Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.08 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>HÀ 5 - HƯỚNG DẪN HỌC THEO SGK TOÁN 9 - C3- ĐA KIA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN SỐ Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng : ax + by = c (1) . Trong đó a , b và c là các số đã biết . Ví dụ 1 : các phương trình 2x - y = 1 3x + 4y = 0 0x + 2y = 4 ; x + 0y = 5 là những phương trình bậc nhất hai ẩn . - Nếu với x = x0 và y = y0 mà VT=VP thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghệm của pt. Ta viết: phtrình (1) có ngiệm là (x;y)=(x0;y0) Ví dụ ( sgk ) (3 ; 5) là nghiệm của phương trình 2x- y = 1. Chú ý ( sgk ) . ?1 ( sgk ) + Cặp số (1;1) thay vào phương trình 2x - y = 1 ta có VT= 2.1 - 1 = 2 - 1 = 1 = VP ( 1 ; 1 ) là nghiệm của phương trình . +Thay cặp số (0,5;0) vào phương trình ta có: VT = 2 . 0,5 - 0 = 1 - 0 = 1 = VP cặp số(0,5;0) là nghiệm của phương trình . +Cặp số(2;3) cũng là nghiệm của p trình . ? 2 ( sgk ) : Phương trình 2x - y = 1 có vô số nghiệm thoả mãn x R và y = 2x - 1 . Nhận xét ( sgk ) 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn * Xét phương trình : 2x - y = 1 (2) Chuyển vế ta có : 2x - y = 1 y = 2x - 1 ? 3 ( sgk ). x - 1 0 0,5 1 2 2,5 y = 2x - 3 -1 0 1 3 4 y = 2x Tổng quát : với x R thì cặp số ( x ; y ) trong đó. Cặp số ( x ; y ) = ( 2 ; -1) là một nghiệm của hệ phương trình :. 2 x y 3 x 2 y 4 Tổng quát ( sgk ) . Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :. ax by c a ' x b ' y c '. (I). - Nếu ( x0 ; y0) là nghiệm chung của hai phương trình (x0 ; y0) là một nghiệm của hệ (I) . - Nếu hai phương trình không có nghiệm chung hệ (I) vô nghiệm . - Giải hệ ptrình là tìm tập nghiệm của nó 2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ? 2 ( sgk ) Nhận xét ( sgk ) Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’) . (d) là đường thẳng ax + by = c và (d’) là đường thẳng a’x + b’y = c’ . Ví dụ 1 : ( sgk ). x y 3 x 2 y 0 Xét hệ phương trình : Gọi (d1 )là đường thẳng x + y = 3 và (d 2 ) là đường thẳng x - 2y = 0 . Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ toạ độ ta thấy (d1) và (d2) cắt nhau tại điểm M ( 2 ; 1 ) . Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x ; y) = (2 ; 1) . y (d 1). - 1 là nghiệm của phương trình (2) . Vậy tập ng của ptrình (2) là : S = x; 2x - 1x R pt (2) có ngh tổng quát là (x;2x- 1). 3. x R y = 2x - 1 với x R hoặc : . 1. (d 2). - Trong mặt phẳng toạ độ Oxy tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (2) là đường thẳng y = 2x - 1 ( hình vẽ 1) ( sgk ) .(đường thẳng d) ta viết:(d):y=2x-1 Xét phương trình : 0x + 2y = 4 ( 3) ngh tổng quát của (3) là các cặp số ( x ; 2 ) với xR,. M O. 2. 