TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. NGUYỄN HỮU ĐẶNG ĐẶNG THỊ DIỄM TRANG
MSSV: 4084555
Lớp: Kế toán – Kiểm toán
Khóa: 34 (2008– 2012)
Cần Thơ, 2012
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng i SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần Thơ đã tạo
điều kiện cho em học tập, nghiên cứu, cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh trong suốt thời gian qua đã hướng dẫn, truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu để em có được kết quả như hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị cán bộ công nhân viên
Ngân hàng Eximbank Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho em
trong thời gian thực tập.
Em xin cảm ơn Thầy Nguyễn Hữu Đặng đã tận tình hướng dẫn em trong quá
trình làm luận văn
Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự thông cảm của quý Thầy Cô và Cơ
quan thực tập
Em kính chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ ngân hàng
Eximbank chi nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe và thành công.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày … tháng … năm …
Sinh viên thực hiện
ĐẶNG THỊ DIỄM TRANG
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng ii SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào
Ngày … tháng … năm …
Sinh viên thực hiện
ĐẶNG THỊ DIỄM TRANG
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng iii SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Ngày … tháng … năm …
Giám đốc chi nhánh
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng iv SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ tên người hướng dẫn: NGUYỄN HỮU ĐẶNG
Học vị: Tiến sĩ kinh tế
Chuyên ngành: Kinh tế
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh
Tên học viên: ĐẶNG THỊ DIỄM TRANG
Mã số sinh viên: 4084555
Chuyên ngành: Kế toán-Kiểm toán (K34)
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thương mại
cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam-chi nhánh Cần Thơ
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
2. Về hình thức
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)
6. Các nhận xét khác
7. Kết luận ( cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề
tài và các yêu cầu chỉnh sửa)
Ngày … tháng … năm …
Giáo viên hướng dẫn
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng v SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Không gian 2
1.3.2. Thời gian 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 2
1.4. Lược khảo tài liệu 3
CHƯƠNG 2–PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 4
2.1. Phương pháp luận 4
2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
thương mại 4
2.1.2. Nguồn vốn và tài sản của ngân hàng thương mại 5
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn và tín dụng của ngân
hàng 7
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng . 10
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá tính thanh khoản của ngân hàng 12
2.1.6. Các chỉ số đánh giá rủi ro của ngân hàng 13
2.1.7. Phân tích điểm hòa vốn của ngân hàng thương mại 13
2.2. Phương pháp nghiên cứu 14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 15
CHƯƠNG 3 – TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (EXIMBANK)-
CHI NHÁNH CẦN THƠ 17
3.1. Quá trình hình thành và phát triển 17
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng vi SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Eximbank 17
3.1.2. Giới thiệu Eximbank chi nhánh Cần Thơ 21
3.2. Các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng Eximbank 22
3.3. Cơ cấu tổ chức Eximbank chi nhánh Cần Thơ 24
3.3.1. Sơ đồ tổ chức 24
3.3.2. Nhiệm vụ-chức năng của các phòng ban 25
CHƯƠNG 4 – PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI EXIMBANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ 29
4.1. Phân tích tình hình nguồn vốn-tài sản của chi nhánh 29
4.1.1. Phân tích tình hình nguồn vốn 29
4.1.2. Phân tích tình hình tài sản 31
4.1.3. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn vào các nhóm tài sản 35
4.2. Phân tích tình hình kinh doanh 38
4.2.1. Phân tích hoạt động huy động vốn 38
4.2.2. Phân tích hoạt động tín dụng 43
4.2.3 Phân tích tình hình kinh doanh ngoại tệ 49
4.2.4. Phân tích hoạt động khác 51
4.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh 54
