Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh quận 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ BÉ THẮM

QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 7

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính, ngân hàng
Mã số: 60.31.12
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN DỤC THỨC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – THÁNG 10 NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: TRẦN THỊ BÉ THẮM
Sinh ngày: 28 tháng 5 năm 1987, tại: Bến Tre
Quê quán: Bến Tre
Hiện đang công tác tại: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre
Là học viên Cao học khóa: 12, niên khóa 2010 – 2013 của Trường Đại học
Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số sinh viên: 020112100157
Cam đoan đề tài: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẬN 7
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN DỤC THỨC


Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí
Minh
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu
có tính độc lập riêng, chưa được cơng bố tồn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu. Các
thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn nguồn tài liệu tại
danh mục tài liệu tham khảo là hồn tồn trung thực.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2013
Tác giả

Trần Thị Bé Thắm


i

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................ 1
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY ................................................. 1
1.1.1. Khái niệm cho vay .................................................................................... 1
1.1.2. Phân loại cho vay ...................................................................................... 2
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay.................................................................... 2
1.1.2.2. Căn cứ vào phương thức cho vay ............................................................ 2
1.1.2.3. Căn cứ vào tài sản đảm bảo..................................................................... 2
1.1.2.4. Phân loại khác ......................................................................................... 3
1.1.3. Chức năng và vai trị của tín dụng - cho vay .......................................... 3
1.1.3.1. Chức năng của hoạt động tín dụng - cho vay .......................................... 3
1.1.3.2. Vai trị của tín dụng - cho vay ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.. 4
1.2. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ CHO VAY TẠI NHTM ................................ 5

1.2.1. Khái niệm quản trị cho vay ....................................................................... 5
1.2.2. Vai trò của quản trị hoạt động cho vay .................................................... 6
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả quản trị hoạt động cho vay....................... 6
1.3 NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN TRỊ CHO VAY TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................... 9
1.3.1. Môi trường kinh doanh bên ngồi ............................................................ 9
1.3.1.1. Mơi trường quốc tế .................................................................................. 9
1.3.1.2. Mơi trường vĩ mô ................................................................................... 10
1.3.1.3. Môi trường vi mô ................................................................................... 12
1.3.2. Môi trường kinh doanh bên trong .......................................................... 14
1.4. NỘI DUNG QUẢN TRỊ CHO VAY TẠI CÁC NHTM.............................. 16
1.4.1. Giai đoạn 1: Hoạch định cho vay ............................................................ 16
1.4.1.1. Bước 1: Chính sách tín dụng................................................................. 16
1.4.1.2. Bước 2: Hoạch định nguồn vốn ............................................................ 17
1.4.1.3. Bước 3: Xây dựng chính sách khách hàng............................................ 17


ii

1.4.2. Giai đoạn 2: Triển khai thực hiện hoạt động cho vay ............................ 18
1.4.2.1. Bước 1: Thiết lập hồ sơ vay vốn............................................................. 18
1.4.2.2. Bước 2: Phân tích cho vay..................................................................... 18
1.4.2.3. Bước 3: Ra quyết định cấp tín dụng cho vay ......................................... 19
1.4.2.4. Bước 4: Ký kết hợp đồng, thực hiện các thủ tục pháp lý và giải ngân .. 20
1.4.2.5. Bước 5: Thu hồi nợ................................................................................ 20
1.4.3. Giai đoạn 3: Giám sát, kiểm tra, đánh giá sau cho vay.......................... 21
1.4.3.1. Giám sát, kiểm tra sau cho vay.............................................................. 21
1.4.3.2. Chính sách nhận biết và xử lý nợ có vấn đề.......................................... 22
1.5 BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ QUẢN TRỊ CHO VAY TẠI CÁC NGÂN
HÀNG CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI............................................. 24

1.5.1. Hongkong and Shanghai Banking Corporation (HSBC)....................... 24
1.5.2. United Overseas Bank (UOB) ................................................................. 26
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng ở Việt Nam............................. 27
Kết luận chương 1 ............................................................................................. 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨUVIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẬN 7 ...................................................................................... 29
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM VÀ CHI NHÁNH QUẬN 7................................................ 29
2.1.1. Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam ................. 29
2.1.2. Tổng quan về NHTM cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh
Quận 7 (Eximbank Quận 7) .............................................................................. 31
2.2. PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA EXIMBANK QUẬN 7 .................................................... 32
2.2.1. Sự tác động từ môi trường bên ngồi ngân hàng ................................... 32
2.2.1.1. Mơi trường quốc tế ................................................................................ 32
2.2.1.2. Môi trường vĩ mô ................................................................................... 34
2.2.1.3. Môi trường vi mô ................................................................................... 38


iii

2.2.2. Sự tác động từ môi trường bên trong ngân hàng ..................................... 39
2.3. KẾT QUẢ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI EXIMBANK
QUẬN 7.............................................................................................................. 42
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy thẩm định, xét duyệt, quản lý tín dụng ............ 43
2.3.2. Giai đoạn 1: Hoạch định kế hoạch cho vay ............................................ 44
2.3.2.1. Thực trạng việc tuân thủ các triển khai chỉ đạo của Hội sở.................. 44
2.3.2.2. Thực trạng hoạch định nguồn vốn:....................................................... 44
2.3.2.3. Thực trạng chính sách khách hàng....................................................... 44

