Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nhân tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín trong giai đoạn 2008 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 75 trang )

NGÂN
NGÂN
HÀNG
HÀNG
NHÀ
NHÀNƢỚC
NƢỚC
VIỆT
VIỆT
NAM
NAM

BỘ
BỘ
GIÁO
GIÁO
DỤC
DỤC

VÀĐÀO
ĐÀO
TẠO
TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

------O------

ĐẶNG NGỌC BẢO THẮNG

NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG


MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
TRONG GIAI ĐOẠN 2008 - 2017

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

------O------

ĐẶNG NGỌC BẢO THẮNG

NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
TRONG GIAI ĐOẠN 2008 - 2017

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HỒNG THỊ THANH HẰNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018



I
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nhân tố t c đ ng đ n t lệ n x u t i Ng n
Th

ng M i

Ph n S i

nghiên cứu của tôi, đ

n Th

ng

ng T n trong giai đo n 2008 – 2017” l cơng trình

c thực hiện trên cở sở nghiên cứu lý thuy t và thực tiễn d ới sự

h ớng dẫn khoa học của PGS.TS Hoàng Thị Thanh Hằng.
Các n i dung, k t quả nghiên cứu trong đề tài này là hoàn toàn trung thực v ch a
đ

c công bố d ới b t kỳ hình thức n o tr ớc đ y. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ

cho việc phân tích, nhận xét, đ nh gi đã đ

c tôi thu thập từ các nguồn dữ liệu khác nhau

và có ghi rõ trong ph n tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong bài nghiên cứu còn sử dụng m t

số nhận xét, đ nh gi cũng nh số liệu của các tác giả, c quan, t chức kh c v đều có
trích dẫn, chú thích nguồn gốc.
N u phát hiện có b t kỳ sự không trung thực nào trong n i dung của bài nghiên cứu
khoa học này, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

TP. Hồ h Minh, ng y th ng
Tác giả

Đặng Ngọc Bảo Thắng

năm 2018


II
LỜI CẢM ƠN
Đ u tiên, tôi xin gửi lời cảm n đ n quý th y cô Tr ờng Đ i học Ng n
t o điều kiện cho chúng tôi đ

ng TP.

M đã

c thực hiện bài nghiên cứu khoa học này. Những ki n thức

mà th y cô truyền đ t trong suốt những năm học t i ngôi tr ờng n y đã giúp tôi tr ờng
th nh h n r t nhiều trong chuyên môn lẫn t duy trong suốt quãng đời đ i học.
Tôi xin gửi lời cảm n s u sắc và chân thành nh t đ n PGS.TS Hồng Thị Thanh Hằng vì
sự tận tình, đ u t thời gian và tâm huy t trong suốt q trình nghiên cứu. ơ đã đ a ra r t
nhiều ý ki n để bài nghiên cứu đ


c hồn thiện h n v đã cho tơi những lời khun vơ

cùng q b u để hồn thành bài khóa luận này m t cách tốt nh t.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã tham khảo, trao đ i và ti p thu các ý ki n đóng góp
của quý th y cô và b n bè, tuy nhiên cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót. Với nỗ lực
để ngày m t hồn thiện h n, tơi r t mong sẽ nhận đ
quý báu từ phía th y cô và b n đọc.
Trân trọng!

c những ý ki n đóng góp x y dựng


III

TĨM TẮT
Ho t đ ng tín dụng đóng m t vai trị quan trọng khơng chỉ đối với các ngân hàng mà còn
đối với cả nền kinh t của mỗi quốc gia trên th giới, v đặc biệt l đối với các quốc gia
đang ph t triển nh Việt Nam. Đ y đ

c coi là m t trong những nguồn tài tr chủ y u cho

các doanh nghiệp trong việc sản xu t kinh doanh. Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua, tăng
tr ởng tín dụng quá mức, dẫn đ n khơng kiểm so t đ

c ch t l

ng tín dụng đã g y ra m t

số hệ lụy cho hệ thống ng n h ng nh : rủi ro tín dụng tăng cao, l i nhuận sụt giảm, khả
năng thanh khoản giảm. Chính vì vậy tác giả đã thực hiện bài nghiên cứu phân tích các y u

tố t c đ ng đ n t lệ n x u của Ng n h ng Th

ng M i C Ph n S i

n Th

ng T n

trong giai đo n 2008 – 2017. K t quả nghiên cứu cho th y t lệ vốn chủ sở hữu trên t ng
tài sản, t lệ tài sản có tính thanh khoản cao trên t ng tài sản, t lệ lãi su t cận biên, t lệ lãi
thu n từ ho t đ ng khác trên t ng lãi thu n ho t đ ng có t c đ ng ng

c chiều với t lệ n

x u. Trong khi đó, bi n tốc đ tăng tr ởng GDP và l i su t sinh lời trên vốn chủ sở hữu
khơng có có ý nghĩa thống kê trong bài. Dựa vào k t quả nghiên cứu, bài vi t đ a ra những
nhận xét và hàm ý chính sách nhằm nâng cao ch t l
dụng cho ngân hàng Sacombank.

ng ho t đ ng và giảm thiểu rủi ro tín


IV

ABSTRACT
Credit activity plays a major role in both banking system and the economy of every
countries in the world, especially for developing countries like Vietnam. It is also known
as a valuable source of capital for enterprises to do their business. However, in the last few
years, the excess of the growth in credit leads to the loss of control in credit quality, which
caused some serious consequences to the banking system: high credit risk, lower income,

lower liquidity. As a result, I started to do my research about “The determinants of nonperformance loans in Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank from the year
2008 to 2017”. The result shows that “equity to total asset”, “the liquidity”, “NIM” and
“the non-interest income to total income” affect negatively to the NPL of Sacombank.
Whereas, the growth in GDP, return on equity influent insignificantly to NPL.


