Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Thi ViOlympic tu vong 1 den 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 1 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần.. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, …. Bài thi 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 2009 và hiệu của chúng bằng 163. Bài 2: Biết trung bình cộng của hai số bằng 185 và biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm hai số đó. Bài 3: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 198 và biết phân 4 số đó có giá trị bằng 5 .. Bài 4: Tìm hai số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng bằng 338. 5 1 Bài 5: Tìm hai phân số biết tổng của chúng bằng 6 và hiệu của chúng bằng 6 . 13 3 Bài 6: Tìm hai phân số biết tổng của chúng bằng 10 và hiệu của chúng bằng 10 .. Bài 7: Tìm hai số lẻ liên tiếp biết tổng của chúng bằng 764..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 8: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2009 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác. Bài 9: Tìm số tự nhiên C biết, số C bé hơn trung bình cộng của số C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị.. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 2 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần.. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, …. Bài thi 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 36 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 3 5.. Bài 2: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 15 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 51 68 .. Bài 3: Anh hơn em 8 tuổi, biết hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 26 tuổi. Tính tuổi của hai anh em hiện nay..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4: Hai kho thóc chứa tất cả 216 tấn thóc, biết nếu chuyển từ kho thóc thứ nhất sang kho thóc thứ hai 15 tấn thì số thóc của hai kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc ? Bài 5: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 52 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 51 85 . 2 Bài 6: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 5 mà tử số và mẫu số đều là. số có 2 chữ số ? (15) 4 Bài 7: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 7 mà tử số và mẫu số đều là. số có 2 chữ số ? (12). ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 3 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần.. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài thi 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Theo dự định, một xưởng phải làm trong 24 ngày, mỗi ngày đóng được 15 bộ bàn ghế thì sẽ hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đóng được 20 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch ? 3 Bài 2: Hiệu của hai số bằng 186. Số bé bằng 5 số lớn. Tìm hai số đó.. Bài 3: Một bếp ăn dự trữ một số gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Sau khi ăn được 5 ngày, bếp ăn nhận thêm 30 người nữa (mức ăn của mỗi người như nhau). Hỏi số gạo còn lại đủ ăn trong bao nhiêu ngày nữa ? Bài 4: Theo dự định, một xưởng phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì sẽ hoàn thành kế hoạch. Hỏi nếu xưởng đó muốn hoàn thành kế hoạch trong 20 ngày thì mỗi ngày xưởng phải đóng được bao nhiêu bộ bàn ghế ? Bài 5: So sánh hai phân số 1919 191919 2121 và 212121. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 4 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần.. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, … Bài thi 3: Giải các bài toán sau: 2 Bài 1: Tổng của hai số bằng 215. Tỉ số của hai số đó là 3 . Tìm hai số đó.. Bài 2: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số lương thực đủ cho 100 người ăn trong 30 ngày. Hỏi số lương thực đó đủ cho 60 người ăn trong bao nhiêu ngày ? (Tiêu chuẩn ăn của mỗi người không thay đổi). 1 Bài 3: Tổng của hai số bằng 297. Tỉ số của hai số đó là 4 . Tìm hai số đó. 1. Bài 4: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm. Tính tuổi của hai bà cháu hiện nay ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 5: Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 48 tuổi. