Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện triệu phong tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.83 KB, 125 trang )

ư
Tr

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ờn

ĐẠI HỌC HUẾ

g

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

h
ại
Đ

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

ọc

h

in

K

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUYÊN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU
PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ





́H

Mã số: 83 40 410



Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

HUẾ 2018


ư
Tr
ờn

LỜI CAM ĐOAN

g

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả

nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng


h
ại
Đ

dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.

Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc.

ọc

Huế, tháng 4 năm 2018

in

K

Học viên

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

h



́H




́

i


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Được dự phân công của trường Đại học Kinh tế Huế, và sự đồng ý của thầy

giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Đình Chiến tơi đã thực hiện đề tài “Hồn thiện cơng

g

tác quản lý chi thường xun tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện

h
ại
Đ

Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị”.

Để hồn thành khóa luận này tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giáo đã
tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện
ở trường Đại học Kinh tế Huế.


Xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Đình Chiến đã tận

ọc

tình, chu đáo hướng dẫn tơi trong q trình thực hiện khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do buổi đầu làm quen với nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như

K

hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên khơng thể tránh khỏi những thiếu

in

sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong được sự góp ý của Q
Thầy, Cơ giáo và các bạn đồng nghiệp để bài khóa luận này được hồn chỉnh hơn.

h

Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, cơ quan và bạn bè đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, khích lệ tơi trong suốt q trình nghiên cứu học tập và hồn



thành khóa luận.

Huế, tháng 4 năm 2018
Học viên




́H

Tôi xin chân thành cảm ơn!

́
Nguyễn Thị Thu Hương

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn

g

Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUN
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho Giáo dục - Đào tạo có vai trị

rất quan trọng đối với sự phát triển Giáo dục - Đào tạo nói riêng và kinh tế xã hội
nói chung vì: chi thường xun NSNN có vai trị quan trọng trong việc định hướng
phát triển sự nghiệp giáo dục theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà
nước. Đảng ta đã xác định giáo dục đóng vai trị then chốt trong tồn bộ sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc, đưa đất nước ta thốt khỏi tình trạng
nghèo nàn, lạc hậu. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhằm xây dựng định hướng và góp
phần nâng cao cơng tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị giáo dục nên tơi đã
lựa chọn đề tài “Hồn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự
nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc
sĩ kinh tế.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng phương pháp
thu thập tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu, thống kê so sánh, tổng hợp, sử dụng các
cơng cụ tính tốn trên phần mềm Excel, SPSS.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn: “Hồn thiện cơng tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” tập trung
nghiên cứu từ khâu lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán, kiểm tra, kiểm soát.
Luận văn đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản về
công tác quản lý chi thường xuyên. Thành công và tồn tại, hạn chế trong công tác
quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị được phân tích cụ thể thơng qua việc đánh giá thực trạng
quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện và
khảo sát đánh giá công tác chi thường xuyên của cán bộ công chức, viên chức đang
công tác trong lĩnh vực quản lý tài chính.
Từ kết quả phân tích về thực trạng trong công tác quản lý chi thường xuyên,
luận văn đã đi đến việc định hướng và đề ra những giải pháp nhằm khắc phục
những tồn tại và góp phần nâng cao hiệu trong công tác quản lý chi thường xuyên
tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn.
Kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất trong luận văn phần nào đã có

những đóng góp tích cực về mặt lý luận và thực tiễn.

ọc

h
ại
Đ

h

in

K



́H



́

iii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


ờn

Ngân sách Nhà nước

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

TC - KH

Tài chính - Kế hoạch

g

NSNN

h
ại
Đ

GD&ĐT

Giáo dục & Đào tạo

KT - XH


Kinh tế - xã hội

KBNN

Kho bạc Nhà nước

MN

Mầm non

TH

Tiểu học

Trung học cơ sở

PTCS

Phổ thông cơ sở

CBGVNV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

TH&THCS

Tiểu học & Trung học cơ sở

CNTT


Công nghệ thông tin

ọc

THCS

h

in

K



́H



́

iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn


Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .............................................................. ii

g

Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ iv

h
ại
Đ

Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ọc

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Bố cục của đề tài .....................................................................................................4

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................5

in


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ................................................................5

h

1.1. Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục ........5
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5



1.1.2. Phân loại............................................................................................................5

́H

1.1.3. Đặc điểm ...........................................................................................................6
1.2. Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo



dục trên địa bàn huyện ................................................................................................7
1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................7

sự nghiệp giáo dục.......................................................................................................8
1.2.3. Sự cần thiết quản lý chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục
...................................................................................................................................15
1.2.4. Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên ............................................................18

v

́


1.2.2. Nội dung quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước đối với các đơn vị


ư
Tr

1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước

ờn

cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục ............................................................................20
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước đối
với các đơn vị sự nghiệp giáo dục.............................................................................22

g

1.4.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................22

h
ại
Đ

1.4.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................25
1.5. Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự
nghiệp giáo dục tại một số địa phương .....................................................................26
1.5.1. Kinh nghiệm về quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước của huyện
Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa.........................................................................................26

ọc


1.5.2. Kinh nghiệm về quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước của huyện
Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình ...................................................................................28
1.5.3. Bài học rút ra đối với các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện Triệu Phong