3. x. x R y 2 hay y. - Trên Oxy tập nghiệm của (3) được biểu diễn bởi đường thẳng đi qua A(0;2) và // Ox. Đó là đường thẳng y = 2 . ( hình 2 - sgk ) Xét phương trình : 4x + 0y = 6 ( 4) Vì (5) nghiệm đúng với x = 1,5 và mọi y nên có nghiệm. x 1,5 yR tổng quát là: (1,5; y ) với y R hay Trong mặt phẳng Oxy tập nghiệm của (4) được biểu diễn bởi đường thẳng đi qua điểm B(1,5;0) và // Oy. Đó là đường thẳng x = 1,5 Tổng quát ( sgk ) HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN SỐ 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Xét hai phương trình bậc nhất hai ẩn : 2x + y = 3 và x - 2y = 4 ? 1 ( sgk ). (d 1). 3. (d 2). 1. -2 O. x 3 -. 2. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HÀ 5 - HƯỚNG DẪN HỌC THEO SGK TOÁN 9 - C3- ĐA KIA phương trình 3 x+2 y=5 nghiệm tổng quát:. . ¿ x ∈R 3 5 y=− x+ 2 2 ¿{ ¿. Ví dụ 2 ( sgk ). 3x - 2 y -6 3 x 2 y 3 Xét hệ phương trình : 3 x 3 Ta có 3x - 2y = - 6 y = 2 ( d1) 3 3 x 2 ( d2) 3x - 2y = 3 y = 2 3 ta có (d1) // (d2) (vì a = a’ = 2 và b b’ ) =>(d1) và (d2) không có điểm chung => Hệ đã cho vô nghiệm . Ví dụ 3 ( sgk ). 2 x y 3 2 x y 3 Xét hệ phương trình : Ta thấy (d1): y = 2x - 3 và (d2) : y = 2x - 3 => ta có (d1) (d2) ( vì a = a’ ; b = b’ ) =>hệ phương trình có vô số nghiệm vì (d1) và (d2) có vô số điểm chung . Tổng quát ( sgk ) . Chú ý ( sgk ) 3. Hệ phương trình tương đương Định nghĩa ( sgk ). 2 x y 1 2x - y =1 x 2 y 1 x y 0 Ví dụ : bài 9a,b (Tr 4,5 SBT). Áp dụng 9a SGK. HS1: phương trình 2 x + y =4 nghiệm tổng quát:. ¿ x ∈R y=− 2 x +4 ¿{ ¿. Hai đường thẳng trên có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc bằng nhau ⇒ Hai đường thẳng trung nhau ⇒ hệ có vô số nghiệm. ¿ x∈ R y=x −. 1 2. ¿{ ¿. Bài 10a(Tr 12 SGK) ¿ 4 x −4 y=2 −2 x+ 2 y =−1 ¿ a/❑ { ¿. (. 4 5 ≠ − ⇒ hai đường thẳng 9 3. cắt nhau. ⇒ hệ có 1 nghiệm duy nhất. d/ (tương tự). Bài 7 (Tr 12 SGK). Hai đường thẳng cắt nhau tại M (3 ; −2) Vậy (3 ; −2) là nghiệm chung của hai phương trình . Bài 8 (Tr 12 SGK) a/ Hệ phương trình có 1 nghiệm chung duy nhất vì đường thẳng song song vớI trục tung còn đường thẳng 2 x − y =3 cắt trục tung tại điểm (0 ; −3) nên cắt đường thẳng x=2 Vẽ hình. Vậy nghiệm của phương trình là (2;1). Nghiệm tổng quát. ¿ 4 x − 9 y=3 −5 x − 3 y=1 ⇔ 4 1 ¿ y= x − 9 3 5 1 y =− x − 3 3 ¿ a /❑{ ¿ Vì hệ số góc khác nhau. ¿ y∈ R 2 5 hoặc x=− y + 3 3 ¿{ ¿. ). (1). ¿ 4 4 2 4 x −4 y=2 2 2 1 −2 x+ 2 y =−1 có 2 ¿{ ¿. Bài 11(Tr 12 SGK) ¿ ax+ by=c a ' x +b ' y=c ' ¿ a /❑{ ¿. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HÀ 5 - HƯỚNG DẪN HỌC THEO SGK TOÁN 9 - C3- ĐA KIA a/ Hệ có nghiệm duy nhất khi:. a b ≠ a' b '. 