Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) PHƯƠNG PHÁP GIẢI một số DẠNG bài tập ANCOL ôn THI THPT QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.48 KB, 33 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT SÁNG SƠN
=====***=====

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

Tên sáng kiến:
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ANCOL ÔN
THI THPT QUỐC GIA

Tác giả sáng kiến:Phạm Văn Hùng
Mơn: Hóa Học
Mã sáng kiến:18.55.01


MỤC LỤC

1. Lời giới thiệu………………………………………………………….

01

2. Tên sáng kiến………………………………………………………….

01

3. Tác giả sáng kiến……………………………………………………...

01

4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến…………………………………………...



01

5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến…………………………………………...

01

6. Ngày được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử………………………

01

7. Mô tả bản chất của sáng kiến…………………………………………

01

7.1. Về nội dung sáng kiến………………………………………………

01

A. Cơ sở lý thuyết..........................................................................................

2

B. Các dạng bài tập.
Dạng 1: Ancol phản ứng với kim loại kiềm...........................................................

04

Dạng 2: Bài toán đốt cháy anco.............................................................................


10

Dạng 3: Phản ứng tách nước của ancol................................................................

16

Dạng 4: Phản ứng oxi hóa ancol bậc 1...................................................................

22

2


7.2. Về khả năng áp dụng của sáng kiến:………………………………...............

28

8. Những thông tin cần được bảo mật: …………………………………............

28

9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến (nêu rõ cần sử dụng những gì
khi giảng dạy)…………………………………………………..........................

28

10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp
dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có) theo các nội dung sau:
……………………………………………………………..........................


28

11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng
sáng kiến lần đầu (nếu có):……………………………………….........................

30

TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………...........

31

3


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Trong q trình giảng dạy mơn Hóa học ở trường THPT, chuyên đề Ancol
luôn là một chuyên đề hay và khá quan trọng nên các bài tập liên quan đến Ancol thường có
mặt trong các kì thi học sinh giỏi và thi THPT QG
Với hình thức thi trắc nghiệm như hiện nay thì việc giải nhanh các bài tốn Hóa học
là yêu cầu hàng đầu của người học; yêu cầu tìm ra được phương pháp giải tốn một cách
nhanh nhất, đi bằng con đường ngắn nhất không những giúp người học tiết kiệm được thời
gian làm bài mà còn rèn luyện được tư duy và năng lực phát hiện vấn đề của người học.
Qua q trình tìm tịi, nghiên cứu trong hai năm tơi đã hệ thống hóa các dạng bài tập
về ancol và phương pháp giải các dạng bài tập đó cho học sinh một cách dễ hiểu, dễ vận
dụng, tránh được những lúng túng, sai lầm và nâng cao kết quả trong các kỳ thi.
Sáng kiến này nhằm phục vụ cho việc học tập của các em học sinh 11 ,12 và cho
công tác giảng dạy của các bạn đồng nghiệp.

2. Tên sáng kiến
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ANCOL ÔN THI
THPT QUỐC GIA
3. Tác giả sáng kiến
- Họ và tên: Phạm Văn Hùng
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Tam Sơn – Sông Lô – Vĩnh Phúc
- Số điện thoại: 0974104985
- Email:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
Họ tên: Phạm Văn Hùng
Chức vụ: Tổ Phó Chun Mơn
Đơn vị cơng tác: Trường THPT Sáng Sơn
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
Giảng dạy và học tập chương trình Hóa học 11, ơn thi THPTQG
6. Ngày được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử
Tháng 2 năm 2018 cho hóa học lớp 11
7. Mơ tả bản chất của sáng kiến
7.1. Về nộ dung của sáng kiến

1


A. Cơ sở lý thuyết
1. Khái niệm và phân loại ancol
a.Khái niệm.
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết với nguyên tử các bon no.
VD: C2H5OH, C3H5(OH)3, C2H4(OH)2...
b. Phân loại
- Dựa vào gốc hidrocac bon ta chia ancol thành các loại:
+ Ancol no

