Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

(Luận văn thạc sĩ) HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý THUẾ đối với hộ KINH DOANH cá THỂ tại CHI cục THUẾ THỊ xã HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U



NGUYỄN THỊ THÙY NHUNG


C

KI

N
H

TẾ

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ
THỊ XÃ HƢƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ



N

G


Đ

ẠI

H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 31 01 10

TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “
t

c
ươ

t c u
Tr


t

t u

v

hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thu thị xã

Thừa Thiên Hu ” là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo

vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ
rõ nguồn gốc.

U



Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 3 năm 2019

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

Tác giả

i

Nguyễn Thị Thùy Nhung


LỜI CÁM ƠN

Tác giả trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến PGS.TS Bùi Đức
Tính, người Thầy đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tơi hồn thành

luận văn này.
Tơi xin chân thành cám ơn các Quý Thầy Cô giáo và cán bộ của trường Đại
học Kinh tế Huế đã dạy bảo và giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình học tập và làm
luận văn. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng ban của chi cục thuế thị xã Hương



Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè lớp cao học K18A1

H

U

QLKT ứng dụng cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tơi trong q trình điều tra

TẾ

phỏng vấn và thu thập số liệu cũng như góp ý kiến để xây dựng luận văn.

N
H

Để thực hiện luận văn, bản thân tơi đã cố gắng tìm tịi, học hỏi, tự nghiên cứu
với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, khơng tránh khỏi

KI

những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong Q Thầy, Cơ giáo và bạn bè,



C

đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài được hồn thiện hơn.

H

Do trình độ cịn hạn chế, nên có một số lỗi sẽ là điều không thể tránh khỏi, tác

Đ

ẠI

giả luận văn mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý vị, mong muốn cho bản

G

luận văn được hoàn chỉnh hơn.



N

Cuối cùng, tơi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên, giúp tơi

TR

Ư

an tâm cơng tác và hồn thành được luận văn này./.
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 3 năm 2019

Tác giả

Nguyễn Thị Thùy Nhung

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÙY NHUNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8310110
Niên khóa 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: HỒN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƢƠNG TRÀ, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

U



1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu

H

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế đối với hộ

TẾ

KDCT trên địa bàn thị xã Hương Trà, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện


N
H

cơng tác quản lý thuế đối với hộ KDCT trên địa bàn.

KI

Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế đối với các hộ KDCT, các nhân


C

tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế hộ KDCT trên giác độ tuân thủ thuế của

H

người nộp thuế.

ẠI

2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng

G

Đ

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp; xử lý số liệu bằng phương

Ư


Excel và SPSS.



N

pháp tổng hợp, so sánh và thống kê mơ tả, phân tích hồi quy thơng qua phần mềm

TR

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối
với hộ kinh doanh cá thể; giới thiệu kinh nghiệm công tác quản lý thuế đối với hộ
KDCT tại Nhật Bản, Trung Quốc và tại Chi cục Thuế thành phố Huế, Chi cục Thuế
huyện Phong Điền, rút ra được bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý thuế đối
với hộ KDCT cho Chi cục Thuế thị xã Hương Trà; Kết quả phân tích số liệu thứ cấp
và sơ cấp cho thấy thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại Chi cục
Thuế thị xã Hương Trà, làm rõ những kết quả đạt được, chỉ ra các hạn chế và
nguyên nhân từ đó đã đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với
hộ KDCT trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
G

t íc

Giá trị gia tăng


KDCT

Kinh doanh cá thể

KKKTT

Kê khai Kế toán thuế

LPX

Liên phường xã

NNT

Người nộp thuế

NVL

Nguyên vật liệu

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TNCN

Thu nhập cá nhân

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

TTHTNNT

Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế

UBND

KI

N
H

TẾ

H

U



GTGT


C

C ữ v t tắt

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H

Ủy ban nhân dân

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục bảng ......................................................................................................... ix
Danh mục sơ đồ, hình ............................................................................................... xi

U




PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................1

H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

N
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

KI

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3


C

5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................8

H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................9


ẠI

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI

G

Đ

VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ ..........................................................................9

N

1.1. Những lý luận cơ bản về hộ kinh doanh cá thể ....................................................9

Ư



1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh cá thể ...................................................9

