Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

CHUONG IV DAI CUONG HOA HOC HUU CO 11 BAI TAP TU LUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.84 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Trần Thị Hương Lan- THPT Đông sơn 1. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 0,295g hợp chất A sinh ra 0,44g CO 2 và 0,225g H2O. Trong một thí nghiệm khác một khối lượng chất A như trên cho 55,8cm 3 N2 (đkc). Tỉ khối hơi của A đối với không khí là 2,05. Xác định CTPT cảu A? Đs:C2H5ON Bài 2:Xác định CTPT cho mỗi chất theo số liệu sau: a/85,8%C ; 14,2%H ;M=56 b/51,3%C ; 9,4%H ; 12%N; 27,3%O ;tỉ khối hơi so với không khí là 4,05 c/ 54,5%C; 9,1%H; 36,4%%O ; 0,88g hơi chiếm thể tích 224 ml (đo ở đktc) Bài 3: Tìm CTPT chất hữu cơ trong mỗi trường hợp sau: a/Đốt cháy hoàn toàn 10g hợp chất sinh ra 33,85g CO 2 và 6,94g H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69. b/Đốt cháy 0,282g hợp chất và cho các sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl 2 và KOH thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194g, còn bình KOH tăng 0,8g. Mặt khác đốt 0,186g chất đó sinh ra 22,4 ml Nitơ (ở đktc). Phân tử chất đó chỉ chứa 1 nguyên tử Nitơ? Đs: a/C6H6 b/C6H7N Bài 4: Phân tích 1 hợp chất hữu cơ ta thấy : cứ 2,1 phần khối lượng C lại có 2,8 phần khối lượng oxi và 0,35 phần khối lượng hiđro.Hãy xác định CTPT của chất hữu cơ nói trên biết 1g hơi chất đó ở đktc chiếm thể tích 37,3cm 3? Đs: C2H4O2 Bài 5: Hãy xác định CTPT của 1 hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử là 26 : biết rằng sản phẩm của sự đốt cháy hợp chất đó là khí cacbonnic và hơi nước. Đs: C2H2 Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,9g một chất hữu cơ có thành phần : C,H,O ta được 1,32g CO 2 và 0,54g H2O. Khối lượng phân tử chất đó là 180.Xác định CTPT của chất hữu cơ trên? Đs: C6H12O6 Bài 7: Khi đốt 1(l) khí A cần 5(l) khí oxi sau phản ứng thu được 3(l) CO 2 và 4(l) hơI nước .Xác định CTPT phân tử A;biết thể tích các khí đo ở cùng đktc về nhiệt độ và áp suất. Đs: C3H8 Bài 8: Cho 400ml một hỗn hợp gồm nitơ và 1 chất hữu cơ ở thể khí chứa cacbon và hiđro vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt .Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4(l) .Sau khi cho nước ngưng tụ thì còn 800ml hỗn hợp .Ta cho lội qua dd KOH thấy còn 400ml khí .Xác định CTPT của hợp chất trên ;biết rằng các thể tích khí đo ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất. Đs: C2H6 Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H 2SO4đậm đặc ,bình 2 chứa nước vôi trong có dư ,thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g ;ở bình 2 thu được 30g kết tủa .Khi hóa hơi 5,2g A thu được thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .Xác định CTPT của A. Đs: C3H4O4 Bài 10: Đốt 0,366g một chất hữu cơ A thu được 0,792g CO 2và 0,234g H2O.Mặt khác phân hủy 0,549g chất đó thu được 37,42cm3nitơ (đo ở 270C và 750mmHg).Tìm CTPT của A biết rằng trong phân tử của nó chỉ có 1 nguyên tử nitơ. Đs: C9H13O3N Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol chất X bằng lượng oxi vừa đủ là 0,616(l) ,thu được 1,344(l) hỗn hợp CO 2, N2 và hơi nước. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước ,hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích 0,56(l) và có tỉ khối đối với hiđro là 20,4 .Xác định CTPT của X ,biết rằng thể tích khí được đo ở đktc. Đs:C2H7O2N Bài 12: Khi đốt 18g một hợp chất hữu cơ phải dùng 16,8(l) oxi (đo ở đktc) và thu được khí CO 2 và hơi nước với V : V 3 : 2 tỉ lệ thể tích là CO2 H 2O .Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với hiđro là 36. Hãy xác định CTPT của hợp chất đó. Đs: C3H4O2 Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất A cần 250ml Ôxi tạo ra 200ml CO 2 và 200ml hơI nước (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất).Tìm CTPT của A? Đs:C2H4O Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam HCHC A thu được 4,4 gam CO 2 và 1,8 gam H2O. XĐ CTĐGN của A và thành phần % các nguyên tố trong A? Biết tỉ khối hơi của HCHC A so với He là 7,5. Hãy XĐ CTPT của A? Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam HCHC A thu được 3,52 gam CO 2 và 1,8 gam H2O. Mặt khác, phân tích 1,29 gan A thu đực 336 ml khí N2 ( đktc). Tìm CTPT của A biết khí hoá hơi 1,29 gam A có thể tích đúng bằng thể tích của 0,96 gam oxi trong cùn g điều kiện. Bài 16. Phân tích HCHC A chưa C, H, O ta có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 2,24 : 0,375: 2 a) Lập CTĐGN cảu A? b) Xác định CTPT của A. Biết 1 gam A khi làm bay hơi có thể tích 1,2108 lít ở 0oC và 0,25 atm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O 2 ở đktc thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. XĐCTPT A. Biết tỉ khối hơi A so với He là 7,5. Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon A thì thu được 0,05 mol CO2 và 1,08 gam H2O. a) Tính A? b) XĐCTPT A. Biết tỉ khối hơi A so với H2 là 36. Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn một HCHC A cần 7,392 lít O 2 ( đo ở 1atm, 27,30C). Khi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành ( chỉ gồm CO2 và H2O) vào một lượng nước vôi trong thu được 10g kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M; dung dịch này nặng hơn lượng nước vôi đã dùng là 8,6 (g). Tìm công thức đơn giản nhất của chất A. Thành phần % khối lượng các nguyên tố. Tìm CTPT và CTCT của A. Biết dA/He = 7,5 Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H 2SO4 đậm đặc và bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6(g); ở bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2(g) A , thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện. Xác định CTPT (A) Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn ag một hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy được dẫn qua 1 bình chứa nước vôi trong có dư ở O0 C, người ta thu được 3g một chất kết tủa, đồng thời bình chứa nặng thêm 1,68g. Tính a ? Xác định CTPT A. Biết tỉ khối hơi của A đối với metan là 2,5. Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,08g chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ba(OH) 2 thấy bình nặng thêm 4,6g đồng thời tạo thành 6,475g muối axit và 5,91g muối trung hoà. Tỉ khối hiưo của X đối với Heli là 13,5. a/ Xác định CTPT của X. b/ Viết và gọi tên các đồng phân mạch hở của X. Bài 22. Đốt cháy hết 1,152 một hiđrocacbon X mạch hở, rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ba(OH) 2 thu được 3,94g kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59g chất rắn. a/ Tìm CTPT hiđrocacbon. b/ Tính thể tích khí CO2 thu được khi cô cạn dung dịch Y ở đktc. Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 1,12g chất hữu cơ A rồi cho hấp toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng thêm 3,36g. Biết rằng nCO2= 1,5nH2O Tìm CTPT (A). Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 nhỏ hơn 30. Bài 24. Đốt cháy chất hữu cơ A ( chứa C, H, O ) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22:9 a/ Tìm CTĐG nhất của A. b/ Tìm CTPT A biết thể tích khi hoá hơi 2,9g A đúng bằng thể tích của 0,2g He trong cùng điều kiện. Bài 25. Oxi hoá hoàn toàn 0,366g chất hữu cơ A, người ta thu được 0,792g chất CO 2 và 0,234g H2O. Mặt khác phân tích 0,549 g chất đo bằng phương pháp Dumas người ta thu được 37,42 ml N2 ( đo ở 270C và 750 mmHg) Xác định công thức nguyên và công thức phân tử A. Biết tỷ khối hơi của (A) với N(IV) oxit là 3,978. Bài 26. Đốt