+ Ancol khơng no
+ Ancol thơm ( Chứa vịng benzen)
+ An col khơng thơm ( Chứa vịng nhưng khác vịng benzen)
- Dựa vào số nhóm OH người ta chia ancol thành:
+ Anco đơn chức
+ Ancol đa chức
- Dựa vào bậc ancol người ta chia ancol thành 3 loại:
+Ancol bậc 1
+ Ancol bậc 2
+ Ancol bậc 3
Bậc ancol được xác định bằng bậc của nguyên tử các bon mang nhóm OH.
2. Đồng phân
- Ancol có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.Thí dụ:
c h 3c h 2c h 2c h 2o h

oh

c h3

c h 3c hc h 2 c h 3

c h 3c hc h 2o h

c h 3c o h
c h3

c h3

Ancol butylic Ancol sec-butylic Ancol isobutylic Ancol tert-butylic
- Các ancol đa chức cịn có đồng phân về vị trí tương đối giữa các nhóm OH. Thí dụ:

c h 2c hc h 2c h 3

c h 2c h 2c hc h 3

c h 2c h 2c h 2c h 2

oh oh

oh

oh

oh

oh

c h 3c h c hc h 3
ohoh

- Đồng phân bậc ancol: có ancol bâc 1, bậc 2, bậc 3. ( Bậc Alcol xác định bằng bậc của
nguyên tử cacbon mang nhóm OH)
3. Tính chất hố học của ancol
- Để đơn giản ta xét ancol no đơn chức
a- Thế nguyên tử H của nhóm OH:
- Tác dụng kim loại kiềm
CxH2x+1OH + Na  CxH2x+1ONa + 1/2H2
- Tác dụng với axit hữu cơ :
CxH2x+1COOH + CyH2y+1OH
CxH2x+1COOCyH2y+1 + H2O
b- Thế nhóm OH :

- Tác dụng với hiđraxit (axit khơng có oxi trong phân tử)
2


CxH2x+1OH + HCl  CxH2x+1Cl + H2O
- Tạo thành ete
2CxH2x+1OH
CxH2x+1OCxH2x+1 + H2O
- Tách nhóm -OH tạo thành anken, phản ứng tuân theo quy tắc Zaixep
CxH2x+1OH  CxH2x + H2O (x  2)
- Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn (tách H2 của nhóm -CH-OH)
- Ancol bậc 1 bị oxi hố khơng hồn tồn thành andehit
to
R-CH2-OH + CuO  R-CH=O + Cu + H2O
Anđehit
- Ancol bậc II bị oxi hố khơng hoàn toàn thành xeton
R-CH-R’ + CuO  R- C -R’ + Cu + H2O

OH

O Xeton

e- Phản ứng cháy (oxi hoá hoàn toàn)
CxH2x+2O +

3x
O  xCO2 + (x + 1)H2O
2 2

3. Tính chất hố học của ancol đa chức

a) Có tính chất giống ancol no đơn chức: Tác dụng natri, axit, tách H2O (phức tạp), oxi hố
khơng hồn tồn,...
b) Tính chất khác ancol no đơn chức: Các ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm OH cạnh nhau tác
dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh thẫm.
Chẳng hạn glixerol hoà tan được Cu(OH)2 do tạo thành phức chất
4. Điều chế rượu đơn chức
a. Hiđro hoá anđehit hoặc xeton (khử).
Ni,t
Anđehit + H2 ��� Rượu bậc 1.
Ni,t
R-CHO + H2 ��� R-CH2-OH.
Ni,t
Xeton + H2 ���
Rượu bậc 2.
b. Cộng nước vào anken (quy tắc Maccop...)

H

CH2=CH2 + H2O � CH3- CH2-OH
5.Độ rượu
VR(cm3 )
Công thức : D = 100�
Vdd(cm3)

Định nghĩa : Số ml rượu có trong 100 ml dung dịch rượu (rượu + nước)

3


B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Bài tập ancol phản ứng với kim loại kiềm.
1. Phương pháp giải
- Cho ancol hoặc hỗn hợp ancol tác dụng với Na, K ... thu được muối ancolat và H 2.
a
R(OH)a + aNa � R(OH)a + H2 (1)
2