TR

1.1.2. Vai trò của hộ kinh doanh cá thể trong nền kinh tế ........................................10
1.1.3. Các sắc thuế chủ yếu áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể ..........................10
1.2. Nội dung quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể .........................................14
1.2.1. Khái niệm và vai trò quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ....................14
1.2.2. Yêu cầu của công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ...................15
1.2.3. Nội dung quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ......................................16
1.2.4. Quy trình quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể theo phương pháp khốn .........19

1.2.5. Tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể.24

v


1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
...................................................................................................................................25
1.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................25
1.3.2. Nhân tố khách quan .........................................................................................27
1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên thế giới và tại Việt
Nam ...........................................................................................................................28
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại một số nước
trên thế giới ..............................................................................................................28
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại một số địa phương

U



trong nước .................................................................................................................30

H

1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại

TẾ

Chi cục Thuế thị xã Hương Trà ................................................................................32

N

H

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ

KI

KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƢƠNG TRÀ,


C

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................35

H

2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị xã Hương Trà ...................35

ẠI

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................35

G

Đ

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................36

N

2.1.3. Khái quát về hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa


Ư



Thiên Huế ..................................................................................................................37

TR

2.2. Giới thiệu Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế ...................38
2.2.1. Lịch sử hình thành và chức năng nhiệm vụ của Chi cục Thuế Hương Trà ....38
2.2.2. Tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế thị xã Hương Trà .....................................38
2.2.3. Biên chế cán bộ và chất lượng cán bộ .............................................................40
2.2.4 Tình hình và kết quả thu NSNN tại Chi cục thuế thị xã Hương Trà qua 3 năm
2015-2017..................................................................................................................43
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế
thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế ...........................................................................44
2.3.1. Thực trạng hộ kinh doanh cá thể tại thị xã Hương Trà ...................................44

vi


2.3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại Chi cục Thuế thị xã
Hương Trà .................................................................................................................47
2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại Chi cục Thuế
thị xã Hương Trà .......................................................................................................57
2.4.1. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế hộ KDCT .......................57
2.4.2. Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác quản lý thuế ....................................63
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi
cục Thuế thị xã Hương Trà .......................................................................................78

2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................78

U



2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................79

H

2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................81

TẾ

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI

N
H

VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƢƠNG

KI

TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................84


C

3.1. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể


H

tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà ...........................................................................84

ẠI

3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................84

G

Đ

3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................85

N

3.1.3. Phương hướng .................................................................................................85

Ư



3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi

TR

cục Thuế thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................86
3.2.1. Nâng cao trình độ, ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ
thuế ............................................................................................................................86
3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp

luật về thuế của người nộp thuế ................................................................................87
3.2.3. Công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế ..................................................88
3.2.4. Công tác thu nợ đọng thuế ..............................................................................89
3.2.5. Công tác kiểm tra, xử lý vi phạm ....................................................................89
3.2.6. Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế ...............90

vii


PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................92
3.1. Kết luận ..............................................................................................................92
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96
PHỤ LỤC .................................................................................................................99
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Phản biện 1, 2
Biên bản Hội đồng

U



Bản giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

Xác nhận hoàn thiện luận văn

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:


Biên chế cán bộ từng bộ phận chức năng ............................................41

Bảng 2.2:

Chất lượng cán bộ, công chức .............................................................41

Bảng 2.3.

Kết quả thu NSNN tại Chi cục thuế thị xã Hương Trà
giai đoạn 2015-2017 ............................................................................43

Bảng 2.4:

Số lượng hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán trên địa bàn thị xã
Hương Trà từ năm 2015 đến năm 2017 ..............................................45

Bảng 2.5:

Tình hình lập bộ thuế khoán đầu năm tại Chi cục Thuế thị xã Hương
Trà năm 2015-2017 .............................................................................46
Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế .................................................47

Bảng 2.7:

Tình hình cấp mã số thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn thị xã

H

U




Bảng 2.6:

TẾ

Hương Trà ...........................................................................................48
Số lượng tờ khai thuế đã tiếp nhận và xử lý........................................49

Bảng 2.9:

Tình hình quản lý doanh thu, mức thuế hộ kinh doanh ......................50

Bảng 2.10:

Kết quả điều tra doanh thu một số hộ khoán năm 2017 .....................51

Bảng 2.11:

Kết quả thu nộp thuế hộ kinh doanh cá thể từ năm 2015-2017 .........52

Bảng 2.12:

Số lượng đơn xin tạm ngừng kinh doanh tại Chi cục Thuế

ẠI

H



C

KI

N
H

Bảng 2.8:

Tình hình thực hiện giảm thuế tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà

N

Bảng 2.13:

G

Đ

thị xã Hương Trà năm 2016-2017 .......................................................54

Bảng phân loại nợ thuế ........................................................................56

TR

Bảng 2.14:

Ư




năm 2015-2017 ....................................................................................55
Bảng 2.15:

Thông tin chung về cán bộ thuế tại Chi cục thuế thị xã Hương Trà ...58

Bảng 2.16:

Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ, kê
khai thuế tại chi cục thuế thị xã Hương Trà ........................................58

Bảng 2.17:

Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác xử lý và giải quyết công
việc tại chi cục thuế thị xã Hương Trà ................................................59

Bảng 2.18:

Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác kiểm tra thuế tại chi cục
thuế thị xã Hương Trà .........................................................................60

ix


Bảng 2.19:

Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý nợ thuế tại chi
cục thuế thị xã Hương Trà ...................................................................61

Bảng 2.20:


Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về hành vi chấp hành pháp luật thuế
tại chi cục thuế thị xã Hương Trà ........................................................62

Bảng 2.21:

Thông tin chung về người nộp thuế ....................................................63

Bảng 2.22:

Kết quả kiểm định chất lượng thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại cục Thuế
thị xã Hương Trà .................................................................................64
Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO và Bartlett’s Test ..............66

Bảng 2.24:

Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến công

U



Bảng 2.23:

H

tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại cục Thuế thị xã

TẾ


Hương Trà ...........................................................................................67
Kết quả kiểm định giá trị độ phù hợp..................................................71

Bảng 2.26:

Kết quả kiểm định F ............................................................................71

Bảng 2.27:

Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................72

Bảng 2.28:

Kết quả đánh giá của người nộp thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ,

H


C

KI

N
H

Bảng 2.25:

Đ


Kết quả đánh giá của người nộp thuế về hệ thống chính sách pháp luật

G

Bảng 2.29:

ẠI

kê khai thuế .........................................................................................73



Kết quả đánh giá của người nộp thuế về công tác kiểm tra ấn định

Ư

Bảng 2.30:

N

về quản lý thuế ....................................................................................74

TR

doanh số ...............................................................................................76

Bảng 2.31:

Kết quả đánh giá của người nộp thuế về văn hóa ứng xử và kỹ năng
giải quyết công việc của cán bộ thuế ..................................................77


x


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý thu thuế hộ KDCT theo phương pháp khốn .............21

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

H

U



Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Chi cục thuế thị xã Hương Trà ....................................40

xi


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, Thuế luôn được coi là mối quan tâm
hàng đầu, bởi nó khơng chỉ là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước mà cịn
được sử dụng làm cơng cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua công cụ thuế, Nhà
nước không chỉ tăng thu cho ngân sách, qua đó nhằm đảm bảo cơ sở vật chất cho sự
tồn tại và hoạt động của Nhà nước, thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế nhanh,
bền vững, tiến kịp các nước trong khu vực và trên thế giới, mà cịn thực hiện mục

U



tiêu bình đẳng và bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn cho xã hội đồng thời bảo vệ tài


H

nguyên, môi trường của đất nước.

TẾ

Trong chiến lược phát triển kinh tế thị trường của đất nước, Đảng và Nhà

N
H

nước ta luôn coi trọng thành phần kinh tế tư nhân, ln tạo mơi trường bình đẳng,

KI

thuận lợi để các thành phần kinh tế cùng phát triển. Trong đó, khu vực kinh tế cá thể


C

luôn được Nhà nước ta chú trọng phát triển. Kinh doanh cá thể hiện nay là một khu

H

vực có số lượng rất lớn và có nhiều tiềm năng cho phát triển kinh tế, đóng góp

ẠI

nhiều cho sự phát triển kinh tế của đất nước [10]. Số thuế thu được từ khu vực hộ


G

Đ

kinh doanh cá thể tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu ngân sách nhưng đây lại

N

là lĩnh vực phức tạp, khó quản lý.