K

tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................29

in

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

h

TRIỆU PHONG TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................................................32
2.1. Khái quát về tình hình giáo dục huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị và tổ chức



bộ máy quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp

́H

giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong .................................................................32
2.1.1. Khái quát về tình hình giáo dục huyện Triệu Phong.......................................32




2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại các đơn vị

sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị ........................40

trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị .......................................................40
2.2.1. Công tác lập dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị
sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong.................................................40
2.2.2. Chấp hành dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự
nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị.............................39

vi

́

2.2. Thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục


ư
Tr

2.2.3. Quyết toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước đối với các đơn vị sự

ờn

nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong......................................................44
2.2.4. Kiểm tra, kiểm soát trong sử dụng chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước đối
với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong .........................45

g


2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý chi thường xuyên tại

h
ại
Đ

các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong ...............................46
2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ...................................................46
2.3.2. Khảo sát đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp
giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong .................................................................47
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp

ọc

giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong .................................................................55
2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................55
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................57

K

2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................61

in

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUYÊN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA

h

BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG TỈNH QUẢNG TRỊ ..........................................65

3.1. Định hướng trong công tác quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho



các đơn vị sự nghiệp giáo dục tại huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017

́H

- 2020.........................................................................................................................65
3.1.1. Định hướng phát triển giáo dục huyện Triệu Phong giai đoạn 2017 - 2020...65



3.1.2. Mục tiêu và định hướng trong công tác quản lý chi thường xuyên Ngân sách

Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị...66

đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị.............68
3.2.1. Giải pháp hồn thiện lập dự tốn Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự
nghiệp giáo dục .........................................................................................................68
3.2.2. Giải pháp hồn thiện chấp hành dự tốn Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị
sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong.................................................73

vii

́

3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các



ư
Tr

3.2.3. Giải pháp hồn thiện quyết tốn chi thường xun Ngân sách Nhà nước cho

ờn

các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong. ..............................75
3.2.4. Giải pháp hồn thiện kiểm tra, kiểm sốt trong sử dụng chi thường xuyên
Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu

g

Phong.........................................................................................................................75

h
ại
Đ

3.2.5. Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính ở các
đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong......................................77
3.2.6. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm cơng tác kế tốn ở các đơn vị sự
nghiệp giáo dục .........................................................................................................77
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................80

ọc

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................80
2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................81
2.1. Đối với Nhà nước và Bộ, ngành.........................................................................81


K

2.2. Đối với tỉnh Quảng Trị.......................................................................................82

in

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84
PHỤ LỤC ................................................................................................................86

h

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN



́H

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN



NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

́

viii



ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn
Bảng 2.1:

Đội ngũ CBGVNV năm học 2013-2014, 2014-2015, 2015-2016 ........37

Bảng 2.2:

Số lượng học sinh năm học 2013 - 2014, 2014 - 2015, 2015 - 2016 ....38

g

Bảng 2.3:

Dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp giáo dục

Bảng 2.4:

h
ại
Đ

giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................................38
Cơ cấu các khoản chi thường xuyên từ nguồn NSNN tại các đơn vị sự

nghiệp trên địa bàn huyện Triệu Phong.................................................38

Bảng 2.5:
Bảng 2.6:

Mức thu học phí trên địa bàn huyện Triệu Phong .................................42
Phân bổ chỉ tiêu nguồn thu học phí của các đơn vị sự nghiệp giáo dục

Bảng 2.7:

ọc

trên địa bàn huyện Triệu Phong ............................................................42
Quan hệ giữa NSNN cấp chi thường xuyên và nguồn học phí giai đoạn
2014-2016 của các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu

K

Phong .....................................................................................................43
Quyết toán NSNN chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp giáo

in

Bảng 2.8:

dục trên địa bàn huyện Triệu Phong giai đoạn 2014 - 2016 .................45
Công tác thanh tra, kiểm tra trong sử dụng chi thường xuyên NSNN tại

h


Bảng 2.9:

các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong ...........46



Bảng 2.10: Cơ cấu mẫu điều tra các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện

́H

Triệu Phong ...........................................................................................46
Bảng 2.11: Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra .........................................47



Bảng 2.12: Đánh giá về công tác lập dự tốn ..........................................................48
Bảng 2.13: Đánh giá cơng tác quyết toán chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp

Bảng 2.14: Đánh giá tình hình cơng khai tài chính, và thực hiện cơng tác tiết kiệm
chống lãng phí tại các trường học trên địa bàn huyện Triệu Phong......50
Bảng 2.15: Đánh giá trách nhiệm của bộ máy quản lý chi thường xuyên ...............51
Bảng 2.16: Đánh giá về mức độ hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên đối
với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện ..........................52

ix

́

giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong..............................................49



ư
Tr

Bảng 2.17: Đánh giá về cơng tác lập dự tốn ..........................................................52

ờn

Bảng 2.18: Đánh giá về cơ sở vật chất và việc ứng dụng CNTT vào công tác quản
lý chi thường xuyên ...............................................................................53

Bảng 2.19: Đánh giá về mức độ hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên đối

g

với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện ..........................54