4.2.6. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh 67
CHƯƠNG 5 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA EXIMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ 77
5.1. Phân tích mô hình SWOT 77
5.1.1. Đánh giá tổng quát tình hình kinh doanh của chi nhánh 77
5.1.2. Phương hướng hoạt động năm 2012 78
5.1.3. Mô hình SWOT 79
5.2. Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh 81
5.2.1. Hoạt động tạo lập vốn 81
5.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay 84
5.2.3. Các biện pháp theo SO, WO, ST, WT 84
CHƯƠNG 6 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 87
6.1. Kết luận 87
6.2. Kiến nghị 88
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng vii SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
6.2.1. Đối với Hội sở chính 88
6.2.2. Đối với Eximbank chi nhánh Cần Thơ 88
6.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước 89
6.2.4. Đối với chính quyền địa phương 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
PHỤ LỤC 91
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng viii SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình nguồn vốn của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2009-2011 29
Bảng 2: Tỷ trọng nguồn vốn của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2009-2011 29
Bảng 3: Tình hình tài sản của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2009-2011 31
Bảng 4: Tỷ trọng tài sản của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2009-2011 32
Bảng 5: Tình hình phân bổ nguồn vốn vào từng nhóm tài sản của Eximbank chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 36
Bảng 6: Cơ cấu vốn huy động của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009-
2011 38
Bảng 7: Tình hình chi phí huy động vốn của Eximbank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2009-2011 41
Bảng 8: Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của Eximbank chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 42
Bảng 9: Tình hình hoạt động tín dụng của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2009-2011 43
Bảng 10: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Eximbank chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 47
Bảng 11: Tình hình doanh số mua bán ngoại tệ của Eximbank chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2009-2011 49
Bảng 12: Tình hình thanh toán xuất nhập khẩu của Eximbank chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 51
Bảng 13: Tình hình thu nhập của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2009-2011 55
Bảng 14: Tình hình chi phí của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2009-2011 58
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng ix SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
Bảng 15: Tình hình thu nhập- chi phí- lợi nhuận của Eximbank chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2009-2011 61
Bảng 16: Tình hình lợi nhuận theo từng hoạt động của Eximbank chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 63
Bảng 17: Tỷ lệ nợ xấu của Eximbank Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 68
Bảng 18: Chỉ tiêu đánh giá tính thanh khoản của Eximbank chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 69
Bảng 19: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 71
Bảng 20: Điểm hòa vốn của Eximbank Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 73
Bảng 21: Điểm hòa vốn của Eximbank Cần Thơ sau khi tác động vào thu nhập
10% 74
Bảng 22: Điểm hòa vốn của Eximbank Cần Thơ sau khi tác động vào biến phí
10% 75
Bảng 23: Điểm hòa vốn của Eximbank Cần Thơ sau khi tác động vào định phí
10% 75
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng x SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Eximbank chi nhánh Cần Thơ 25
Hình 2: Cơ cấu nguồn vốn của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009-
2011 29
Hình 3: Cơ cấu tài sản của Eximbank Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 32
Hình 4: Tốc độ tăng trưởng tài sản của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2009-2011 32
Hình 5: Cơ cấu vốn huy động của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009-
2011 39
Hình 6: Quy mô hoạt động tín dụng của của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2009-2011 44