V

MỤC LỤC
ƯƠN 1: IỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU......................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài..................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu chung v c u hỏi nghiên cứu ................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................................2
1.2.2

u hỏi nghiên cứu:......................................................................................................2

1.3 Đối t

ng và ph m vi nghiên cứu........................................................................................3

1.4 Ph

ng ph p nghiên cứu .....................................................................................................3

1.5 Đóng góp của đề t i .............................................................................................................3
1.6 Bố cục của khóa luận: ..........................................................................................................4
ƯƠN 2: Ơ SỞ L T UY T V P ƯƠN P
2.1


PN

I N ỨU ..................................6

c kh i niệm ......................................................................................................................6

2.1.1 Ng n h ng Th

ng m i ................................................................................................6

2.1.2 T n dụng .......................................................................................................................6
2.1.3 N x u ..........................................................................................................................7
2.2

sở lý thuy t các y u tố t c đ ng đ n n x u ..................................................................8

2.2.1 Quản lý kém hiệu quả ...................................................................................................8
2.2.2 Quá lớn không thể bị phá sản (Too big to fail) ............................................................8
2.2.3 Mức đ kiểm soát của chủ sở hữu ................................................................................9
2.2.4 Rủi ro đ o đức ............................................................................................................10
2.3 Khảo l

c các nghiên cứu có liên quan .............................................................................11

2.3.1 Nghiên cứu ngo i n ớc ..............................................................................................11
2.3.2 Nghiên cứu trong n ớc ...............................................................................................15
CHƢƠNG 3: MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................................17
3.1 L

c đồ nghiên cứu ...........................................................................................................17


3.2 Mơ hình nghiên cứu ...........................................................................................................18
3.2.1

m

n ......................................................................................................18

3.2.2 Giải thích các bi n trong mơ hình và kì vọng về d u .................................................18
3.3 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ..............................................................................................22
3.4 Ph

ng ph p thực hiện mơ hình nghiên cứu .....................................................................22

CHƢƠNG 4: THỰC HIỆN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .......25
4.1 Thơng tin kh i qu t về ng n h ng Sacombank ..................................................................25
4.1.1 Thông tin chung..........................................................................................................25


VI
4.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................................26
4.1.3

c u t chức ............................................................................................................27

4.1.4 Tình hình ho t đ ng t n dụng v tỉ lệ n x u t i ng n h ng Sacombank ...................28
4.2 K t quả thống kê mô tả ......................................................................................................30
4.3 K t quả hồi quy ...................................................................................................................42
4.4 Kiểm định khi lựa chọn mơ hình .......................................................................................41
4.4.1 Hiện t


ng đa c ng tuy n ..........................................................................................41

4.4.2 Kiểm định ph

ng sai thay đ i ..................................................................................42

4.4.3 Kiểm định tự t

ng quan............................................................................................42

ƯƠN 5: K T LUẬN VÀ KHUY N NGHỊ..........................................................................45
5.1 K t quả nghiên cứu ............................................................................................................45
5.2 Khuy n nghị .......................................................................................................................45
5.2.1 T lệ vốn chủ sở hữu trên t ng tài sản (EQT) ............................................................45
5.2.2 T lệ tài sản có tính thanh khoản cao / T ng tài sản (LIQ) ........................................46
5.2.3 T lệ lãi su t cận biên (NIM) .....................................................................................47
5.2.4 Lãi thu n từ ho t đ ng khác / T ng lãi thu n ho t đ ng (OI) ....................................47
5.2.5 Tốc đ tăng tr ởng GDP ............................................................................................49
5.3 H n ch của đề tài ..............................................................................................................50


VI

BẢNG KÝ HIỆU - CHỮ VIẾT TẮT
Diễn giải đầy đủ

Ký hiệu, từ
viết tắt
BCBS


Tiếng Việt

Tiếng Anh
Basel Committee on
Banking Supervision

Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng

EQT

Equity to Total Asset

T lệ vốn chủ sở hữu trên tỏng tài sản

GDP

Gross domestic product

T ng sản phẩm quốc n i

LIQ

Liquidity ratio

Tính thanh khoản

NIM

Net interest margin


T lệ lãi su t cận biên

NPL

Non performance loan

N x u

NHNN

Ng n h ng Nh N ớc

NHTM

Ng n h ng th

OI

Other income

OLS

Ordinary Least Square

ROE

Return on Equity

TMCP


ng m i

L i nhuận từ các ho t đ ng phi lãi su t
Ph

ng ph p bình ph

ng nhỏ nh t

L i su t sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Th

ng m i c ph n


VII

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH

Tên bảng/ tên hình
Bảng 3.1

Bảng mơ tả các bi n trong mơ hình nghiên
cứu và kì vọng d u

Trang
22

Bảng 4.1


Quá trình hình thành và phát triển

28

Bảng 4.2

Ph n t ch d n cho vay

31

Bảng 4.3

Bảng thống kê mô tả số liệu

33

Bảng 4.4
Bảng 4.5

Bảng 4.6

Hệ số t

ng quan giữa các bi n

K t quả kiểm định White
K t quả kiểm định tự t

ng quan bậc 1


44
45

45

Breusch – Godfrey
Bảng 4.7

K t quả kiểm định tự t

ng quan bậc 2

46

Breusch – Godfrey
Biểu đồ 4.1

Biểu đồ 4.2

Biểu đồ 4.3

Biểu đồ 4.4
Biểu đồ 4.5

T ng tài sản của ngân hàng Sacombank qua
c c năm
NPL của ngân hàng Sacombank từ năm
2008 - 2017
Chỉ số EQT của ngân hàng Sacombank từ

năm 2008 - 2017
Chỉ số ROE của ngân hàng Sacombank từ
năm 2008 - 2017
Chỉ số LIQ của ngân hàng Sacombank từ

30

35

36

38
39


VIII

năm 2008 - 2017
Biểu đồ 4.6

Biểu đồ 4.7

Biểu đồ 4.8
Hình 4.1

Chỉ số NIM của ngân hàng Sacombank từ
năm 2008 - 2017
Chỉ số OI của ngân hàng Sacombank từ năm
2008 - 2017
Tốc đ tăng tr ởng GDP của Việt Nam từ

năm 2008 - 2017
S đồ t chức

39

40

41
29


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1

Lý do chọn đề tài
Ph t triển kinh t bền vững v

m

n định l m t trong những mục tiêu h ng đ u

h nh Phủ đề ra đối với nền kinh t Việt Nam trong thời gian g n đ y. Những

năm vừa qua, nền kinh t chúng ta tuy đã ph t triển m t c ch nhanh chóng, th
nh ng vẫn ch a thật sự bền vững, tăng tr ởng chủ y u phụ thu c v o việc khai th c
nguồn t i nguyên thiên nhiên, gia công thô s v nhận vốn đ u t từ n ớc ngo i.
h nh vì vậy vai tr của hệ thống ng n h ng th