ọc

h
ại
Đ
h

in

K




́H



́

x


ư
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa với mục

tiêu đến năm 2020 Việt Nam sẽ cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Vị thế của

g

nước ta trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao, thế hệ trẻ Việt Nam đã và

h
ại
Đ

đang từng bước thể hiện vai trị của mình trong cơng cuộc đổi mới. Trong bối cảnh

chung ấy các ngành, các lĩnh vực đều đang cố gắng hết mình để cùng phát triển với
sự phát triển của đất nước. Ngành giáo dục cũng khơng nằm ngồi guồng quay đó
và nó có vai trò hết sức quan trọng. Phát triển Giáo dục - Đào tạo được coi là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hố - hiện đại hoá

ọc

đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển
xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Vì vậy cùng với Khoa học - Cơng
nghệ, Giáo dục - Đào tạo đã được Đảng và Nhà nước ta xác định là “Quốc sách

K

hàng đầu”.

Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của ngành giáo dục, trong những

in

năm qua chi ngân sách Nhà nước cho hoạt động giáo dục đã khơng ngừng tăng lên

h

góp phần quan trọng vào quá trình phát triển giáo dục. Tuy nhiên với yêu cầu vừa
phát triển quy mô, vừa đảm bảo chất lượng đào tạo của toàn ngành hiện nay vẫn



đang đặt ra nhiều thách thức cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trong việc huy động
và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí nhằm đáp ứng cho mục tiêu đào tạo.


́H

Hơn nữa, hiện nay cơ chế quản lý tài chính của các đơn vị đang thực hiện theo Nghị

định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ là bước ngoặc trong sự đổi



mới về cơ chế tài chính, các cơ sở giáo dục được tự chủ trong quản lý và sử dụng tài
chính nhằm hoạt động có hiệu quả, khuyến khích tăng thu và tiết kiệm chi.

́
Trong những năm qua, huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị đã không ngừng
tăng cường chi ngân sách đầu tư cho sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo trong công tác
dạy học. Việc đầu tư cho giáo dục được các cấp ủy Đảng, Chính quyền quan tâm, số
chi ngân sách cho sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng
chi thường xuyên ngân sách của huyện hàng năm. Nhờ có sự quan tâm đó mà sự
nghiệp giáo dục của huyện nhà đã có những bước phát triển mạnh mẽ.

1


ư
Tr

Chi thường xuyên NSNN cung cấp nguồn tài chính chủ yếu để duy trì, định

ờn


hướng sự phát triển của hệ thống giáo dục quốc dân theo đúng đường lối, chủ
trương của Đảng và Nhà nước, cung cấp nguồn lực chủ yếu giúp việc củng cố, tăng
cường số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy. Là một khoản chi

g

chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục của huyện,

h
ại
Đ

trong những năm qua nguồn chi thường xuyên đã góp phần quan trọng trong việc
duy trì và phát triển hệ thống các trường học trên địa bàn. Nhận thức sâu sắc được
vấn đề này nên thời gian qua công tác quản lý chi thường xuyên của ngành giáo dục
huyện Triệu Phong luôn được quan tâm, chú trọng. Tuy vậy, thực tế khi triển khai
cơng tác quản lý chi thường xun theo chính sách chế độ của Nhà nước hiện nay

ọc

trên địa bàn huyện vẫn tồn tại những khó khăn, bất cập. Ngân sách Nhà nước cấp
ngày càng tăng nhưng vẫn không đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của ngành giáo dục
như mua sắm đồ dùng, trang thiết bị dạy học, cơ sở vật chất xuống cấp ngày càng

K

nhiều.... Với nguồn ngân sách được bố trí hàng năm như hiện nay, các trường không

in


thể tiết kiệm để thu nhập tăng thêm cho giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Chính vì thế cần đưa ra các giải pháp cụ thể để

h

kịp thời tháo gỡ những vướng mắc nhằm hồn thiện cơng tác quản lý để gia tăng
hiệu quả cơng tác chi thường xun, góp phần thực hành tiết kiệm chống lãng phí,



thất thốt ngân sách và thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong

́H

những năm đến.

Nhận thức rõ tầm quan trọng đó, tơi đã lựa chọn vấn đề: “Hồn thiện công tác

Triệu Phong tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

́

2. Mục tiêu nghiên cứu



quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện

2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác

quản lý chi thường xun tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu
Phong tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến.

2


ư
Tr

2.2. Mục tiêu cụ thể

ờn

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi thường

xun.

- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự

g

nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn

h
ại
Đ

2014 - 2016.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi thường

xun tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng
Trị trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ọc

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa
bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị.

K

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý chi thường

in

xuyên tại các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện Triệu Phong từ khâu xây dựng

h

định mức chi, lập dự toán, chấp hành dự toán đến quyết toán chi thường xuyên.
- Về không gian: Nội dung nghiên cứu được thực hiện tại 64 đơn vị sự



nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị.


- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên giai

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu



́H

đoạn 2014 - 2016.

Phương pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập được

́
từ các tài liệu nghiên cứu trước đây để hệ thống cơ sở lý luận về quản lý chi thường
xuyên từ Ngân sách Nhà nước.
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo của Ủy ban nhân dân
huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện; Phịng Giáo dục - Đào tạo huyện; và
một số báo cáo khác có liên quan để lựa chọn thông tin, số liệu phục vụ trong quá
trình nghiên cứu đề tài.