cháy hết 0,75g chất hữu cơ A. Hơi sản phẩm cháy được dẫn toàn bộ qua bình đựng dung dịch nước vôi trong có dư ở O0C. Khối lượng bình dung dịch tăng thêm 1,33g. Trong đó lọc tách được 2(g) một chất kết tủa Mặt khác phân tích 0,15g A bằng phương pháp Kjel-dahl, khí NH 3 sinh ra được dẫn vào 18ml dung dịch H 2SO4 0,1M. Lượng axit dư được trung hoà vừa đúng bằng 4ml dung dịch NaOH 0,4M. Xác định CTPT A biết 1 lít hơi A ở đktc nặng 3,35g Bài 27. Đốt cháy hoàn toàn 0,4524g chất hữu cơ A sinh ra 0,3318g CO2 và 0,2714g H2O Đun nóng 0,3682g chất A với vôi tôi xút ( hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO) để chuyển tất cả nito trong A thành NH3 rồi dẫn khí NH3 vào 20ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit còn dư (sau khi đã phản ứng với NH 3), cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. a/ Tính thành phần % các nguyên tố trong A. b/ Xác định CTPT (A) biết tỷ khối hơi của nó đối với khí nitơ là 2,143 Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ (A) chứa C, H, O khối lượng sản phẩm cháy là P(g). Cho toàn bộ sản phẩm này qua dung dịch nước vôi trong có dư thì sau cùng thu được t (g) kết tủa. Biết P = 0,71t và t = m/1,02 Xác định CTPT (a). Viết CTCT và gọi tên (A) Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ A chỉ thu được a(g) CO 2 và b(g) H2O. Biết 3a = 11b và 7m = 3(a + b). Xác định CTPT (A), biết tỉ khối hơi của (A) đối với không khí : dA/KK < 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 22a Bài 30. Đốt cháy hoàn toàn ag chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được p(g) CO 2 và q(g) H2O. Cho p = 15 và q = 3a 5 . Tìm công thức phân tử của A. Biết rằng 3,6g hơi A có thể tích bằng thể tích của 1,76g CO2 cùng điều kiện. 22n 15 Bài 31. Phân tích a(g) chất hữu cơ A thu được m(g) CO 2 và n(g) H2O. cho biết m = 9 và a = 31 (m+n). Xác định CTPT (A). Biết nếu đặt d là tỷ khối hơi của A đối với không khí thì 2<d<3. Bài 32:Trong bình kín ở 1500C chứa những thể tích bằng nhau của C3H8 và Oxi rồi đốt cháy hỗn hợp sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Hỏi áp suất trong bình thay đổi thế nào? Đs: tăng 10% Bài 33:Đốt cháy hoàn toàn 19,2g hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 14,56 lít CO 2 (đo ở 00C, 2 atm). a/Tính thể tích của hỗn hợp hai ankan? b/Xác định CTPT và viết CTCT của hai ankan? Đs:11,2lít; C2H6 và C3H8 Bài 34:Một hỗn hợp A gồm hai ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 36,8 g Oxi a/Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành? b/Tìm CTPT của hai ankan? Đs:30,8g CO2; 16,2g H2O; C3H8 và C4H10 Bài 35:Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp hai ankan. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình Ba(OH) 2 thấy khối lượng bình tăng 134,8g a/Tính khối lượng CO2 và H2O? b/Nếu hai ankan là đồng đẳng kế tiếp tìm CTPT hai ankan? Đs:88g CO2 46,8g H2O; C3H8; C4H10 Bài 36:Đốt cháy 3 lít hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng CaCl2 khan rồi bình (2) đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 6,43g bình (2) tăng 9,82g. Lập CTPT của hai ankan và tính % theo thể tích của hai ankan trong hỗn hợp các thể tích khí đo ở đkc? Đs:CH4 (33,3%); C2H6(66,7%) Bài 37:Hỗn hợp X gồm hai ankan A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với He là 16,6. Xác định CTPT của A , B và % thể tích của chúng trong hỗn hợp? Đs:C4H10 (40%); C5H12(60%) Bài 38: Một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và O2 dư. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu lấy sản phẩm và làm lạnh thì thể tích giảm 50%. Nếu cho khí còn lại qua KOH dư thì thấy giảm đi 83,3% số còn lại a. Xác định CTPT và viết các CTCT của A b. Tính thành phần % về thể tích của A và O2 trong hỗn hợp X c. Đồng phân nào của A khi thế với Cl2 cho một sản phẩm thế monoclo duy nhất Bài 39: Đốt cháy 3 lít (đktc) hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH đặc. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 6,43 gam, bình 2 tăng 9,82 gam. Xác định CTPT của các ankan và tính % thể tích của mỗi khí Bài 40: Hỗn hợp khí etan và propan có tỉ khối so với H 2 bằng 19,9. Đốt cháy 56 lít hỗn hợp đó (đktc) và cho khí tạo thành hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 320 gam NaOH. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp đầu và số gam muối tạo thành. Bài 41: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ankan A, B hơn kém nhau k nguyên tử Cacbon thì thu được b gam khí CO2 a. Tìm khoảng xác định của số nguyên tử cacbon trong phân tử ankan có chứa ít cacbon theo a, b, k b. Cho a = 2,72 gam; b = 8,36 gam; k = 2. Tìm CTPT của A, B và tính % khối luợng của mỗi ankan trong hỗn hợp Bài 42: Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch thẳng và khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X thì A chiếm 75 % theo thể tích. Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm cháy hấp thụ qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng dung dịch trong bình giảm 12,78 gam đồng thời thu được 19,7 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của A, B? Biết tỉ khối hơi của X đối với hiđro bằng 18,5 và A, B cùng dãy đồng đẳng. Bài 43 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ankan A, B hơn kém nhau k nguyên tử cacbon thì thu được b gam khí cacbonic..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Hãy tìm khoảng xác định của số nguyên tử cacbon trong phân tử ankan chứa ít nguyên tử cacbon hơn theo a, b, k. 2. Cho a = 2,72g; b = 8,36 và k = 2. a. Tìm công thức phân tử của A, B và tính % về khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp. b. Trong số các đồng phân của A, B có đồng phân nào khi tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất? Gọi tên đồng phân đó. b ĐS : - k < n < n + k ; n = 6,3 ; có 2 giá trị số cacbon 22a - 7b Bài 44 : Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy một lít hỗn hợp A thu được khí CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 11:15. Tính % về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A. ĐS : 25%, 75% Bài 45 : Hỗn hợp X chứa 2 hydrocacbon A, B thuộc loại ankan, anken, ankin. Tỉ lệ khối lượng phân tử của chúng là 22:13. Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng thêm 46,5g và có 147,75g kết tủa. 1. Xác định công thức phân tử các hydrocacbon. 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X lội từ từ qua 0,5 lít dung dịch Br 2 0,2M thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn, khi đi ra khỏi dung dịch brom chiếm thể tích 5,04 lít ở (đktc). Hỏi thu được sản phẩm gì? Gọi tên chúng và tính khối lượng sản phẩm. ĐS : n =2,5 ; Biện luận xác định 2 hydrocacbon : C2H2 và C3H8 Bài 46 : 1. Hỗn hợp X gồm 2 hydrocacbon A, B có khối lượng a gam. Nếu đem đốt hoàn toàn X thì thu được 132. a 45 . a g CO2 và g H2O. Nếu thêm vào X một nữa lượng A có trong X rồi đốt cháy hoàn toàn 41 41 165 .a 60,75 . a thì thu được g CO2 và g H2O. 41 41 a. Tìm công thức phân tử của A, B, biết X không làm mất màu nước brom và A, B thuộc các hydrocacbon đã học. b. Tính % số mol của A, B trong X. 143 .a 2. Nếu đem trộn b gam hydrocacbon D với X rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 41 g CO2 và 49,5 . a g H2O. 41 a. Hỏi D thuộc loại hydrocacbon nào? b. Tính khối lượng b, biết a = 3g. ĐS : B là C6H6 và A là C6H14; D là CnH2n; b = 0,256g Bài 47 : Hỗn hợp khí A ở (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở (đktc). 