Dựa vào tỉ lệ số mol giữa ancol và H2 để xác định số lượng nhóm chức.
+) Nếu
+) Nếu
+) Nếu

nH 2
nancol
nH 2
nancol
nH 2
nancol



1
� ancol đơn chức.
2

 1 � ancol 2 chức.
Nếu đa chức




3
� ancol 3 chức.
2

Lưu ý:
+) Nếu cho hỗn hợp 2 ancol tác dụng với Na, K mà

nH 2
nancol



1
� trong hỗn hợp 2
2

ancol có 1 ancol đa chức.
+) Trong phản ứng thế của ancol với Na, K ta ln có: nNa  2nH

2

+) Để giải nhanh bài tập dạng này nên áp dụng các phương pháp như: Định luật
bảo toàn khối lượng, phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp trung bình ...
2. Bài tập có lời giải
Ví dụ1: (ĐHKA 2007 ) Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH

B. C2H5OH và C3H7OH


C. C3H5OH và C4H7OH

D. C3H7OH và C4H9OH

Giải
Ta có mancol + mNa = mmuối + mH2→ mH2 = 0,3 g
→ nancol = 2nH2 = 0,3 mol → M ancol = 15,6/0,3 = 52→ C2 và C3 → B
Ví dụ 2: CĐ 2008 :Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng
đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol
hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X,
Y là:
A. C2H6O, CH4O.
B. C3H6O, C4H8O.
C. C2H6O, C3H8O. D. C2H6O, C3H8O2
Giải
Ta có 0,25 mol ancol + Na → 0,15 mol H2 → có ancol đa chức → D
Đôi khi chỉ cần dựa vào đáp án để chọn đáp án đúng ma không cần giải.
4


Ví dụ 3: Một ancol no, đa chức, mạch hở có n nguyên tử C và m nhóm OH. Cho 7,6gam
ancol này tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa n và m là:
A. 7n + 1 = 11m
B. 7n + 2 = 12m
C. 8n + 1 = 11m
D. 7n + 2 = 11m
Giải
Đặt CT của ancol là : CnH2n +2-m(OH)m
PTPƯ: CnH2n +2-m(OH)m + Na → CnH2n +2-m(ONa)m + m/2H2
7, 6

14n  2  16m

Ta có

3,8m
14n  2  16m



3,8m
= 0,1 → 7n + 1 = 11m → Chọn A
14n  2  16m

Ví dụ 4: Tỉ khối hơi đối với Nitơ của một ancol no A bằng 2,214. Khi cho 3,1g A tác dụng
hết với Na thấy thoát ra 1,2218(l) H2 (ở 250C, 1atm).
Viết CTCT của A
A. C2H4(OH)2
B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3 D. C4H8(OH)2.
Giải
MA = 2,214x28= 62, nA = 0,05 mol. nH2 = 0,05 mol → ancol 2 chức
→ CnH2n+2 O2 = 62 → n = 2 chọn A

Ví dụ 5. Hỗn hợp X chứa glixerol và hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Cho 8,75 gam X tác dụng hết với na (dư) thì thu được 2,52 lít H2 (đktc). Mặt khác 14
gam X hịa tan hết 0,98 gam Cu(OH)2. Công thức phân tử của hai ancol trong X là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C4H9OH và C5H11OH
D. CH3OH và C2H5OH
LG

Cứ 8,75 gam X thì có nOH = 2nH2 = 0,225 mol
→ 14 gam X thì có nOH = 0,36 mol
Trong 14 gam X: nG = 2nCu(OH)2= 0,02 mol → mG = 1,84 gam
nOH (G) = 0,02x3 = 0,06 mol → nOH ( ancol đơn chức) = 0,3 mol
→ mancol đơn chức = 12,16 gam → M = 12,14/0,3 = 40,53 → C1 và C2 → chọn D
Ví dụ 6. Hỗn hợp 2 ancol A và B cùng số nhóm OH. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng với Na
dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy ½ X thì thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O.
Công thức phân tử của 2 ancol là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
5