3


ư
Tr

- Nguồn dữ liệu sơ cấp: được thu thập bằng phương pháp điều tra chọn mẫu


ờn

ngẫu nhiên. Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu, tơi lựa chọn nghiên cứu, khảo sát
với các đối tượng làm cơng tác kế tốn và thủ trưởng đơn vị (Trong đó có: 64 cán bộ
kế toán, 36 thủ trưởng đơn vị các trường học trên địa bàn trực tiếp phụ trách lĩnh vực

g

quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước). Các thông tin được thu thập bằng

h
ại
Đ

bảng hỏi cấu trúc, với các câu hỏi đóng với 5 mức như sau: 1- Hồn tồn không đồng
ý, 2- Không đồng ý, 3- Không ý kiến, 4- Đồng ý, 5- Hoàn toàn đồng ý. Phương pháp
điều tra bảng hỏi, nghiên cứu sử dụng phương pháp này để thu thập ý kiến của các
đối tượng làm việc trong lĩnh vực chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục
trên địa bàn huyện. Mục đích để đánh giá tình hình quản lý và thực hiện, thu nhập,

ọc

thực trạng phát triển, những khó khăn hạn chế từ đó đưa ra các đánh giá, đề xuất, giải
pháp về quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn
huyện Triệu Phong trong thời gian tới.

K

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích


in

Tổng hợp và xử lý thông tin, sử dụng các công cụ tính tốn trên phần mềm
Excel, SPSS.

h

- Phương pháp thống kê mô tả: dựa trên số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập
được để mô tả nhằm làm rõ công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự

́H

- Phương pháp so sánh.



nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị.

5. Bố cục của đề tài

biểu thì luận văn được chia làm 3 chương:



Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng

sự nghiệp giáo dục.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự
nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi thường xuyên tại các

đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị.

4

́

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC

1.1. Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục

g

1.1.1. Khái niệm

h
ại
Đ

Phát triển Giáo dục - Đào tạo chính là động lực của sự phát triển Kinh tế - Xã

hội. Để mở rộng, phát triển và nâng cao hiệu quả của Giáo dục - Đào tạo, chúng ta
cần phải có nguồn lực để đáp ứng nhiệm vụ chi cho lĩnh vực này. Trong những năm
quá, vốn đầu tư cho Giáo dục - Đào tạo được huy động từ nhiều nguồn khác nhau,
nhưng nguồn vốn từ NSNN vẫn giữ nhiệm vụ quan trọng nhất, bởi Giáo dục - Đào

ọc

tạo là lĩnh vực nhạy cảm, mang tính quy mơ lớn, tầm cỡ quốc gia, cần có sự chỉ đạo
của Chính phủ, sự quản lý chặt chẽ của các cấp, ngành, địa phương và tồn xã hội.
Hàng năm, Chính phủ đều dành một phần lớn nguồn lực trong tổng chi NSNN cho

K

Giáo dục - Đào tạo. Cùng với Khoa học - Công nghệ, Giáo dục - Đào tạo là một

in

trong hai chỉ tiêu “cứng” trong việc phân bổ nguồn lực.

Chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục là các khoản chi

h

tiêu của Ngân sách dành cho các cơ sở Giáo dục - Đào tạo để duy trì sự hoạt động
của đơn vị trên cở sở thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực trên địa bàn.



1.1.2. Phân loại


4 nhóm chi chính:



Nhóm 1: Các khoản chi cho con người

́H

Phân loại chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục bao gồm

Đứng trên góc độ tài chính, đây là khoản chi tiêu thường xuyên như: tiền

khác. Trong đó:
Tiền lương bao gồm: Lương ngạch bậc, lương tập sự, lương hợp đồng.
Tiền phụ cấp gồm: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp ưu đãi
nghề giáo, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp độc hại,...
Tiền thưởng gồm: Thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất và thưởng khác.

5

́

lương, tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp và các khoản


ư
Tr

Phúc lợi tập thể gồm: Trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột


ờn

xuất, tiền tàu xe, phúc lợi khác.
Các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,

kinh phí cơng đồn.

g

Nhóm 2: Chi về quản lý hành chính

h
ại
Đ

Nhóm này bao gồm các khoản chi: Chi thanh tốn dịch vụ cơng cộng (tiền
điện, tiền nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường và dịch vụ cơng cộng khác); Chi vật
tư văn phịng (gồm văn phịng phẩm, cơng cụ dụng cụ và vật tư văn phịng khác);
Chi thơng tin liên lạc (gồm điện thoại, fax, tun truyền, ấn phẩm truyền thơng...);
Chi cơng tác phí (tiền vé máy bay, tàu xe, phụ cấp công tác phí, th phịng ngủ,

ọc

khốn cơng tác phí và cơng tác phí khác); Chi hội nghị phí (gồm tài liệu, bồi dưỡng
giảng viên, thuê phòng ngủ, thuê hội trường và các chi phí khác).
Nhóm 3: Chi cho hoạt động chun mơn

K

Đây là khoản chi quan trọng nhất tác động trực tiếp đến công tác giáo dục.


in

Khoản chi này bao gồm: Chi mua tài liệu, đồ dùng giảng dạy và học tập, chi hội
thảo, hội giảng, chi cho các lớp bồi dưỡng học sinh, bồi dưỡng chuyên môn, các

h

hoạt động chuyên đề về chun mơn.