2.3.3. Giai đoạn 2: Thực trạng quy trình cấp tín dụng .................................... 45
2.3.4. Giai đoạn 3: Kiểm tra, giám sát sau cho vay .......................................... 48
2.3.4.1. Kiểm tra, giám sát sau cho vay .............................................................. 48
2.3.4.2. Thực trạng giám sát, phân loại nợ và xử lý nợ có vấn đề...................... 50
2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI EXIMBANK QUẬN 7 TỪ 2008
-2012 ................................................................................................................... 50
2.4.1. Tốc độ tăng trưởng cho vay..................................................................... 50
2.4.2. Thị phần dư nợ cho vay ........................................................................... 51
2.4.3. Danh mục cho vay.................................................................................... 52
2.4.4. Tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................. 53
2.4.5. Tỷ lệ an toàn vốn...................................................................................... 55
2.4.6. Kết quả hoạt động cho vay của chi nhánh .............................................. 56
2.4.7. Số lượng khách hàng bình quân mỗi cán bộ tín dụng quản lý .............. 57
2.5. KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TÍN DỤNG - CHO VAY .................................................................................... 58
2.6. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
EXIMBANK QUẬN 7 ....................................................................................... 62
2.6.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................... 62
2.6.2. Những hạn chế yếu kém .......................................................................... 64
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................ 69
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 71


iv

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẬN 7...................................... 73
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA EXIMBANK ĐẾN 2015 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2020...................................................................................... 73

3.2. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA EXIMBANK CHI
NHÁNH QUẬN 7 ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 .................. 74
3.2.1. Mục tiêu.................................................................................................... 74
3.2.2. Định hướng phát triển ............................................................................. 74
3.3. GIẢI PHÁP NÂNG HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CHO VAY TẠI EXIMBANK
CHI NHÁNH QUẬN 7....................................................................................... 75
3.3.1. Giải pháp đối với Eximbank Quận 7 ...................................................... 75
3.3.1.1. Thay đổi chính sách tìm kiếm, chăm sóc khách hàng truyền thống...... 76
3.3.1.2. Chiến lược về sản phẩm cho vay............................................................ 76
3.3.1.3. Nâng cao hiệu quả mơ hình 3 bộ phận và chất lượng nguồn nhân lực 77
3.3.1.4. Đổi mới chính sách quản lý và điều hành tín dụng............................... 78
3.3.1.5. Tổ chức thực hiện có hiệu quả cơng tác xử lý nợ có vấn đề.................. 79
3.3.1.6. Tăng cường cơ sở vật chất tại chi nhánh và phòng giao dịch ............... 80
3.3.1.7. Phát triển mạng lưới, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................ 80
3.3.1.8. Nâng cao vai trò, chất lượng của hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
83
3.3.2. Kiến nghị đối với Hội sở Eximbank ........................................................ 84
3.3.2.1. Hồn thiện chính sách tín dụng nội bộ ................................................. 84
3.3.2.2. Xây dựng cẩm nang tín dụng................................................................. 84
3.3.2.3. Hồn thiện cơ chế uỷ quyền phán quyết cho Chi nhánh....................... 86
3.3.2.4. Nâng cao hiệu quả bộ máy thẩm định tại Hội sở................................... 87
3.3.2.5. Từng bước nâng cao các kênh hỗ trợ thông tin..................................... 88
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 88
KẾT LUẬN........................................................................................................ 90


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ACB


Nghĩa tiếng Anh
Asia Commercial bank

Nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Bộ phận BO Back office

Bộ phận quản lý nợ

Bộ phận FO Front office

Bộ phận quan hệ khách hàng

Bộ phận MO Middle office

Bộ phận thẩm định, quản lý rủi ro

CBTD

Cán bộ tín dụng

CTG

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng
thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập


Eximbank

khẩu Việt Nam
Giá chuyển vốn nội bộ

FTP

Fund Transfer Pricing

GDP

Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hội đồng tín dụng

HSBC

Hongkong and Shanghai
Banking Corporation

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

P. KHCN

Phòng khách hàng cá nhân

P. KHDN

Phòng khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

SHB

STB

Hà Nội
Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
thương tín



TCB

Techcombank

Tổ chức tín dụng

TCTD
VCB

Vietcombank

UOB

United Overseas Bank

WTO
XNTN

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương

World Trade
Organization

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam

Tổ chức thương mại thế giới
Xếp hạng tín nhiệm



DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Một số kết quả hoạt động chủ yếu của Eximbank từ 2007 – 2012 .......31
Bảng 2.2: Tốc độ tăng tín dụng giai đoạn 2007 – 2012 ........................................36
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của Eximbank Quận 7 từ 2009 – 2012...........41
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu tài chính của một số NHTM lớn năm 2012 ......................41
Bảng 2.5: Số lượng khách hàng từ năm 2008 - 2012............................................45
Bảng 2.6: Tốc độ tăng trưởng dư nợ của chi nhánh từ 2008 – 2012 .....................50
Bảng 2.7: Dư nợ của Chi nhánh so với hệ thống ..................................................51
Bảng 2.8: Danh mục cho vay theo kỳ hạn nợ .......................................................52
Bảng 2.9: Danh mục cho vay theo đối tượng khách hàng.....................................53
Bảng 2.10: Phân tích dư nợ cho vay tại chi nhánh theo nhóm nợ .........................54
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh so với mức bình qn tồn ngân hàng ....54
Bảng 2.12: Bảng kết quả hoạt động cho vay của chi nhánh từ 2009 – 2012 .........56
Bảng 2.13: Số lượng khách hàng bình qn mỗi cán bộ tín dụng quản lý.............57
Bảng 2.14: Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrix)...........................59
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản, vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ từ 2007 – 2012 ...........30
Biểu đồ 2.2: Số lượng các điểm giao dịch ...........................................................30
Biểu đồ 2.3: Diễn biến tài sản – nguồn vốn từ năm 2007 – 2012 .........................32
Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng GDP từ năm 1999 – 6/2013 ........................................34
Biểu đồ 2.5: Chỉ số CPI từ năm 2007 – 6/2013 ...................................................34
Biểu đồ 2.6: Tổng phương tiện thanh toán M2 (%GDP), tốc độ tăng M2 (%) từ
năm 2007 – 2012 ................................................................................................35
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ an toàn vốn của Eximbank từ năm 2008 – 2012......................55
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng ..................................13
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Eximbank Quận 7 ....................................32



MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế hiện nay, Ngân hàng thương mại (NHTM) có vai trị quan
trọng đối với mọi quốc gia, được xem là trung gian cung - cầu vốn của thị trường.
Thông qua hoạt động cho vay, nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được điều phối bổ
sung kịp thời đến những đối tượng có nhu cầu là các cá nhân, doanh nghiệp, tổ
chức…nhằm phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, đầu tư….
Hoạt động này giúp bổ sung nguồn vốn cần thiết để ổn định và phát triển quá trình
sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
Xét về góc độ kinh doanh ngân hàng, đặc biệt là các NHTM thì cho vay ln
đóng vai trị là nguồn thu nhập chính. Trên 70% thu nhập của ngân hàng là từ hoạt
động tín dụng – cho vay mang lại, phần thu nhập cịn lại thì tín dụng – cho vay có
vai trị gián tiếp như (thu phí chuyển khoản từ giải ngân, thu chênh lệch tỷ giá khi
khách hàng mua ngoại tệ trả nợ hoặc chuyển khoản thanh toán từ nguồn vốn giải
ngân…). Tuy nhiên, tín dụng – cho vay cũng là một trong những nguyên nhân hàng
đầu làm phát sinh các rủi ro gây nên tổn thất về tài sản, về uy tín… của ngân hàng.
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh của các NHTM gặp nhiều khó
khăn như tăng trưởng tín dụng giảm, tỷ lệ nợ xấu tăng cao, lợi nhuận giảm, nhiều
ngân hàng phải chịu sự giám sát chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước.
Làm thế nào để công tác quản trị hoạt động cho vay mang lại hiệu quả cao,
đảm bảo mục tiêu lợi nhuận cũng như hạn chế thấp nhất các rủi ro là một vấn đề
mang tính cấp thiết hiện nay đối với các NHTM. Xuất phát từ lý do thực tiễn này,
tôi chọn đề tài: “Quản trị hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Quận 7” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn cao học của mình.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Từ trước đến nay có khá nhiều nghiên cứu về tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng,
quản trị cho vay…. trong động kinh doanh của NHTM, có thể kể đến một số luận

văn thạc sỹ như sau:
-

Đề tài: “Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại NHTMCP Xuất Nhập
khẩu Việt Nam” của sinh viên Ngô Thị Thùy Trang, bảo vệ tại Đại học kinh tế


năm 2011. Nội dung của đề tài tập chủ yếu nghiên cứu về khía cạnh rủi ro tín
dụng ở khâu tác nghiệp, chưa đánh giá một cách tổng thể các mặt để nâng cao
hoạt động tín dụng.
-

Đề tài: “Quản trị hoạt động cho vay vốn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thông thị xã Tam Điệp”
của sinh viên Nguyễn Thị Thảo, bảo vệ tại Đại học Nông nghiệp Hà Nội năm
2011. Nội dung của đề tài nghiên cứu về qui trình cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ, không đề cập đến công tác quản trị, chủ yếu là phần tác
nghiệp.

-

Đề tài: “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Định” của sinh viên Lê
Thanh Nga, bảo vệ tại Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh năm 2013.
Đề tài chủ yếu nghiên cứu về phát triển tín dụng cá nhân.

-

Đề tài: “Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Phát triển thành phố Hồ Chí Minh” của sinh viên Lê Thành Nhân, bảo vệ tại

Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh năm 2013. Nội dung của đề tài
tập trung đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung…..

-

Đề tài luận án tiến sỹ: “Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ
phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” của nghiên cứu sinh Trần Trung
Tường, bảo vệ tại Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh năm 2011. Nội
dung của đề tập trung về công các quản trị tín dụng ở qui mơ Hội sở, chưa đề
cập nhiều đến quản trị cho vay tại chi nhánh cũng như khảo sát các đánh giá.
Nhìn chung, hầu hết các đề tài nghiên cứu tập trung vào phát triển tín dụng,

quản lý rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, chưa thấy đề tài
nào đề cập đến công tác quản trị cho vay, đặc biệt quản trị cho vay tại chi nhánh
Eximbank Quận 7. Mặt khác, cách tiếp cận của các đề tài chưa mang tính hệ thống
dẫn đến nhiều yếu tố quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của NHTM chưa
được đề cập đầy đủ. Do vậy, với cách tiếp cận hệ thống, giải quyết vấn đề theo quá
trình kết hợp cơ sở lý luận, thực tiễn và khảo sát khách hàng sẽ làm cho đề tài
khơng có sự trùng lắp với các nghiên cứu đã công bố trước đây.


