Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

baitaptiet8lop8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.21 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 15/10/2012 Tiết : 16. Ngày dạy : 18/10/2012 Lớp : 8A1. BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các dạng bài tập trong bài. - Hiểu được cấu trúc khai báo biến, hằng và cấu trúc phép gán, , sư dụng lệnh Write, Writeln, read, readln viết một số chương trình tính toán đơn giản. - Hình thành ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 2. Kỹ năng: - Nắm vững kiến thức và làm được các dạng bài tập. - Đọc hiểu và làm bài, có thể nhận biết được lỗi sai trong chương trình. 3. Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc trong học bài. - Có ý thức tìm hiểu môn học và làm bài. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, giáo án và các đồ dùng khác. 2. Học sinh: - SGK, đồ dùng học tập, bảng phụ. - Đọc trước bài tại nhà. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số, tác phong. - Ổn định trật tự. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1: Hằng là gì? Cách khai báo hằng? Nêu ví dụ về khai báo hằng. Cấu 2: Cú pháp khai báo biến trong chương trình Pascal là gì? Cú pháp phép gán trong Pascal được viết như thê nào? Trả lời: Câu 1: - Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. - Cần phải khai báo tên của hằng trước khi sư dụng nó. Hằng phải được gán giá trị khi khai báo. - Ví dụ: Const pi = 3.14; Câu 2:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cú pháp khai báo biến: Var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>; - Cú pháp phép gán trong Pascal: Tên_biến := biểu thức cần gán gt cho biến; 3. Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) Trong bài học trước, Các em đã được làm quen với cách khai báo biến và khai báo hằng? Bài học hôm nay chúng ta sẽ bước đầu làm quen với cách khai báo và sư dụng biến trong chương trình để dần dần hiểu được các dạng bài tập mà chúng ta thường hay gặp với các biến và các hằng. * Tiến trình tiết dạy: TG. 5’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. Hoạt động 1: Ôn kiến thức lí thuyết *Ở tiết trước các em HS:có 4 loại đó là: * Cú pháp khai báo đã được biết là có 4 - Integer, real, char, biến: kiểu dữ liệu cơ bản string. Var <danh sách cho Pascal, vậy em biến> : <kiểu dữ nào có thể nhắc lại liệu>; cho cô biết đó là * Cú pháp phép những loại nào gán trong Pascal: HS trả lời: không? Tên_biến := biểu - Khai báo biến: ?Giáo viên gọi học Var <danh sách thức cần gán gt sinh nhắc lại: biến> : <kiểu dữ cho biến. - Cú pháp khai báo * Cấu trúc khai liệu>; biến? báo hằng: - Phép gán trong - Phép gán trong Const tên_hằng = Pascal: chương trình Pascal? Tên_biến := biểu giá trị; - Cách khai báo thức; hằng? - Khai báo hằng: Const tên_hằng = giá *Áp dụng bài tập? trị; Hãy khai báo biến Học sinh trả lời: cho một chương trình tính chiều cao, cân nặng?