Tải bản đầy đủ (.docx) (230 trang)

(Luận văn thạc sĩ) liên kết doanh nghiệp và nông dân để phát triển ngành trồng trọt tỉnh thái bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 230 trang )

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
---------------------

NGUYỄN THỊ THÚY

Tên đề tài: LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN ĐỂ
PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT TỈNH THÁI BÌNH
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội, năm 2019


VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
---------------------

NGUYỄN THỊ THÚY

Tên đề tài: LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN ĐỂ
PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT TỈNH THÁI BÌNH
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9. 31. 01. 05


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học
1: TS Trần Ngọc Ngoạn
2: GS.TS Nguyễn Văn Song

Hà Nội, năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Thúy

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................vi
DANH MỤC CÁC HỘP................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ.................................................................x
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.......................24

1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi:........................................................24
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước:............................................................30
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT, LIÊN
KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN TRONG BỐI CẢNH HỘI
NHẬP QUỐC TẾ.......................................................................................... 37
2.1. Nông nghiệp và các vấn đề về liên kết trong phát triển nông nghiệp......37
2.1.1. Một số khái niệm...................................................................................37
2.1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân................................................................. 37
2.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp.................................................................... 38
2.1.1.3. Khái niệm ngành trồng trọt................................................................ 39
2.1.1.4. Khái niệm về liên kết và liên kết kinh tế............................................40
2.1.2. Nội dung liên kết doanh nghiệp và nông dân trong phát triển sản xuất 42

2.1.2.1. Căn cứ vào các hình thức thỏa thuận.................................................42
2.1.2.2. Căn cứ vào cách thức biểu hiện liên kết............................................ 45
2.1.3. Vai trị của liên kết trong phát triển nơng nghiệp..................................47
2.2. Vai trò của liên kết, điều kiện thúc dẩy liên kết doanh nghiệp và nông dân
để phát triển ngành trồng trọt.................................................................................................... 48
2.2.1. Vai trò của liên kết doanh nghiệp và nông dân để phát triển ngành trồng
trọt...................................................................................................................49
2.2.1.1.Đối với hộ nông dân............................................................................49
2.2.1.2. Đối với doanh nghiệp.........................................................................50
2.2.1.3 Đối với nhà quản lý.............................................................................50
ii


2.2.2. Điều kiện hình thành liên kết doanh nghiệp và nông dân để phát triển
ngành trồng trọt...............................................................................................51
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành liên kết doanh nghiệp và nông


dân để phát triển ngành trồng trọt trong bối cảnh hội nhập............................ 52
2.2.3.1. Các yếu tố bên trong.......................................................................... 52
2.2.3.2. Các nhân tố tác động từ bên ngoài.....................................................54
2.2.4. Các chỉ tiêu phân tích và đánh giá q trình thực hiện liên kết doanh
nghiệp và nông dân......................................................................................... 56
2.2.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động liên kết giữa doanh nghiệp
và nơng dân.....................................................................................................56
2.2.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình liên kết và kết quả thực hiện liên kết
giữa doanh nghiệp và nông dân trong ngành trồng trọt..................................56
2.2.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh tác động của tham gia liên kết........................56
2.3. Kinh nghiệm thực tiễn và bài học đối với tỉnh Thái Bình........................56
2.3.1. Một số chính sách liên quan đến liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân . 56

2.3.2 Kinh nghiệm quốc tế..............................................................................59
2.3.2.1. Kinh nghiệm từ Trung Quốc..............................................................59
2.3.2.2. Kinh nghiệm từ Thái Lan...................................................................61
2.3.3. Kinh nghiệm trong nước.......................................................................63
2.3.3.1 Kinh nghiệm “cánh đồng mẫu lớn” tại An Giang...............................63
2.3.3.2 Kinh nghiệm tại tỉnh Đồng Tháp........................................................ 65
2.3.3.3. Kinh nghiệm tỉnh Ninh Bình..............................................................66
2.3.4. Bài học về liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân với tỉnh Thái Bình
.........................................................................................................................68
Chương 3: THỰC TRẠNG LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG
DÂN, CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LIÊN KẾT GIỮA DOANH
NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN ĐỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT
TỈNH THÁI BÌNH TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ...........71
3.1. Tình hình phát triển ngành trồng trọt và quá trình hình thành liên kết
doanh nghiệp và nơng dân ở tỉnh Thái Bình................................................... 71
3.1.1. Giới thiệu sơ lược về tỉnh Thái Bình.....................................................71