ng m i N TM l cực kì quan

trọng. N TM l n i cung c p vốn cho nền kinh t , l c u nối giữa n i thừa vốn v
n i thi u vốn, giữa nền t i ch nh quốc gia với nền t i ch nh quốc t . Trong đó, ho t
đ ng t n dụng l ho t đ ng chủ y u v quan trọng của c c N TM v luôn đ

cc c

nh quản trị của c c ng n h ng quan t m v chú ý đặc biệt. ên c nh việc thu đ

c

nguồn l i nhuận lớn thì ho t đ ng t n dụng cũng chứa nhiều rủi ro v t c đ ng r t
lớn đ n hiệu quả kinh doanh của ng n h ng.
Trong thời gian qua, ch t l

ng t n dụng đang l v n đề nhận đ

c nhiều sự

quan t m của ng nh t i ch nh ng n h ng v những giải ph p h n ch n x u ti p tục
l đề t i tranh luận nhiều nh t. Theo quan điểm của ng n h ng, ch t l

ng t n dụng

với c c y u tố c u th nh c bản đó l mức đ an to n của t n dụng v khả năng sinh
lời do ho t đ ng t n dụng mang l i. N x u n u không đ

c giải quy t m t c ch


triệt để sẽ l g nh nặng cho ng n h ng v t c đ ng tiêu cực đ n nền kinh t . M
nguyên nh n dẫn đ n tình tr ng n y bắt nguồn từ khả năng trả n của kh ch h ng.
iện nay ho t đ ng t n dụng c nh n đang ng y c ng ph t triển trong hệ
thống ng n h ng Việt Nam khi nhu c u tiêu dùng của ng ời d n ng y c ng tăng
cao, v n ớc ta l m t đ t n ớc đông d n nên việc ph t triển t n dụng tiêu dùng d n
c có tiềm năng tăng tr ởng cao. Xu h ớng của c c ng n h ng th

ng m i nói

chung đều x c định mục tiêu ho t đ ng h ớng tới ph t triển dịch vụ ng n h ng b n
l v đồng thời sự c nh tranh giữa c c ng n h ng ng y c ng tăng. Tuy nhiên bên
c nh sự bùng n tăng tr ởng t n dụng thì v n đề quản trị n x u luôn l v n đề c n
đ

c quan t m nh t. ởi ho t đ ng t n dụng l ho t đ ng ch nh mang l i l i nhuận


2

cho ng n h ng thì n x u cũng l y u tố đe dọa đ n l i nhuận v sự n định của
ng n h ng.
Theo số liệu đ
Nam, ng n h ng th

c thống kê từ báo cáo tài chính của các ngân hàng t i Việt
ng m i c ph n TM P S i G n Th

ng T n đ

c coi l m t


trong những ng n h ng có t lệ n x u cao nh t hiện nay trong hệ thống. Điều nay
không chỉ g y ảnh h ởng tới l i nhuận của riêng ng n h ng n y m c n g y ra rủi
ro cho to n hệ thống ng n h ng ở Việt Nam, ngo i ra c n t c đ ng đ n t m lý của
kh ch h ng v c c chủ thể trong nền kinh t .
Việc tìm hiểu c c nh n tố ảnh h ởng đ n tỉ lệ n x u sẽ giúp đ a ra c c h m
ý quản trị cho c c nh điều h nh N TM có thể chủ đ ng trong việc điều chỉnh
ch nh s ch t n dụng. Vì th t c giả đã chọn đề t i: “Những y u tố t c đ ng đ n t lệ
n x u t i Ng n h ng TM P S i
Mụ ti u

1.2

un v

n Th
u

ng T n từ năm 2008-2017”.
in

i n ứu

1.2.1 Mụ tiêu chung
-

Mục tiêu t ng qu t của b i l tìm ra các y u tố t c đ ng đ n t lệ n x u

(NPL) t i N TM


Ph n S i

n Th

ng T n (Sacombank) từ quý I năm 2008

đ n quý IV năm 2017. Từ đó, đề xu t c c h m ý quản trị nhằm kiểm so t v h n ch
NPL cho ng n h ng. Trong đó, có ba mục tiêu cụ thể bao gồm:
o Ph n t ch tình hình ho t đ ng t n dụng v thực tr ng về tỉ lệ n
x u của N TM

Ph n S i

n Th

ng T n.

o X c định các y u tố t c đ ng đ n NPL của ngân hàng Sacombank.
o Đề ra c c h m ý quản trị nhằm nâng cao ch t l

ng ho t đ ng tín

dụng và giảm thiểu NPL cho ng n h ng Sacombank.
1.2.2 C u
-

in

i n ứu:


Để đ t đ

c mục tiêu chung của nghiên cứu, t c giả c n trả lời c c

c u hỏi sau đ y:
o Thực tr ng tình hình ho t đ ng t n dụng t i ng n h ng
Sacombank nh th n o?


3

o Những y u tố n o t c đ ng đ n NPL t i ng n h ng
Sacombank?
n đ a ra những biện ph p n o để n ng cao ch t l

o

ng trong

ho t đ ng t n dụng cũng nh giảm thiểu rủi ro n x u trong
ng n h ng.
1.3

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

-

Đối t

ng nghiên cứu của đề t i l t lệ n x u v c c nh n tố ảnh h ởng tới


t lệ n x u t i ng n h ng Sacombank.
-

Ph m vi nghiên cứu: c c số liệu nghiên cứu đ

c l y từ báo cáo tài chính

theo quý của ng n h ng Sacombank từ quý I năm 2008 đ n quý IV năm 2017.
1.4

P ƣơn p áp n

i n ứu

-

Tác giả thực hiện mơ hình nghiên cứu bằng ph

ng ph p định l

ng. Nghiên

cứu thực hiện thống kê c c số liệu về NPL v c c số liệu về bi n vĩ mô v bi n n i
t i của ng n h ng Sacombank. Mơ hình đ

c ớc l

ng bằng kỹ thuật Pooled LS.