Ư



Thời gian qua công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể (KDCT)

TR

nói chung trên cả nước và nói riêng tại thị xã Hương Trà đã đạt được những thành
quả đáng ghi nhận góp phần khơng nhỏ vào nguồn thu Ngân sách Nhà nước
(NSNN) cũng như nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của các hộ kinh
doanh, hạn chế thất thu, tăng thu cho ngân sách. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế
đối với hộ kinh doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà vẫn còn nhiều vấn đề bất
cập cần tiếp tục giải quyết. Số hộ kinh doanh phân bố rộng khắp trên địa bàn thị xã,
qui mô kinh doanh không đồng đều, ngành nghề kinh doanh đa dạng, trong khi số
lượng cơng chức quản lý địa bàn cịn mỏng, khơng thể quản lý hết toàn bộ hộ kinh
doanh, gây nên tình trạng cịn bỏ sót nhiều hộ kinh doanh, số thuế thu nộp chưa

1



đúng với thực tế kinh doanh. Tình trạng thất thu thuế trong thời gian qua tuy có
giảm nhưng vẫn cịn tình trạng hộ kinh doanh kê khai doanh thu tính thuế khơng sát
thực tế, vẫn cịn tình trạng nợ đọng thuế dây dưa kéo dài, việc quản lý hộ xin tạm
ngừng kinh doanh chưa hiệu quả, hộ xin tạm ngừng kinh doanh được miễn giảm
thuế nhưng thực tế vẫn kinh doanh gây ảnh hưởng đến số thu cho ngân sách địa
phương. Vẫn cịn tình trạng hộ nghỉ bỏ kinh doanh không thông báo, trốn nợ thuế,
không chấp hành pháp luật thuế, ý thức tuân thủ pháp luật thuế của hộ chưa cao.
Hoặc hộ đăng ký kinh doanh để vay vốn đi nước ngồi chứ thực tế khơng kinh
doanh. Từ những hạn chế trên cũng làm ảnh hưởng đến thực hiện dự tốn thu ngân

U



sách trong lĩnh vực ngồi quốc doanh. Vì vậy, với mong muốn tìm ra giải pháp để

H

quản lý thuế hiệu quả hơn, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời nguồn thu thuế từ

ươ

t c u
Tr t

t u

T ừa T ê


ộk

d a

c t ể tạ C

cục T u t ị xã

u ” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.


C

2. Mục tiêu nghiên cứu

v

N
H

c

KI

t

TẾ

các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn thị xã Hương Trà nên tơi chọn đề tài: “Hồn


H

2.1. Mục tiêu chung

ẠI

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế đối với hộ

Đ

KDCT trên địa bàn thị xã Hương Trà, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện

N

G

cơng tác quản lý thuế đối với hộ KDCT trên địa bàn thị xã.

Ư



2.2. Mục tiêu cụ thể

TR

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế đối với các hộ kinh
doanh cá thể.

- Đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại thị xã

Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ
KDCT thuộc trách nhiệm quản lý của Chi cục Thuế thị xã Hương Trà.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản lý thuế đối với các hộ KDCT, các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý thuế hộ KDCT trên giác độ tuân thủ thuế của người nộp thuế.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý thuế đối với hộ
KDCT tại Chi cục Thuế Hương Trà.
- Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu nghiên cứu, đánh giá công tác quản
lý thuế hộ KDCT tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà.
- Về thời gian: Hoạt động quản lý thuế đối với các hộ KDCT trên địa bàn thị
xã Hương Trà trong 3 năm 2015-2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu



u t ứ cấp: Số liệu thu thập từ các phịng, đội có liên quan

U

4.1.1. S

H


Phịng Tài chính Kế hoạch thị xã Hương Trà; Các Đội Tuyên truyền – Hỗ trợ

TẾ

NNT, Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán, Kê khai - Kế toán & Tin học, Đội Kiểm tra,

N
H

Quản lý nợ thuế và Cưỡng chế nợ thuế thuộc Chi cục Thuế thị xã Hương Trà; Báo

KI

cáo tổng kết công tác thuế các năm 2015-2017; Các tài liệu kinh tế - xã hội,


C

Internet…Ngoài ra, còn sử dụng các số liệu từ báo cáo khoa học đã được công bố,
u sơ cấp

ẠI

4.1.2. S

H

các công trình nghiên cứu khoa học của nhiều tác giả về lĩnh vực liên quan đến đề tài.