iii


3.1.2. Đánh giá lợi thế, khó khăn của tỉnh Thái Bình, các nhân tố ảnh hưởng
trong thực hiện liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân................................73
3.1.2.1. Đánh giá lợi thế của tỉnh Thái Bình...................................................73
3.1.2.2. Những khó khăn và rào cản............................................................... 74
3.1.2.3 .Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện liên kết doanh nghiệp
và nông dân tại tỉnh Thái Bình........................................................................76
3.2. Thực trạng liên kết giữa doanh nghiệp và nơng dân để phát triển ngành
trồng trọt tỉnh Thái Bình trong thời gian vừa qua...........................................79
3.2.1. Thực trạng liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân thời gian vừa qua ở
tỉnh Thái Bình................................................................................................. 79
3.2.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến mức độ liên kết giữa doanh nghiệp
và nông dân để phát triển ngành trồng trọt tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hội
nhập quốc tế.................................................................................................... 97
3.

2.2.1. Phân tích thống kê mơ tả về thực trạng liên kết doanh nghiệp và nông

dân để phát triển ngành trồng trọt tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hội nhập
quốc tế.............................................................................................................97
3.2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo.....................................................109
Phân tích Cronbach’s Alpha..........................................................................109
3.2.3. Đánh giá thực trạng trong việc thực hiện liên kết doanh nghiệp và nông
dân để phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Thái Bình....................................121
3.2.3.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong q trình thực hiện liên kết
sản xuất:........................................................................................................ 121
3.2.2.2 Bài học về liên kết doanh nghiệp và nông dân trong phát triển ngành
trồng trọt tỉnh Thái Bình............................................................................... 125

Chương 4: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT
HIỆU QUẢ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN TRONG PHÁT
TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT Ở TỈNH THÁI BÌNH TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP......................................................................................127
4.1.Bối cảnh quốc tế và trong nước giai đoạn hiện nay................................127
4.2. Quan điểm, mục tiêu về liên kết doanh nghiệp và nông dân để phát triển
ngành trồng trọt tỉnh Thái Bình trong thời gian tới.......................................131
iv


4.3. Một số giải pháp tăng cường liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp và nông
dân trong phát triển ngành trồng trọt tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hội nhập
135
4.3.1. Một số giải pháp nhằm cải thiện mơi trường chính sách, các thể chế liên
quan đến liên kết chủ yếu tập trung vào q trình tích tụ ruộng đất trong sản
xuất nông nghiệp...........................................................................................135
4.3.4. Giải pháp thúc đẩy phát triển mô hình ch̃i giá trị gia.............tăng 142
4.3.5. Một số giải pháp trọng tâm phát triển HTX nông nghiệp theo luật HTX
2012 trong thời gian tới.................................................................................144
4.3.6. Một số giải pháp phát triển liên kết sản xuất...................................... 146
4.4. Kiến nghị và đề xuất.............................................................................. 148
4.4.1. Về tập trung, tích tụ đất sản xuất nơng nghiệp....................................148
4.4.2. Về Hợp tác xã......................................................................................150
4.4.3. Về phát triển liên kết sản xuất.............................................................151
KẾT LUẬN..................................................................................................152
PHỤ LỤC.....................................................................................................154
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................180

v



DANH MỤC VIẾT TẮT

CNH-HDH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CF

Contract Farming

CTCP

Cơng ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

ĐBSH

Đồng bằng Sông Hồng

GDP

Grosss Doumestic Product

HTX

Hợp tác xã


KH&CN

Khoa học và công nghệ

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NNCNC

Nông nghiệp công nghệ cao

UBND

Ủy ban nhân dân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

WTO

World Trade Organization

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT


Bả
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

11

12

13

14

15

Bảng 1: Bảng tổng hợp số mẫ

Doanh nghiệp và nông dân tr

Bảng 2: Tiến độ thực hiện cá


Bảng 3: Bảng thang đo về cá

kết giữa doanh nghiệp và nơn

Bảng 3.1: Tình hình tích tụ ru

Bảng 3.2: Diện tích, sản lượng
Thái Bình

Bảng 3.3: Tình hình thực hiệ
xn 2016

Bảng 3.4: Cánh đồng mẫu lớ

Bảng 3.5: Tổng hợp số liệu li

các công ty và hợp tác xã nôn

Bảng 3.6: Đặc điểm nhân khẩ

Bảng 3.7. Ảnh hưởng của nh
trong việc liên kết với doanh
Bảng 3.8: Các cam kết trong
nghiệp