C. C3H7OH và CH3OH

D. CH3OH và C2H5OH.

LG
nCO2 = 0,25mol , nH2O = 0,35 mol → ancol no→ nancol = 0,35-0,25 = 0,1 mol.
nH2 = 0,1 mol → ancol 2 chức → chọn B
3. Bài tập tự giải
Câu 1. Cho 9,2g một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit (đktc) H 2.
CTPT của ancol X là
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O D. C4H10O
Câu 2. Cho 3,35g hh X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản
ứng với Na dư thu được 0,56 lit H2 (đktc). CTCT thu gọn của 2 ancol đó là
A. C2H5OH, C3H7OH
B. C3H7OH, C4H9OH

C. C4H9OH, C5H11OH
D. C5H11OH, C6H13OH
Câu 3 (ĐH Nông nghiệp I – 1998). Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức , là
đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H 2
(đktc).
a) Giá trị của V là: A. 0,224 B. 0,448
C.0,896
D. 0,672
b) CTPT của 2 ancol là:
A. CH4O, C2H6 B. C2H6O, C3H8O
C. C4H10O, C5H12O D. C3H8O, C4H10O
Câu 4. Cho 1,52g hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa
đủ, sau pư thu được 2,18g chất rắn. CTPT của 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Câu 5. Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 6. Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thốt
ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam.
Câu 7: Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với

lượng Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Cơng thức của ancol A là
A. CH3OH.
B. C2H4 (OH)2. C. C3H5(OH)3 D. C4H7OH.
Câu 8: Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn
toàn A được mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là
A. C2H4(OH)2.
B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3
D. C4H8(OH)2.
Câu 9: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na
thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH) 2 thì hồ tan được
9,8 gam Cu(OH)2. Cơng thức của A là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH
D. C4H9OH.

6


Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng liên
tiếp thu được 11,2 lít CO2 cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được
2,24 lít H2 (ở đktc). Cơng thức phân tử của 2 ancol trên là
A. C2H5OH; C3H7OH.
B. CH3OH; C3H7OH.
C. C4H9OH; C3H7OH.
D. C2H5OH ; CH3OH.
Câu 11. Một thể tích hơi ancol A tác dụng với Na tạo ra một nửa thể tích hơi hiđro ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất. Mặt khác ancol A làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân
tử của ancol A là:
A. C3H6O3

B. C3H6O
C. C2H6O
D. C2H6O2
Câu 12. Hỗn hợp X chứa glixerol và hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Cho 8,75 gam X tác dụng hết với na (dư) thì thu được 2,52 lít H2 (đktc). Mặt khác 14
gam X hịa tan hết 0,98 gam Cu(OH)2. Công thức phân tử của hai ancol trong X là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C4H9OH và C5H11OH
D. CH3OH và C2H5OH
Câu 13. Một ankanol X có 60% cacbon theo khối lượng trong phân tử. Nếu cho 18g X tác
dụng hết với Na thì thể tích H2 thốt ra (ở đktc) là:
A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Câu 14. Cho 5,8 gam hỗn hợp X (chiếm 0,1mol) gồm 2 ancol no, mạch hở (có số lượng
nhóm hiđroxyl hơn kém nhau nhau 1 đơn vị) tác dụng với na dư thu được 1,568 lít H2
(đktc). Công thức 2 ancol là:
A. C3H7OH và C3H6(OH)2
B. C3H7OH và C2H4(OH)2
C. CH3OH và C2H4(OH)2
D. C2H5OH và C3H6(OH)2
Câu 15. Cho 21,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với 23 gam Na, sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,8 gam chất rắn. Công thức phân
tử của 2 ancol là:
A. CH4O và C2H6O
B. C4H10O và C5H12O
C. C2H6O và C3H8O
D. C3H8O và C4H10O

Câu 16. Lấy 18,8 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một ancol A no, đơn chức tác dụng với
Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Cơng thức phân tử của A là:
A. C3H7OH
B. CH3OH
C. C4H9OH
D. C5H11OH.
Câu 17. Hỗn hợp 2 ancol A và B cùng số nhóm OH. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng với Na
dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy ½ X thì thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O.
Cơng thức phân tử của 2 ancol là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
C. C3H7OH và CH3OH
D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 18. Cho hỗn hợp ancol metylic và một ancol đồng đẳng của nó tác dụng với Na dư thấy
bay ra 672 ml H2 (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp ancol trên tác dụng với 10g axit axetic thì khối
lượng este sinh ra ít nhất là bao nhiêu? Giả giả sử hiệu suất este là 100%
A. 4,44g
B. 7,24g
C. 6,24g
D. 6,40g
Câu 19. Cho m gam hỗn hợp 2 ancol M và N (hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với
Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên
thu được 22g CO2 và 10,8g H2O. Vậy M và N có công thức phân tử là:
7