Thực hiện các kiểm định tăng c ờng nhằm l m tăng t nh tin cậy của ớc l
c ng tuy n, ph
-

ng sai thay đ i, tự t

Sử dụng ph

ng (đa

ng quan thông qua ph n mềm Eview 8.

ng ph p thống kê mô tả để thống kê số liệu và mô tả bi n của

Sacombank qua từng năm, so s nh c c nghiên cứu tr ớc đ y v c c lý thuy t liên
quan đ n đề t i, sau đó sử dụng ph

ng ph p ph n t ch để l m rõ c sở lý thuy t về

t c đ ng của các y u tố đ n NPL. Từ đó x y dựng mơ hình nghiên cứu v t c đ ng
của các y u tố đó đ n NPL t i ngân hàng Sacombank.
-

Sử dụng dữ liệu thứ c p từ báo cáo tài chính theo quý của ngân hàng

Sacombank cũng nh từ c c trang thông tin uy t n nh worldbank, t ng cục thống
kê.
1.5

Đ n


p ủ đề t i

K thừa v b sung c c điểm h n ch của c c b i nghiên cứu tr ớc đ y ở Việt Nam
cũng nh th giới, tác giả thực hiện đề t i n y với kỳ vọng có những đóng góp mới
nh sau:


4

Thứ nh t, dữ liệu đ

c cập nhật rõ h n, số liệu t i ch nh đ

c thu thập theo quý,

điều n y giúp l m rõ h n sự bi n đ ng của các y u tố qua từng giai đo n.
Thứ hai, các nghiên cứu tr ớc đ y đều chỉ đề cập đ n toàn hệ thống ngân hàng,
ch a có m t bài nghiên cứu nào dành riêng cho ngân hàng Sacombank, chính vì vậy
tác giả thực hiện bài nghiên cứu với mong muốn đ nh gi m t c ch ch nh x c h n
về các y u tố ảnh h
1.6

ng đ n NPL chỉ tính riêng với ngân hàng Sacombank.

Bố cục của khóa luận

Ngo i ph n phụ lục v danh mục c c t i liệu tham khảo, luận văn đ
năm ch
h


c chia th nh

ng, gồm có:

ng 1: iới thiệu đề tài nghiên cứu

Trong ch

ng n y, t c giả sẽ nêu ra c c n i dung c bản về v n đề nghiên cứu nh :

C sở cho việc chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối t

ng và ph m vi nghiên cứu,

để từ đó đặt ra c c c u hỏi nghiên cứu. ên c nh đó, t c giả cũng tóm l

c ph

ng

pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài và bố cục của đề tài giúp cho ng ời đọc có c i
nhìn kh i qu t về v n đề nghiên cứu, n i dung, mục đ ch của đề t i cũng nh
ph

ng ph p nghiên cứu v c ch ti p cận của t c giả nhằm đ t đ

c mục tiêu

nghiên cứu đề ra.

h

ng 2:

N i dung ch

sở lý thuy t v ph

ng ph p nghiên cứu

ng 2 trình b y về c sở lý luận, nền tảng lý thuy t để x c định c c

y u tố ảnh h ởng đ n t lệ n x u của ng n h ng, giới thiệu m t số mô hình v
nghiên cứu tr ớc đ y có liên quan đ n v n đề để tìm ra c c y u tố ảnh h ởng đ n
rủi ro t n dụng của ng n h ng. uối cùng, t c giả sẽ x y dựng mơ hình nghiên cứu
v c ch thức đo l ờng c c bi n trong mơ hình nghiên cứu
h

ng 3: Mơ hình nghiên cứu

h

ng n y đề t i nêu ra c sở dữ liệu để thực hiện nghiên cứu, cách thức đo l ờng

các bi n trong mơ hình nghiên cứu.
h

ng 4: Thực hiện và phân tích k t quả của mơ hình nghiên cứu



5

Ở ch

ng n y, t c giả sẽ giới thiệu s l

c về tình hình ho t đ ng kinh doanh, ho t

đ ng tín dụng cũng nh xử lý n x u của ngân hàng. Bên c nh đó, t c giả sẽ ch y
mơ hình hồi quy. Từ k t quả hồi quy, tác giả sẽ ph n t ch sự t c đ ng của c c nh n
tố đ n rủi ro t n dụng, lo i bỏ nh n tố không phù h p, t o c sở để đ a ra c c căn cứ
dự b o, đ nh gi trong t
h

ng lai.

ng 5: K t luận và khuy n nghị

Trong ch
của ch

ng cuối n y, t c giả đ a ra những k t luận rút ra từ k t quả nghiên cứu
ng tr ớc, qua đó đề xu t c c h m ý quản trị nhằm kiểm so t tỉ lệ n x u

đối với ng n h ng Sacombank. Ngo i ra, trong ch

ng n y t c giả c n nêu ra m t

số h n ch thi u sót trong qu trình nghiên cứu m đề t i ch a khắc phục đ
g i mở cho c c nh nghiên cứu ph t triển v ho n thiện mơ hình trong t


cv

ng lai.


6

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THU ẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1



ái niệ
2.1.1 N n

Ng n h ng th

n t ƣơn

ại

ng m i l m t t chức kinh t chuyên thực hiện c c ho t đ ng

trong ng n h ng về c c lĩnh vực cung c p tiền tệ, dịch vụ t i ch nh giữa kh ch h ng
v ng n h ng hoặc ng

c l i.

c ho t đ ng trong ng n h ng nh : huy đ ng nguồn


vốn, cho vay, chi t kh u, bảo lãnh, cung c p c c dịch vụ t i ch nh v c c ho t đ ng
khác có liên quan.
Theo luật c c t chức t n dụng năm 2009, ng n h ng th
dụng đ

ng m i l t chức t n

c thực hiện to n b ho t đ ng ng n h ng v c c ho t đ ng kinh doanh

kh c có liên quan vì mục tiêu l i nhuận theo quy định của Luật
dụng v c c quy định kh c của ph p luật.1

c t chức t n

c nghiệp vụ của N TM chủ y u l

nhận tiền gửi v cho vay vốn đ u t . Tuy nhiên, cũng có những thay đ i cho phù
h p với sự ph t triển của kh ch h ng, khoa học kỹ thuật kinh t v xã h i. Nhờ có
các NHTM m c c ch nh s ch t i ch nh tiền tệ của Nh n ớc đ

c thực hiện m t

c ch nhanh chóng v kịp thời h n, từ đó việc kiểm so t c c ho t đ ng của c c
doanh nghiệp đ

c dễ d ng, theo đúng luật ph p h n.