Bảng 3.9: Thống kê chia sẻ lợ
và doanh nghiệp liên kết

Bảng 3.10 : Thống kê các vấn


quản lý và năng lực kinh doa

Bảng 3.11 : Thống kê môi trư

liên quan đến việc liên kết gi
Bảng 3.12: Thống kê vấn đề

trong quá trình thực hiện liên


16

Bảng 3.13 : Thống kê phụ thu
vii

trong quá trình liên kết
17

18

19

Bảng 3.14: Bảng tổng hợp ki
độc lập & phụ thuộc

Bảng 3.15: Kết quả phân tích
các biến độc lập

Bảng 3.16: Phân tích nhân tố
thuộc


20 Bảng 3.17: Bảng tổng kết mơ


viii


DANH MỤC CÁC HỘP
STT
1
2

3

4

5

6

H

Hộp 3.1: Hạn chế về cơ chế q

Hộp 3.2: Tác động của hội nh
sản tỉnh Thái Bình

Hộp 3.3: Q trình thực hiện

Đơng Hưng, tỉnh Tỉnh Thái B


Hộp 3.4: Mơ hình liên kết do
Đơng Sơn, Đơng Hưng, tỉnh

Hộp 3.5: Q trình thực hiện l

tại xã Hịa Bình, huyện Vũ T
Hộp 3.6: Quá trình thực hiện l

ty giống cây trồng Thái Bình

Hộp 3.7: Quá trình thực hiện
7

Hưng Cúc - KCN Phú Xn,
Bình

8

9

Hộp 3.8: Q trình thực hiện

Đơng Sơn, huyện Đơng Hưng

Hộp 3.9: Những khó khăn tro
dân tại tỉnh Thái Bình


ix



DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

STT

B
1

Hình 1: Khung phân tích luận

2

Hình 2.1: Mối liện hệ giữa cá

3
4
5

6

7

8

9

Sơ đồ 1: Mơ hình xây dựng b
tra thu thập số liệu.


Sơ đồ 2.1. Chuỗi giá trị gạo ở

Đồ thị 3.1 : Ảnh hưởng của n
trong việc liên kết với doanh

Đồ thị 3.2: Các cam kết trong
nghiệp
Đồ thị 3.3: Thống kê về chia

dân và doanh nghiệp liên kết

Đồ thị 3.4 : Thống kê các vấn

lý và năng lực kinh doanh củ

Đồ thị 3.5 : Thống kê môi trư

liên quan đến việc liên kết gi
10

Đồ thị 3.6: Thống kê vấn đề g

thực hiện liên kết với doanh n


x


MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nông nghiệp là ngành có những lợi thế nhất