3. MỤC ĐÍCH VÀ CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động quản trị cho vay tại NHTM cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh
Quận 7. Để đạt được mục đích trên đề tài cần giải quyết các mục tiêu cụ thể sau:
Thứ nhất: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về cho vay, quản trị cho vay trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng. Trình bày kinh nghiệm về quản trị cho vay của
một số ngân hàng lớn trên thế giới hiện đang có hoạt động tại Việt Nam.
Thứ hai: Phân tích thực trạng quản trị hoạt động cho vay, những ưu điểm và
hạn chế của mơ hình quản trị tại NHTM cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi

nhánh Quận 7.
Thứ ba: Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị hoạt động cho
vay của NHTM cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 7.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tại NHTM.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản trị cho vay tại NHTM cổ phần Xuất
nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 7 trong giai đoạn 2008 – 2012.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân
tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp quy nạp… để hệ
thống cơ sở lý luận trong chương 1, phân tích đánh giá thực trạng trong chương 2,
đề ra các giải pháp trong chương 3.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phương pháp khác như:
Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý số liệu qua 2 nguồn chính là nguồn
dữ liệu của Eximbank và nguồn dữ liệu bên ngoài thu thập từ sách báo, internet…
Phương pháp điều tra khảo sát: khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ tín
dụng cho vay theo mơ hình Parasuraman, tổng hợp, kiểm định bằng phần mềm
SPSS 16.0 để kết xuất ra các dữ liệu dưới dạng thống kê mô tả.
6. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
-

Kết quả nghiên cứu là cơ sở giúp NHTM cổ phần Xuất Nhập khẩu – Chi
nhánh Quận 7 đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị
cho vay tại ngân hàng của mình.


-

Các giải pháp rút ra từ nghiên cứu này có thể được áp dụng cho các NHTM
khác tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.


-

Đề tài nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên cao học và các
đối tượng quan tâm khác .

7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị cho vay tại NHTM
Nội dung của chương 1 là trình bày khái quát những vấn đề cơ bản về tín
dụng, quản trị cho vay, các giai đoạn của quản trị cho vay tại các NHTM, mô hình
đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay, bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng
trên thế giới về quản trị cho vay.
Chương 2: Thực trạng quản trị hoạt động cho vay tại NHTM cổ phần Xuất
Nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Quận 7
Nội dung chương 2 luận văn sẽ lần lượt giới thiệu quá trình hình thành và phát
triển của NHTM cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam và chi nhánh Quận 7. Phân tích
kết quả quản trị cho vay dựa trên các tiêu chí như: tốc độ tăng trưởng cho vay, thị
phần dư nợ, tỷ lệ nợ xấu….
Bên cạnh đó, luận văn cũng tiến hành khảo sát thực tế đánh giá của khách
hàng về chất lượng dịch vụ cho vay của NHTM cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
- Chi nhánh Quận 7.
Sau khi phân tích, luận văn sẽ đưa ra các nhận định, đánh giá về các mặt đạt
được cũng như những hạn chế và nguyên nhân của những mặt tồn tại trong quản trị
hoạt động cho vay, làm cơ sở xây dựng các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản trị hoạt động cho vay sẽ được trình bày trong chương 3.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị cho vay tại NHTM cổ
phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Quận 7
Từ những kết luận rút ra ở chương 2, trong chương 3 luận văn sẽ đi vào trình
bày chi tiết các giải pháp đề xuất cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản trị cho vay tại

NHTM cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Quận 7.


1

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY
1.1.1. Khái niệm cho vay
Qua lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng cho thấy quan hệ tín dụng ra
đời và tồn tại từ quá trình tuần hồn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu
hụt vốn giữa các chủ thể của nền kinh tế. Tùy theo góc độ nghiên cứu khác nhau
mà có những quan điểm khác nhau về tín dụng. Tín dụng bắt nguồn thuật ngữ
CREDIT - được hiểu đơn giản là “một quan hệ sử dụng sự tín nhiệm”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010:
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác [21]
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi [21]
Như vậy cho vay chỉ là một trong những nghiệp vụ thuộc về tín dụng, là
nghiệp vụ thường xuyên, chủ yếu của hoạt động tín dụng; là nghiệp vụ mang đầy
đủ nhất những đặc điểm, tín chất của tín dụng. Do đó, theo nghĩa hẹp tín dụng có
thể hiểu là cho vay.
Bản chất của cho vay là biểu hiện mối quan hệ vay mượn và hồn trả, nó
chứa đựng các nội dung sau:

- Có sự chuyển nhượng/ cam kết chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người
sở hữu sang người sử dụng dựa trên cơ sở lòng tin.
- Sự chuyển nhượng mang tính chất tạm thời.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo tuân thủ 2 nguyên tắc:


2

- Sử dụng vốn đúng mục đích cam kết ban đầu.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận.
1.1.2. Phân loại cho vay
Thị trường ngày càng phát triển, xu hướng tự do hóa càng sâu thì sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt. Điều này thúc đẩy các ngân hàng phải nghiên cứu đưa ra
các sản phẩm về cho vay đa dạng để đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng.
Các hình thức cho vay có thể phân loại theo một số tiêu chí sau:
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm và được sử dụng
chủ yếu để bổ sung vốn lưu động của các doanh nghiệp, phục vụ tiêu dùng của cá
nhân, hộ gia đình…
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, được
sử dụng chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, máy móc thiết bị, mở rộng sản xuất
kinh doanh…
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng nhu cầu
đầu tư dài hạn như xây dựng cơ bản (nhà xưởng, dây chuyền sản xuất, …), tài trợ
dự án, cá nhân mua nhà ở…
1.1.2.2. Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay từng lần: Là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức
tín dụng phải thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay hạn mức: Là loại cho vay mà khách hàng và tổ chức tín dụng thỏa

thuận cấp một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định.
1.1.2.3. Căn cứ vào tài sản đảm bảo
Cho vay có đảm bảo: Là cho vay có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
Cho vay khơng có đảm bảo (cho vay tín chấp): là cho vay khơng có tải sản
thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba.