Nhóm 4: Chi mua sắm sửa chữa thường xuyên tài sản



Chi mua sắm, sửa chữa, xây dựng nhỏ phục vụ cho hoạt động chuyên môn

́H

như: Mua sắm bàn ghế, bảng, thiết bị dạy học, máy chiếu, máy photocopy và các
trang thiết bị khác, sửa chữa nhỏ trong trường... phục vụ hoạt động giảng dạy.



1.1.3. Đặc điểm

Chi thường xuyên NSNN là quá trình phân phối, sử dụng vốn NSNN để đáp

đơn vị quản lý thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Chi thường xuyên NSNN cho sự
nghiệp giáo dục mang đầy đủ các đặc điểm của chi thường xuyên NSNN, cụ thể:
Thứ nhất: Đại bộ phận các khoản chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự

nghiệp giáo dục mang tính ổn định khá rõ nét. Nhận biết được tầm quan trọng của
giáo dục đối với sự phát triển của nền kinh tế đất nước và để thực hiện các mục tiêu

6

́

ứng nhu cầu chi thường xuyên của cơ quan quản lý nhằm đảm bảo cho các cơ quan


ư
Tr

chiến lược phát triển quốc gia, vì vậy cần phải có khoản đầu tư ổn định và thích

ờn

đáng cho ngành giáo dục. Do đó hàng năm, Nhà nước ta phải trích một khoản chi
NSNN để đầu tư cho ngành giáo dục (chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn) bất kể
nền kinh tế quốc gia đang tăng trưởng hay suy thoái.

g

Thứ hai: Xét theo cơ cấu chi NSNN ở từng niên độ và mục đích sử dụng

h
ại
Đ

cuối cùng của vốn cấp phát thì đại bộ phận các khoản chi thường xuyên của NSNN

có hiệu lực trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất tiêu dùng xã hội. Tuy
nhiên khi xét về tác dụng lâu dài thì đây là khoản chi mang tính chất tích lũy đặc
biệt. Khoản chi này là một trong những nhân tố quyết định tới việc tăng trưởng kinh
tế trong tương lai vì nó khơng mất đi sau quá trình tiêu dùng mà tạo thành “chất
xám” của con người cho tiêu dùng trong tương lại. Xã hội ngày càng phát triển thì

ọc

mọi của cải làm ra, tỷ lệ “chất xám” trong sản phẩm đó càng lớn.
Thứ ba: Phạm vi, mức độ chi thường xuyên của NSNN gắn chặt với cơ cấu

K

tổ chức của bộ máy Nhà nước và sự lựa chọn của Nhà nước trong việc cung ứng các
hàng hố cơng cộng. Như chúng ta đã biết, giáo dục là hàng hóa cơng cộng, trong

in

nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước hiện nay thì hoạt động giáo dục
có sự chăm lo của cả Nhà nước và người dân, nhờ vậy mà Nhà nước có thể thu hẹp

h

được phạm vi và hạ thấp mức chi cho lĩnh vực này.



1.2. Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp
giáo dục trên địa bàn huyện


́H

1.2.1. Khái niệm

Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo



dục là một khái niệm phản ánh hoạt động tổ chức điều khiển và đưa ra quyết định
của cá nhân, tổ chức có thẩm quyền đối với quá trình phân phối và sử dụng nguồn

lực NSNN nhằm thực hiện các chức năng vốn có của các cơ sở GD&ĐT trong việc

́

triển khai chức năng, nhiệm vụ được giao.
Xét về phương diện cấu trúc, quản lý chi thường xuyên NSNN cho các đơn
vị sự nghiệp giáo dục bao gồm hệ thống các yếu tố sau:
Đối tượng quản lý chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo
dục: là toàn bộ các khoản chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự
nghiệp giáo dục.

7


ư
Tr

Chủ thể quản lý chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục


ờn

cấp huyện là thủ trưởng các cơ quan đơn vị được giao sử dụng ngân sách.
Công cụ và phương pháp quản lý chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự

nghiệp giáo dục trên địa bàn cấp huyện: công cụ quản lý gồm các chế độ, chính sách,

g

các tiêu chuẩn, định mức do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành tác động

h
ại
Đ

lên đối tượng và chủ thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý chi NSNN.
Sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý thông qua việc thực
hiện các chức năng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản của quản lý chi
thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục, đó là sử dụng chi thường
xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục một cách hợp lý, tiết kiệm.

vị sự nghiệp giáo dục

ọc

1.2.2. Nội dung quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước đối với các đơn

1.2.2.1. Quản lý quá trình lập dự toán chi thường xuyên NSNN

K


"Quản lý theo dự toán” là một nguyên tắc quan trọng trong quản lý chi ngân

in

sách Nhà nước. Khi lập dự toán chi Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp
giáo dục phải dựa trên những căn cứ sau:

h

Thứ nhất: Phải xác định được căn cứ lập dự toán, tạo cơ sở cho việc xây
dựng dự tốn chi thường xun NSNN tồn diện, bao quát được toàn bộ nguồn thu



và nhiệm vụ chi thường xuyên NSNN cho lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo. Chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về duy trì phát triển sự nghiệp Giáo

́H

dục - Đào tạo trong từng thời kỳ; hệ thống chính sách, chế độ, các định mức, tiêu
chuẩn thu, chi của Nhà nước. Dựa vào căn cứ này sẽ giúp cho việc xây dựng dự



toán chi ngân sách cho Giáo dục - Đào tạo có sự cân đối với dự tốn chi ngân sách
cho các lĩnh vực khác.