định, có tính liên kết cao với nhiều ngành kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh hội
nhập quốc tế sâu và rộng như hiện nay. Nông nghiệp chính là nguồn cung cấp
đầu vào cho ngành cơng nghiệp chế biến, nông nghiệp cũng sử dụng sản
phẩm của các ngành khác như: nhiên liệu, hố chất, máy móc, năng lượng, tín
dụng...Nơng nghiệp Việt Nam chính là nguồn cung cấp an ninh lương thực,
thu hút và tạo ra việc làm cho người lao động, là một nhân tố quan trọng đóng
góp một phần quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước, đồng
thời giúp duy trì và ổn định được nền kinh tế. Sau hơn 30 năm đổi mới, ngành
nơng nghiệp Việt Nam đã có những bước tiến nhảy vọt giúp cho đất nước
chuyển mình từ một nước thiếu ăn thành nước xuất khẩu về hàng hóa nông
sản.
Tuy nhiên ngành nông nghiệp Việt Nam đang chịu nhiều “khó khăn,
thách thức ” về chất lượng nơng sản cũng như sự phát triển bền vững trong
điều kiện hội nhập thế giới và sự biến đổi khí hậu. Mở rộng hội nhập quốc tế
sâu và rộng là một trong những vấn đề hết sức cần thiết và là nhu cầu thiết
yếu đối với hầu hết các nước trong thời đại ngày nay trong đó có Việt Nam
nói chung và tỉnh Thái Bình nói riêng. Trong xu thế hội nhập như hiện nay
ngành nông nghiệp phải cạnh tranh với rất nhiều thách thức, khó khăn, mức
độ cạnh tranh cao trước hết là trong khu vực ASEAN (AEC). AEC đòi hỏi cắt
giảm thuế quan nhanh hơn và một số các sản phẩm nơng nghiệp được duy trì
thuế suất 5%. Chính vì thế mỡi quốc gia(trong đó có Việt Nam) khơng thể tự
mình giải quyết một số vấn đề nhất định. Vì vậy phải liên kết, hội nhập với
các quốc gia khác thì mới có thể giải quyết các vấn đề chung và cùng nhau
phát triển. Nếu không đi theo xu thế chung của thế giới, các quốc gia sẽ tự
biến mình thành lạc hậu, tụt lùi so với sự tiến bộ từng ngày của thế giới.

1


1. Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam là một quốc gia có lợi thế về sản xuất nơng nghiệp, các sản
phẩm nơng sản có giá trị kinh tế cao. Với dân số nông thôn là “60,8 triệu người
chiếm 64,9% tổng dân số” (Tổng cục thống kê, 2017). Nước ta có nhiều mặt
hàng kim ngạch xuất khẩu sang các nước trong khu vực và trên thế giới như:
gạo, cofe, hạt tiêu, điều, chè... Theo thống kê của Cục Chế biến và Phát triển
thị trường nông sản (Bộ NN&PTNT, 2018), “giá trị xuất khẩu rau quả tháng
10.2018 ước đạt 331 triệu USD. Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn nhất
của Việt Nam. Trong 9 tháng năm 2018, xuất khẩu rau quả sang thị trường này
đạt 2,2 tỷ USD, tăng 10,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2017, chiếm 74% thị
phần. Một số thị trường khác cũng có giá trị xuất khẩu rau quả tăng mạnh là
Thái Lan (tăng 35%), Úc (tăng 31,6%), Mỹ (tăng 30,8%) và Hàn Quốc (tăng
24,2%)”. Việt Nam đồng thời nằm trong cộng đồng kinh tế ASEAN, là thành
viên của tổ chức thương mại thế giới WTO...đó chính là những cơ hội cho
ngành nơng nghiệp hội nhập quốc tế, sẽ có được một số các chính sách ưu đãi
về thuế quan mà cộng đồng kinh tế ASEAN dành cho, từ đó nhằm thúc đẩy giá
trị xuất khẩu hàng hóa nơng sản của Việt Nam sang các nước khác. Năm 2018
tổng sản phẩm trong nước GDP tăng 7,08%%, Trong mức tăng 7,08% đó,
ngành nơng, lâm nghiệp và thủy sản đã có sự tăng trưởng đáng kể với mức
tăng 3,67% (Tổng cục thống kê,2018). Trên thực tế khi tham gia vào hội nhập
quốc tế nông nghiệp Việt Nam sẽ phải đối mặt với rất nhiều khó khăn thách
thức: sản xuất nhỏ lẻ, thu nhập thấp, rủi ro cao, khả năng chống đỡ kém, tỷ lệ
thương mại thấp, tiếp cận thông tin yếu, chưa liên kết được vào chuỗi từ khâu
sản xuất đến khâu tiêu thụ, chưa theo kịp với tốc độ phát triển của hội nhập
quốc tế về tiêu chuẩn, chất lượng nông sản.....Nguyên bộ trưởng Bộ
NN&PTNT Cao Đức Phát trong bài phát biểu
tháng 1/2015 cho biết: “Nông dân rất cố gắng, năng suất nhiều nơi cao nhưng
cung ứng đầu vào, chất lượng, phân phối và tiêu thụ chưa theo kịp nhu cầu
nên giá trị trong chuỗi kinh doanh cịn thấp. Vai trị của doanh nghiệp vì thế