3

1.1.2.4. Phân loại khác
Ngồi ra ta có thể phân loại cho vay dựa vào chủ thể vay vốn như: cho vay
doanh nghiệp, cho vay cá nhân hộ gia đình; hoặc dựa vào phương thức hồn trả:
cho vay trả góp, cho vay phi trả góp, cho vay tuần hồn…
1.1.3. Chức năng và vai trị của tín dụng - cho vay
1.1.3.1. Chức năng của hoạt động tín dụng - cho vay
- Chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ
Cho vay được xem như chiếc cầu nối giữa các nguồn cung – cầu vốn về tiền
tệ trong nền kinh tế. Thông qua hoạt động cho vay, các quá trình tập trung và phân
phối mới thực hiện, nó trực tiếp điều phối các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong
xã hội để bổ sung kịp thời cho những đối tượng có nhu cầu là cá nhân, doanh
nghiệp nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng….
- Chức năng thúc đẩy lưu thơng hàng hóa và phát triển sản xuất
Cho vay tạo ra nguồn vốn hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra
một cách liên tục, tạo ra nguồn vốn để đầu tư và mở rộng qui mô và phạm vi sản
xuất, tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, lưu thơng qua các phương thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu thơng hàng hóa.
- Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Đối với hoạt động cho vay, để hình thành quan hệ cho vay thì ngân hàng

phải nắm bắt và kiểm sốt một số hoạt động của người đi vay như: tình hình ln
chuyển hàng hóa, vịng quay vốn, các khoản đầu tư, khả năng trả nợ, tình hình tài
chính, quan hệ với các tổ chức cho vay hay người cho vay khác… Các vấn đề về
cho vay như trả nợ không đúng hạn hoặc khơng có khả năng trả nợ phản ánh là hệ
quả của các vấn đề trong quá trình sản xuất kinh doanh như: khâu tiêu thụ hàng
hóa, khơng có lãi, khả năng phá sản hoặc từ các nguyên nhân nội khác như: lừa
đảo, yếu kém trong công tác quản lý của ngân hàng….. Từ đó, cơng tác quản lý vĩ
mơ có thể đánh giá thực trạng sức khỏe nền kinh tế và đưa ra các chính sách quản
lý phù hợp như chính sách về thuế, lãi suất, về đầu tư đảm bảo yêu cầu ổn định và
phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.


4

1.1.3.2. Vai trị của tín dụng - cho vay ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
- Thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng và tăng trưởng kinh tế
Trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, mọi chu kỳ đều bắt
đầu bằng tiền tệ và kết thúc bằng khối lượng tiền tệ lớn hơn, tạo điều kiện để tái
mở rộng hoạt động.
Trong chu trình này, tăng nhanh vòng quay vốn tiền tệ là một trong các yếu tố
quyết định thành công trong sản xuất kinh doanh. Để rút ngắn thời gian nhằm tăng
nhanh vòng quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải chủ động tìm kiếm và thực
hiện nhiều biện pháp như: ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, đổi mới
công nghệ, hồn thiện nghệ thuật quản trị kinh doanh, tìm kiếm thị trường mới....
những việc làm này đòi hỏi một khối lượng lớn về vốn và ngân hàng sẽ là người
đáp ứng nhu cầu đó bằng các hoạt động cho vay.
Vốn vay này phải được hoàn trả trong một thời gian nhất định kèm tiền lãi đi
vay, do đó họ phải nổ lực sử dụng vốn vay một cách hiệu quả để tránh không trả
được nợ, kết quả là thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và tăng năng suất lao động.
- Cho vay là công cụ điều chỉnh chiến lược kinh tế, ổn định lưu thông tiền tệ

Thông qua ngân hàng, các nguồn vốn nhàn rỗi được thu hút một lượng đủ lớn
tài trợ các khu vực kinh tế, các ngành, các dự án trọng điểm theo chiến lược kinh tế
của Nhà nước (như nơng nghiệp, sản xuất hàng hóa xuất khẩu…). Nếu khơng có
hoạt động cho vay của ngân hàng thì có thể Nhà nước sẽ phải huy động vốn bằng
các hình thức khác như phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, thậm chí phát hành tiền…
Hơn nữa q trình hoạt động tín dụng gắn liền với việc thanh tốn khơng
dùng tiền mặt góp phần giảm bớt lượng tiền mặt lưu thơng trong nền kinh tế nhằm
mục đích ổn định lưu thông tiền tệ.
- Là hoạt động cơ bản mang lại lợi nhuận cho ngân hàng và khách hàng
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cho vay là hoạt động truyền
thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có sinh lời của ngân hàng. Bên
cạnh đó, thơng qua hoạt động cho vay, ngân hàng mở rộng các loại hình dịch vụ
khác như: thanh tốn, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn tài chính.... Từ