2.1.2 T n ụn
T n dụng l quan hệ vay m




c biểu hiện d ới hình th i tiền tệ hoặc hiện vật

trên nguyên tắc ng ời đi vay phải ho n trả cho ng ời hoặc t chức cho vay cả n
gốc lẫn lãi sau m t thời gian nh t định theo thỏa thuận.

o t đ ng t n dụng có thể

chia l m nhiều hình thức kh c nhau căn cứ v o c c tiêu chuẩn kh c nhau. Trong đó
n u căn cứ đối t

ng đi vay thì có thể ph n chia th nh t n dụng c nh n v t n dụng

doanh nghiệp Nguyễn Minh Kiều, 2009 . Rủi ro tín dụng phát sinh khi ng ời vay
không thực hiện đ
c không nhận đ

1

N

c nghĩa vụ trả n trong giao dịch tín dụng, ngân hàng có nguy
c ph n gốc và/hoặc lãi của khoản vay.

ị địn số 59/2009/NĐ-CP ủ C n p ủ về tổ

ứ v


oạt độn

ủ NHTM


7

2.1.3 Nợ ấu
Theo IM

2004 , n x u l “c c khoản vay qu h n thanh to n lãi v

từ 90 ng y trở lên, hoặc c c khoản lãi su t qu h n 90 ng y trở lên đã đ

hoặc gốc
c vốn hóa,

c c u l i, hoặc trì hỗn theo thỏa thuận; hoặc khi c c khoản thanh to n đ n h n
d ới 90, nh ng có những l do dể nghi ngờ c c khoản thanh to n sẽ đ

c thực hiện

đ y đủ, v dụ nh ng ời vay n p đ n xin ph sản”.
Theo AE

2004 , “c c khoản vay đ

c xem là n x u là khi quá h n thanh toán

lãi và/hoặc gốc từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản lãi su t quá h n 90 ngày trở lên

đã đ

c vốn hóa, c c u l i, hoặc trì hỗn theo thỏa thuận; hoặc khi các khoản

thanh to n đ n h n d ới 90 ng y, nh ng có những lý do để nghi ngờ rằng các khoản
thanh toán sẽ đ

c thực hiện đ y đủ”. Tóm l i, n x u đ

c x c định dựa trên hai

y u tố đó l Qu h n trên 90 ngày và Nghi ngờ khả năng trả n .
Trong c c h ớng dẫn về các thông lệ chung t i nhiều quốc gia về quản lý rủi ro
tín dụng, Ủy ban Basel khẳng định m t khoản n đ

c coi nh không đủ khả năng

trả n khi có m t trong hai điều kiện xảy ra nh sau: i Ng n hàng th y ng ời vay
không đủ khả năng trả n đ y đủ khi ng n h ng ch a thực hiện h nh đ ng gì để cố
gắng thu hồi n ví dụ nh giải ch p chứng khoán (n u đang nắm giữ ; ii Ng ời
vay đã qu h n trả n qu 90 ng y

S, 2006 .

S đặc biệt nh n m nh tới

khái niệm “m t mát có thể xảy ra trong t

ng lai” khi đ nh gi m t khoản vay. Dựa


trên h ớng dẫn này, n x u bao gồm toàn b các khoản vay quá h n 90 ngày và có
ngd u hiệu ng ời đi vay không đủ khả năng trả n . Tuy nhiên cũng có nhiều quốc
gia x c định các khoản n

x u là các khoản n

quá h n 31 ngày (Bloem và

Freeman, 2005). Chính vì vậy, việc đ nh gi v so sánh các số liệu n x u t i các
quốc gia khác nhau c n phải kiểm tra kỹ l ỡng c c quy định về tính số ngày do mốc
thời gian 90 ngày là m t tiêu chí khá ph bi n nh ng khơng phải thống nh t hoàn
toàn.
T i Việt Nam, n x u là các khoản n d ới chuẩn, bị nghi ngờ về khả năng trả
n của ng ời vay lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ n , th ờng xảy ra khi ng ời di
vay tuyên bố không đủ khả năng trả n

hoặc phá sản. Theo Quy t định


8

493 2005 QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ng n h ng Nh n ớc, các khoản d n
tín dụng khách hàng của ng n h ng đ

c phân lo i từ Nhóm 1 đ n Nhóm 5, t

ng

ứng với các lo i: (1) N đủ tiêu chuẩn; (2) N c n chú ý; (3) N d ới tiêu chuẩn;
(4) N nghi ngờ; (5) N có khả năng m t vốn. Trong đó n nhóm (1) là các khoản

n trong h n mà t chức tín dụng đ nh gi l có đủ khả năng thu hồi đ y đủ cả gốc
v lãi đúng thời h n. N nhóm (2) là các khoản n quá h n d ới 90 ngày. N nhóm
(3) là các khoản n quá h n từ 90 – 180 ngày. N nhóm (4) là các khoản n quá h n
từ 181 – 360 ngày. N nhóm (5) là các khoản n quá h n trên 360 ngày. Các khoản
n phân lo i từ Nhóm (3) - 5 đ
2.2

c xem là n x u.

Cơ sở lý thuyết các yếu tố tá độn đến nợ xấu
2.2.1 Quản lý kém hiệu quả

Theo lý thuy t “quản lý kém hiệu quả” bad management hypothesis của Berger
và DeYoung (1997), hiệu quả trong chi phí và n x u co mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Thứ nh t, ở các ngân hàng bị phá sản th ờng có t lệ n x u cao đi kèm với
chi phí hiệu quả th p. Nguyên nh n l do c c ng n h ng n y th ờng y u kém trong
việc gi m s t chi ph cũng nh việc giám sát khoản vay n từ đó hình th nh nên c c
khoản chi phí phát sinh, l m cho chi ph tăng cao v hiệu quả chi phí th p. Bên c nh
đó c n liên quan đ n các kỹ năng kém trong việc thẩm định tài sản, ch m điểm tín
dụng và cam k t giám sát n vay của kh ch h ng. ũng có nhiêu bằng chứng thực
nghiệm từ các nhà nghiên cứu khác chứng minh rằng nguyên nhân dẫn đ n n x u
đ n từ hiệu quả quản lý th p. Nghiên cứu của Podpiera và Wekll (2008) về các ngân
hàng t i C ng Hịa Séc từ năm 1994 – 2005 khẳng định có mối quan hệ ng

c

chiều giữa quản lý kém hiệu quả và n x u.
2.2.2 Quá lớn không thể bị phá sản (Too big to fail)
Thuật ngữ “Too big to fail” l thuật ngữ quốc t ra đời từ năm 1984, sau vụ T ng
công ty bảo hiểm tiền gửi liên bang Mỹ cứu tr cho ngân hàng Continental Illinois.