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi bố có bấy nhiêu tuần. Tính tuổi của hai bố con hiện nay ? Bài 6: Hãy cho biết từ các chữ số 0; 2; 4; 6 có thể lập được bao nhiêu số thập phân có 3 chữ số ở phần thập phân ? (24) Bài 7: Hãy cho biết từ các chữ số 0; 4; 6; 8 có thể lập được bao nhiêu số thập phân có 1 chữ số ở phần thập phân ? (18) Bài 8: Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số nhỏ hơn 2012 ? (506) Bài 9: Có bao nhiêu số lẻ nhỏ hơn 2012 ? (1006) Bài 10: Có bao nhiêu số thập phân lớn hơn 8 và nhỏ hơn 9 mà có 1 chữ số ở phần thập phân ? (9) Bài 11: Có bao nhiêu số thập phân lớn hơn 18 và nhỏ hơn 21 mà có 1 chữ số ở phần thập phân ? (29) Bài 12: Có bao nhiêu số thập phân lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25 mà có 2 chữ số ở phần thập phân ? (99) Bài 13: Có bao nhiêu số thập phân lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25 mà có 3 chữ số ở phần thập phân ? (999). ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 5 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần.. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, ….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài thi 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi. Biết sau 4 năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của hai mẹ con hiện nay ? 3 Bài 2: Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi. Biết tuổi em bằng 4 tuổi anh. Tính. tuổi của mỗi người hiện nay ? Bài 3: Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số mà chia hết cho 2; 3; 4; 5 và 6. Bài 4: Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số mà khi chia cho 2; 3; 4; 5 và 6 cùng có số dư là 1. Bài 5: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 21 và tổng của hai số đó bằng 258. Bài 6: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và hiệu của hai số đó bằng 245. Bài 7: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 24 và hiệu của hai số đó bằng 218.. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 6 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, …. Bài thi 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Tìm số 8a3b biết số đó chia hết cho 2; 5 còn chia cho 9 thì dư 8. Bài 2: Tìm số 1a 2b biết số đó chia cho cả 2; 5 và 9 cùng dư 1. Bài 3: Tìm một phân số biết rằng tổng của tử số và mẫu số bằng 210 và biết nếu chuyển từ mẫu số lên tử số 24 đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 1. Bài 4: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có tất cả 74 số tự nhiên khác và biết số bé bằng 3 4 số lớn.. Bài 5: Tìm một phân số biết nếu thêm 12 đơn vị vào tử số thì được phân số mới có giá trị 9 bằng 1 và biết phân số đó có giá trị bằng 11 .. Bài 6: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 2 số dư bằng 9 và biết tổng của số bị chia và số chia bằng 153. Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó.. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> VÒNG 7 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, … Bài thi 3: Giải các bài toán sau: a) 3,468 x 128 – 3,468 x 28 b) 14,58 x 7 + 14,58 x 3 c) 37,91 x 39 – 37,91 x 29 d) 25,86 x 17 – 25,86 x 7 e) 9,125 x 83,4 + 9,125 x 16,6 g) 29,34 x 87,56 – 29,34 x 77,56 h) 8,192 x 154,09 – 8,192 x 54,09 i) 11 x 91,46 – 91,46 k) 11 x 46,79 – 46,79 l) 26,9 x 28,41 – 26,9 x 28,4. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 8 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, … Bài thi 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 8,7 và biết khi nhân số bé với với 4, nhân số lớn với 3 thì được hai tích bằng nhau. 2 Bài 2: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 13,2 và biết số bé bằng 5 số lớn. 3 Bài 3: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 12,4 và biết số bé bằng 5 số lớn.. Bài 4: Tìm hai số biết thương của chúng bằng 0,6 và biết tổng của chúng bằng 28. Bài 5: Tìm hai số biết thương của chúng bằng 0,5 và biết tổng của chúng bằng 216. Bài 6: Tìm hai số biết thương của chúng bằng 0,8 và biết hiệu của chúng bằng 8,25. Bài 7: Tìm hai số biết thương của chúng bằng 0,75 và biết tổng của chúng bằng 25,2.. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 9 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, … Bài thi 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 594 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 4; số thứ hai nhân với 5 thì được hai tích bằng nhau. Bài 2: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 308 và biết biết nếu đem số thứ nhất nhân với 5; số thứ hai nhân với 3 thì được hai tích bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3: Hỏi nếu chiều dài một hình chữ nhật giảm đi 37,5% thì chiều rộng phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm để diện tích không thay đổi ? (Tỉ lệ phần trăm phần chiều dài giảm đi so với phần chiều dài còn lại là 37,5 : 62,5 x 100 = 60%) Bài 4: Một cửa hàng bán lãi 37,5% giá bán. Hỏi cửa hàng đó bán lãi bao nhiêu phần trăm giá vốn ? (37,5 : 62,5 x 100 = 60%) Bài 5: Một cửa hàng bán lãi 60% giá vốn. Hỏi cửa hàng đó bán lãi bao nhiêu phần trăm giá bán ? (60 : 160 x 100 = 37,5%) Bài 6: Hỏi nếu chiều dài một hình chữ nhật giảm đi 20% thì chiều rộng phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm để diện tích không thay đổi ? (Tỉ lệ phần trăm phần chiều dài giảm đi so với phần chiều dài còn lại là 20 : 80 x 100 = 25%). ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 10 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, … Bài thi 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Một cửa hàng mua vào 30 000 đồng một hộp bánh. Hỏi cửa hàng đó phải bán ra với giá bao nhiêu để được lãi 20% vốn ? Bài 2: Tìm số tự nhiên B bé nhất thỏa mãn điều kiện B > 2009,2009 Bài 3: Một cửa hàng mua vào 15 000 đồng một hộp bánh. Hỏi cửa hàng đó phải bán ra với giá bao nhiêu để được lãi 20% vốn ? Bài 4: Tìm số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 0 ở hàng đơn vị và chữ số 1 ở hàng chục của nó đi thì ta được số mới kém số phải tìm 1990 đơn vị. Bài 5: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 30. Bài 6: Tìm số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 30.. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 11 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, … Bài thi 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Tính diện tích hình thang biết trung bình cộng hai đáy là 12,5dm và chiều cao là 86cm. Bài 2: Tính diện tích hình tròn có bán đường kính 2,4dm. Bài 3: Tính diện tích hình tròn biết chu vi hình tròn đó bằng 62,8dm. Bài 4: Tính diện tích hình tròn biết chu vi hình tròn đó bằng 94,2dm.. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> VÒNG 12 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, … Bài thi 3: Giải các bài toán sau: 1111 Bài 1: Rút gọn phân số 5656 95 65  Bài 2: Tìm a biết a 78 a 19  Bài 3: Tìm a biết 207 57 a 34  Bài 4: Tìm a biết 125 85. Bài 5: Cho tam giác ABC. Kéo dài đáy BC lấy điểm D sao cho BD gấp rưỡi BC. Tính diện tích tam giác ABC. Biết diện tích tam giác ACD bằng 45cm2. 61 Bài 6: Cho phân số 128 . Hỏi phải chuyển từ mẫu số lên tử số bao nhiêu đơn vị thì ta được 4 phân số mới có giá trị bằng 5 ? 53 Bài 7: Cho phân số 59 . Hỏi phải chuyển từ tử số xuống mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta 3 được phân số mới có giá trị bằng 5 ?. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 13 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, … Bài thi 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương cạnh 1,2dm. Sau đó người ta sơn 6 mặt của hình vừa xếp được. Tính số hình lập phương nhỏ không được sơn mặt nào. Bài 2: Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật có kích thước là 1,5dm; 1,1dm và 8cm. Sau đó người ta sơn 6 mặt của hình vừa xếp được. Tính số hình lập phương nhỏ không được sơn mặt nào. Bài 3: Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật có kích thước là 1,6dm; 1,2dm và 8cm. Sau đó người ta sơn 6 mặt của hình vừa xếp được. Tính số hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt. Bài 4: Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương cạnh 1,5dm. Sau đó người ta sơn 6 mặt của hình vừa xếp được. Tính số hình lập phương nhỏ được sơn một mặt..