́
Thứ hai: Phải dựa vào chỉ tiêu kế hoạch phát triển Giáo dục - Đào tạo, đặc

biệt là các chỉ tiêu có liên quan trực tiếp đến việc cấp phát kinh phí của ngân sách
trong kỳ như chỉ tiêu về số lượng trường, lớp, biên chế, số lượng giáo viên, học
sinh, sinh viên...
Thứ ba: Căn cứ nhu cầu kinh phí, khả năng huy động các nguồn vốn ngoài
ngân sách cũng như khả năng đáp ứng của NSNN trong kỳ kế hoạch để lập dự toán.

8


ư
Tr

Thứ tư: Các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu sử dụng kinh phí NSNN hiện

ờn

hành và dự đốn những điều chỉnh hoặc thay đổi có thể xảy ra trong kỳ kế hoạch.
Thứ năm: Căn cứ vào kết quả phân tích đánh giá tình hình quản lý và sử

dụng kinh phí của năm trước.

g

Quy trình lập kế hoạch chi cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục được tiến

h
ại
Đ

hành theo các bước sau:


Bước 1: Căn cứ vào dự toán sơ bộ về thu - chi NSNN kỳ kế hoạch để xác
định mức chi dự kiến phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục. Trên cơ sở đó,
hướng dẫn các đơn vị tiến hành lập dự toán kinh phí.
Bước 2: Các đơn vị sự nghiệp giáo dục căn cứ vào chỉ tiêu được giao (số

ọc

kiểm tra) và văn bản hướng dẫn của cấp trên sẽ lập dự toán kinh phí của đơn vị
mình để gửi lên đơn vị dự tốn cấp trên (gồm Phịng Giáo dục - Đào tạo và Cơ quan
tài chính). Cơ quan tài chính xét duyệt tổng hợp dự toán chi Ngân sách cho các đơn

K

vị sự nghiệp giáo dục vào dự toán chi NSNN nói chung để trình cơ quan chính

in

quyền và cơ quan quyền lực nhà nước xét duyệt.

Bước 3: Căn cứ vào dự toán chi đã được cơ quan quyền lực Nhà nước thơng

h

qua, cơ quan tài chính sau khi xem xét điều chỉnh lại cho phù hợp sẽ chính thức
phân bổ mức chi theo dự toán cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục.

́H
Ngân sách
huyện


Các trường trực
thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo quản lý



Sở Giáo dục và
Đào tạo



Ngân sách tỉnh

́
Phòng Giáo dục
và Đào tạo
Các trường
trực thuộc
Sơ đồ 1.1: Mơ hình cấp phát ngân sách giáo dục

9


ư
Tr

1.2.2.2. Quản lý q trình chấp hành dự tốn chi thường xuyên NSNN

ờn


Mục tiêu cơ bản của việc tổ chức chấp hành dự toán chi thường xuyên là

đảm bảo phân phối, cấp phát và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý, tiết kiệm và
hiệu quả. Để đạt được mục tiêu cơ bản đó, trong q trình tổ chức chấp hành dự

g

toán chi thường xuyên cần chú trọng đến các yêu cầu sau:
xác định.

h
ại
Đ

- Đảm bảo phân phối nguồn vốn một cách hợp lý, trên cơ sở dự toán chi đã
- Tiến hành cấp phát vốn, kinh phí một cách đầy đủ, kịp thời, phải lập đầy đủ
các chứng từ hợp lệ, tránh mọi sơ hở gây lãng phí, thất thốt vốn của nhà nước.
- Trong q trình sử dụng các khoản chi ngân sách phải hết sức tiết kiệm, tuân

ọc

thủ đúng chính sách, chế độ nhằm nâng cao hiệu quả KT - XH của mỗi khoản chi.
Quá trình tổ chức điều hành cấp phát và sử dụng các khoản chi NSNN đối
với các đơn vị sự nghiệp giáo dục cần dựa trên những căn cứ sau:

K

- Dựa vào định mức chi đã được duyệt của từng chỉ tiêu trong dự tốn. Đây
là căn cứ có tính chất bao trùm đến việc cấp phát và sử dụng các khoản chi, bởi vì


in

mức chi của từng chỉ tiêu là cụ thể hoá mức chi tổng hợp đã được cơ quan quyền

h

lực Nhà nước phê duyệt.

- Dựa vào khả năng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước có thể đáp ứng chi



đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục. Trong quản lý và điều hành ngân sách Nhà
nước phải quán triệt quan điểm "lường thu mà chi”. Mức chi trong dự toán mới chỉ

́H

là con số dự kiến, khi thực hiện phải căn cứ vào điều kiện thực tế của năm kế hoạch
rồi mới chuyển hoá chỉ tiêu dự kiến thành hiện thực.