2



hết sức quan trọng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chính là tạo điều kiện cho
nền nơng nghiệp gắn kết với thị trường chặt chẽ hơn”.
Việt Nam đang là thành viên của cộng đồng kinh tế ASEAN(AEC), đàm
phán thành công hiệp định thương mại đối tác xuyên Thái Bình Dương
CPTPP, gia nhập AFTA….Tham gia hội nhập vào bối cảnh toàn cầu như hiện
nay đã tạo cho nông nghiệpViệt Nam rất nhiều các cơ hội mới: mức độ tiêu
thụ hàng hóa được tăng lên, tạo điều kiện thu hút được vốn đầu tư trực tiếp và
gián tiếp từ nước ngoài, thúc đẩy nền kinh tế phát triển tốt hơn nhằm khai thác
hiệu quả các tiềm năng kinh tế của mình, làm tăng thêm xu hướng hội nhập
toàn cầu, nâng cao được đời sống kinh tế xã hội. Bên cạnh đó hội nhập quốc
tế cũng có một số các tác động tiêu cực đối với nông nghiệp Việt Nam như: sự
cạnh tranh khốc liệt hơn nên dẫn đến một số doanh nghiệp trong lĩnh vực
nông nghiệp làm ăn kém hiệu quả hơn, có nguy cơ phá sản, từ đó chính phủ
có thể mất đi một nguồn ngân sách từ thuế. Hơn nữa sản xuất trong lĩnh vực
nông nghiệp Việt Nam hiện nay vẫn chỉ ở mức manh mún, nhỏ lẻ. Chính vì
vậy nó cũng là một rào cản lớn trong con đường hội nhập. Ngồi ra một bất
cập nữa ngành nơng nghiệp đang gặp phải đó là sự thiếu thơng tin về hội
nhập. Khi thông tin bị thiếu sẽ làm mất đi nhiều cơ hội cho các địa phương
sản xuất trong lĩnh vực nơng nghiệp(trong đó có Thái Bình) và các doanh
nghiệp nơng nghiệp. Khi thuế suất nhập khẩu khơng cịn là rào cản thì hàng
rào an tồn thực phẩm sẽ được các nước dựng lên, sự cạnh tranh sẽ trở thành
gay gắt hơn bao giờ hết. Trong bối cảnh mới hiện nay, việc thực hiện liên kết
giữa doanh nghiệp và nông dân có vai trị hết sức cấp bách và cần thiết. Chỉ
có liên kết mới có thể giúp nơng nghiệp Việt Nam cạnh tranh được với các
nước trong khu vực và trên thế giới. Chỉ có liên kết với giúp được doanh
nghiệp chủ động được nguồn lực đầu vào mà không phải phụ thuộc vào
nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chỉ có liên kết mới giúp cho nơng dân khơng bị
ép giá, phá giá và đảm bảo nguồn tiêu thụ lâu dài.

Thái Bình với vị trí địa lý đặc biệt (là tỉnh đồng bằng duy nhất khơng có
đồi núi), thích hợp cho việc sản xuất nông nghiệp và ngành sản xuất trồng trọt
3