Hình 7: Lợi nhuận từ kinh doanh ngoại tệ của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2009-2011 49
Hình 8: Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu của Eximbank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2009-2011 51
Hình 9: Lợi nhuận từ kinh doanh ngoại hối khác của Eximbank chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2009-2011 53
Hình 10: Cơ cấu thu nhập của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009-
2011 55
Hình 11: Cơ cấu chi phí của Eximbank Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 58
Hình 12: Kết quả kinh doanh của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009-
2011 61
Hình 13: Tình hình tăng trưởng lợi nhuận từ các hoạt động của Eximbank
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 64
Hình 14: Tình hình tăng trưởng huy động vốn và tín dụng của Eximbank
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 67
Hình 15: Tình hình nợ xấu của Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009-
2011 68
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng xi SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
* Tiếng Việt
BP
biến phí
CCTCPS
công cụ tài chính phái sinh
CL
chênh lệch
CN
chi nhánh
CP
chi phí
CPHĐ
chi phí huy động
CSH
chủ sở hữu
CV
cho vay
DNHV
dư nợ hòa vốn
DSTN
doanh số thu nợ
DV
dịch vụ
ĐC
điều chuyển
ĐHV
điểm hòa vốn
ĐL
đại lý
ĐP
định phí
GTCG
giấy tờ có giá
HĐ
hoạt động
HĐV
huy động vốn
HV
hòa vốn
KDNT
kinh doanh ngoại tệ
KDNH
kinh doanh ngoại hối
KKH
không kỳ hạn
KH
khách hàng
LN
lợi nhuận
NQ
ngân quỹ
NV
nguồn vốn
NVBL
nghiệp vụ bảo lãnh
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng xii SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
QH
quá hạn
TCTD
tổ chức tín dụng
TG
tiền gửi
TGTK
tiền gửi tiết kiệm
TGTT
tiền gửi thanh toán
TK
thanh khoản
TMCP
Thương mại cổ phần
TN
thu nhập
TS
tài sản
TT
thanh toán
UT
uỷ thác
* Tiếng Anh
L/C
Letter of Credit
(Thư tín dụng)
TTR
Telegraphic Transfer Reimbursement
(Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn)
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 1 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Giai đoạn 2009-2011, những bất ổn từ cuộc khủng hoảng tài chính kéo theo
suy thoái toàn cầu đã gây ảnh hƣởng đến hầu hết các nền kinh tế trên thế giới. Là
một bộ phận cấu thành đang trong tiến trình hội nhập quốc tế, kinh tế Việt Nam
trong giai đoạn này cũng phải gánh chịu những tác động bất lợi, mà trong đó, lạm
phát cùng với những bất ổn về tỷ giá và lãi suất nổi lên nhƣ những thử thách lớn
mà kinh tế nƣớc ta phải đối mặt. Những thách thức này chủ yếu liên quan đến
khu vực hoạt động tài chính và sự vận hành của hệ thống tài chính – tiền tệ, mà
đặc trƣng là hệ thống các tổ chức ngân hàng. Do hoạt động dƣới hình thức những
tổ chức trung gian tài chính, nên ngoài những yếu tố vốn dĩ tồn tại trong kinh
doanh tiền tệ nhƣ thị trƣờng cạnh tranh về huy động vốn và cho vay hay những
biến động liên tục của lãi suất, tỷ giá; hoạt động kinh doanh ngân hàng còn bị chi
phối lớn từ thu nhập, hiệu quả kinh doanh của khách hàng và những chính sách
nhằm ổn định nền kinh tế vĩ mô từ phía nhà nƣớc. Đặc biệt trong thời kỳ kinh tế
không ổn định nhƣ hiện nay, hệ thống ngân hàng thƣơng mại đang chịu những
sức ép từ sự gia tăng tỷ lệ nợ xấu của doanh nghiệp, áp lực gia tăng vốn điều lệ từ
phía Ngân hàng Nhà nƣớc, và nguy cơ bị hạ xếp hạng tín nhiệm tín dụng từ phía
các tổ chức đánh giá mức tín nhiệm quốc tế.
Tuy nhiên, nếu nhìn nhận một cách tích cực thì những tác động của khủng
hoảng tài chính cũng mang lại cho kinh tế Việt Nam nhiều bài học kinh nghiệm
và cơ hội tái cấu trúc lại hệ thống ngân hàng thƣơng mại, để tạo tiền đề cho
những bƣớc phát triển vững chắc trong thời kỳ phục hồi sau khủng hoảng. Với
tình hình hiện nay, việc nhìn nhận và đánh giá lại năng lực hoạt động cũng nhƣ
phân tích những điểm mạnh, sàng lọc, loại bỏ những yếu tố bất lợi là những việc
làm cấp thiết đối với các tổ chức ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung, và
ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam nói riêng. Vì việc
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh sẽ tạo cơ sở để ngân hàng đề ra những
chiến lƣợc kinh doanh phù hợp, hiệu quả, an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh
trong thời hội nhập.