- Dựa vào định mức, chế độ chỉ tiêu sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước
hiện hành. Đây là những căn cứ có tính pháp lý bắt buộc quá trình cấp phát và sử

́
dụng các khoản chi phải tuân thủ, là căn cứ để đánh giá tính hợp lệ, hợp pháp của
việc cấp phát và sử dụng các khoản chi.
Các biện pháp cơ bản để tổ chức tốt công tác cấp phát và sử dụng các khoản

chi ngân sách Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục bao gồm:
- Cụ thể hoá dự toán chi tổng hợp cả năm thành dự toán chi hàng quý, tháng
để làm căn cứ quản lý, cấp phát.

10


ư
Tr

- Quy định rõ ràng trình tự cấp phát, trách nhiệm và quyền hạn của mỗi cơ

ờn

quan (Tài chính, Kho bạc, Giáo dục) trong quá trình cấp phát, sử dụng các khoản
chi ngân sách Nhà nước. Nghiêm túc điều hành theo dự tốn đã được lập, xóa bỏ cơ
chế xin cho, thực hiện nghiêm túc các chỉ tiêu, định mức đã đề ra. Sử dụng tổng hợp

g

các biện pháp kinh tế, tài chính và hành chính nhằm biến các chỉ tiêu trong kế hoạch

h
ại
Đ

trở thành hiện thực.

Cơ quan tài chính phải thường xuyên xem xét khả năng đảm bảo kinh phí đối
với các đơn vị sự nghiệp giáo dục, bàn bạc với cơ quan giáo dục điều chỉnh kịp thời

dự toán chi trong phạm vi cho phép.

- Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục thực hiện tốt chế độ hạch toán kế

ọc

toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp. Hạch tốn đầy đủ rõ ràng các
khoản chi cho từng loại hoạt động.

- Cơ quan tài chính, Kho bạc, Phịng GD&ĐT thường xun kiểm tra tình

K

hình nhận và sử dụng kinh phí ngân sách ở các đơn vị sự nghiệp giáo dục, đảm bảo

nhằm nâng cao hiệu quả của đồng vốn ngân sách.

h

Quản lý theo nhóm mục chi

in

đúng dự toán, phù hợp với định mức chế độ chi ngân sách Nhà nước hiện hành

Chi thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục là khoản chi



chiếm tỷ trọng lớn trong nội dung chi cho các hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa xã


́H

hội, một mảng quan trong trong nhóm chi thường xuyên của NSNN. Quản lý chi
thường xuyên NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục theo các nhóm mục chi chủ

- Quản lý các khoản chi cho con người:



yếu sau:

lương, phụ cấp, tiền thưởng, các khoản đóng góp, phúc lợi xã hội...Đây là nhóm chi
bắt buộc chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số chi thường xuyên NSNN cho các
đơn vị sự nghiệp giáo dục, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của những người làm
công tác giáo dục nên việc quản lý nhóm mục chi này phải được thực hiện nghiêm
túc, cơng bằng, đúng chính sách chế độ.

11

́

Quản lý các khoản chi thuộc nhóm này bao gồm: quản lý các khoản chi


ư
Tr

- Quản lý các khoản chi nghiệp vụ chun mơn


ờn

Nhóm chi này bao gồm các khoản chi chủ yếu: mua sắm trang thiết bị, đồ

dùng giảng dạy, sách giáo khoa, đồ dùng học tập, thí nghiệm; thanh tốn dịch vụ
cơng cộng (tiền điện, tiền nước), văn phịng phẩm, cơng cụ dụng cụ, vật tư văn

g

phịng, thơng tin tun truyền, liên lạc, hội nghị, cơng tác phí, mua sắm trang thiết

h
ại
Đ

bị, đồ dùng giảng dạy, sách giáo khoa, đồ dùng học tập, thí nghiệm....Đây là khoản
chi rất cần thiết, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng giáo dục đào tạo. Quản lý tiết
kiệm, tránh lãng phí trong chi tiêu các khoản chi này sẽ giúp các trường có thêm
nguồn kinh phí nâng cao chất lượng dạy và học.
- Quản lý các khoản chi mua sắm trang thiết bị, sữa chữa, xây dựng nhỏ

ọc

Hàng năm, do nhu cầu hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học,
do sự xuống cấp của các tài sản cố định dùng cho các hoạt động nên phát sinh nhu
cầu về kinh phí để mua sắm, trang bị thêm hoặc phục hồi giá trị của tài sản cố định.