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 2: Áp dụng làm bài tập BÀI 1: ? Giáo viên gọi học Học sinh đọc đề Giả sư A được khai sinh đọc đề. bài,suy nghĩ hướng báo là biến với kiểu giải. dữ liệu số thực, X là biến với kiểu dữ Hoc sinh trả lời: liệu xâu. Các phép ? Dựa vào kiến thức Đáp án a),c) là đúng. gán sau đây có hợp đã học hãy cho biết lệ không? đáp án nào đúng? Vì: a) A:=4; A được khai báo là ? Giải thích vì sao? b) X:=3242; biến với kiểu dữ liệu c) X:= ‘3242’; số thực. X là biến với d) A:= ‘Ha Noi’; kiểu dữ liệu xâu. - Giáo viên gọi học sinh đọc đề. Giáo viên tóm tắt lại đề. ?Nhắc lại khái niệm khai báo biến,khai báo hằng là gì?. ?Cú pháp khai báo là gì? Từ đó rút ra so sánh. ??Nêu ví dụ về cách khai báo trên?. BÀI 2: Nêu sự khác nhau và giống nhau giữa biến và hằng. Trả lời: Cho một vài ví dụ - Giống nhau: + Biến và hằng đều là về khai báo biến và đại lượng lưu trữ dữ hằng. liệu, cả hai đại lượng này đều phải khai báo mới sư dụng được. - Khác nhau: + Giá trị của biến có thể thay đổi còn giá trị của hằng thì không thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. + Cách khai báo: * Khai báo biến: Var<tên biến>: <kiểu dữ liệu>; * Khai báo hằng: Const <tên hằng>=<Giá trị của hằng>; Ví dụ khai báo biến: Var so_nguyen:integer; BÀI 3: Học sinh đọc đề,suy nghĩ hướng giải..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Học sinh đọc đề. ?Gọi học sinh đọc đề. Trả lời: ?Gọi học sinh nêu lên Không thể gán lại giá ý kiến? trị 3,1415 cho Pi trong phần thân chương trình vì giá trị ?Giáo viên nhận xét? của hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Học sinh đọc đề,suy ?Gọi học sinh đọc đề. nghĩ hướng giải. ?Nhắc lại cú pháp khai báo biến trong Pascal?. ?Trong các câu trên, câu nào viết sai cú pháp ? Giải thích vì sao?. ?Nhận xét.. ? Nhắc lại cú pháp khai báo hằng và biến? **Gọi học sinh đứng lên nêu ý kiến của mình, GV nhận xét và nêu đáp án.. Trả lời: *Cấu trúc khai báo biến: Var<danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>; Trả lời: a)Hợp lệ. b)Không hợp lệ vì tên biến không hợp lệ. c)Không hợp lệ vì hằng phải được cho giá trị khi khai báo. d)Không hợp lệ vì biến không được gán giá trị khi khai báo, cách gán giá trị cũng không đúng cú pháp. Học sinh đọc đề,suy nghĩ hướng giải. *(1)Thừa dấu bằng trong dòng 1(chỉ cần dấu hai chấm) (2)Thừa dấu hai chấm ở dòng 2(với hằng chỉ cần dấu bằng). Giả sư ta đã khai báo một hằng Pi với giá trị 3.14. Có thể gán lại giá trị 3.1416 cho Pi trong phần thân chương trình được không? Tại sao?. BÀI 4: Trong Pascal,khai báo nào sau đây là đúng? Vì sao? A) Var tb: real; B) Var 4hs:integer; C) const x:= real; D) Var R= 30; *Cấu trúc khai báo biến: Var<danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>;. BÀI 5: Liệt kê lỗi sai nếu có trong chương trình sau: Var a,b := integer; Const c:=3; Begin a:= 200 b:= c/3; write(b);.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giải thích?. (3)Thiếu dấu chấm phẩy ở dòng 4 (4)Khai báo kiểu dữ liệu của biến và biến b không phù hợp :Khi chia hai số nguyên, kết quả luôn luôn là số thực, cho dù có chia hết hay không. Do đó cần khai báo biến b là biến có kiểu dữ liệu số thực.. ?Gọi học sinh đọc đề. Học sinh đọc để Giáo viên tóm tắt đề. ?GV cho học sinh suy nghĩ từng câu và nêu Học sinh trả lời. ý kiến? Gọi từng em học sinh nêu đáp án. ?GV tổng hợp các ý kiến và đưa ra đáp án cuối cùng?. a) Các biến được khai báo là: - a và h là kiểu số nguyên. - Biến S kiểu số thực. b)Cả 4 biến a,b,c,d là các kiểu số nguyên.. Treo bảng phụ kết quả của bài toán. Học sinh chú ý lắng nghe, ghi chép.. readln end. *Cấu trúc khai báo hằng Const tên_hằng = giá trị; *Cấu trúc khai báo biến: Var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>; BÀI 6: Hãy cho biết kiểu dữ liệu của các biến cần khai báo dùng để viết chương trình để giải các bài toán dưới đây: a) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím). b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b * Treo bảng phụ: a) Các biến được khai báo là: - a và h là kiểu số nguyên. - Biến S kiểu số thực. b)Cả 4 biến a,b,c,d là các kiểu số.