Theo lý thuy t này, khi các ngân hàng lớn r i v o tình tr ng phá sản, Nh n ớc và
xã h i c n phải có những biện pháp tích cực để ngăn chặn phá sản xảy ra ở các ngân
hàng này. Bởi vì khi xảy ra sự phá sản ở các ngân hàng này sẽ t o ra ảnh h ởng to


9

lớn khơng chỉ vè mặt kinh t mà cịn gây ra b t n về mặt xã h i. Chính vì vậy lý
thuy t “Qu lớn khơng thể bị phá sản” đã ra đời nhằm ủng h chủ tr

ng của Nhà

n ớc c n có những sự can thiệp để ngăn chặn m t vụ phá sản đối với các ngân hàng
lớn vì lý do chi phí cho việc giải quy t hậu quả của cu c phá sản lớn h n chi ph
cho việc ngăn chặn phá sản.
Lý thuy t “Qu lớn không thể bị phá sản” đã v đang đ

c áp dụng ở nhiều n ớc

cũng b c l nhiều h n ch trong chính sách vận hành. Mặc dù với mong muốn ban
đ u của chính sách là nhằm tránh m t sự đ vỡ của những ngân hàng lớn, điều có
thể gây nên ảnh h ởng lớn đ n nền kinh t . Tuy nhiên, chính sách này về sau gây ra
sự

l i của những ngân hàng này, khi họ cho rằng dù ngân hàng của mình có lâm

vào tình tr ng vỡ n lớn đ n chừng n o đi nữa cũng đều đ

c nh n ớc bảo tr .


h nh điều này làm các ngân hàng lớn khơng cịn duy trì giám sát trong ho t đ ng
tín dụng. K t quả cuối cùng của ch nh s ch “Too big to fail” đó l c c ng n h ng
khơng cịn lo về tình tr ng phá sản của mình nữa và càng thực hiện các khoản cho
vay va kinh doanh rủi ro h n nhằm đ t l i nhuận cao h n. Với tâm lý

l i này t o

ra sự y u kém trong ho t đ ng quản lý rủi ro của ngân hàng. M t khi giám sát rủi ro
kém đi, ho t đ ng kinh doanh sẽ càng nhanh chóng sụp đ v để l i hậu quả nặng
nề, không thể đo l ờng đ

c đối với nền kinh t . Theo Boyd và Gertler (1994),

trong những năm 1980 c c ng n h ng của Mỹ có xu h ớng đ u t v o những danh
mục đ u t có đ rủi ro cao h n bởi sự khuy n khích của ch nh s ch “Too big to
fail” của chính phủ. Chính vì th đã có nhiều ý ki n phản đ i về chính sách này.
2.2.3 Mứ độ kiểm soát của chủ sở hữu
Theo lý thuy t Berle Means, tập trung quyền sở hữu sẽ l m tăng hiệu quả trong
ho t đ ng kinh doanh của các doanh nghiệp, trong đó có c c doanh nghiệp tài chính
(Shehzad và Ctg, 2010). Quyền sở hữu ngân hàng càng tập trung sẽ cang tăng t nh
thận trọng đối với rủi ro thông qua việc kiểm soát chặt chẽ h n c c khoản cho vay.
Theo lý thuy t, t lệ sở hữu c ph n có t c đ ng ng

c chiều tới n x u là do mức

đ kiểm soát của chủ sở hữu góp ph n làm giảm đi hậu qua do rủi ro đ o đức gây ra
(Iannotta 2017; Shehzad 2010).


10


2.2.4 Rủi ro đạo đức
Theo Paul (2009), rủi ro đ o đức l tr ờng h p khi m t bên đ a ra c c quy t đinh
liên quan tới mức đ ch p nhận rủi ro, trong khi bên kia phải chịu t n th t n u các
quy t định đó th t b i. Rủi ro đ o đức phát sinh từ hai phía: thứ nh t, phát sinh từ
ho t đ ng kinh doanh của ngân hàng và thứ hai là khi khách hàng sử dụng vốn của
các ngân hàng.
Từ phía ngân hàng, thể hiện ở việc khách hàng sử dụng các khoản vay không
đúng mục đ ch thỏa thuận trong h p đồng, sử dụng vốn sai trình tự, đ u t v o
những h ng mục rủi ro cao mà không thông báo cho bên ngân hàng. Có sự b t cân
xứng thơng tin khi khách hàng luôn bi t đ
nh ng ng n h ng th ờng không nắm rõ đ

c mục đ ch sử dụng vốn của mình
c những điều này. Từ sự b t cân xứng

thông tin cũng nh gi m s t chặt chẽ, ngân hàng sẽ dễ gặp rủi ro đ o đức h n khi
ng ời đi vay sử dụng khoản tiền vào các danh mục đ u t m o hiểm và không hiệu
quả. Ở m t mức đ nghiêm trọng h n, rủi ro đ o đức biểu hiện ở hành vi gian lận,
lừa đảo của khách hàng. Trên thực t , để đ t đ

c mục tiêu vay vốn của mình,

nhiều kh ch h ng đã l m giả hồ s , h p đồng mua bán vịng vo nhằm có thể vay
đ

c vốn từ ngân hàng.
Từ phía ngân hàng, vì ch y theo mục tiêu l i nhuận, các NHTM nới lỏng quá

mức c c ch nh s ch đ u t v t n dụng nhằm đ p ứng và nắm bắt c h i thị tr ờng

mà bỏ qua các nguyên tắc c bản trong việc thẩm định, gi m s t v đ a ra c c điều
kiện ràng bu c đối với kh ch h ng tr ớc và trong khi sử dụng nguồn vốn. Ngân
hàng cho vay các khoản đ u t qu m o hiểm, rủi ro cao; c p tín dụng quá tập trung
vào m t ngành nghề, thi u các chính sách cho ay, thi u sự kiểm soát chặt chẽ và
khoa học. Nhân viên ngân hàng thi u trách nhiệm, không nắm bắt và tìm hiểu thơng
tin liên quan đ n khoản vay m t cách chính xác, thi u thận trọng trong phân tích
diễn bi n thị tr ờng liên quan đ n kh ch h ng kinh doanh… dẫn đ n việc ngân
hàng quy t định cho vay những dự n, ph

ng án không thực hiện đ

hiện không hiệu quả dẫn đ n n x u. Rủi ro đ o đức đ

c hoặc thực

c coi là m t trong những


11

nguyên nhân dẫn tới cu c khủng hoảng kinh t toàn c u t i Mỹ v o năm 2008, xu t
phát từ việ cho vay n d ới chuẩn để đ u t b t đ ng sản của các ngân hàng.
2.3