K

Thuộc nhóm chi này bao gồm các khoản chi như: chi mua sắm, sửa chữa thiết bị


in

máy móc, nhà cửa...Quản lý các khoản chi này phải đáp ứng được yêu cầu quản lý:
đầu tư có trọng điểm, sử dụng đúng mục đích, thực hiện sửa chữa, xây dựng nhỏ

h

theo đúng quy định của pháp luật...
- Quản lý các khoản chi khác:



Đây là khoản chi nhằm đảm bảo cho cơng tác quản lý hành chính phục vụ

́H

cho hoạt động của các trường học. Mức độ chi tiêu nhiều hay ít của nhóm này phụ
thuộc vào quy mơ của các trường, định mức và mức độ sử dụng của các đơn vị: chi

các quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp...



tiếp khách, chi tổ chức Đại hội Cơng đồn, Đại hội Đảng, chi trực bão lụt, chi lập

trí kinh phí trên cơ sở chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước
để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, học tập và phù hợp với đặc điểm của nhà
trường. Đối với các khoản chi quản lý hành chính (cơng tác phí, hội nghị, điện
thoại...), chi hoạt động nghiệp vụ giảng dạy, học tập thường xuyên, nếu thấy cần

thiết, nhà trường được quyết định mức chi cao hoặc thấp hơn mức chi do Nhà nước

12

́

Các đơn vị trường học hiện nay được tự chủ về tài chính, được chủ động bố


ư
Tr

quy định trong phạm vi nguồn thu được sử dụng. Việc tự chủ về sử dụng kinh phí

ờn

phải được thực hiện thông qua quy chế chi tiêu nội bộ. Hàng năm hoặc định kỳ hội
đồng sư phạm nhà trường sẽ thông qua quy chế chi tiêu nội bộ để giải quyết những
vấn đề bổ sung, những nội dung mới, yêu cầu mới, đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu

g

phát triển.

h
ại
Đ

Đối với chi trả tiền lương, tiền công cho số cán bộ, giáo viên được cấp có
thẩm quyền giao và đối với các hoạt động dịch vụ (nếu có); hoạt động thu phí, lệ

phí thì tiền lương, tiền cơng của người lao động, đơn vị tính theo tiền lương cấp bậc,
chức vụ do nhà nước quy định.

Hàng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, các khoản nộp khác theo quy

ọc

định; phần kinh phí tiết kiệm chi, chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động dịch vụ
(nếu có), đơn vị được sử dụng: Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; trả thu
nhập tăng thêm cho người lao động; trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự

K

phịng ổn định thu nhập theo quy định.

in

Cơng tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục căn cứ
vào Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách

h

nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp cơng lập, tiếp theo đó là các văn bản hướng dẫn của Nhà nước có liên



quan: Thơng tư 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực

́H


hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Thơng tư 81/2006/TT-BTC ngày 06/9/2006 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập



thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,

biên chế và tài chính, đảm bảo tính đồng bộ với cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

1.2.2.3. Quản lý quá trình quyết tốn chi thường xun NSNN cho các đơn vị
sự nghiệp giáo dục
Quyết toán chi thường xuyên là khâu cuối cùng của chu trình quản lý các
khoản chi thường xun Ngân sách Nhà nước, là q trình phân tích, đánh giá toàn
bộ kết quả hoạt động của một năm ngân sách, nhằm cung cấp đầy đủ thông tin về

13

́

về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp cơng lập.


ư
Tr

quản lý, điều hành thu, chi ngân sách của năm và rút ra những kinh nghiệm cho

ờn


những năm tiếp theo.
- Phải lập đầy đủ các loại báo cáo quyết toán và gửi kịp thời các loại báo cáo

đó cho các cơ quan có thẩm quyền (Phịng Tài chính, Phịng Giáo dục - Đào tạo)

g

thẩm định, xét duyệt hoặc phê chuẩn theo quy định của luật NSNN.

h
ại
Đ

- Số liệu trong báo cáo phải đảm bảo tính chính xác, trung thực: Sau khi thực
hiện xong cơng tác khóa sổ cuối năm, số liệu trên sổ sách kế toán của đơn vị phải
được đối chiếu, đảm bảo cân đối và khớp đúng với số liệu của cơ quan tài chính và
KBNN cả về tổng số và chi tiết. Khi đó đơn vị mới được tiến hành lập báo cáo tài
chính năm. Nội dung các báo cáo tài chính phải tuân thủ theo đúng nội dung ghi

ọc

trong dự toán được duyệt và theo đúng mục lục NSNN quy định.
- Báo cáo quyết toán của các đơn vị khơng được để xảy ra tình trạng quyết
toán chi lớn hơn thu.

K

- Báo cáo quyết toán của các trường học trên địa bàn huyện chủ yếu phản

in


ánh tình hình tiếp nhận nguồn kinh phí chi thường xun đã cấp và việc sử dụng
nguồn kinh phí đó phục vụ cho hoạt động của trường học. Báo cáo tài chính hàng

h

năm của các trường là cơ sở để cấp chủ quản thẩm định và phê duyệt quyết tốn tài
chính, cơ quan chủ quản và các cơ quan chức năng khác có thể thấy rõ tồn bộ các



hoạt động của trường học. Từ đó rút ra được những kinh nghiệm cần thiết trong

́H

cơng tác quản lý.

1.2.2.4. Kiểm tra, kiểm sốt trong sử dụng chi thường xuyên NSNN cho các



đơn vị sự nghiệp giáo dục

Phịng Tài chính - Kế hoạch, Kho bạc Nhà nước, Phòng Giáo dục - Đào tạo,

kiểm tra thường xuyên, định kỳ đối với các đơn vị trường học trên địa bàn huyện.
Trong quá trình kiểm tra, xét duyệt và thẩm định quyết toán, nếu phát hiện các
khoản chi không đúng chế độ quy định của pháp luật phải thu hồi ngay cho NSNN
và hạch toán giảm chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục.


14

́

theo chức năng nhiệm vụ được phân cơng có trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ


×