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 2 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
Chính vì vậy, em tiến hành nghiên cứu đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt
Nam- Chi nhánh Cần Thơ” để đánh giá tình hình và đề xuất biện pháp nhằm
hoàn thiện hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần xuất nhập khẩu Việt Nam- Chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2009-2011,
từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình nguồn vốn và tài sản của ngân hàng
Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay của ngân hàng
Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng
Phân tích các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong
thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại phòng Dịch vụ khách hàng-Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam-Chi nhánh Cần Thơ
1.3.2 Thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ 13/02/2012 đến 14/4/2012, dựa trên số liệu phản
ánh tình hình kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần xuất nhập khẩu
Việt Nam-Chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2009, 2010, 2011
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thƣơng mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam, đƣợc thể hiện trên
báo cáo tài chính của ngân hàng bao gồm: bảng báo cáo kết quả kinh doanh và
bảng cân đối kế toán giai đoạn 2009-2011
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 3 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Nguyễn Thị Hồng Mến, 2008, Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn thị
xã Vĩnh Long”. Đề tài đã phân tích đƣợc kết quả kinh doanh dựa trên các chỉ
tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận thông qua việc nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng từ quá trình gia tăng vốn huy động và xu hƣớng giảm của vốn điều
chuyển; cũng nhƣ việc sử dụng nguồn vốn này để đầu tƣ phần lớn vào nhóm tài
sản sinh lời dẫn đến việc duy trì thanh khoản ở mức khá thấp. Từ đó đề xuất các
biện pháp về nâng cao hiệu quả huy động vốn và công tác tín dụng, phát triển sản
phẩm, giữ vững và phát triển thị phần, tiếp thị và chăm sóc khách hàng và đào
tạo nguồn nhân lực nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Lê Văn Đoàn, 2008, Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động kinh
doanh tại ngân hàng TMCP Quân đội-Chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài tập trung
nghiên cứu tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận chủ yếu dựa trên chỉ tiêu phân
loại theo hoạt động tín dụng, thông qua những phân tích khái quát về tình hình
nguồn vốn và tài sản của ngân hàng trên cơ sở các kỳ hạn cho vay. Từ đó đề xuất
các biện pháp giải quyết tình trạng nợ quá hạn có xu hƣớng tăng và hạn chế rủi ro
lãi suất cho ngân hàng.
Nguyễn Lê Diễm Trinh, 2008, Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Vĩnh Long”. Đề tài
bên cạnh phân tích đƣợc những điểm mạnh về sự tăng trƣởng quy mô hoạt động
vốn và hoạt động tín dụng, lợi nhuận ổn định ở mức cao, mức độ kinh doanh ổn
định biểu hiện qua tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dƣ nợ của ngân hàng luôn ở mức dƣới
5%; cũng đã nêu ra những khó khăn mà ngân hàng phải đối mặt, đó là những ảnh
hƣởng khách quan từ việc cạnh tranh huy động vốn giữa các ngân hàng, biến
động lãi suất phức tạp, và những rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Đề tài khái
quát về tình hình thu nhập- chi phí –lợi nhuận, sau đó khai thác về tình hình tình
hình huy động vốn, cho vay, thu hồi nợ; các chỉ số tài chính…làm cơ sở cho
những giải pháp đề xuất nhƣ: giải pháp nâng cao nguồn vốn huy động, mở rộng
mạng lƣới, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lƣợng của hệ thống kiểm
soát nội bộ nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 4 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
ngân hàng thƣơng mại
2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh trong ngân hàng
thƣơng mại
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm tất yếu cần thiết không chỉ
đối với mỗi ngân hàng thƣơng mại mà trên phạm vi vĩ mô, phân tích hoạt động
của các ngân hàng sẽ giúp cho cơ quan lãnh đạo tiền tệ thực hiện tốt chính sách
tiền tệ quốc gia, tạo điều kiện ổn định và tăng trƣởng kinh tế.
Phân tích hoạt động kinh doanh là
xem xét, đo lƣờng quá trình thực hiện chiến lƣợc kinh
doanh. Khi một chiến lƣợc mới đƣợc đƣa vào thực hiện, nhà quản trị cần phải
kiểm tra, phân tích để phát hiện những sai lệch so với kế hoạch, xác định nguyên
nhân và đề ra biện pháp xử lý kịp thời, đúng lúc, có hiệu quả. Phân tích chính
xác, khoa học là cơ sở để xây dựng một chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của ngân hàng, giúp ngân hàng củng cố đƣợc chỗ đứng của
mình trên thị trƣờng
2.1.1.2 Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh là:
Phát hiện các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao
Hạn chế tối thiểu các rủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh tiền tệ
2.1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng chủ yếu là
nghiên cứu các yếu tố đến quá trình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, đó là yếu tố quyết định sự tồn tại của ngân hàng cũng nhƣ sự điều tiết hoạt
động kinh doanh của ngân hàng trong từng giai đoạn cụ thể
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 5 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
Hiệu quả kinh doanh tối đa là kết quả thu đƣợc tối đa trên chi phí đầu
vào tối thiểu. Nhƣ vậy, khi phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở
việc phân tích chi phí trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận mà còn phân tích tình
hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng và các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả
kinh doanh.