1. Xác định công thức phân tử của 2 olefin, biết rằng olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm khoảng 40-50% thể tích của A. 2. Tính % khối lượng của các olefin trong A. 3. Trộn 4,704 lít hỗn hợp A với V lít H2 (đktc) rồi đun nóng với bột Ni xúc tác. Hỗn hợp khí sau phản ứng cho từ từ qua dung dịch brom thấy nước brom nhạt màu và khối lượng bình tăng 2,891g. Tính khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp ankan thu được. Tính V ❑H , biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và tỉ lệ số mol của các ankan bằng tỉ lệ số các olefin tương ứng ban đầu. ĐS : 3,9…< n < 4,375; 64,5% và 35,5%; M =43,3; n ❑H = 0,14 mol Bài 48 : Cho 800g đất đèn tác dụng hết với nước thu được 100 lít C 2H2 ở 17,2oC và 2,46 atm. Tính % khối lượng của canxi cacbua trong đất đèn. Bài 49 : Crackinh V lít butan thu được 35 lít hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8, C2H6 và một phần butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng : C4H10  CH4 + C3H6 C4H10  C2H6 + C2H4 C4H10  H2 + C4H8 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình nước brom dư thấy thể tích khí còn lại 20 lít. Lấy một lít khí còn lại đem đốt cháy thì thu được 2,1 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. 1. Tính % butan tham gia phản ứng. 2. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A, biết rằng số mol C2H4 bằng 2 lần tổng số mol của C3H6 và C4H8. 3. Nếu lấy tất cả olefin có trong hỗn hợp A đem trùng hợp thu được bao nhiêu gam polime? Biết hiệu suất mỗi phản ứng trùng hợp là 60% và các olefin đều ở dạng trùng hợp được. ĐS : h=15/20.100%=75%; 14,28% và 5,71% và 8,57%; 14,25g. Bài 50 : Trong một bình kín dung tích V lít (ở t oC, áp suất P) chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí A gồm 2 olefin CnH2n, Cn+1H2n+2 và H2 ở thể tích tương ứng là a, b, 2b lít biết b = 0,25V. Nung nóng một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu ta được hỗn hợp B, áp suất trong bình lúc này là P1. 1. Biết tỉ khối của B so với A bằng m. Hỏi m có giá trị trong khoảng nào? 2. Tính khoảng giá trị của P1 theo P. 3. Nếu P1 = 0,75 P thì thành phần % về thể tích của các khí trong B bằng bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất các phản ứng của olefin với hydro đều bằng nhau. ĐS : 1 <m < 2; 0,5P < P1 < P; 33,33%, 16,7% … Bài 51 : Trong một bình kín dung tích 20 lít chứa 9,6g oxi và hỗn hợp 3 hydrocacbon A, B, C. Nhiệt độ và áp suất trung bình lúc đầu là 0oC và 0,448 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết các hydrocacbon và giữ nhiệt độ bình ở 136,5oC, áp suất trong bình lúc này là P. Cho hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH, thấy khối lượng bình 1 tăng 4,05g và bình 2 tăng 6,16g. 1. Tính P, giả thiết dung tích bình không đổi. 2. Xác định công thức phân tử của các hydrocacbon biết B, C có cùng số nguyên tử cacbon và số mol của A gấp 4 lần tổng số mol của B và C. ĐS : x =1,4; x1=1 và x2=3 ⇒ có 3 đáp số CH4, C3H8, C3H4 và CH4, C3H6,C3H8 và CH4, C3H8, C3H2 Bài 52 : Một hỗn hợp gồm 3 chất thuộc dãy đồng đẳng của aren là A (C nH2n-6), B (Cn’H2n’-6), C(CnH2m-6) với n < n’ < m, trong đó A và C có số mol bằng nhau và cách nhau k chất trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy x gam hỗn hợp cần y gam O2. 24x-3y 48x-10y +k 1. Hãy chứng minh rằng : <m< 24x-7y 24x −7y 2. Cho x = 48,8g, y = 153,6g, k = 2. a. Tìm công thức phân tử của A, B, biết rằng B không có đồng phân là hợp chất thơm. b. Tính % về khối lượng các chất A, B, C trong hỗn hợp. ĐS : 7,4<m<10,4 ⇒ m=8,9 hay 10; 31,97%, 18,85% và 48,18% Bài 53 : Hỗn hợp khí A gồm H2 và 2 olefin đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04 lít hỗn hợp khí A (ở đktc) đi qua bột Ni nung nóng ta thu được hỗn hợp khí B (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của 2 olefin như nhau. Cho một ít hỗn hợp khí B đi qua nước brom thấy brom bị nhạt màu. Mặt khác, đốt cháy ½ hỗn hợp khí B thì thu được 43,472g CO2 và 20,43g H2O. 1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các olefin. 