là chủ yếu, chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong phát triển nơng nghiệp tỉnh
(trên 50%), “diện tích cây lương thực năm 2017 khoảng 171,9 nghìn ha, trong
đó diện tích cây lúa là 158,7 nghìn ha” (Tổng cục thống kê,2017). Đặc biệt,
với thế mạnh chủ lực về ngành trồng trọt, sản lượng lương thực trung bình
trên “1 triệu tấn/năm, năng suất lúa 2017 đạt trên 59,4 tạ/ha/năm” (Tổng cục
thống kê, 2017), tỉnh Thái Bình đặc biệt quan tâm đến các mơ hình liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ lúa hàng hóa cho người dân. Cụ thể, Thái Bình tiếp
tục duy trì mơ hình thí điểm theo liên kết doanh nghiệp - hộ kinh doanh nông dân và liên kết doanh nghiệp - HTX - nơng dân, trong đó các doanh
nghiệp có một vị trí quan trọng.
Quyết định 686/QĐ-UBND, ngày 10/4/2015 của UBND tỉnh Thái Bình
về kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh cho tỉnh Thái Bình. Sở Nơng nghiệp tỉnh đã chỉ đạo các đơn vị
trong ngành phối hợp với các huyện, thành phố quy hoạch vùng sản xuất đối
với một số các cây trồng chủ lực của tỉnh như: Lúa đến năm 2020 diện tích
cịn 153.000 ha/năm, quy hoạch vùng sản xuất lúa giống khoảng 3.000 ha
(đáp ứng cho nhu cầu lúa giống của tỉnh và 20% vùng ĐBSH); lúa thương
phẩm có 150.000 ha, trong đó nhóm lúa có chất lượng cao đáp ứng cho nhu
cầu trong nước và xuất khẩu chiếm 70% tổng diện tích; nhóm năng suất cao,
chất lượng trung bình phục vụ chăn ni và chế biến chiếm 25% tổng diện
tích. Quy hoạch thành các cánh đồng lớn 15.000 -16.000 ha. Khoai tây từ
5.500-6.000 ha chủ yếu trên đất 2 vụ lúa; trong đó khoai tây xuân 500 ha. Quy
hoạch vùng chuyên canh khoai tây đạt trên 20 ha/vùng khoảng 2.000 - 2.500
ha. Rau, quả diện tích 32.000-35.000 ha, trong đó diện tích chun canh rau
2.000 ha, quy hoạch vùng sản xuất rau, quả có giá trị với quy mô trên 10
ha/vùng khoảng 3.000-3.500 ha.

Tuy nhiên, hiện nay việc thực hiện liên kết giữa doanh nghiệp và nơng
dân tại tỉnh Thái Bình cịn rất nhiều hạn chế. Việc thực hiện liên kết còn diễn
ra khá lỏng lẻo và chưa có sự ràng buộc cao về mặt pháp lý. Hậu quả nhiều
hợp đồng liên kết bị phá vỡ. Tại Thái Bình, phát triển ngành trồng trọt vẫn
4


còn độc canh, manh mún, đối mặt với nhiều thách thức: “sản xuất hàng hố
cịn đạt ở trình độ thấp, tình trạng sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, thiếu vốn, thói
quen canh tác truyền thống, thiếu kinh nghiệm sản xuất, chưa hình thành lên
một mơ hình phát triển kinh tế ổn định và bền vững, đặc biệt trong khâu chế
biến và bảo quản cịn hết sức lạc hậu”. Chính vì thế, hiệu quả sản xuất, đóng
góp giá trị đối với các sản phẩm nơng nghiệp cịn thấp, chất lượng sản phẩm
chưa thể cạnh tranh cao đối với thị trường quốc tế. Thậm chí khi nơng dân đã
tham gia liên kết nhưng lợi ích lại khơng cao, khơng đạt được như mong
muốn và kỳ vọng. Nông dân vẫn không được ở thế chủ động, nguyên vật liệu
đầu vào hoàn toàn bị lệ thuộc, khơng tìm được đầu ra cho sản phẩm của mình
dù sản phẩm đó được áp dụng đúng quy trình cơng nghệ, sản xuất an tồn, họ
bị thương lái ép giá, phá giá. Hệ thống kỹ thuật, vật tư, cơ sở vật chất trong
nông nghiệp chưa thể đáp ứng đúng yêu cầu của ngành.
Vì vậy, để khắc phục được những hạn chế, khó khăn, vướng mắc để phát
triển một cách tồn diện kinh tế trong nơng nghiệp tỉnh Thái Bình cũng như
đối với ngành trồng trọt theo hướng hội nhập quốc tế thì phải hình thành và
củng cố được mối liên kết, tạo thành các ch̃i liên kết. Có làm được như vậy
mới có thể có tổng giá trị hàng hố lớn, hàng hố có chất lượng cao, có
thương hiệu đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và yêu cầu của hội
nhập quốc tế, tham gia vào được mạng phát triển khu vực và tồn cầu. Vì thế
thúc đẩy liên kết trong phát triển ngành trồng trọt là cần thiết trong giai đoạn
hiện nay ở nước ta cũng như ở tỉnh Thái Bình.
Từ những nhận định trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Liên kết doanh nghiệp

và nông dân để phát triển ngành trồng trọt tỉnh Thái Bình trong bối cảnh
hội nhập quốc tế” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục tiêu của luận án
a. Mục tiêu khái quát