2.1.2 Nguồn vốn và tài sản của ngân hàng thƣơng mại
a)
Để thực hiện đƣợc các chức năng hoạt động kinh doanh một cách có
hiệu quả và có lợi nhuận thì đòi hỏi ngân hàng thƣơng mại phải có một lƣợng
.
sau: “Vốn của ngân hàng thƣơng mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân
hàng thƣơng mại tạo lập hoặc huy động đƣợc dùng để cho vay, đầu tƣ hoặc thực
hiện các dịch vụ kinh doanh khác”
:
* Vốn chủ sở hữu ( ):
Nguồn vốn hình thành ban đầu
Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
Các quỹ
* Vốn huy động: Vốn huy động là bộ phận lớn nhất trong tổng nguồn vốn
của ngân hàng thƣơng mại. Với việc huy động vốn, ngân hàng có đƣợc quyền sử
dụng vốn và có trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho ngƣời gửi.
:
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch)
Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
Tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ
Tiền gửi của các ngân hàng khác
Phát hành giấy tờ có giá
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 6 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
* Vốn đi vay: Bên cạnh việc huy động tiền gửi, nhiều lúc các ngân hàng
cũng phải đi vay để đảm bảo thanh toán, đảm bảo dự trữ bắt buộc Các ngân
hàng có thể vay ở:
Vay ngân hàng Nhà nƣớc (ngân hàng trung ƣơng)
Vay các tổ chức tín dụng khác.
* Vốn khác:
Nguồn uỷ thác
Nguồn trong thanh toán
Nguồn khác
* Vốn điều chuyển:
.Vốn điều chuyển là nguồn vốn mà chi nhánh điều chuyển từ hội
sở hay các chi nhánh khác trong cùng hệ thống khi nguồn vốn huy động không
đủ để đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh của ngân hàng. Vốn điều chuyển không
thuộc bộ phận nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại mà nó chỉ tồn tại ở các chi
nhánh ngân hàng. Nguồn vốn điều chuyển có lãi suất cao hơn vốn huy động.
Các chỉ tiêu phân tích nguồn vốn của ngân hàng
* Chỉ số phân tích kết cấu nguồn vốn:
Ý nghĩa: chỉ số này cho ta biết đƣợc cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. Mỗi
khoản nguồn vốn có yêu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh khoản, thời hạn
hoàn trả khác nhau. Do đó, ngân hàng cần quan sát, đánh giá từng loại nguồn vốn
để kịp thời có những chiến lƣợc huy động tốt nhất trong từng thời kỳ nhất định
b)
Nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại khi đƣợc sử dụng sẽ thể hiện thành tài
sản trong ngân hàng. Các loại tài sản trong ngân hàng bao gồm:
* Tiền dự trữ và tiền mặt trong quá trình thu: Bao gồm:
Tiền dự trữ
Tiền mặt trong quá trình thu
* Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
Tỷ trọng từng
khoản mục nguồn
vốn
=
Số dư từng khoản mục nguồn vốn
Tổng nguồn vốn
x
100%
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 7 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
* Các khoản đầu tư chứng khoán
* Tiền cho vay: Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay, phân loại nhƣ sau:
Cho vay kinh doanh bất động sản
Cho vay đối với các tổ chức tài chính
Cho vay hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
Cho vay công nghiệp và thƣơng mại
Cho vay cá nhân mua ô tô, cho vay thẻ tín dụng, cho vay mua nhà, hàng
hóa tiêu dùng, sửa chữa nhà ở, cho vay trả góp, cho vay một lần
Tài trợ thuê mua
Cho vay khác
* Tài sản cố định
* Tài sản khác: công cụ lao động, vật liệu, các khoản phải thu khách hàng,
các khoản phí thu nội bộ…
Các chỉ tiêu phân tích tài sản của ngân hàng
* Chỉ số phân tích kết cấu tài sản:
Ý nghĩa của chỉ số này giúp cho nhà phân tích biết đƣợc mức độ hợp lý của
kết cấu các khoản mục đầu tƣ ở ngân hàng. Kết cấu đầu tƣ hợp lý đảm bảo tối đa