2. Tính % thể tích của các khí trong A. 3. Tính tỉ khối B so với nitơ. ĐS : n =3,55; 34,58%, 29,43% và 35,99%; 1,8 o Bài 54 : Hỗn hợp khí A gồm H2 và một olefin ở 81,9 C và1 atm, có tỉ lệ về số mol là 1:1. Cho hỗn hợp A qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 23,2, hiệu suất phản ứng là b%. 1. Tìm công thức phân tử của olefin và tính hiệu suất của phản ứng. 2. Cho toàn bộ sản phẩm đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp B qua bình đựng 128g dung dịch H 2SO4 98% thì nồng độ của H2SO4 giảm xuống 62,72%. Tính thể tích V của hỗn hợp B ở 81,9oC và 1 atm. ĐS : 3,17 < n < 6,48; n=4,5,6; h=75%, 44,8%, 14,6%; V=29,12 lít, 30,15 lít, 30,86 lít 3 Bài 55 : Cho 500m metan qua hồ quang Giả lúc đó xảy ra 2 phản ứng : 2CH4  C2H2 + 3H2 CH4  C + 2H2 Hỗn hợp khí thu được (hỗn hợp A) chứa 12% C2H2, 10% CH4 và 78% H2 vè thể tích. 1. Tính thể tích hỗn hợp A, biết các thể tích khí đo ở đktc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Tính % metan chuyển hóa thành C2H2 và % metan bị nhiệt phân thành cacbon. 3. Nếu lấy tất cả C2H2 có trong hỗn hợp A điều chế PVC thì được bao nhiêu kg PVC? Biết hiệu suất của quá trình điều chế PVC là 70%. ĐS : VA=909; 43,63% và 38,18%; 228,3kg Bài 56 : Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hydrocacbon X, mạch hở. Đốt cháy 6g A thu được 17,6g CO 2, mặt khác 6g A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32g Br 2. Hỗn hợp khí B gồm H2 và một hydrocacbon Y, mạch hở. Tỉ khối của B so với H2 bằng 3, đun nóng B với bột Ni xúc tác tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B 1 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Tính % thể tích của mỗi khí trong A và B và xác định công thức phân tử của X và Y. Biết rằng thề tích chúng là chất khí ở đktc. n ĐS : k= . Biện luậnk=1,2, kết luận n=2,4; 25% và 75%; k=n kết luận n=2,4 2 Bài 57 : Hỗn hợp khí A ở đktc gồm 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp khí A rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua ống 1 đựng P 2O5 và ống 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, còn bình 2 tăng (m+39) gam. Xác định công thức phân tử và tính % về thể tích của mỗi olefin trong hỗn hợp. ĐS : n = 3,75; 25% và 75% Bài 58 : Hỗn hợp khí A ở đktc gồm 2 hydrocacbon mạch hở X, Y. Lấy 268,8ml hỗn hợp A cho từ từ qua nước brôm thấy có 3,2g brôm phản ứng, không có khí thoát ra khỏi bình nước brôm. Mặt khác, đốt cháy 268,8ml hỗn hợp A thì thu được 1,408g CO2. Xác định công thức phân tử của X, Y và tính % về số mol của X, Y trong A. Bài 59 : Đốt cháy một số mol như nhau của hydrocacbon A, B, C được lượng CO 2 như nhau và tỉ lệ số mol của H2O và CO2 đối với A, B, C tương ứng bằng 0,5; 1 và 1,5. Xác định A, B, C. Nếu đốt cháy hỗn hợp A và C mà tỉ lệ mol H2O và CO2 là 5:8 thì tỉ lệ sô mol A và C là bao nhiêu? Bài 60 : Hãy biện luận để tìm công thức phân tử của các chất có công thức đơn giản sau đây : a. (C2H5)n b. (C3H4)n – biết nó là đồng đẳng của benzen c. (C4H9ClO)n Bài 61 : 1. Người ta đốt cháy 1 hydrocacbon thì tỉ lệ nCO 2 : nH2O tăng dần khi số nguyên tử cacbon tăng dần. Vậy hydrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào? 2. Viết 4 sơ đồ phản ứng điều chế cao su Buna từ các nguồn nguyên liệu trong thiên nhiên. Bài 62 : 1. a. Viết phản ứng đốt cháy A : CnH2n+2-2a. b. A thuộc dãy đồng đẳng nào? Mà b là tỉ lệ CO2 và H2O có giá trị b=0,8, b=1, b=2. 