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 5: Cho số thập phân A; chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang phải hai hàng ta được số B. Biết B – A = 1988,91. Tìm số thập phân A. Bài 6: Cho số thập phân A; chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang phải hai hàng ta được số B. Biết B – A = 93,654. Tìm số thập phân A. Bài 7: Cho số thập phân A; chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang trái hai hàng ta được số B. Biết A – B = 198,891. Tìm số thập phân A. Bài 8: Cho số thập phân A; chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang trái hai hàng ta được số B. Biết A – B = 244,332. Tìm số thập phân A. Bài 9: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 300cm2. Trên cạnh AB; AC lấy điểm M; N sao cho MA = MB; NA = NC. Tính diện tích tam giác AMN. Bài 10: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 420cm 2. Trên cạnh BC; AC lấy điểm M; N sao cho MB = MC; NA = 2NC. Tính diện tích tam giác CMN. Bài 11: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 360cm2. Trên cạnh AB; AC lấy điểm M; N sao cho MA = MB; NC = 2NA. Tính diện tích tam giác AMN. Bài 12: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 450cm 2. Trên cạnh BC; AC lấy điểm M; N sao cho MC = 2MB; NA = NC. Tính diện tích tam giác CMN.. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 14 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, … Bài thi 3: Giải các bài toán sau: 1 Bài 1: Hai số có hiệu bằng 62,4. Biết 20% số thứ nhất bằng 7 số thứ hai. Tìm hai số đó.. Bài 2: Cho hai số có thương bằng 0,75 và có tổng bằng 690,2. Tìm số bé. Bài 3: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 5 ? Bài 4: Cho hai số có hiệu bằng 27,8. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ hai nhân với 4 thì được hai tích có kết quả bằng nhau. Tìm hai số đó. Bài 5: Cho hai số có hiệu bằng 93,8. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ hai nhân với 2,5 thì được hai tích có kết quả bằng nhau. Tìm hai số đó. 2 Bài 6: Hai số có tổng bằng 179,2. Biết 50% số thứ nhất bằng 3 số thứ hai. Tìm hai số đó.. Bài 7: Tính nhanh: a) 93,57 x 19,45 – 93,57 x 9,45 b) 815,5 x 0,08 + 815,5 x 0,02 c) 11 x 46,79 – 46,79 d) 92,305 x 108 – 92,305 x 8.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 15 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, … Bài thi 3: Giải các bài toán sau: (Đã chép) Bài 1: Tìm số abc biết: Bài 2: Tìm số abc biết: Bài 3: Tìm số abc biết: Bài 4: Tìm số abc biết: Bài 5: Tìm số abc biết:. 3abc = abc x 5 1abc = abc x 9 abc7 + 5778 = 7abc abc8 + 5778 = 8abc abc1 – 2889 = 1abc abc 6 – 2889 = 6abc. Bài 6: Tìm số abc biết: Bài 7: Tìm số có 4 chữ số khác nhau lớn nhất mà chia hết cho 9. Bài 8: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà trong số đó có chữ số 0. Bài 9: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số chia hết cho 9. Bài 10: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà trong số đó có chữ số 3. Bài 11: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 9 giờ bể sẽ đầy. Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ hai thì sau 6 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu bể không có nước người ta mở cả hai vòi cùng lúc thì sau bao lâu bể sẽ đầy? Bài 12: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 30 giờ bể sẽ đầy. Nếu bể không có nước người ta mở cả hai vòi thì sau 5 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ hai thì sau bao lâu bể sẽ đầy? Bài 13: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 2 giờ bể sẽ đầy. Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ hai thì sau 3 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu bể không có nước người ta mở cả hai vòi cùng lúc thì sau bao lâu bể sẽ đầy? Bài 14: Một đơn vị bộ đội có một số lượng gạo đủ để cho 600 người ăn trong 28 ngày. Sau khi ăn được 13 ngày thì đơn vị có thêm 150 người nữa. Hỏi số gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong bao nhiêu ngày nữa ? Biết mức ăn vẫn không thay đổi. 2 Bài 15: Hai số có tổng bằng 157,5. Biết 50% số thứ nhất bằng 3 số thứ hai. Tìm hai số đó.. Bài 16: Cho hình vẽ: a) Biết diện tích hình tròn là 471cm 2. Em hãy tính diện tích hình vuông ABCD. b) Biết diện tích hình tròn là 251,2cm 2. Em hãy tính diện tích hình vuông ABCD. Bài 17: Tính nhanh: a) 11 x 246,79 – 246,79 b) 92,305 x 148 – 92,305 x 48 c) 12,86 x 1,8 – 12,86 x 1,7 d) 58,07 x 16,78 – 58,07 x 16,68 e) 2,8 x 19,36 – 2,8 x 19,35 g) 56,08 x 93,23 – 56,08 x 83,23.