hóa thu nhập và tối thiểu hóa rủi ro cho ngân hàng. Bởi vì mỗi khoản mục đầu tƣ
khác nhau sẽ có mức sinh lời khác nhau và mức độ rủi ro khác nhau
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn và tín dụng của ngân
hàng
a) Tỷ lệ vốn huy động:
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Vốn
huy động trên tổng nguồn vốn cao thể hiện ngân hàng tự chăm lo nguồn vốn đủ
sức để hoạt động kinh doanh tín dụng và các sản phẩm ngân hàng khác
Tỷ trọng từng
khoản mục tài
sản
=
Số dư từng khoản mục tài sản
Tổng tài sản
x
100%
Tỷ lệ vốn huy
động
=
Vốn huy động
Tổng nguồn vốn
x
100%
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 8 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy công tác huy động vốn không đủ nguồn vốn
để cho vay, phải đi vay của Ngân hàng Trung ƣơng hay các tổ chức tín dụng
khác, mức vốn này có lãi suất cao hơn so với lãi suất huy động từ dân cƣ. Vì
vậy nếu tỷ lệ n ày thấp sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng. Ngƣợc lại,
nếu ngân hàng có chính sách huy động vốn với lãi suất cao nhƣng hoạt động
tín dụng kém gây ứ động nguồn vốn huy động sẽ ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu
quả hoạt động của ngân hàng. Vì vậy phải cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn
một cách có hiệu quả.
b) Chi phí huy động/ quy mô vốn huy động
Vốn của ngân hàng thƣơng mại đƣợc chia làm hai loại: Vốn chủ sở hữu và
Nợ. Vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng
nhƣng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho ngân
hàng và đặc biệt là đƣợc dùng để đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.
Nợ chiếm phần lớn trong nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại, nó là
nguồn vốn hoạt động chính đối với mỗi ngân hàng. Cho nên hầu hết các khoản
nợ của ngân hàng thƣơng mại đều liên quan đến chi phí huy động vốn :
Chi phí huy động vốn của ngân hàng bao gồm chi phí trả lãi và chi phí
phi trả lãi. Trong tổng số chi phí vốn huy động thì chi phí trả lãi là chủ yếu.
Ngoài ra còn có các chi phí khác nhƣ: Chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí quản lý,
dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán, chi phí cho hoạt động marketing, quảng cáo
để thu hút khách hàng gửi tiền, chi phí để mở các quỹ tiết kiệm, chi phí mua máy
móc thiết bị, và các chi phí khác liên quan đến hoạt động huy động vốn.
Chi phí trả lãi mà ngân hàng trả cho khách hàng là chi phí trả lãi dựa trên
lãi suất danh nghĩa, lãi suất ngân hàng công bố cho khách hàng. Chi phí này phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố nhƣ kỳ hạn, loại tiền gửi, mục tiêu gửi tiền của khách
hàng, chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ, tiện ích kèm
theo, Tuy nhiên, lãi suất thực tế của từng nguồn vốn huy động đối với ngân
hàng là cao hơn bởi vì ngoài chi phí trả lãi, ngân hàng còn phải bỏ ra nhiều loại
chi phí khác nữa, chi phí phi trả lãi. Tóm lại chi phí huy động vốn/ tổng vốn huy
động đƣợc dùng để đánh giá xem một đồng vốn ngân hàng huy động đƣợc cần
phải bỏ ra bao nhiêu chi phí
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 9 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
Nhƣ vậy, khi xem xét hiệu quả huy động vốn, chi phí cho một đồng vốn
phải hợp lý, đảm bảo các khoản thu nhập có thể bù đắp đƣợc chi phí này và có
lợi nhuận cho ngân hàng. Chỉ tiêu này càng thấp thì huy động vốn càng có hiệu
quả. Tuy nhiên cũng phải thấy rằng để giảm chi phí huy động vốn thì phải đảm
bảo chi phí quản lý, bảo quản, dự trữ vốn huy động ở mức tối ƣu nhất.