5


Mục tiêu tổng quát của luận án là tìm ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy
liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân để phát triển ngành trồng trọt tỉnh
Thái Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
b. Mục tiêu cụ thể
Một là: Hệ thống hóa và làm sáng rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về liên
kết giữa doanh nghiệp và nông dân trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Hai là: Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ liên kết
giữa doanh nghiệp với hộ nông dân để phát triển ngành trồng trọt tỉnh Thái
Bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Ba là: Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy liên kết giữa doanh nghiệp và
nông dân để phát triển ngành trồng trọt tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hội
nhập quốc tế.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
-

Làm rõ những vấn đề cơ sở lý luận về liên kết, liên kết giữa nông dân

và doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
-

Kinh nghiệm về triển khai liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân để phát


triển ngành trồng trọt ở một số tỉnh và kinh nghiệm một số các nước phát triển
về nơng nghiệp trên thế giới. Từ đó rút ra bài học đối với tỉnh Thái Bình trong
bối cảnh hội nhập hiện nay.
-

Nghiên cứu này còn làm rõ hơn về hoạt động liên kết doanh nghiệp và

nông dân tại tỉnh Thái Bình hiện nay, tìm ra những khó khăn, những hạn chế, tìm

ra những nguyên nhân của từng vấn đề nhằm tìm ra được các giải pháp thúc
đẩy quá trình liên kết trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

6


- Cung cấp đầu vào: vốn, nhân
lực, giống
- Cung cấp tài chính
- Cung cấp dịch vụ

DOANH NGHIỆP

Thị trường

Trong nước

(Nguồn: NCS tự xây
dựng)


7


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
-

Đối tượng nghiên cứu của luận án: Những vấn đề lý luận, thực tiễn

và thực trạng về liên kết doanh nghiệp và nông dân để phát triển ngành trồng
trọt trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
+

Trong luận án này tác giả đề cập đến các loại hình doanh nghiệp hoạt

động trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Các doanh nghiệp nhà nước(Tổng cơng ty
giống cây trồng Thái Bình), HTX(HTX sản xuất kinh doanh DVNN Thanh
Vân – Kiến Xương, HTX sản xuất kinh doanh DVNN Bình Nguyên – Kiến
Xương, HTX dịch vụ nông nghiệp Huyện Đông Hưng….), doanh nghiệp
(Công ty TNHH Hưng Cúc, Công ty TNHH Liên Hạnh….)
+

Trong luận án này tác giả đề cập đến các hộ nông dân hoạt động trong

lĩnh vực trồng trọt thơng qua các hình thức tổ chức như hợp tác xã dịch vụ
nông nghiệp, các hộ nông dân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp).
+

Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: các huyện, xã sản xuất nông nghiệp(chủ yếu là


ngành trồng trọt) trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Trong luận án tác giả đã tiến
hành khảo sát 3 huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình đó là: Vũ Thư, Kiến
Xương, và Đông Hưng. Mỗi huyện tác giả lựa chọn 3 xã, HTX điển hình. Lý
do tác giả lựa chọn 3 huyện này bởi vì đây là 3 huyện trọng điểm về sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, đồng thời là những huyện đi đầu trong việc
thực hiện các mơ hình liên kết giữa doanh nghiệp và nơng dân đóng góp một
phần khơng nhỏ vào sản lượng chung của ngành nơng nghiệp ở Thái Bình.
+

Phạm vi thời gian: Trong phạm vi của đề tài, nghiên cứu sinh chỉ tập

trung giải quyết những vấn đề lý luận, thực tiễn để đưa ra giải pháp về thúc
đẩy liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân trong phát triển ngành trồng trọt


tỉnh Thái Bình trong giai đoạn từ 2010 đến 2018 và phương hướng phát

triển ngành trồng trọt tỉnh Thái Bình đến năm 2025. Những vấn đề khác về
liên kết trong nơng nghiệp và ngồi phạm vi tỉnh Thái Bình khơng phải là đối
tượng của đề tài.
8