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nguyên. ?Gọi học sinh đọc đề. * Công thức tính diện tích hình thang là gì?. ?Bài tập này chúng ta cần khai báo những biến gì và nó thuộc kiểu dữ liệu gì?. BÀI TẬP THÊM Học sinh đọc đề,suy 1) Viết chương trình tính diện tích nghĩ hướng giải. hình thang, biết Trả lời: DT=((đáy lớn+đáy rằng độ dài các cạnh và chiều cao bé)*chiều cao)/2. được nhập từ bàn Trả lời: phím. Độ dài a, b: integer. Chiều cao: h: integer. **Công thức: Diện tích: S: real. DT=((đáy lớn+đáy bé)*chiều cao)/2. Trả lời:. ??Cho học sinh lên *Chương trình: Program bảng làm bài tập? S_hinh_thang; Var a, b, h : integer; S: real; Begin Write(‘nhapcanh a’); Readln (a); Write(‘nhap canh b’); Readln (b); Write (‘ nhap chieu cao h’); Readln (h); S := ((a + b) * h)/2; Writeln(‘ket qua s’, s); Readln; Giáo viên sưa bài End. các em viết cho hoàn thiện và giải thích. * Để mà giải được bài này thì em nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật mà các em đã được học? Giáo viên viết công thức lên bảng? ? Các biến nào nào. *Công thức: DT=((đáy lớn+đáy bé)*chiều cao)/2.. *Đoạn thân chương trình: Var a, b, h : integer; S: real; Begin Write(‘nhap canh a’); readln (a); Write (‘nhap canh b’); Readln (b); Write (‘ nhap chieu cao h’); Readln (h); S := ((a + b) * h)/2; Writeln (‘ ket qua s’, s); Học sinh quan sát,suy 2) Viết chương nghĩ trả lời. trình nhập vào độ dài 2 cạnh hình chữ nhật. Tính chu vi và Trả lời: diện tích hình chữ * Công thức áp dụng: nhật? Chu vi:=(dài+rộng)*2 Diện tích:= dài *rộng. * Công thức áp dụng: Biến: Chu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3’. được khai báo trong dài:=d;rộng:=r; chương trình này? chuvi:=cv; dientich:=dt;. vi:=(dài+rộng)*2 Diện tích:= dài *rộng. Program cv_dt; ? Gọi hoc sinh lên Uses ctr; bảng viết bài tập Var d,r,cv,dt:real; mình đã làm? Begin Clrscr; Write(‘nhap chieu ? Yêu cầu học sinh dai’); Readln(d); làm trên bang nhóm. Write(‘nhap chieu rong’); Readln(r); Cv:=(d+r)*2; Dt:=d*r; Write(‘chuvi=’,cv,’ Giáo viên sưa bài dientich=’,dt); các em viết cho hoàn Readln; thiện và giải thích. End.. *Thân chương trình Write(‘nhap chieu dai’); Readln(d); Write(‘nhap chieu rong’); Readln(r); Cv:=(d+r)*2; Dt:=d*r; Write(‘chuvi=’,cv,’ dientich=’,dt);. Hoạt động 3: Củng cố Nhớ lại kiến thức.. - Hiểu được cách sư dụng câu lệnh gán Ghi chú những kiến trong chương trình. - Cách khai báo và sư thức đáng nhớ. dụng biến trong chương trình. - Cách sư dụng lệnh Write; Writeln; Read; Readln.. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’) Xem kĩ phần nội dung đã học. Đọc trước bài mới. Làm bài tập SBT.. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ....................................................................................................................... ............................................................................................................................ .............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Quy Nhơn, ngày / GVHD. Trần Bá Lâm. / 2012. Quy Nhơn, ngày 15 /10 / 2012 GSTT. Hồ Thị Diễm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×