2. Tại sao CaC2 tác dụng với H2O thu được C2H2 còn Al4C3 lại được CH4. Bài 63 : 1. Nêu phản ứng chứng tỏ benzen có tính chất của hydrocacbon no, không no. 2. Chất B mạch thẳng công thức phân tử xem như benzen. Khi 1 mol B tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 vừa đủ thu được 292g kết tủa. Viết công thức cấu tạo của B. Bài 64 : 1. Thế nào là phản ứng thế. Hãy giải thích cơ chế của phản ứng giữa clo và metan. 2. Khi cho clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,77% clo. Hỏi trung bình một phản ứng clo tác dụng với bao nhiêu mắc xích PVC? Bài 65 : 1. Hai chất A, B có cùng công thức phân tử C 5H12 tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thì A chỉ tạo một dẫn xuất duy nhất. Còn B cho 4 dẫn xuất. Viết công thức cấu tạo của A, B và các dẫn xuất clo của chúng. 2. Hoàn thành sơ đồ biến hóa và viết công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z. H2 O X ⃗ +H2 Z ⃗ CaC2 ⃗ xt Y ⃗ tr . h Cao su Buna Bài 66 : 1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của A có công thức phân tử là C3H5Br3. 2. Trong các loại hydrocacbon, ankan, anken, ankyn và aren. Loại nào tạo được gốc hydrocacbon có công thức CnH2n-1- hoặc –CnH2n- ? Mỗi trường hợp cho 1 thí dụ gọi tên. Bài 67 :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Một hỗn hợp A gồm C2H6, C2H4, C3H4. Cho 6,12g hỗn hợp A vào dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 thu được 7,35g kết tủa. Mặt khác lấy 2,128 lít A (đktc) cho phản ứng với dung dịch Br 2 1M thấy dùng hết 70ml dung dịch Br2. Tính khối lượng mỗi chất trong 6,12g hỗn hợp A. Bài 68 : Hỗn hợp X gồm hydrocacbon A và H2. Đun nóng hỗn hợp này với xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của Y thu được 22g CO2 và 13,5g H2O. Xác định A. Bài 69 :X và Y là 2 hydrocacbon có cùng công thức phân tử là C5H8. X là monome dùng để trùng hợp tạo thành cao su isopren, Y có mạch cacbon phân nhánh tạo thành kết tủa khi cho phản ứng với NH 3 có AgNO3. Hãy cho biết công thức cấu tạo của X, Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 70 : Cho A, B, C là 3 hydrocacbon khí ở điều kiện thường. 1. A, B, C có phải là đồng đẳng của nhau không? Biết rằng khi phân hủy đều tạo ra cacbon và hydro; thể tích hydro bằng 3 lần thể tích hydrocacbon ban đầu. (Ở cùng điều kiện). 2. Tìm công thức cấu tạo của A, B, C, biết rằng C có thể điều chế trực tiếp từ ancol etylic, B và C làm mất màu dung dịch brom. Bài 71 : Hỗn hợp A gồm 3 ankyn X, Y, Z có tổng số mol là 0,05 mol. Số nguyên tử cacbon trong phân tử mỗi chất đều lớn hơn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol A thì được 0,13 mol H 2O. Cho 0,05mol A vào dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 thì thấy dùng hết 250ml dung dịch AgNO 3 và thu được 4,55g kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Cho biết ankyn có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A. Bài 72 : Cho 0,42 lít hỗn hợp khí B gồm 2 hydrocacbon mạch hở đi qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,28 lít khí đi ra khỏi bình và có 2g brom đã tham gia phản ứng. Các khí đo ở đktc. Tỉ khối của B so với hydro là 19. hãy xác định công thức phân tử và số gam mỗi chất trong hỗn hợp B. Bài 73 : Hỗn hợp gồm H2, một anken, một ankin có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Tỉ khối của hỗn hợp đối với H2 là 7,8. Sau khi qua bột Ni nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được hỗn hợp có tỉ khối đối với hộn hợp đầu là 20/9. Xác định công thức phân tử của anken và ankin. Bài 74 : Một hỗn hợp khí A gồm H 2 và một olefin ở 81,9oC, 1 atm với tỉ lệ mol là 1:1. Đun nóng hỗn hợp A với bột Ni xúc tác được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 23,2 và hiệu suất phản ứng là h%. 