A. C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C3H5OH
C. C2H5OH và C3H5OH
D. C2H5OH và C3H6(OH)2

Câu 20. Một ankanol X có 60% cacbon theo khối lượng trong phân tử. Nếu cho 18g X tác
dụng hết với Na thì thể tích H2 thốt ra (ở đktc) là:
A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Câu 21. Một hỗn hợp gồm 2 ancol X và y no, đơn chức hoặc có một liên kết đơi. Biết 16,2g
hỗn hợp làm mất màu hoàn toàn 500 g dung dịch brom 5,76%. Khi cho 16,2g hỗn hợp trên
tác dụng với Na dư thì thể tích H2 nhỏ nhất là:
A. 2,016 lít
B.. 4,032 lít
C. 8,064 lít
D. 6,048 lít.
Câu 22. Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với natri kim loại thấy
thoát ra 336 cm3 H2 (đktc) Hỗn hợp các chất chứa natri được tạo thành có khối lượng là:
A. 1,9g
B. 2,85g
C. 3,80g
D. 4,60g
Câu 23. Cho 1,45g hỗn hợp X gồm 1 rượu no đơn chức C và một rượu D (rượu no 2 lần)
tác dụng hết với kim loại kali cho 3,92 lít khí H2 (đktc). Đem đốt cháy hồn tồn 29,0g cũng
hỗn hợp X trên thu được 52,8g CO2. Công thức cấu tạo của C và D lần lượt là:
A. C2H5OH và C3H6(OH)2
B. C2H5OH và C2H4(OH)2
C. CH3OH và C2H4(OH)2
D. CH3OH và C3H6(OH)2
Câu 24. Cho 16,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và rượu n-propylic phản ứng hết với Na(lấy
dư), thu được 3,36lit khí H 2(đkc). Thành phần phần trăm về khối lượng tương ứng của hai
rượu là:
A. 72,3%và 27,7%.

B. 50% và 50%.
C. 46,3% và 53,7%.
D. 27,7% và 72,3%.
Câu 25. : Một rượu no đơn chức bậc một tác dụng với Na giải phóng 6,72lit khí (đkc). Khi
đehidrat hóa cùng một khối lượng rượu đó, thu được 33,6g một olefin. Cơng thức phân tử
của rượu là:
A. CH3CH2CH(OH)CH3.
B. (CH3)2CHOH
C. CH3CH2CH2CH2OH.
D. (CH3)3C(OH)
Câu 26: Cho 1,85g một rượu no đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 308ml khí
H2(1atm và 27,3oC). Cơng thức phân tử của X là:
A. C2H5OH.
B. C3H7OH .
C. C4H9OH
D. C5H11OH
Câu 27: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát
ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam.
Câu 28: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 29: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H 2 ở đktc, biết MA < 100.
Vậy A có cơng thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
Câu 30: Có hai thí nghiệm sau :
TN 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075
gam H2.
8


TN 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được khơng
tới 0,1 gam H2. A có cơng thức là
A. CH3OH.
B. C2H5OH. C. C3H7OH.
D. C4H7OH.
4. Đáp án
1
B
7
C
13
B
19
D
25
C
2
B
8
B

14
D
20
B
26
C
3
C,A
9
B
15
C
21
A
27
B
4
B
10
A
16
B
22
A
28
B
5
B
11
B

17
B
23
B
29
D
6
B
12
D
18
A
24
D
30
D

9


Dạng 2: Giải toán dựa vào phản ứng cháy của ancol
1. Phương pháp giải
* Đốt cháy ancol no, mạch hở:
CnH2n+2Ox +