4 x 5 y 3 y = 3x - 16 4 x 5(3x 16) 3 Ta có : 3x y 16. b/ Hệ phương trình vô nghiệm khi: a b c = ≠ a' b ' c '. hay. . a b c = = ⇒ hệ phương trình vô số a' b ' c '. nghiệm. c/ Hệ phương trình vô số nghiệm khi:. 4 x 2 y 6 2 x y 3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ Quy tắc thế ( sgk ) B. Ví dụ 1 ( sgk ) x 3 y 2 Xét hệ phương trình : 2 x 5 y 1. (1) (2). Thay (3) vào (2) ta có : B2 : Kết hợp (3) và (4) ta có hệ :. Vậy hệ (I) có nghiệm là ( - 13 ; - 5) Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình : 2 x y 3 x 2 y 4. (1) (2). (II). Giải : y 2 x 3 y 2 x 3 5 x 6 4 (II) x 2(2 x 3) 4 y 2 x 3 x 2 y 1 x 2. Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (2; 1) ? 1 ( sgk ). xR y 2 x 3. (3) (4). x 3 y 2 x = -13 y=-5 y 5. Thay y = 2x + 3 vào phương trình (1) ta có :. Phương trình (4) nghiệm đúng với mọi x R . Vậy hệ (III) có vô số nghiệm . Tập nghiệm của hệ (III) tính bởi công thức :. (2) - 2( 3y + 2 ) + 5y = 1 (4). Vậytacó:(I) . (2) y = 2x + 3 (3). (1) 4x - 2 ( 2x + 3 ) = - 6 4x - 4x - 6 = - 6 0x = 0 ( 4). B1: Từ (1) x = 2 + 3y ( 3). x 3 y 2 2(3 y 2) 5 y 1. (1) (III) (2). + Biểu diễn y theo x từ phương trình (2) ta có :. (I). x 3 y 2 2(3 y 2) 5 y 1. Vậy hệ có nghiệm duy nhất là ( 7 ; 5 ) C. Chú ý ( sgk ) D. Ví dụ 3 ( sgk ) Giải hệ phương trình :. a b c = = a' b ' c '. 1.. y 3x 16 y = 3.7 - 16 x = 7 x=7 y = 5 11x 77. (3) (4). ? 2 ( sgk ) . Trên cùng một hệ trục toạ độ nghiệm của hệ (III) được biểu diễn là đường thẳng y = 2x + 3 Hệ (III) có vô số nghiệm . ?3( sgk ) + ) Giải hệ bằng phương pháp thế : 4 x y 2 (IV) 8 x 2 y 1. (1) (2). (IV). Từ (1) y = 2 - 4x (3) . Thay (3) vào (2) ta có : (2) 8x+2(2 - 4x) = 1 8x + 4 - 8x = 1 0x = - 3 ( vô lý ) ( 4) Vậy phương trình (4) vô nghiệm hệ (IV) vô nghiệm. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ 1/Quy tắc ( sgk - 16 ) Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình :. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HÀ 5 - HƯỚNG DẪN HỌC THEO SGK TOÁN 9 - C3- ĐA KIA b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có :. 2 x y 1 (I) x y 2. (III). Giải : Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương trình của hệ (I) ta được : ( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 3x = 3 Bước 2 : dùng phương trình đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ : 3x 3 x y 2 (I’) hoặc thay thế cho phương 3x 3 trình thứ hai ta được hệ : 2 x y 1 (I”). Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được nghiệm của hệ là ( x , y ) = ( 1 ; 1 ) ? 1 ( sgk ) 2 x y 1 x y 2 (I). . 5 y 5 2 x 2 y 9. y 1 2 x 2.1 9. y 1 2 x 7 . y 1 7 x 2. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 7 ;1 (x;y)= 2 .. 2) Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau . Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình : 3x 2 y 7 (IV) 2 x 3 y 3. x2 x3. 6 x 4 y 14 6 x 9 y 9. x - 2y = - 1 x y 2. 2/Áp dung 1) Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau ). ?4( sgk ) Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được (IV). . Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình. 5 y 5 2 x 3 y 3. 2 x y 3 (II) x y 6. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là ( x ; y ) = ( 3 ; - 1). ? 2 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ II đối nhau ta cộng từng vế hai phương trình của hệ II , ta được :. ?. 3x 9 x = 3 . Do đó x 3 3x 9 x y 6 x y 6 (II) . x 3 y 3. Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 3 ; 3). 5. (. 3 x 2 y 7 2x + 3y = 3. y 1 2 x 3.( 1) 3. sgk. ). Ta. y 1 y 2 x 6 x. có. :. (IV). x3 9 x 6 y 21 x2 4 x 6 y 6. Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ( sgk ) Bài tập 22 5 x 2 y 4(1) 6 x 3 y 7(2). 15 x 6 y 12(1/ ) / 12 x 6 y 14(2 ). a). Ví dụ 2 ( sgk ) Xét hệ phương trình 2 x 2 y 9 (III) 2 x 3 y 4. ?3( sgk) a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau .. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HÀ 5 - HƯỚNG DẪN HỌC THEO SGK TOÁN 9 - C3- ĐA KIA 3 x 2 12 x 6 y 14. 2 x 3 12. 2 6 y 14 3. 2 x 3 y 11 3. 2u 3v 4 2u 4v 10 v 6 v 6 Ta cú: u v 5 u 7. Thay u=x+y;v=x-y ta cú hệ. Vậy hệ phương trỡnh cú nghiệm duy nhất 2 11 ( ; ) 3 3 3 x 2 y 10(1) 2 1 x y 3 (2) 3 c) 3. 2u 3v 4 u 2v 5. 3 x 2 y 10 2 10 x 3 y 3. x R 3x 2 y 10 0 x 0 y 0 2 3x 2 y 10 3 x 2 y 10 y 3 x 5. Vậy hệ phương trỡnh cú vụ số nghiệm 2 y x 5 3 (x;y) với x thuộc R và. Bài tập 23 :Giải hệ phương trỡnh sau: (1 2) x (1 2) y 5(1) (1 2) x (1 2) y 3(2) (1 2 1 2) y 2 (1 2) x (1 2) y 3 2 y 2 2 2 2 7 2 6 (1 2) x (1 2) y 3 x 2 2( x y ) 3( x y ) 4 Bài tập 24: x y 2( x y ) 5 2 x 2 y 3 x 3 y 4 x y 2 x 2 y 5 1 x 5 x y 4 2 x 1 2 3 x y 5 3 x y 5 y 13 2. Cách 2:Đặt x+y=u và x-y=v.. x y 7 x y 6. 2 x 1 x y 6. 1 x 2 y 13 2. 1 13 ; Vậy nghiệm của hệ pt là:(x;y)= 2 2 . bài tập 25:Một đa thức 0 khi và chỉ khi các hệ số của nó bằng 0,nghĩa là : 3m 5n 1 0 4m n 10 0 Sau đó ta giải hệ theo. ẩn. m,n rồi kết luận. Bài tập 26 a) Vỡ A(2;2) thuộc đồ thị hàm số y=ax +b nên 2a+b=-2 Vỡ B(-1;3)thuộc đồ thị hàm sốy=ax +b nên 2a b 2 ... a b 3 -a+b=3.Ta cú hệ pt:. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I.Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 1 Lập hệ 2 Giải hệ phương trình . 3 Chọn ngiệm và trả lời II. Áp dụng : Ví dụ 1:sgk tr 20 Giải :Gọi số cần tìm là : xy 10 x y ĐK: x, y N ;0 x 9;0 y 9 Số mới là : yx 10 y x Theo đề cho ta có hệ 2 x y 1(1) 10 x y (10 y x) 27(2) Giải hệ được x=7,y=4 Vậy số cần tìm là 74 VD2: sgk tr 21 9 1g 48/ g 5 Giải :. 