5

đó đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và thu nhập cho ngân hàng,
Đối với khách hàng, nhờ nguồn vốn vay ngân hàng mà mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh, tận dụng các cơ hội sinh lời; đồng thời chịu giám sát việc sử
dụng vốn từ ngân hàng nên sử dụng vốn hiệu quả hơn, rủi ro ít hơn và khả năng
tăng lợi nhuận cao hơn.
- Đào thải những thành phần yếu kém của nền kinh tế ra khỏi thị trường
Thông qua hoạt động thẩm định của ngân hàng khi cho vay, các dự án yếu
kém, không hiệu quả sẽ bị loại bỏ thay bằng các phương án kinh doanh tốt hơn;
các doanh nghiệp yếu kém, hoạt động không hiệu quả sẽ phải rút ra khỏi thị trường
khi khơng có nguồn vốn cung ứng, tài trợ.
Tóm lại, cho vay là một trong những hoạt động quan trọng nhất, quyết định
sự tồn tại của mỗi ngân hàng, có vai trị to lớn ảnh hưởng đến sự phát triển của cả
kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, vai trò và khả năng phát huy vai trò của cho vay không

hẳn là như nhau đối với từng ngành, từng khu vực hay từng chủ thể của nền kinh tế.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ CHO VAY TẠI NHTM
1.2.1. Khái niệm quản trị cho vay
Trước khi đi vào tìm hiểu quản trị cho vay, ta cần làm rõ khái niệm về quản
trị quản trị kinh doanh ngân hàng là gì?
Quản trị kinh doanh ngân hàng là: Quá trình thiết lập chương trình kế hoạch
hoạt động kinh doanh để đạt các mục đích, mục tiêu kinh doanh dài hạn và ngắn
hạn của ngân hàng, là việc xác định và điều hòa các nguồn tài nguyên để thực hiện
chương trình, các mục tiêu kinh doanh, đó là việc tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra
nhân viên của ngân hàng thực hiện chương trình, các mục tiêu đã đề ra [3]
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng bao gồm các hoạt động như: cho vay,
bảo lãnh, thanh toán quốc tế, dịch vụ tiền gửi, thanh tốn trong nước,…..
Như vậy ta có thể hiểu:
Quản trị cho vay là quá trình hoạch định các kế hoạch cho vay, tổ chức thực
hiện hoạt động cho vay và kiểm tra đánh giá hoạt động cho vay nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả nhất.


6

1.2.2. Vai trò của quản trị hoạt động cho vay
Vai trò của quản trị cho vay thể hiện cụ thể như sau:
- Giúp cho mọi thành viên trong ngân hàng, các nhà quản trị hiểu được mục
đích và định hướng hoạt động kinh doanh ngân hàng trong ngắn hạn và dài
hạn.
- Tăng tính chủ động, tính thích nghi của hoạt động cho vay nói riêng và hoạt
động kinh doanh ngân hàng nói chung trước những biến động của mơi trường
kinh doanh.
- Giúp cho ngân hàng có thể khai thác và sử dụng các nguồn lực một cách hợp
lý và hiệu quả. Nguồn lực đó bao gồm: nguồn nhân lực, tổ chức, cơ sở vật

chất, kỹ thuật, công nghệ….
- Nâng cao hiệu quả tác nghiệp cho vay trong quản trị ngân hàng.
- Nâng cao hiệu quả của công tác giám sát, kiểm tra mọi mặt của hoạt động
cho vay.
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả quản trị hoạt động cho vay
- Tốc độ tăng trưởng, dư nợ cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh qui mô hoạt động cho vay của một ngân hàng mà cụ
thể là khối lượng tiền ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. Dư nợ
cho vay càng cao chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng ngày càng phát triển
về lượng và khả năng đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng. So sánh giữa những
ngân hàng có cùng điều kiện kinh doanh, ngân hàng có tổng dư nợ thấp chứng tỏ
hoạt động ngân hàng yếu kém, khơng có khả năng mở rộng, khả năng tiếp thị và
điều hành còn nhiều hạn chế. Tuy nhiên, nếu tốc độ tăng trưởng tín dụng quá
nhanh cũng là khía cạnh phản ánh tiềm ẩn rủi ro.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay (%) = [(Dư nợ cuối kỳ / Dư nợ đầu kỳ)-1]x100
-

Thị phần dư nợ cho vay
Là tỷ trọng dư nợ của ngân hàng so với tổng dư nợ của hệ thống, dư nợ trên

địa bàn… Thị phần tín dụng – cho vay là chỉ tiêu phản ánh vị thế của ngân hàng so
với các đối thủ cạnh tranh trong hoạt động cung ứng vốn cho nền kinh tế.


7

- Cơ cấu danh mục cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trên tổng dư nợ cho vay của
ngân hàng. Phân tích cơ cấu danh mục cho vay sẽ giúp ngân hàng xác định thế
mạnh, các sản phẩm ưu tiên phát triển và loại bỏ những sản phẩm không phù hợp

nhằm phát huy hiệu quả cho vay, hạn chế rủi ro
Dư nợ từng loại sản phẩm
Tỷ trọng dư nợ thành phần (%) =

x 100

Tổng dư nợ tín dụng

- Tỷ lệ nợ quá hạn
Là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ quá hạn so với tổng dư nợ ở một
thời điểm nhất định, đây là chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động cho vay
của ngân hàng.
Số dư nợ quán hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) =

Tổng dư nợ tín dụng

x 100

Trong đó, nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc
lãi đã quá hạn.
- Tỷ lệ nợ xấu
Là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ xấu so với tổng dư nợ ở một thời
điểm nhất định. Đây cũng là chỉ tiêu quan trọng thường được nhắc đến khi đánh
giá chất lượng tín dụng.
Số dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu(%) =

Tổng dư nợ tín dụng


x 100

Việc phân loại nợ xấu của các tổ chức tín dụng ở Việt Nam hiện nay được
thực hiện theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005, Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam. Theo đó, dư nợ tín dụng của tổ chức tín dụng được phân loại như sau:
Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): Các khoản nợ mà tổ chức tín dụng đánh giá có
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. Các khoản nợ quá hạn dưới 10
ngày mà tổ chức tín dụng đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá
hạn và thu hồi gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.