3n  1  x
� nCO2 + (n+1) H2O
2

Ta luôn có:

nH 2O  nCO2 và nancol  nH 2O  nCO2

* Đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở
CnH2n+2O +

3n
� nCO2 + (n+1) H2O
2

Ta ln có:
nH 2O  nCO2 và nancol  nH 2O  nCO2
nO2

phản ứng

=

3
nCO
2 2

* Lưu ý: Khi đốt cháy một ancol (A):
- Nếu: nH O  nCO � (A) là ancol no: CnH2n+2Ox và nancol  nH O  nCO
2

2

2

2


- Nếu: nH O  nCO � (A) là ancol chưa no (có một liên kết π): CnH2nOx
2

2

- Nếu: nH O  nCO � (A) là ancol chưa no có ít nhất 2 liên kết π trở lên: CTTQ: C nH2n+22kOx (với k≥2)
2

2

- Khi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 .
Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O
Khối lượng dung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa
Khối lượng dung dịch giảm = mkết tủa – mCO2 – mH2O
Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa đun nóng thu được kết tủa mới hoặc phản ứng với dung
dịch kiềm thu được kết tủa thì phản ứng tạo 2 muối của canxi.
2. Bài tập có lời giải
Ví dụ 1: (§HKB 2009)Đốt cháy hồn tồn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ
số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí
CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O3.
B. C3H4O.
C. C3H8O2.
D. C3H8O.
Giải
Vì nCO2 < nH2O → ancol no
Đặt CT của ancol là: CnH2n+2Ox
CnH2n+2Ox
+ (3n+1-x )/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

4,5
3
4
Ta có 3(3n+1-x )/2 = 4,5n → n = 3, x = 1 → D
4n = 3(n+1)
_

10


Ví dụ 2: Khi đốt cháy hồn tồn hỗn hợp hai ancol đồng đẳng đơn chức hơn kém nhau 2
nhóm -CH2- ta thu được 4,48 1ít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai
ancol là:
A. CH4O, C3H8O
B. C2H6O, C4H10O
C. CH4O, C5H12O
D. CH4O, C4H10O
Giải
nCO2 = 0,2 mol, nH2O = 0,3 mol → ancol no đơn chức→ nancol = 0,1 mol
Số C = 0,2/0,1 = 2 → có C1 dựa vào đầu bài chọn A.
Ví dụ 3 : Đốt cháy hồn tồn 5,6 lít hơi 2 ancol no, đơn chức thu được 7,84 lít CO2 (các thể
tích đều đo ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 200 ml dung dịch
Ba(OH)2 1,5M. Khối lượng dung dịch sau phản ứng Thay đổi như thế nào:
A. Giảm 23,05g
B. Tăng 12,25 g
C. Giảm 26,2 g
D. Tăng 26,2 g
Giải
Ta có nancol = 0,25 mol, nCO2= 0,35 mol → nH2O = 0,25 + 0,35 = 0,6 mol → mCO2 + mH2O
=26,2g (1)

nBa(OH)2= 0,3 mol → nOH- = 0,6 mol → T = 0,6/0,35 = 1,7 → tạo 2 muối
→ nkết tủa = nOH- - nCO2 = 0,25 mol → mkết tủa = 49,25gam (2)
Từ 1 và 2 ta thấy khối lượng dung dịch giảm là: 49,25 – 26,2 = 23,05 → A
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng .Chia X làm 2
phần bằng nhau
Đốt cháy hoàn toàn 1 phần, rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vơi trong dư
thì thu được 7 gam kết tủa và bình đựng nước vơi tăng 5,24 gam .
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C3H5OH và C4H7OH
Giải
Ta có nCO2 = nkết tủa = 0,07 mol → mH2O = 5,24 - 0,07x44 =2,16 → nH2O = 0,12 mol
Vậy ancol no đơn chức. → nancol = 0,12 – 0,07= 0,05 mol → C = 0,07/0,05 = 1,4 → chọn A
Ví dụ 5 : Đốt cháy hồn tồn một rượu X thu được số mol nước gấp đôi số mol CO 2. X là:
A. C2H6O
B. CH4O
C. C2H6O2
D. C3H8O3
Giải
CTTQ của rượu X là CxHyOz
y
®èt
C xHyOz  
 xCO2  H2O
2
nH2O

Theo đề bài, ta có:


Lập bảng biến thiên:

nCO2



x 1
y

y
 2  y 4 x
2x

2
3
4
8 12
nhận
Vậy Rượu có 1Cacbon và 4 hiđrơ chỉ là CH3OH
 Chọn B
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no mạch hở X cần 2,5 mol oxi. CTPT của X là:
A. C2H6O
B. CH4O
C. C2H6O2
D. C3H8O3
Giải
11


CTTQ của X là CnH2n+2Ox

CnH2n2Ox 

3n  1  x
O2  nCO2  (n  1)H2O
2

Theo đề bài, ta suy được:

3n  1  x
2,5  3n  1  x 5  x 3n  4 (x n)
2

Lập bảng biến thiên:

n 1
x

2
-1

]

3
2
nhận

5

Vậy CTPT của X là C2H6O2
Ví dụ 7: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken

duy nhất. Oxi hoá hồn tồn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO 2 (ở đktc) và 5,4 gam
nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

(Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A- năm 2007)
Đáp án B
Hướng dẫn
Vì loại nước thu được anken nên X là ancol no, đơn chức
Đặt CTPT của X là CnH2n+2O
Đốt cháy 1 mol X thu được n mol CO2 và (n+1) mol H2O
Theo đề : Số mol CO2 là 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
Số mol H2O là 5,4 : 18 = 0,3 mol
Ta có  n = 5
Vậy CTPT là C5H12O
X có 4 CTCT phù hợp là CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH
CH3-CH2-CHOH-CH2-CH3
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2OH

3. Bài tập tự giải
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4, thể
tích oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được ( đo cùng đk). X là:
A. C3H8O
B. C3H8O2

C. C3H8O3
D. C3H4O
Câu 2: Ancol X tách nước chỉ tạo một anken duy nhất. Đốt cháy một lượng X được 11 gam
CO2 và 5,4 gam H2O. X có thể có bao nhiêu cơng thức cấu tạo phù hợp:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y là đồng đẳng kế tiếp thu được 0,3
mol CO2 và 0,425 mol H2O.Mặt khác cho 0,25 mol hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được
chưa đến 0,15 mol H2. Công thức của X,Y là:
A. C3H6O và C4H8O
B. C2H6O và C3H8O
12


C. C3H6O2 và C3H8O2
D. C2H6O và CH4O
Câu 4: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, có tỷ lệ khối lượng 1:1. Đốt
cháy hết X được 21,45g CO2và 13,95g H2O. Vậy X gồm 2 ancol:
A. CH3OH và C2H5OH
B. CH3OH và C3H7OH
C. CH3OH và C4H9OH
D. C2H5OH và C3H7OH.
Câu 5: Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hồn
tồn A được mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là:
A. C2H4(OH)2
B. C3H6(OH)2
C. C3H5(OH)3
D. C4H8(OH)2.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào bình nước
vơi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và c =
(a+b)/1,02 . X có cấu tạo thu gọn là:
A. C2H5OH
B. C2H4(OH)2
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan -2-ol được 30,8g CO 2 và
18 gam H2O. Giá trị a là:
A. 30,4g
B. 16g
C. 15,2g
D. 7,6g
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol
isopropylic rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào nước vơi trong dư được 80 gam kết tủa.
Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là:
A. 26,88 lít
B. 23,52 lít
C. 21,28 lít
D. 16,8 lít.
Câu 9: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 ancol có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp CO 2 và
H2O theo lệ mol tương ứng 2:3. X gồm:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C2H4(OH)2
C. C3H7OH và C3H6(OH)2
D. C2H5OH và C3H7OH.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = c-b. Kết
luận nào sau đây đúng.
A. A là ancol no, mạch vòng.
B. A là ancol no, mạch hở.