1. Lập biểu thức tính h theo số cacbon của olefin. 2. Tìm công thức phân tử của olefin và tính giá trị cụ thể về hiệu suất h. 3. Đốt cháy V lít hỗn hợp B ở 81,9 oC và 1 atm, cho tất cả sản phẩm cháy qua bình đựng 128g dung dịch H2SO4 98%. Sau phản ứng nồng độ axit H2SO4 là 0,6272. Tính : a. Khối lượng nước bị hấp thụ. b. V lít hỗn hợp B. Bài 75 : 1. Hợp chất C6H6 có làm mất màu dung dịch brom không? 2. Một hợp chất A có công thức phân tử là C6H6. Khi A tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành hợp chất B, khối lượng phân tử B lớn hơn khối lượng phân tử A là 214. Viết công thức cấu tạo của A và gọi tên A. Bài 76 : Cho chuyển hóa sau :. CHCH. A B E I. Cao su Buna-S D G K. Butadien -1, 3. Cao su Buna. L Cao su Buna-N. Xác định A, B, D, E, G, I, K, L. Viết phản ứng. Bài 77 : Hỗn hợp khí X gờm hai hydrocacbon A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một anken C có thể tích bằng 5,04 lít (đktc) sục qua bình đựng nước brom thì phản ứng vừa đủ với 12g brom. 1. Xác định công thức phân tử và thành phần % các chất A, B, C trong hỗn hợp X, biết rằng 11,6g hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 16g brom. 2. Đốt cháy hoàn toàn 11,6g hỗn hợp X, sản phẩm thu được sau phản ứng dẫn hết vào bình Y chứa 2 lít dung dịch NaOH 0,3M..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hỏi :Khối lượng bình Y tăng hay giảm? Bao nhiêu gam? Tính khối lượng những chất có trong bình Y. Bài 78 : Khi đốt cháy hydrocacbon A, B đều cho CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ 1,75:1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06g A hoặc B đều thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76g oxi trong cùng điều kiện. Cho 13,8g A phản ứng hoàn toàn với AgNO 3 trong dung dịch NH3 thu được 45,9g kết tủa. B không có phản ứng vừa nêu. Hydrocacbon A phản ứng với HCl cho chất C, hydrocacbon B không phản ứng với HCl. Chất C chứa 59,66% clo trong phân tử. Cho C phản ứng với Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 có chiếu sáng chỉ thu được hai dẫn xuất chứa halogen. Chất B làm mất màu dung dịch KMnO4. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng. Bài 79 : Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế : a. TNT b. 2-Nitro brom benzen c. 2-Brom nitro benzen d. Ortho – aminophenol e. Meta – aminophenol Bài 80 : Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột niken xúc tác và hỗn hợp khí H 2, C2H4 và C3H6 (đktc); tỉ lệ mol của C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh bình tới 0o; áp suất trong bình lúc đó là P. Tỉ khối so với hydro của các khí trong bình trước và sau phản ứng là 7,6 và 8,445. Giải thích tại sao tỉ khối tăng? Tính % thể tích các khí trong bình trước phản ứng. Tính áp suất P. Tính hiệu suất phản ứng đối với mỗi olefin, biết rằng nếu cho khí trong bình sau phản ứng đi từ từ qua bình nước brom thấy nước brom nhạt màu và khối lượng bình nước brom tăng 1,05g. Bài 81: Các chất C2H2, C3H4, C4H6 có phải là đồng đẳng hay không? Tại sao? Bài 82: Đốt cháy hoàn toàn a gam một chất hữu cơ X thu được 22a/15g CO2 và 0,6a gam H2O. Tìm công thức nguyên của X. Bài 83 : Viết phương trình phản ứng đốt cháy hydrocacbon A có n nguyên tử cacbon và a liên kết π . Cho biết A thuộc dãy đồng đẳng nào? Nếu A cháy cho tỉ lệ mol b của CO2 và H2O lần lượt là 0,8; 1; 2. Bài 84 : Hãy viết một phản ứng chứng tỏ etilen là một chất khử, một phản ứng etilen là một chất oxi hóa, một phản ứng etilen vừa là một chất khử vừa là một chất oxi hoá. Phản ứng nhị hợp và tam hợp của axetilen, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng nào là phản ứng trao đổi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×