5. pt:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HÀ 5 - HƯỚNG DẪN HỌC THEO SGK TOÁN 9 - C3- ĐA KIA Gọi x (km/h)là vận tốc của xe tải và y(km/h) là vận tốc của xe khách. ĐK: x,y>0 Thời gian xe tải đi đến lúc gặp xe khách: 9 14 1 g 5 5. Theo đề cho ta có hệ phương trình: y x 18(1) 14 x 9 5 5 y 18g (2). Giải hệ được: x=36; y=49 Vận tốc của xe tải là: 36 (km/h) Vận tốc ủa xe khách là: 49 (km/h) VD3: sgk tr 22 Giải* Cách 1: : Gọi x (ngày) và y (ngày ) là thời gian đội A và B hoàn thành công việc 1 mình . ĐK :x,y>24 Mỗi ngày đội A làm được :1/x (công việc) Mỗi ngày đội B làm được :1/y (công việc) Mỗi ngày cả 2 đội làm được:1/24 (c.việc) 1 3 1 x 2 . y (1) 1 1 1 (2) Theo đề cho ta có hệ pt: x y 24 3 1 1 y 60 2 y y 24 Thế (1) vào (2): 1 1 x 40 Thế y=60 vào (1): x 20. Thời gian đội A hoàn thành công việc một mình là:40 ngày Thời gian đội B hoàn thành công việc một mình là 60 ngày * Cách 2:Gọi x,y là số phần công việc của đội A và B làm trong 1 ngày -Đk:x,y>0 3 x 2 y (1) x y 1 (2) 24 Theo đề cho ta có hệ pt: 5y 1 1 1 y x 60 40 Thế (1) vào (2) : 2 24. Thời gian đội A hoàn thành công việc một mình là:40 ngày Thời gian đội B hoàn thành công việc một mình là 60 ngày Nhận xét: Cách giải này chỉ thoả mãn tương quan về năng suất còn thời gian thì không chính xác : Bài tập 32 tr 23 sgk. Hướng dẫn:- Gọi x (giờ ) và y (giờ ) là thời gian vòi I và vòi II chảy một mình đầy bể - Đk:. x, y . 24 5 -Hệ phương trình. 1 1 5 x y 24 (1) 9 6 .( 1 1 ) 1(2) :x 5 x y. - Kết quả : vòi thứ II chảy 1 mình đầy bể trong 8 gờ Bài tập 34 tr 24 sgk: Gọi x là số luống rau trong vườn; y là số cây rau cải trên mỗi luống -ĐK: x,y Z Số cây rau bắp cải cả vườn :xy(cây) Nếu tăng thêm 8 luống và mỗi luống giảm đi 3 cây thì số cây là:-(x+8).(y-3) Nếu giảm đi 4 luống và mỗi luống tăng 2 cây thì số cây là:(x-4).(y+2) Theo đề cho ta có hệ phương trình: xy ( x 8).( y 3) 54(1) ( x 4).( y 2) xy 32(2). Giải hệ ta được :x=50;y=15 Bài tập 35 tr 24 sgk: Gọi x (rupi) và y (rupi) là giá tiền mỗi quả ty và táo rừng thơm. ĐK: x,y>0 9 x 8 y 107(1) Theo dề cho ta có hệ pt: 7 x 7 y 91(2). Giải hệ ta được: x=3; y=10 Vậy giá tiền mỗi quả thanh yên là 3 rupi giá tiền mỗi quả táo rừng thơm là:10 rupi Bài tập 36 tr 24 sgk: Gọi xlà số thứ nhất ;y là số thứ 2 ĐK: x,y Z Theo đề cho ta có hệ pt: 25 42 x 15 y 100(1) 10.25 9.42 8 x 7.15 6. y 100.8, 69(2). Giải hệ ta được :x=14; y=4 Vậy 2 số cần tìm là:4 và 14 Bài tập 37 tr 24 SGK: ?Em hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn HS:Gọi x(m/s) và y(m/s) là vận tốc của mỗi vật ĐK: x>y>0. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HÀ 5 - HƯỚNG DẪN HỌC THEO SGK TOÁN 9 - C3- ĐA KIA ? Em hiểu thế nào về dữ kiện :khi chạy ngược chiều cứ sau 4s gặp nhau 1 lần HS: Quảng đường 2 vật chạy được sau 4s bằng 1 vòng (20 ) ? Em hiểu thế nào về dữ kiện: khi chạy cùng chiều cứ sau 20s chúng lại gặp nhau . HS: Sau 20s vật thứ 1 vượt vật thứ 2 một vòng (20 )Giả sử vật 1 có vận tốc >vật 2) ?Hãy lập hệ pt từ 2 dữ kiện trên ? * Gọi x(m/s) và y(m/s) là vận tốc của mỗi vật ĐK: x>y>0 Theo đề cho ta có hệ pt: / 4 x 4 y 2 (1) x y 5 (1 ) / 20 x 20 y 20 (2) x y (2 ). ÔN TẬP CHƯƠNG III I.Tóm tắt các kiến thức cần nhớ. II.Bài tập: Bài tập 40 tr 27 sgk:. Từ (2). 2 1, 6 x y (1) 1,8 1,8 1 (2) y 10 Theo đề cho ta có hệ pt: x 1,8 1, 44 / x y (1 ) 1,8 1,8 1 (2/ ) x y 10. Trừ (1) cho (2) vế theo vế ta được: 0,36 1 0 y 10 0,36 1 y 3, 6 y 10 y 4,5. Vậy vận tốc của người đi nhanh là:4,5 (km/h) vận tốc của người đi châm là: 3,6 (km/h) Bài tập 44 tr 27 sgk: Giải: Gọi x(g), y(g) là khối lượng của đồng và kẽm ĐK:x,y>0. 2 x 5 y 2(1) 2 x y 1(2) a) 5 y 1 . Giải : Gọi x(km/h) và y(km/h) là vận tốc của mỗi người .ĐK:x>0;y>0;x>y. 10 x 3 cm Thể tích của x(g) Cu: 89 y 3 cm Thể tích của y(g) Zn: 7. 2 x (3) 5. 2 x) 2 5 Thế (3) vào (1): 0 x 3 : PTVN 2 x 5(1 . x y 124(1) 10 x y 15(2) Theo đề cho ta có hệ pt: 89 7. Vậy hệ pt vô nghiệm. 0, 2 x 0,1y 0,3(1) b) 3x y 5(2). Từ (1) suy ra y=124-x(3) 10 x 124 x 15 7 Thế (3) vào (2): 897 x=89 y=35. Từ (2) y=5-3x(3); Thế (3) vào (2):0,2x+0,1(5-3x)=0,3 0,1x=0,2 x=2;y=-1 Vậy hệ pt có nghiệm:(2;-1) Bài tập 42 tr 27 SGK. Vậy khối lượng của Cu là:89(g) khối lượng của Zn là:35 (g). a) Với m= 2 thì hệ trở thành: 2 x y 2(1) 4 x 2 y 2 2(2). 2 x y 2(1/ ) / 2 x y 2(2 ). Từ (1) y=2x+ 2 (3) Thế (3) vào (2/):2x-2x- 2 = 2 0x = 2 2 : PTVN Vậy hệ pt vô nghiệm Cách 2:Trừ (2/) cho (1/) vế theo vế 0x=2 PTVN B.Bài tập : Bài tập 43 tr 27 sgk:. ĐỀ KT C3 THỬ Đề bài 2. :. Bài 1: (2,0 điểm) Cho phương trình : -3x + y = 5 (1). 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HÀ 5 - HƯỚNG DẪN HỌC THEO SGK TOÁN 9 - C3- ĐA KIA 1. Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) 2. Xác định a để cặp số (–1 ; a) là nghiệm của phương trình (1). Bài 2: (3,0 điểm) Giải các hệ phương trình sau : a). x 2 y 5 3 x y 1. 4 3 x y 1 1 1 5 b) x y. Bài 3: (2,0 điểm) 2 x my 4 Cho hệ phương trình: 2 x 3 y 4. a) Giải hpt khi m = 1. b) Tìm m để hpt có nghiệm duy nhất? Bài 4: (3,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: Hai ô tô khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 210 km đi ngược chiều nhau sau 3 giờ chúng gặp nhau. Tìm vận tốc mỗi ô tô, biết rằng vận tốc ô tô đi từ A lớn hơn vận tốc ô tô đi từ B 10km/h.?. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>