Khảo lƣợc các nghiên cứu có liên quan
2.3.1 Nghiên cứu n o i nƣớc
Bài vi t của Hippolyte Fofack vào năm 2005 ph n t ch c c y u tố t c đ ng đ n

NPL t i các ngân hàng của nhiều n ớc thu c khu vực châu Phi vào những năm
1990. K t quả cho th y rủi ro xảy ra các khoản n x u gia tăng khi có sự bi n đ ng

về các y u tố vĩ mô dẫn đ n tr ng thái b t n trong nên kinh t . Chính vì vậy sự n
định và bền vững của nền kinh t , đ
giúp làm giảm NPL. Tr i ng

c thể hiện qua tốc đ tăng tr ởng GDP sẽ

c l i, trong nền kinh t khủng hoảng, khi chi phí giá

vốn tăng cũng nh chỉ số NIM th p sẽ l m gia tăng n x u của các ngân hàng.
Salas v Saurina 2002 đã sử dụng 597 quan s t đối với ng n h ng th

ng m i

v 784 quan s t đối với ngân hàng ti t kiệm, k t h p các bi n số kinh t vĩ mô v vi
mô để giải th ch về NPL của các ngân hàng T y an Nha cho giai đo n 1985-1997.
Họ tập trung vào các y u tố quy t định đ n NPL đối với ng n h ng th

ng m i v

th y rằng các y u tố đặc tr ng của từng ng n h ng nh ch nh s ch tăng tr ởng, chi
ph quản lý ho t đ ng v c u trúc vốn ảnh h ởng r t lớn đ n NPL của ng n h ng.
atima Zohra Marouf v Zeyneb

uellil sử dụng mơ hình OLS nhằm nghiên

cứu các y u tố vĩ mô t c đ ng đ n t lệ n x u t i hệ thống ngân hàng của Algeria
từ năm 1980 đ n 2014. K t quả nghiên cứu cho th y rằng NPL t i c c ng n h ng
của quốc gia này chịu sự t c đ ng r t lớn từ c c ch nh s ch t i ch nh của ch nh phủ,
nguồn cung tiền v sự n định ch nh trị. Trong khi đó tốc đ tăng tr ởng
đ ng ng


Pt c

c chiều đ n NPL.

Vitor astro 2013 đã nghiên cứu về rủi ro t n dụng của 5 quốc gia ch u
ồ Đ o Nha,

ul

y l p, Ireland, T y an Nha, Italy từ năm 1997 đ n 2011 v k t luận

rằng khi ch nh phủ thực hiện c c ch nh s ch l m ph t triển kinh t , giảm th t
nghiệp, cũng nh tăng t nh c nh tranh v năng su t của c c chủ thể trong nền kinh
t sẽ giúp l m giảm t lệ n x u t i c c ng n h ng.


12

asna
th

haibi v Zied titi 2014 đã nghiên cứu về NPL của c c ng n h ng

ng m i t i Ph p v Đức từ năm 2005 đ n 2011. T c giả cho rằng, ngo i trừ t lệ

l m ph t, c c y u tố vĩ mô c n l i trong b i nghiên cứu nh

P, tỉ lệ th t nghiệp,


t gi hối đo i đều t c đ ng đ n NPL.
Vasiliki Makri (2014) nghiên cứu về NPL của c c n ớc thu c Liên minh h u
u từ năm 2000-2008 v cho rằng có 2 nhóm y u tố chinh t c đ ng đ n NPL l y u
tố vĩ mô bao gồm n công, t lệ th t nghiệp, tốc đ tăng t ởng

P; y u tố thứ hai

l y u tố n i t i v đặc tr ng của ng nh l c u trúc vốn, t lệ n x u năm tr ớc đó
v ROE. K t quả nghiên cứu cho th y ROE của các ngân hàng thu c Liên Minh
Châu Âu càng cao sẽ càng giúp làm giảm t lệ n x u, bên c nh đó c c ng n h ng
có c u trúc vốn với vốn chủ sở hữu càng cao sẽ giúp làm giảm NPL.
Ahlem Selma Messai v
h ng của 3 quốc gia l

,

athi ouini 2013 nghiên cứu về NPL của 85 ng n
y L p, T y an Nha từ năm 2004-2008. K t quả nghiên

cứu cho rằng tốc đ tăng tr ởng

P v ROA t c đ ng ng

c chiều tới NPL, trong

khi t lệ th t nghiệp, t lệ tr ch lập dự ph ng rủi ro v lãi su t t c đ ng cùng chiều
tới NPL.
Godlewski (2004) đã nghiên cứu về mối quan hệ giữa t lệ n x u và c u trúc
vốn của ng n h ng thay đ i nh th nào khi có sự thay đ i về các chính sách của
chính phủ và các y u tố n i t i của từng ngân hàng. Dữ liệu nghiên cứu đ


c thực

hiện từ năm 1996 đ n năm 2001 trên c c ng n h ng của 30 quốc gia có nền kinh t
mới n i t i Trung và Tây Châu Âu, các quốc gia Châu Á và Nam Mỹ. K t quả
nghiên cứu cho th y, t lệ vốn chủ sở hữu trên t ng tài sản có mối quan hệ nghịch
chiều với NPL.
i nghiên cứu của Solarin Sakiru Adebola, Prof. Wan Sulaiman b. Wan
Yusoff v

r. auhari

ahalan 2011 nghiên cứu về NPL của c c ng n h ng

Malaysia từ năm 2007-2009 v k t luận rằng chỉ số ng nh công nghiệp, lãi su t t c
đ ng đ n NPL, k t quả n y r t giống với k t quả nghiên cứu của ofondi v Ropele
2011 t i .