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> h) 1,3856 x 194 – 1,3856 x 94 i) 28,524 x 3,8 + 28,524 x 6,2 k) 101 x 0,128 – 0,128 Bài 18: Một đơn vị bộ đội có một số lượng gạo dự trữ đủ để cho 650 người ăn trong 40 ngày. Hỏi số lượng gạo đó đủ cho 400 người ăn trong bao nhiêu ngày? Bài 19: Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 20 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xưởng đó đóng được 25 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch? Bài 20: Tìm một số thập phân biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang bên trái một hàng thì được số mới kém số phải tìm 77,58 đơn vị. Bài 21: Viết số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 24. Bài 22: Một đơn vị bộ đội có một số lượng gạo đủ để cho 500 người ăn trong 40 ngày. Sau khi ăn được 10 ngày thì đơn vị có thêm 100 người nữa. Hỏi số gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong bao nhiêu ngày nữa? Biết mức ăn vẫn không thay đổi. Bài 23: Khi đặt tính thực hiện một phép nhân một số tự nhiên với 145; một học sinh đã sơ ý đặt các tích riêng thẳng cột với nhau rồi cộng các tích riêng như cộng các số tự nhiên nên tìm được tích sai là 2860. Em hãy tìm tích đúng. Bài 24: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số mà tổng giữa tử số và mẫu số của nó bằng 2010 ? Bài 25: Một người bỏ ra 84000 đồng làm vốn mua rau để bán. Khi bán hết rau người đó thu được tất cả 105000 đồng. Hỏi người ấy được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn ? Bài 26: Biết tích 21 x 22 x 23 x 24 x a có kết quả đúng là số có dạng 12*5120. Hãy tìm giá trị của chữ số *. Bài 27: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 4 giờ bể sẽ đầy. Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ hai thì sau 3 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu bể không có nước người ta mở cả hai vòi cùng lúc thì sau bao lâu bể sẽ đầy? Bài 28: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 6 giờ bể sẽ đầy. Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ hai thì sau 9 giờ bể sẽ đầy. Khi bể không có nước người ta mở vòi thứ nhất chảy trong 5 giờ rồi sau đó mở tiếp vòi thứ hai cùng chảy. Hỏi hai vòi cùng chảy tiếp trong bao lâu nữa thì bể đầy ? Bài 29: Viết số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 20. 2 1 Bài 30: Hai số có hiệu bằng 246,9. Biết 5 số thứ nhất bằng 4 số thứ hai. Tìm hai số đó.. Bài 31: Viết số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của nó bằng 80. Bài 32: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số mà tổng giữa tử số và mẫu số của nó bằng 2011 ? Bài 33: Một người xuất phát từ A lúc 7 giờ 10 phút để đến B. Trên đường đi người đó nghỉ 25 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Tính thời gian người đó thực đi từ A đến B. Bài 34: Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch? Bài 35: Cho hình vẽ bên. Biết hình vuông ABCD có cạnh20cm và AM = BM; BN = 3NC. Tính diện tích tam giác DMN..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 36: Tìm một số thập phân biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang bên phải một hàng thì được số mới hơn số phải tìm 34,65 đơn vị.. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 16 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần. Bài thi 2: Nối 2 ô để ghép thành các cặp hợp lí như: có giá trị bằng nhau, đồng nhất với nhau, … Bài thi 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Trường Kim Đồng dự định trồng 180 cây ăn quả, đến nay đã trồng được 45% số cây. Hỏi theo dự định trường Kim Đồng còn phải trồng thêm bao nhiêu cây nữa ? Bài 2: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc. Vận tốc của ô tô là 55km/giờ; vận tốc của xe máy là 40km/giờ. Hỏi sau 2 giờ 30 phút ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài 3: Lúc 7 giờ 10 phút một người xuất phát từ A đi liên tục để đến B. Biết quãng đường AB dài 120km và vận tốc người đó đi là 40km/giờ. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ ? Bài 4: Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát đi từ A để đến B. Biết quãng đường AB dài 150km, vận tốc của ô tô là 50km/giờ còn vận tốc của xe máy là 40km/giờ. Hỏi khi ô tô đến B thì xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài 5: Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát đi từ A để đến B. Biết ô tô đi với vận tốc 50km/giờ; xe máy đi với vận tốc 40km/giờ. Hỏi khi ô tô đi cách A 75km thì xe máy cách A bao xa ?. ĐỀ THI VIOLYMPIC LỚP 5 VÒNG 17 Bài thi 1: Chọn lần lượt các ô có giá trị tăng dần..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài thi 2, 3: Giải các bài toán sau: Bài 1: Tìm số có 4 chữ số 19ab . Biết khi chia số đó cho 2, 5 và 9 đều dư 1. Bài 2: Theo kế hoạch một người phải có mặt để họp tại điểm A lúc 8 giờ 15 phút. Nhưng người đó đã đến A trước 25 phút. Hỏi người đó có mặt tại điểm A lúc mấy giờ ? Bài 3: Tìm một số thập phân biết nếu chuyển dấu phẩy của nó sang bên phải một hàng ta được số mới hơn số phải tìm 178,29. Bài 4: Cho hai vòi nước chảy vào một cái bể. Nếu bể không có nước chỉ mở vòi 1 thì sau 5 giờ bể đầy, chỉ mở vòi 2 thì sau 4 giờ 30 phút bể đầy. Hỏi nếu mở hai vòi cùng lúc thì trong một giờ cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước ? Bài 5: Cho tam giác ABC có AB = 15cm; AC = 20cm. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 10cm; trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = 15cm. Nối D với E. Tính diện tích tam giác ABC biết diện tích tam giác ADE bằng 45cm2. Bài 6: Người ta cho 4 vòi nước chảy vào một cái bể bơi không có nước. Hỏi sau bao lâu bể đầy ? Biết nếu chỉ mở vòi I, II và III thì mất 12 giờ bể đầy. Nếu chỉ mở vòi II , III và IV thì mất 15 giờ bể đầy, còn nếu chỉ mở vòi I và IV thì phải sau 20 giờ bể mới đầy. Bài 7: Cho một hình chữ nhật có diện tích bằng 1350cm 2. Biết chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính số đo chiều dài. Bài 8: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 2 nhỏ hơn 2012 ? Bài 9: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số mà tổng của tử số và mẫu số của mỗi phân số đó bằng 2012 ? Bài 10: Việt đi từ A đến B với vận tốc 44km/giờ mất 2 giờ 30 phút. Anh Nam đi từ A đến B mất 2 giờ 45 phút. Tính vận tốc anh Nam đã đi từ A đến B. Bài 11: Khi chia số 51,52 cho số 12,8 mà lấy thương có 2 chữ số ở phần thập phân thì số dư của phép chia sẽ là bao nhiêu ? Bài 12: Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con Nam là 48 tuổi, biết tuổi bố gấp 5 lần tuổi Nam. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi Nam ? Bài 13: Một bếp ăn chuẩn bị một số gạo đủ cho 120 người ăn trong 40 ngày. Sau khi ăn hết một nửa số gạo đó bếp ăn nhận thêm một số người nên số gạo còn lại chỉ đủ cho bếp ăn trong 12 ngày nữa (mức ăn của mỗi người không thay đổi). Hỏi bếp ăn đã nhận thêm bao nhiêu người nữa ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 14: Trung bình cộng của hai số tự nhiên bằng 1468, biết nếu viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số bé ta được số lớn. Tìm số bé. Bài 15: Hồng và Hà cùng đi từ A đến B, Hồng đi mất 4 giờ, Hà đi mất 6 giờ. Hỏi nếu Hà Xuất phát lúc 6 giờ 30 phút, Hồng xuất phát lúc 7 giờ thì lúc mấy giờ Hồng đuổi kịp Hà ? Bài 16: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà chia hết cho 5 ? Bài 17: Cho 3 số có tổng bằng 321,95. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3; số thứ hai nhân với 4; số thứ ba nhân với 5 thì được ba kết quả bằng nhau. Tìm số thứ ba. Bài 18: Tính tổng tất cả các số có 4 chữ số khác nhau viết được từ các chữ số 0; 1; 6 và 8. Bài 19: Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 113,04cm2. Bài 20: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 5 giờ bể sẽ đầy, còn người ta mở một vòi thứ hai thì sau 7 giờ bể sẽ đầy. Khi bể không có nước người ta mở vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ rồi sau đó mở tiếp vòi thứ hai cùng chảy. Hỏi hai vòi cùng chảy tiếp trong bao lâu nữa thì bể đầy ? .

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×