8

Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý): Là các khoản nợ quá hạn từ 10 – 90 ngày, các
khoản nợ được điều chỉnh thời hạn trả nợ lần đầu.
Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn): Là các khoản nợ quá hạn từ 91 - 180 ngày,
các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2, các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do
khách hàng khơng có đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ): Là các khoản nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày, các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ đã được cơ cấu, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2.
Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): Là các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn trên 90 ngày theo
thời hạn trả nợ đã được cơ cấu, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai
quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần thứ 2, các khoản nợ cơ cấu thời hạn
trả nợ lần thứ 3 trở đi, các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý….
Cũng theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 thì nợ xấu là các
khoản nợ được phân loại vào nhóm 3,4,5.

- Tỷ lệ an tồn vốn (CAR)
Là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh năng lực tài chính của NHTM, được
dùng để xác định khả năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có
thời hạn và đối mặt với các rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành.
(Vốn cấp I + Vốn cấp II)
CAR (%) =

Tài sản đã điều chỉnh rủi ro

x 100

Tại điều 4 Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010, quy định tổ chức tín
dụng, trừ chi nhánh ngân hàng nước ngồi phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 9% giữa vốn
tự có so với tổng tài sản có rủi ro.
- Lợi nhuận
Tùy theo góc độ nghiên cứu, đánh giá mà lợi nhuận thường được chia thành
lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế hoặc lợi nhuận sau thuế.
Lợi nhuận trước thuế = Thu nhập – Chi phí


9

Thu nhập bao gồm: thu nhập từ lãi cho vay, thu lãi tiền gửi, thu phí nghiệp
vụ, hoa hồng, thu khác…
Chi phí bao gồm: Chi trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay, chi phí trích lập dự phịng,
chi dịch vụ, chi phí quản lý, chi khác,….
- Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động cho vay
Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động cho vay trên tổng thu nhập của ngân hàng:
phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng trong tổng quan hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.

Doanh thu từ hoạt động cho vay
Tỷ trọng thu nhập từ cho vay (%) =
-

Tổng thu nhập ngân hàng

x 100

Số lượng khách hàng bình quân một CBTD quản lý
KH
KHbq =

SLcb

Trong đó:
KHbq: Số lượng khách hàng bình quân một CBTD quản lý
KH:

Số lượng khách hàng vay vốn của chi nhánh NHTM

SLcb: Số lượng cán bộ tín dụng của chi nhánh NHTM
Chỉ tiêu trên kết hợp với sự đánh giá của khách hàng về thời gian xử lý khoản
vay phản ánh sự lãng phí về nhân lực hoặc nếu quá cao mà đòi hỏi thời gian xử lý
nhanh sẽ ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng.
1.3 NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN TRỊ CHO VAY TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1. Môi trường kinh doanh bên ngồi
1.3.1.1. Mơi trường quốc tế
Mơi trường quốc tế là những nhân tố kinh tế - chính trị - xã hội ngồi nước có
thể tác động đến nền kinh tế trong nước như: khủng hoảng tài chính, giá vàng, giá

dầu thơ….
Mức độ hội nhập càng sâu thì nền kinh tế nói chung và hoạt động kinh doanh
ngân hàng nói riêng càng chịu sự ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Đặc biệt khi


10

nền kinh tế thế giới lâm vào khủng hoảng thì kinh tế Việt Nam cũng chịu ảnh
hưởng khơng ít. Khi các tập đoàn kinh tế lớn trên thế giới lâm vào trình trạng phá
sản, các dự án với vốn đầu tư nước ngồi bị đình trệ, việc tìm kiếm các nhà đầu tư
nước ngồi cũng trở nên khó khăn…kéo theo sự giảm sút hiệu quả đầu tư của các
công ty Việt Nam, bị chôn vốn, hoạt động cầm chừng dẫn đến khơng trả được nợ,
chất lượng tín dụng giảm sút….
Nhìn chung, xét về mức độ cạnh tranh hay ảnh hưởng gián tiếp đến nền kinh
tế thì mơi trường quốc tế là một yếu tố mà các nhà quản trị cho vay cần quan tâm
khi triển khai chiến lược kinh doanh cũng như hoạt động cho vay.
1.3.1.2. Môi trường vĩ mô
- Kinh tế
Nói đến mơi trường kinh tế phải kể đến các yếu tố: lạm phát, lãi suất, tỷ giá
hối đoái, tốc độ tăng trưởng kinh tế, các chính sách phát triển kinh tế, tiền tệ…
Lạm phát: Khi lãi suất danh nghĩa không đổi, tỷ lệ lạm phát cao làm cho lãi
suất thực tế giảm, làm ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng. Khơng những thế
lạm phát cịn ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp, cá nhân, làm ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng, nguồn vốn huy động để cho vay.
Lãi suất: Khi lãi suất đầu vào tăng, để đảm bảo có lời và bù đắp chi phí ngân
hàng phải tăng lãi suất cho vay, điều này dẫn đến việc hạn chế đối tượng tiếp cận
vốn vay. Sự gia tăng lãi suất quá nhanh và quá cao dẫn đến chi phí kinh doanh, chi
phí dự án tăng nhanh, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của đối tượng
vay, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Rủi ro lãi suất càng cao đối với các
dự án trung dài hạn.

Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái biến động mạnh, ngân hàng cũng như khách
hàng không dự đoán được nên dễ gặp phải rủi ro tỷ giá, từ đó ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh ngoại tệ, thanh tốn quốc tế, tín dụng quốc tế…
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Trong một nền kinh tế tăng trưởng nhanh, hiệu
quả và ổn định, các doanh nghiệp, cá nhân sẽ vay vốn để mở rộng sản xuất kinh
doanh tạo điều kiện cho các ngân hàng tăng trưởng qui mô tín dụng. Cịn khi nền


11

kinh suy thối thì các ngân hàng nên thu hẹp chính sách tín dụng và có biện pháp
quản lý chặt chẽ hơn để giảm thiểu rủi ro.
- Pháp luật và chính sách của Chính phủ
Trong kinh doanh ngân hàng yếu tố pháp luật, chính sách phải được chú trọng
vì bản chất của ngân hàng là một trung gian tài chính, một loại hình doanh nghiệp
đặc biệt và hoạt động của nó ảnh hưởng đến hệ thống tài chính quốc gia. Do đó, so
với các ngành khác thì ngân hàng chịu sự kiểm soát chặt chẽ hơn về phương diện
pháp luật và các chính sách trên nhiều lĩnh vực như cơ cấu tổ chức ngân hàng, các
quy định về cho vay, tiền gửi, lãi suất, tỷ giá, thuế, quản lý nợ, dự phịng rủi ro tín
dụng, hạn mức tín dụng….
Nếu những quy định của pháp luật không rõ ràng, không đồng bộ, có nhiều kẽ
hở thì sẽ rất khó khăn cho Ngân hàng trong các hoạt động nói chung và hoạt động
cho vay nói riêng. Với những văn bản pháp luật đầy đủ rõ ràng, đồng bộ sẽ tạo
điều kiện cho Ngân hàng yên tâm hoạt động kinh doanh, cạnh tranh trong lĩnh vực
cho vay. Đây là cơ sở pháp lý để Ngân hàng khiếu lại, tố cáo khi có tranh chấp xảy
ra. Điều đó giúp Ngân hàng tăng cường hoạt động cho vay.
Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, chính sách xuất nhập khẩu một cách đột ngột
gây sáo chộn hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
không tiêu thụ hết được sản phẩm hay chưa có phương án kinh doanh mới dẫn đến
nợ quá hạn, nợ khó địi.

- Cơng nghệ
Ngân hàng được trang bị các thiết bị, phương tiện làm việc hiện đại sẽ phục
vụ kịp thời các yêu cầu của khách hàng, nâng cao uy tín đối với khách hàng. Đồng
thời cũng giúp cho các nhà quản lý có được những thơng tin kịp thời về hoạt động
kinh doanh để có những đánh giá, điều chỉnh phù hợp.
Công nghệ tin học cho phép thu thập, xử lý kịp thời và chính xác các thơng
tin liên quan đến công tác thẩm định cho vay. Thông tin càng đầy đủ, càng kịp thời
thì khả năng phịng ngừa rủi ro cho vay càng cao.


12

Khoa học cơng nghệ ngày càng phát triển thì ngân hàng phải không ngừng
đổi mới, cập nhật để không bị lạc hậu, mất lợi thế cạnh tranh.
1.3.1.3. Môi trường vi mô
- Đối thủ cạnh tranh
Các NHTM hoạt động trong môi trường có nhiều đối thủ cạnh tranh. Đối thủ
cạnh tranh của ngân hàng là các ngân hàng, các định chế tài chính tham gia vào thị
trường. Ngày nay, khi khách hàng có nhiều thơng tin hơn thì họ sẽ lựa chọn các
ngân hàng mang lại cho họ nhiều lợi ích nhất, an toàn nhất. Nếu như đối thủ cạnh
tranh mà chiềm ưu thế hơn so với ngân hàng thì sẽ thu hút nhiều khách hàng hơn
thậm chí bị mất khách hàng.
Sự gia nhập của đội ngũ các ngân hàng nước ngồi với nguồn vốn lớn, trình
độ cơng nghệ cao đã và đang là một thách không nhỏ đối với các ngân hàng trong
nước.
Do đó việc phân tích thơng tin đối thủ cạnh tranh sẽ giúp ngân hàng chủ động
hơn trong chiến lược kinh doanh, phát triển sản phẩm riêng biệt để tạo lợi thế cho
mình.
- Khách hàng – Nhà cung ứng
Khách hàng là người sử dụng các sản phẩm đầu ra của ngân hàng, còn nhà

cung ứng là những người cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào.
Trong hoạt động ngân hàng, khách hàng và nhà cung ứng khơng có sự đồng
nhất và họ có thể vừa là người cung cấp nguồn vốn cho ngân hàng hoạt động và
cũng có thể là người sử dụng vốn của ngân hàng. Đặc điểm của khách hàng ngày
nay có nhiều khác biệt: họ có nhiều sự lựa chọn hơn, nhu cầu được quan tâm nhiều
hơn, yêu cầu về chất lượng dịch vụ cao hơn…Sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ là nhân tố quan trọng quyết định việc sự trung thành của họ đối với
việc sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
Để hiểu rõ hơn về các yêu cầu của khách hàng, ta sử dụng mơ hình đánh giá
chất lượng hoạt động tín dụng – cho vay gồm 5 nhân tố của Parasuraman, cụ thể
như sau:


×