13

Ihtesham Khan v Adnan Ahmad đã thực hiện nghiên cứu về các y u tố tác
đ ng đ n NPL của c c ng n h ng t i Pakistan từ năm 2005-2016. Theo đó, t c giả
ph n t ch 2 nhóm ch nh t c đ ng đ n NPL đó l c c y u tố n i t i của ngân hàng và
các y u tố xã h i. K t quả nghiên cứu cho rằng ROA, EPS v c u trúc vốn ảnh
h ởng r t lớn đ n NPL của c c ng n h ng t i Pakistan.
ung čov v Poghosyan 2011 đã chỉ ra rằng NIM của c c N TM t i Kenya
từ năm 2002-2011 chịu sự t c đ ng cùng chiều với NPL. Việc c c chủ thể đi vay
với lãi su t cao c ng dễ dẫn đ n hiện t


ng vỡ n v g y ra n x u cho c c ng n

h ng t i Kenya.
Keeton v Morris đã thực hiện nghiên cứu các NHTM của Mỹ từ năm 19791985 thông qua việc nghiên cứu các bi n là l i nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE),
mức đ ng i rủi ro của ng n h ng đ

c thể hiện qua bi n vốn chủ sở hữu trên t ng

tài sản (EQT). K t quả nghiên cứu cho th y, n x u v EQT có t c đ ng ng

c

chiều nhau. Điều n y cũng giống với k t quả nghiên cứu của Berger và DeYoung
(1997) và Salas và Saurina (2002).
Berger và DeYoung (1997) phân tích các ngân hàng ở Mỹ trong khoản thời gian
từ năm 1985 – 1994, v rút ra đ

c rằng ch t l

ng của các khoản cho vay (NPL)

có mối quan hệ chặt chẽ với mức đ hiệu quả trong quản lý chi ph v c c u vốn
của ngân hàng. Ơng và c ng sự của mình đã đ a ra hai giả thuy t l “bad
management – quản lý kém” v “moral hazard – rủi ro đ o đức". Trong giả thuy t
“quản lý kém”, hai ông cho rằng các chi phí dành cho nhà quản lí th p sẽ dẫn đ n
sự đi xuống trong ch t l

ng quản lí và từ đó dẫn đ n việc n x u gia tăng. Ở giả

thuy t thứ hai “rủi ro đ o đức”, cho rằng t lệ vốn chủ sở hữu của ngân hàng th p

có thể làm gia tăng đ ng c trong việc ch p nhận các khoản vay rủi ro cao h n, dẫn
đ n tỉ lệ n x u gia tăng nhiều h n.
Louiz et al. 2012 đã đề cập đ n giả thuy t “đa d ng hóa” danh mục đ u t của
ngân hàng bằng cách: bên c nh việc ho t đ ng cho vay, c c ng n h ng cũng nên
tăng doanh thu bằng các ho t đ ng kh c nh : thu ph dịch vụ, kinh doanh ngo i hối,


14

chứng khoán kinh doanh, chứng kho n đ u t . Để từ đo giảm bớt sự phụ thu c vào
ho t đ ng cho vay và giúp làm giảm NPL.
Podpiera v Weill 2008 đã sử dụng số liệu thu thập từ 43 ngân hàng ở C ng
a Séc trong giai đo n 1994 – 2005. Bằng ph

ng ph p sử dụng mơ hình OLS và

MM để nghiên cứu vê hai giả thuy t đó l giả thuy t kém may mắn (bad luck) và
giả thuy t quản lí kém hiệu quả (bad management). K t quả nghiên cứu cho th y,
việc quản lí kém hiệu quả sẽ có t c đ ng tiêu cực tới n x u trong t

ng lai, do đó

các nhà quản lý c n quan tâm tới hiệu quả quản lý để cải thiện sự n định của hệ
thống ngân hàng. Bên c nh đó, t su t giữa chi phí trên l i nhuận cũng t c đ ng
thuận chiều tới NPL.
Nkusu 2011 đã sử dụng dữ liệu từ 26 n ớc có nền kinh t phát triển để nghiên
cứu về các y u tố vĩ mô t c đ ng đ n n x u từ năm 1998 đ n năm 2009. K t quả
nghiên cứu cho th y

P tăng sẽ giúp làm giảm NPL, trong khi đó t lệ th t nghiệp


cao sẽ l m tăng n x u t i các ngân hàng.
ofondi v Ropele 2011 đã sử dụng dữ liệu từ trung t m l u ký t n dụng Italia
để nghiên cứu các y u tố vĩ mô t c đ ng đ n t lệ n x u t i các ngân hàng của
Italia từ quý I 1990 đ n q II/2010. Thơng qua mơ hình chuỗi thời gian, cụ thể h n
là mơ hình hồi quy đ n ph

ng trình, k t quả nghiên cứu cho th y NPL tăng lên khi

các y u tố nh t lệ th t nghiệp, lãi su t danh nghĩa ngắn h n tăng. Trong khi đó tốc
đ tăng tr ởng GDP tăng sẽ giúp làm giảm n x u cho các ngân hàng.
Khemraj v Pasha 2009 đã sử dụng dữ liệu l c c b o c o th ờng niên của 6
NHTM t i Guyana từ năm 1994-2004. Dựa vào mơ hình hồi quy dữ liệu bảng, cụ
thể l mơ hình ixed Effects Models

EM để nghiên cứu các y u tố t c đ ng đ n

NPL t i Guyana. K t quả nghiên cứu cho th y, t lệ n x u trong quá khứ và tỉ lệ
l m ph t t c đ ng ng

c chiều tới n x u. Trong khi đó, t lệ d n trên t ng tài

sản, lãi su t thực có t c đ ng cùng chiều tới NPL. Trong khi đó, bi n quy mô ngân
hàng không ảnh h ởng đ n NPL nh kì vọng của tác giả.
Espinosa v Prasad 2010 đã sử dụng dữ liệu của 80 ngân hàng ở c c n ớc h i
đồng h p tác vùng vịnh

để nghiên cứu về các y u tố vĩ mơ có t c đ ng đ n



×