Đ

Đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên cán bộ

N

G

công chức trực tiếp quản lý thuế các hộ KDCT, chủ yếu là các cán bộ làm việc tại các



đội thuế liên phường xã tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua phỏng

TR

Ư

vấn bằng bảng hỏi về các nội dung:
- Công tác tuyên truyền, hỗ trợ kê khai thuế.
- Công tác xử lý và giải quyết công việc liên quan đến quản lý thuế đối với hộ
KDCT.
- Công tác kiểm tra thuế.
- Công tác quản lý nợ thuế.
- Hành vi chấp hành pháp luật thuế.
+ Phương pháp chọn mẫu: Do số lượng cán bộ cơng chức làm việc tại Chi
cục thuế q ít nên tác giả đã chọn tồn bộ cán bộ cơng chức làm việc chuyên môn
để tiến hành khảo sát.

3



Với tổng số lượng cán bộ công chức thuế là 34 người. Trong đó số cán bộ làm
việc liên quan tới đề tài nghiên cứu là 31 người, nên số lượng bảng hỏi cần thu thập
là 31.
Ngoài phỏng vấn cán bộ cơng chức có liên quan đến quản lý thuế hộ KDCT,
đề tài cũng tiến hành phỏng vấn một số hộ kinh doanh tại chi cục thuế thị xã Hương
Trà quản lý về các nội dung :
- Công tác tuyên truyền hỗ trợ và kê khai thuế.
- Hệ thống chính sách pháp luật về quản lý thuế đối với hộ KDCT.
- Công tác kiểm tra ấn định doanh số.

U



- Văn hóa ứng xử và giải quyết cơng việc của cán bộ đội thuế liên phường

H

xã.

TẾ

Để đảm bảo tính khách quan, đa chiều và tồn diện trong phân tích, đánh giá

N
H

về công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thị xã


KI

Hương Trà, từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp, luận văn cũng đã tiến hành thu


C

thập các thông tin sơ cấp qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối hộ kinh doanh cá

H

thể.

ẠI

+ Phương pháp chọn mẫu: Tác giả đã chọn mẫu ngẫu nhiên theo phương

G

Đ

pháp phân tầng. Phân chia tổng thể hộ KDCT thành các tổ theo tiêu thức ngành

N

nghề kinh doanh gồm thương mại, sản xuất, vận tải, dịch vụ. Sau đó trong từng

Ư




tổ, dùng cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để chọn ra các đơn vị của mẫu.

TR

+ Xác định kích thước mẫu:
Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng, nếu sử dụng phương
pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 và kích thước mẫu
tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát thỏa mãn cơng thức (Hair & Ctg 1988):
n =5*m
Trong đó:

n là cỡ mẫu

m là số lượng câu hỏi trong bài
Do đó, số lượng mẫu tối thiểu để chạy EFA là 5*23 = 115

4


Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần được tính theo cơng
thức:
n = 50 + 8*m
Trong đó:

n là cỡ mẫu
m là số nhân tố độc lập

Luận văn xác định có tất cả 4 biến độc lập trong mơ hình, nên số lượng mẫu

tối thiểu cho nghiên cứu này là n ≥ 8*4 + 50 = 82 mẫu.
Tuy nhiên, để đảm bảo an tồn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng
thể, luận văn phát ra thêm 10% tổng số phiếu. Như vậy, tổng số phiếu phát ra là:

U



115 + 11 = 126 (phiếu).

H

4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu

TẾ

4.2.1. Xử lý số liệu sơ cấp:

N
H

4.2.1.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả:

KI

Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều


C


tra thơng qua việc tính tốn các tham số thống kê như: giá trị trung bình (mean), sử

H

dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu.

Đ

ẠI

4.2.1.2. Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor

G

Analysis)

N

+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo: nhằm loại bỏ các biến không phù hợp và

Ư



hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Qua đó, các biến quan sát có tương

TR

quan biến tổng Item-Total Correlation < 0,3 thì bị loại và thang đo được chấp nhận
khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha > 0,6.