c) Chênh lệch thu chi lãi/Chi phí trả lãi
Mối liên hệ nguồn vốn và tài sản là mối liên liên hệ giữa huy động vốn và
sử dụng vốn. Đó là hai mặt của quá trình hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, để
đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng, tức là khả năng đáp ứng kịp thời
các nhu cầu về sử dụng vốn hay khả năng sinh lời từ đồng vốn huy động đƣợc thì
các ngân hàng cũng thƣờng sử dụng chỉ tiêu chêch lệch thu chi lãi / chi phí trả lãi
của ngân hàng để đánh giá mối liên hệ sinh lời của tài sản và nguồn vốn cũng
nhƣ hiệu quả hoạt động huy động vốn. Chỉ tiêu này đƣợc tính nhƣ sau:
Chênh lệch thu chi lãi
=
Thu lãi – Chi lãi
Chi phí trả lãi
Chi phí trả lãi
Chỉ tiêu này cho thấy một đồng chi phí ngân hàng bỏ ra để huy động vốn sẽ
thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận từ đồng vốn đó. Chỉ tiêu này càng cao thì cho
thấy ngân hàng đã sử dụng rất hiệu quả đồng vốn huy động của mình trong việc
tối thiểu hóa chi phí huy động cho đồng vốn đó. Chỉ tiêu này cao do chênh lệch
thu chi lãi trƣớc thu, chi khác cao và chi phí trả lãi nhỏ. Chỉ tiêu chênh lệch thu,
chi lãi/ chi phí trả lãi cao cũng có thể do chí phí tăng và thu nhập trƣớc thu nhập
khác và chi khác giảm, tuy nhiên tốc độ tăng của chi phí chậm hơn tốc độ giảm
của thu nhập đó.
d) Dư nợ/Vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn vào cho vay, chỉ tiêu này quá
lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy động
vốn của ngân hàng thấp, ngƣợc lại thì ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả
e) Dư nợ/Tổng nguồn vốn
Đây là chỉ số cho thấy khả năng sử dụng vốn cho vay trên tổng nguồn vốn
của ngân hàng. Chỉ số này cho thấy trung bình một trăm đồng vốn thì có bao
nhiêu đồng đang cho vay. Chỉ số này càng cao chứng tỏ khả năng cho vay của
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 10 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
ngân hàng càng tốt, tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao sẽ làm giảm khả năng thanh
toán nhanh của ngân hàng; đây là điều không tốt vì có thể làm giảm uy tín của
ngân hàng. Nếu chỉ số này thấp chứng tỏ ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả
vì còn rất nhiều tài sản tồn động tại ngân hàng mà không sinh lãi
f) Nợ quá hạn/Tổng dư nợ
Nợ quá hạn là những khoản tín dụng bao gồm lãi và gốc, hoặc gốc, hoặc lãi
khi đến hạn. Chỉ tiêu này cho thấy một số nhận xét về chất lƣợng đầu tƣ tín dụng
của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì rủi ro tín dụng càng cao và chất lƣợng
trong công tác thẩm định của cán bộ tín dụng càng thấp
g) Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, phản
ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm, trung bình 1 đồng vốn của
ngân hàng đƣợc cho vay bao nhiêu lần trong năm. Nếu số vòng quay vốn tín
dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh và sử dụng có hiệu
quả
* Trong đó, dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/2
h) Hệ số thu nợ (Doanh số thu nợ/Doanh số cấp tín dụng)
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi nợ của ngân hàng khi cho khách
hàng vay. Nếu tỷ lệ này càng cao thì cho thấy khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
là rất tốt, ngân hàng hoạt động có hiệu quả
i) Doanh số cấp tín dụng/Tổng nguồn vốn:
Phản ánh mức độ tập trung vốn của ngân hàng vào việc cho vay
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng
a) Hệ số lãi ròng (ROS) :
ROS = Lãi ròng/Thu nhập
Hệ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập trong việc tạo ra lợi
nhuận, hay nói cách khác là trong một đồng thu nhập sẽ có bao nhiêu đồng lợi
nhuận
Vòng quay vốn
tín dụng
=
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 11 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
b) Suất sinh lời của tài sản (ROA):
Hệ số ROA = Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có
Chỉ số ROA giúp cho nhà quản trị thấy đƣợc khả năng tạo ra thu nhập từ
việc đầu tƣ của ngân hàng. Nói cách khác, ROA giúp xác định hiệu quả kinh
doanh của một đồng tài sản. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, cơ
cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các mục tiêu trên tài sản trƣớc
sự biến động của nền kinh tế. Tuy nhiên, nếu ROA quá cao sẽ làm các nhà quản
trị lo lắng vì rủi ro song hành với lợi nhuận. Do vậy, việc so sánh ROA giữa các
kỳ hạch toán, đối chiếu với sự di chuyển các loại tài sản, nhà quản trị có thể rút ra
nguyên nhân thành công hay thất bại của ngân hàng
c) Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE):
Hệ số ROE = Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu
ROE là chỉ số đo lƣờng hiệu quả sử dụng của một đồng vốn chủ sở hữu.
