng cung cấp cũng như tại đơn vị: Chủ động xây
dựng các chương trình, khuyến mãi, chăm sóc khách hàng VIP tại đơn vị đặc biệt là vào
các dịp lễ Tết sự kiện nhằm thu hút nguồn tiền từ dân cư.
b) Hoạt động cho vay
Qua bảng 2.2,có thể thấy dư nợ cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch tăng qua các năm. Năm 2018


22

22
22


tăng 112 tỷ đồng, tương đương với 13,6% so với năm 2017. Năm 2019 tiếp tục tăng
thêm 92,8 tỷ đồng (tương đương 9,9%) so với năm 2018, đạt dư nợ cho vay 1.062,3
tỷ đồng. Sự gia tăng liên tục về dư nợ cho vay này tỷ lệ thuận với sự gia tăng của
nguồn vốn huy động. Năm 2018, nguồn huy động tăng mạnh nên dư nợ cho vay
toàn chi nhánh cũng tăng mạnh tới 112 tỷ dồng. Nếu so sánh mức tăng về tổng dư
nợ cho vay với mức tăng về tổng nguồn vốn huy động có thể thấy việc chi nhánh sử
dụng được đồng vốn huy động vào hoạt động cho vay, tránh tình trạng dư thừa vốn.
Bảng 2.2.Bảng dư nợ tín dụng của NHNo và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sở
giao dịch
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Chi tiêu
Tổng dư nợ cho vay
I.Theo thời gian
1.Nợ ngắn hạn
2.Nợ trung, dài hạn
II.Theo khách hàng
1.Cho vay tổ chức KT
2.Cho vay cá nhân
III.Theo loại tiền cho vay
1.VNĐ
2.Ngoại tệ(triệu USD)

Năm 2017
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
821,5
100


Năm 2018
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
933,5
100

Năm 2019
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
1.062,3
100

703,34
118,2

85,61
14,4

807,3
126,1

86,5
13,5

948,4
113,9

98,3

10,7

66,47
755,05

8,1
91,9

67,3
866,2

7,2
92,8

73,3
989

6,9
93,1

821,5
0

100
0

933,5
0

100

0

1.062,3
0

100
0

(Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 – 2019 của NHNo&PTNT
Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch)
c) Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Sở giao
dịch qua 3 năm 2017 – 2019 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi
nhánh Sở giao dịch năm 2017 - 2019
(Đơn vị: Tỷ dồng)
Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

2017

2018

2019


Chênh lệch
2018/2017
2019/2018
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ


23

23
23

(%)
(%)
Tổng thu
75,9
80,75
90,46
4,85
6,4
9,71
12,02
Tổng chi
58,1
64,03
72,88
5,93
10,2

8,85
13,82
Lợi nhuận
17,8
16,72
17,58
-1,08
-6,07
0,86
5,14
(Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 – 2019 của NHNo&PTNT
Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch)
Qua bảng 2.3 ta có thể thấy tình hình lợi nhuận của chi nhánh Sở giao dịch từ
năm 2017 – 2019 có sự biến động. Năm 2017, lợi nhuận của ngân hàng đạt 17,8 tỷ
đồng. Sang năm 2018, lợi nhuận chỉ còn 16,72 tỷ đồng tương ứng giảm 6,07% so
với năm 2017. Mặc dù trong năm 2018 cả thu nhập và chi phí đều tăng, nhưng do
tốc độ tăng của thu nhập nhỏ hơn tốc độ tăng của chi phí nên dẫn đến lợi nhuận của
chi phí giảm 2,08 tỷ dồng so với năm 2017. Năm 2019, lợi nhuận của chi nhánh có
chuyển biến tốt khi tăng thêm 0,86 tỷ đồng so với năm 2018, tương ứng với mức
tăng 5,14%. Điều này có được là do hoạt động kinh doanh của chi nhánh đã có
những bước tiến bộ khi tiến hành kinh doanh hiệu quả góp phần làm tăng lợi nhuận,
mặt khác nhờ áp dụng các biện pháp chặt chẽ trong quản lý chi tiêu mà các khoản
chi phí ngồi lãi giảm đi hợp lý.
Như vậy, bài học cho Agribank Chi nhánh Sở giao dịch là cần tiếp tục nâng
cao chính sách tiết kiệm và hiệu quả kinh tế mang lại từ các chiến lược kinh doanh
của mình.
2. Thực trạng về phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
2.1.

Phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch.

Tình hình hoạt động dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch.
2.1.1. Các loại thẻ tại AGRIBANK chi nhánh Sở giao dịch
2.1.1.1. Thẻ ghi nợ nội địa Success
Hạng thẻ: thẻ ghi nợ nội địa gồm 2 hạng thẻ
-

Hạng thẻ Chuẩn (Success)
Hàng thẻ Vàng ( Plus Success)


24

24
24

Hình 2.2. Thẻ ghi nợ nội địa
-

Tiện ích thẻ ghi nợ nội địa Success
Khách hàng có thể thanh tốn các loại hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận

-

thẻ.
Khách hàng có thể thay đổi mã PIN, chuyển khoản, in sao kê,… tại ATM, POS và

-


quầy giao dịch.
Mọi thông tin tài khoản của khách hàng đều được ngân hàng bảo mật an tồn.
Điều kiện phát hành

-

Có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể:
+ Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật.
+ Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng
lực hành vi dân sự, có tài sản riêng đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trong việc sử dụng

2.1.1.2.
-

thẻ, được sử dụng thẻ ghi nợ khơng được thấu chi.
Có tài khoản thanh toán mở tại Agribank
Thẻ ghi nợ quốc tế Visa/MasterCard: gồm 2 hạng thẻ
Hạng thẻ Chuẩn ( Debit Classic)
Hạng thẻ Vàng ( Debit Gold)


25

25
25

Hình 2.3. Thẻ ghi nợ quốc tế
Tiện ích của thẻ ghi nợ quốc tế Visa/MasterCard
-


Khách hàng có thể rút tiền, ứng tiền tai ATM, POS hoặc tại các điểm giao dịch

-

chấm nhận thẻ trên phạm vi tồn cầu.
Khách hàng có thể thanh tốn các loại hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận

-

thẻ hoặc qua Internet.
Khách hàng có thể thay đổi mã PIN, chuyển khoản, in sao kê,… tại ATM, POS và

-

quầy giao dịch.
Khách hàng còn được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư tài khoản tiền gửi
thanh toán.
Điều kiện phát hành

a) Đối với chủ thẻ chính
- Khách hàng là cơng dân Việt Nam hay nước ngồi cư trú tại Việt Nam có năng lực
-

hành vi dân sự đầy đủ thẻo quy định của pháp luật hiện hành.
Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh tốn mở tại Agribank và đồng ý chấp hành

-

quy định về phát hành và thanh toán thẻ.

Khách hàng mở thấu chi phải có thu nhập ổn định bảo đảm trả nợ trong thời hạn

được cấp hạn mức thấu chi và sử dụng dịch vụ trả lương.
b) Đối với chủ thẻ phụ
- Khách hàng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định hiện hành của pháp
luật; hoặc năng lực hành vi dân sự từ đủ 15 tuổi hoặc chưa đến 18 tuổi, được người
2.1.1.3.
-

đại diện theo pháp luật chấp nhận về việc sử dụng thẻ.
Khách hàng đồng ý chấp nhận phát hành thẻ và cam kết thực hiện toàn bộ các nghĩa
vụ phát sinh liên quan đến sử dụng thẻ.
Thẻ tín dụng: gồm 3 hạng thẻ
Hạng thẻ Chuẩn ( Visa Credit Classic)
Hạng thẻ Vàng ( Visa/ MasterCard Credit Gold)


×