+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO: Nếu trị
số KMO từ 0,5 đến 1 thì phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu, Nếu trị số KMO <
0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng khơng thích hợp với các dữ liệu.
+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại
diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì
việc tóm tắt thơng tin mới có ý nghĩa.

5


+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các
biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng
0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.
4.2.1.3. Độ tin cậy Cronbach s Alpha:
Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ tin cậy của số liệu được định nghĩa
như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là khơng gặp phải
các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng
vấn là chính xác và đúng với thực tế.
Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá

U



độ tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số

H

Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach


TẾ

(1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương

N
H

quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp.

KI

Theo nhiều nhà nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha:


C

+ Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang

H

nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu;

ẠI

+ Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được;

G

Đ


+ Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt.

N

Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện

Ư



một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của

TR

những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách
loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan
biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng
khơng có tương quan thật tốt với tồn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ.
Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên
và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3.
4.2.1.4. Phân tích hồi quy đa biến:
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc với các biến
độc lập. Mơ hình phân tích hồi quy mơ tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự

6


đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập.
Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử
dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm

định và phân tích là 5% (độ tin cậy 95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến
tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ
số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ
điển về phương sai, tính độc lập của phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi
phân tích kết quả hồi quy, ta thường thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của
hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các

U



giả định của hàm đó.
+ Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05

TẾ

H

Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mơ hình tương quan hồi quy là:

N
H

+ Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.

KI

4.2.2. Xử lý số liệu thứ cấp



C

- Phương pháp phân tích : Nghiên cứu các lý thuyết về vai trị của Chi cục

H

thuế trong cơng tác quản lý thuế hộ KDCT, phân tích các tồn tại, vướng mắc, những

ẠI

nội dung cần xử lý trong việc thực hiện quản lý thuế hộ KDCT của Chi cục thuế

G

Đ

trong giai đoạn 2015-2017, từ đó đưa ra các giải pháp cơ bản để nâng cao vai trò

N

của chi cục thuế trong công tác quản lý thuế hộ KDCT trong giai đoạn tới.

Ư



- Phương pháp tổng hợp: Tiến hành thu thập, thống kê các số liệu, xây dựng

TR


được báo cáo số liệu, báo cáo đánh giá về công quản lý thuế hộ KDCT của chi cục
thuế trong giai đoạn kể từ năm 2015-2017.
- Phương pháp so sánh: Thực hiện việc so sánh, đánh giá công tác quản lý
thuế hộ KDCT tại chi cục thuế trong giai đoạn kể từ năm 2015-2017. Kết quả đánh
giá vai trị chi cục thuế trong cơng tác quản lý thuế hộ KDCT cho phép xác định
những vướng mắc, tồn tại, những vấn đề quan trọng mà chi cục thuế cần tập trung
giải quyết trong thời gian tới nhằm nâng cao việc quản lý thuế hộ KDCT tốt hơn
trong những năm tiếp theo.
- Dùng các phương pháp thống kê để xử lý dữ liệu, từ đó phân tích, đánh giá

7


trên cơ sở kết quả đã xử lý.
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu
Số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp được thu thập và xử lý trên các phần mềm
thông dụng như Microsoft Excel và SPSS.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với hộ KDCT

U



Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại Chi cục

H


Thuế thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

TẾ

Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H


Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

8


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ
1.1. Những lý luận cơ bản về hộ kinh doanh cá thể
1.1.1. K

mv

ặc

ểm ộ k

d a

c t ể

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công
dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm
chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và

U




chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh [4].

H

Hộ KDCT có chủ hộ kinh doanh có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình, khơng

TẾ

có tư cách pháp nhân, khơng có con dấu riêng và phải chịu trách nhiệm vơ hạn

N
H

trong hoạt động kinh doanh. Số lượng thành viên trong hộ kinh doanh cá thể không


C

đăng ký để thành lập doanh nghiệp.