Chỉ số này cho biết lợi nhuận ròng mà các cổ đông có thể nhận đƣợc từ việc đầu
tƣ vốn của mình. Nếu ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự có của ngân
hàng chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng nguồn vốn. Việc huy động quá nhiều có thể làm
gia tăng rủi ro trong kinh doanh
d) Tổng thu nhập/ tổng tài sản:
Chỉ số này đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản, chỉ số này cao chứng tỏ ngân
hàng đã phân bổ tài sản đầu tƣ một cách hợp lý và hiệu quả.
e) Tổng chi phí/ Tổng tài sản:
Chỉ số này cho thấy chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu tƣ.
Nếu chỉ số này cao cho thấy ngân hàng còn hạn chế trong khâu quản lý chi phí,
cần có thay đổi hợp lý.
f) Chi phí/Thu nhập:
Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Đây
cũng chính là chỉ số đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông thƣờng
chỉ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém
hiệu quả
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả HĐKD ngân hàng EximBank-CN Cần Thơ
GVHD: TS.Nguyễn Hữu Đặng Trang 12 SVTH: Đặng Thị Diễm Trang
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá tính thanh khoản của ngân hàng
Khả năng thanh khoản – Liquidity (L) :Khả năng thanh khoản là một chuẩn
mực họat động quan trọng của một ngân hàng. Đây là một yếu tố hết sức nhạy
cảm đối với hoạt động ngân hàng.
Theo nghĩa hẹp, khả năng thanh khoản là khoản dự trữ tiền mặt để sẵn sàng
đáp ứng cho những nhu cầu rút tiền bất ngờ của . Rộng hơn, thanh
khoản là “tình trạng tiền mặt sẵn sàng để chi trả hay gia tăng tài sản có”. Để đánh
giá tình hình thanh khoản và khả năng thanh khoản của ngân hàng có thể xem xét
một số chỉ tiêu sau:
a) Hệ số thanh toán tức thời:
Hệ số thanh toán tức thời
=
Tài sản Có thanh khoản
Tài sản biến động Nợ
Tài sản Có thanh khoản là tài sản có dễ chuyển đổi thành tiền. Theo quy
định của ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) Việt Nam tài sản Có thanh khoản của
NHTM bao gồm: tiền mặt tại quỹ, vàng bạc tồn kho, tiền gửi không kỳ hạn ở
NHNN, tiền gửi không kỳ hạn ở các TCTD trong và ngoài nƣớc, các hợp đồng
cam kết đƣợc vay, tín dụng kho bạc.
Tài sản biến động Nợ là loại tài sản dễ bị rút ra bất cứ lúc nào, đặc biệt là
khi ngân hàng gặp khó khăn về tài chính.
Chỉ số này càng cao chứng tỏ ngân hàng có thanh khoản tốt. Nhƣng nếu quá
cao sẽ ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng bởi vì tài sản biến động
Có là tài sản không sinh lời của ngân hàng hoặc có độ sinh lời thấp. Thông
thƣờng các ngân hàng hoạt động tốt có thể duy trì chỉ số này tƣơng đối thấp hơn
ngân hàng bị đánh giá là hoạt động yếu kém.
b) Tỷ số thành phần tiền biến động:
Tỷ số thành phần biến
động
=
Tiền gửi thanh toán
Tổng số tiền gửi
Tỷ số thành phần tiền biến động cho biết cơ cấu tiền gửi để thanh toán trong
tổng số tiền gửi của ngân hàng. Tỷ lệ này cho ngân hàng biết cần có một lƣợng
tài sản có tính thanh khoản cao cần thiết để đảm bảo thanh toán bất cứ lúc nào
cho giá trị tiền gửi thanh toán này. Tỷ số thành phần tiền biến động càng cao cho
thấy nhu cầu cần sử dụng vốn trong tƣơng lai càng cao.