4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp tiếp cận
-

Tiếp cận hệ thống: “là cách nhìn nhận vấn đề qua cấu trúc hệ thống,

thứ bậc và động lực của chúng. Đó là cách tiếp cận tồn diện và động”. Sử

dụng cách tiếp cận hệ thống để làm rõ vấn đề chuỗi liên kết trong phát triển
nông nghiệp một cách hệ thống, tồn diện. Từ đó lập các quyết định đưa ra
định hướng một cách lâu dài.
-

Tiếp cận chính sách: Thơng qua việc rà sốt hệ thống chính sách phát

hiện những hạn chế, sự chồng chéo trong thực thi từ đó kiến nghị một số giải
pháp nhằm bổ sung các chính sách giúp phát triển q trình liên kết trên địa
bàn tỉnh Thái Bình.
-

Tiếp cận lịch sử: Đề nghiên cứu sự hình thành, q trình tiến hố của

một vấn đề. Từ đó khám phá mối quan hệ về nguồn gốc phát sinh hoặc những
quy luật chung trong sự vận động. Đề tài sử dụng cách tiếp cận lịch sử nghiên
cứu q trình phát triển nơng nghiệp tỉnh Thái Bình, nghiên cứu q trình liên
kết doanh nghiệp và nơng dân trong phát triển nơng nghiệp ở tỉnh Thái Bình.
-

Tiếp cận phát triển bền vững: Nhằm nghiên cứu liên kết doanh nghiệp

và nông dân trong sự ổn định bền vững, vì thế tiếp cận theo hướng phát triển
bền vững đế nghiên cứu các mối “liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp
trong mối quan hệ bền vững” dựa trên quan hệ lợi ích và hiệu quả về kinh tế,
xã hội, mơi trường. Từ đó thể hiện được ch̃i giá trị cung ứng trong sản xuất
nơng nghiệp tại Thái Bình.
-

Tiếp cận theo nhóm đối tượng: Đối tượng mà luận án nghiên cứu ở


đây đó là các doanh nghiệp và nhóm hộ nông dân thông qua các tổ chức. Tập
trung nghiên cứu vào hệ thống nhóm đối tượng nhằm giúp cho quá trình và
kết quả nghiên cứu được chính xác và có tính điển hình tốt hơn.

9


4.2. Nguồn số liệu
4.2.1. Nguồn số liệu thứ cấp(đã công bố)
Số liệu thứ cấp được sử dụng trong luận án bao gồm các số liệu về đất
đai, dân số, lao động….tỉnh Thái Bình. Số liệu về tình hình liên kết giữa
doanh nghiệp và nông dân trong ngành trồng trọt. Các số liệu thứ cấp này
được tác giả thu thập từ các nguồn tài liệu chính thống: Tổng cục thống kê,
cục thống kê tỉnh Thái Bình, Sở NN&PTNN tỉnh Thái Bình, các doanh nghiệp
tham gia liên kết trên địa bàn tỉnh, các cơng trình nghiên cứu liên quan đến
liên kết trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
4.2.2. Nguồn số liệu sơ cấp(chưa công bố)
Các số liệu sơ cấp được tác giả sử dụng trong luận án là nguồn tác giả
đã thu thập được thông qua phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp các
doanh nghiệp, các hộ nông dân, trang trại…phương pháp chuyên gia bao gồm
lãnh đạo của doanh nghiệp, các cán bộ chuyên môn tại các địa phương…Tác
giả đã khảo sát và thu về 300 phiếu khảo sát hộ nông dân đã, đang và chưa
tham gia liên kết.Tác giả cũng tiến hành phỏng vấn sâu các cán bộ quản lý
tỉnh, huyện và HTX, điều tra về các doanh nghiệp tham gia sản xuất nơng
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Tác giả lựa chọn 3 huyện là Đông Hưng,
Vũ Thư, Kiến Xương…đại diện cho số huyện tác giả điều tra khảo sát. Đây là
3 huyện điển hình thực hiện liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân trong
phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Thái Bình và đã thu được những kết quả
nhất định trong thực hiện liên kết. Việc chọn mẫu khảo sát của tác giả đủ lớn

mang tính đại diện để thực hiện nghiên cứu.

10


×