KI

được quá 10 người. Nếu hộ kinh doanh cá thể có trên 10 thành viên thì chủ hộ phải

H

Hoạt động sản xuất kinh doanh dựa vào vốn và sức lao động của bản thân và

ẠI


hộ gia đình mình là chính. Quy mơ nhỏ lẻ, tản mạn, rời rạc, điều kiện áp dụng khoa

G

Đ

học công nghệ tiên tiến hạn chế [26]. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các hộ

N

KDCT phát triển khá nhanh trong cả nước, hoạt động trong mọi ngành nghề như

Ư



sản xuất, giao thông vận tải, thương nghiệp, ăn uống, dịch vụ... Đặc điểm của hộ

TR

KDCT là dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, người chủ kinh doanh tự
quyết định từ quá trình sản xuất kinh doanh đến phân phối tiêu thụ sản phẩm, dịch
vụ. Hoạt động mang tính tự chủ cao, tự tìm kiếm nguồn lực, vốn, sức lao động, rất
nhạy bén trong kinh doanh, dễ dàng chuyển đổi ngành nghề kinh doanh cho phù
hợp với yêu cầu của thị trường và nền kinh tế. Có một tiềm năng to lớn về trí tuệ,
sáng kiến, được phân bổ rộng rãi ở mọi nơi, mọi lúc. Có kinh nghiệm quản lý, tổ
chức sản xuất và những bí quyết sản xuất truyền thống được tích lũy từ nhiều thế
hệ, qua đó cho phép phát huy những ngành nghề truyền thống để tạo ra những sản
phẩm phục vụ cho nhu cầu xã hội và xuất khẩu [23].


9


1.1.2. Va trò của ộ k

d a

c t ể tr

ề k

t

Trong điều kiện kinh tế thị trường, hộ KDCT có một vai trị hết sức to lớn đó
là tạo ra nhiều chủng loại sản phẩm, dịch vụ cho xã hội, đồng thời đóng vai trị làm
vệ tinh cho các doanh nghiệp của nền kinh tế trong quá trình phân phối, luân chuyển
hàng hóa, dịch vụ. Khu vực hộ KDCT cũng có tiềm năng lớn về đóng góp kinh tế
và tạo ra nhiều việc làm cho xã hội [17].
Thông qua các hộ KDCT có thể huy động được nguồn vốn lớn còn đang tiềm
năng trong nhân dân cho nền kinh tế. Đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh của nền
kinh tế thị trường, tình trạng thất nghiệp đang ngày càng gia tăng thì chính việc thu

U



hút một số lượng lao động đáng kể của hộ KDCT đã góp phần giải quyết vấn đề thất

H


nghiệp cho xã hội đồng thời tăng thu nhập, góp phần cải thiện đời sống cho người lao

TẾ

động. Tuy mức đóng góp của từng hộ KDCT khơng lớn nhưng với số lượng hơn 5,5

N
H

triệu hộ KDCT cũng đã đóng một phần đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nước.

KI

Mặc dù có vai trị hết sức quan trọng song thành phần kinh tế hộ cá thể cũng


C

có một số mặt hạn chế đó là: Khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản

H

xuất rất hạn chế. Sự năng động mang tính chất tự phát, ln tìm những chỗ sơ hở để

ẠI

kinh doanh trái phép và trốn lậu thuế, gây khó khăn cho cơng tác quản lý. Chính vì

G


Đ

vậy cần phải tăng cường sự quản lý của Nhà nước thông qua công cụ pháp luật,

N

nhằm tạo ra hành lang pháp lý và môi trường hoạt động lành mạnh, giúp thành phần

Ư



kinh tế này hoạt động có hiệu quả.

TR

1.1.3. C c sắc t u c ủ y u p dụ

v

ộk

d a

c t ể

Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh được thực hiện theo quy định về pháp
luật quản lý thuế. Hộ kinh doanh cá thể phải nộp những sắc thuế chủ yếu sau đây:
1.1.3.1. T u M


b

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu, được tính và thu vào đầu năm đối với
các thể nhân, pháp nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ ngày 01-01-2017, hộ kinh doanh áp dụng mức thu lệ phí môn bài theo
quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 4-10-2016 của Chính phủ, cụ thể
như sau:

10


Hộ kinh doanh được miễn lệ phí mơn bài bao gồm: Hộ kinh doanh có doanh
thu từ 100 triệu động/năm trở xuống; Hộ kinh doanh không thường xuyên khai thuế
theo từng lần phát sinh; Hộ khơng có địa điểm kinh doanh cố định.
Mức thu đối với hộ kinh doanh không thuộc diện được miễn lệ phí mơn bài
như sau:

U



Doanh thu bình qn/ năm
Mức thuế mơn bài/ năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm
1.000.000 đồng/năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 đến 500 triệu
500.000 đồng/năm
đồng/năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 đến 300 triệu
300.000 đồng/năm

đồng/năm
(Nguồn:Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 4-10-2016 của Chính phủ)

H

Hộ kinh doanh khơng phải nộp hồ sơ khai lệ phí mơn bài, cơ quan thuế căn

TẾ

cứ cơ sở dữ liệu về doanh thu kinh doanh để xác định tổng doanh thu kinh doanh

N
H

năm trước (bao gồm doanh thu khoán và doanh thu sử dụng hóa đơn) để làm căn cứ

KI

xác định mức thu lệ phí mơn bài năm sau cho từng địa điểm kinh doanh. Trường


C

hợp hộ mới ra kinh doanh trong năm thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí mơn bài

H

là doanh thu của hộ có cùng quy mơ, cùng ngành nghề, cùng địa bàn.

ẠI


Về thời gian tính thuế môn bài: Hộ kinh doanh hoạt động hoặc mới ra kinh

Đ

doanh trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp theo mức lệ phí mơn bài cả năm; nếu

N

G

ra kinh doanh trong thời gian của 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí mơn bài



cả năm. Thời hạn nộp lệ phí mơn bài theo thơng báo của cơ quan thuế: Thời hạn

TR

Ư

thông báo của cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20-1 và thời hạn nộp lệ phí môn bài
chậm nhất là ngày 30-1. Trường hợp hộ kinh doanh mới ra kinh doanh trong năm
thì thời hạn nộp lệ phí mơn bài theo thơng báo của cơ quan thuế.
Hộ kinh doanh, cửa hàng kinh doanh, cá nhân kinh doanh mà khơng kê khai
và đóng thuế mơn bài thì khi bị cơ quan thuế phát hiện sẽ phải nộp mức thuế môn
bài cho cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là 6 tháng cuối năm hay 6
tháng đầu năm.
1.1.3.2. T u


trị

a tă

v t u t u

ập c

â

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.

11


Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa
chịu thuế giá trị gia tăng.
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận
được của các cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định thường một năm, từng tháng
hoặc từng lần, không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập.
Nếu cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu/năm trở xuống thì khơng
phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
Cá nhân nộp thuế khốn thì mức doanh thu 100 triệu/năm trở xuống để xác

U




định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá

H

nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của cả năm.

TẾ

Trường hợp cá nhân nộp thuế khốn kinh doanh khơng trọn năm (không đủ

N
H

12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân kinh

KI

doanh thường xuyên theo thời vụ; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì mức doanh


C

thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị
gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá

ẠI

H

nhân của một năm (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải


Đ

nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh. Trường hợp

G

cá nhân nộp thuế khốn đã được cơ quan thuế thơng báo số thuế khốn phải nộp,



N

nếu kinh doanh khơng trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khốn phải nộp tương

Ư

ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm.

TR

- Căn cứ tính thuế
Theo Thơng tư 92/2015/TT-BTC, căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế
khốn là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
Doanh thu tính thuế: Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường
hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng,
tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khốn có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì
doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khốn và doanh thu trên hóa đơn.


12


Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế
khốn hoặc xác định khơng phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định
doanh thu tính thuế khốn theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Xác định số thuế phải nộp
Thuế giá trị gia tăng
phải nộp
Số thuế thu nhập cá
nhân phải nộp
Trong đó:

Doanh thu tính thuế
giá trị gia tăng
Doanh thu tính thuế
thu nhập cá nhân

=
=

x
x

Tỷ lệ thuế giá trị
gia tăng
Tỷ lệ thuế thu nhập
cá nhân


- Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân



theo hướng dẫn tại điểm a, khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

H

U

- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại

TẾ

điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC. Cụ thể như sau:
+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế

N
H

thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

KI

 Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế


C

thu nhập cá nhân là 0,5%.


H

 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia

ẠI

tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

G

Đ

 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên

N

vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

Ư



 Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu

TR

nhập cá nhân là 1%.
+ Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân
thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng

lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh
thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực
tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khốn
của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
-Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
Đối với doanh thu tính thuế khốn thì thời điểm thực hiện việc xác định
doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.

13


×