C. A la 2ancol chưa no
D. A là ancol thơm.
Câu 11: A là chất hữu cơ có cơng thức phân tử CxHyO. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A rồi
hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào nước vơi trong thấy có 30 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa
đem nung nóng phần nước lọc thấy có 20 gam kết tủa nữa. Biết A vừa tác dụng Na, vừa tác
dụng NaOH. Chỉ ra công thức phân tử của
A. A. C6H6O
B. C7H8O
C. C7H8O2
D. C8H10O.
Câu 12: Đốt cháy một lượng ancol A cần vừa đủ 26,88 lít O2 ở đktc, thu được 39,6g CO2 và
21,6g H2O. A có cơng thức phân tử :
A. C2H6O
B. C3H8O
C. C3H8O2
D. C4H10O.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,92g một ancol đơn chức A thu được 0,896 lít CO2 và 1,08g
H2O. Công thức phân tử của A là:
A. C2H6O
B. CH4O
C. C2H6O2
D. C3H8O3
Câu 14: Một hỗn hợp X gồm 2 ancol no A,B có cùng số nguyên tử C và có số nhóm -OH
hơn nhau là 1 nhóm .Để đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X cần 19,4 lít O2 (đktc) và thu được
26,4g CO2 .Biết A oxi hố tạo anđêhit cịn B phản ứng với Cu(OH)2 .CTCT và số mol của
A,B là:
A. 0,1 mol C2H5OH và 0,1 mol HOCH2-CH2OH
B. 0,1 mol C2H5-CH2OH và 0,1 mol HOCH2-CH2-CH2OH
C. 0,1 mol CH3-CHOH-CH3 và 0,1 mol HOCH2-CHOH-CH3
D. 0,1 mol C2H5-CH2OH và 0,1 mol CH3-CHOH-CH2OH

Câu 15: Đốt cháy X (chứa C, H, O) thu được nH2O =2nCO2. Khi X tác dụng với Na dư, số
mol H2 bằng 1/2 số molA .Công thức phân tử của A là :
13


A. C3H5OH
B. C2H5OH
C. C3H6(OH)2
D. CH3OH
Câu 16: Đốt cháy 0,2 mol ancol no X dùng đúng 0,7 mol oxi. Công thức của X là:
A. C2H4(OH)2
B. C4H8(OH)2
C. C3H5(OH)3
D. C2H5OH
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no kế nhau trong dãy đồng
đẳng thì thấy tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra lần lượt là 9: 13. Phần trăm số mol
của mỗi ancol trong hỗn hợp X (theo thứ tự ancol có số C nhỏ, ancol có số C lớn) là:
A. 40%, 60%
B. 75%, 25%
C. 25%, 75%
D. 60%, 40%
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp trong dãy
đồng đẳng được H2O và 0,5 mol CO2 . Công thức phân tử 2 ancol trên lần lượt là :
A. CH4O, C2H6O
B. C2H6O, C3H8O
C. C3H8O, C4H10O
D. C3H6O, C4H8O
Câu 19: ancol A bậc I, mạch hở, có thể no hay có một liên kết đơi, cơng thức phân tử
CxH10O. Lấy 0,02 mol CH3OH và 0,01 mol X trộn với 0,1 mol O2 rồi đốt cháy hoàn toàn hai
ancol. Sau phản ứng thấy có O2 dư. Cơng thức phân tử của X là:

A. C6H9OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. C5H9OH
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức mạch hở X thu được hỗn hợp gồm khí
CO2 và hơi nước có tỉ khối so với hiđro bằng 14,57. Ancol X có cơng thức phân tử là
A. C3H8O.
B. C2H6O.
C. C4H8O.
D. C4H10O.
Câu 21: Đốt cháy hết 1 mol ancol no đơn chức, mạch hở X cần 3 mol O2 , chỉ ra phát biểu
sai về X
A. Là ancol bậc I
B. Tách nước chỉ tạo một anken duy nhất
C. Có nhiệt độ sơi cao hơn ancol metylic D. X cịn có 2 đồng phân khơng cùng chức khác
Câu 22: Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y thuộc cùng dãy đồng
đẳng thu được 6,72 lít CO2và 7,65g H2O. Mặt khác khi cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với
Na dư thu được 2,8 lít H2. Biết tỉ khối hơi của mỗi chất so với hiđro đều nhỏ hơn 40, các thể
tích khí đo ở đktC. X và Y có cơng thức lần lượt là:
A. CH3OH; C2H5OH
B. C2H5OH; C3H7OH
C. C3H8O2vàC2H6O2
D. C3H6O2vàC2H8O2
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hơi 2 ancol no, đơn chức thu được 7,84 lít CO 2 (các thể
tích đều đo ở đktc). Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 200 ml dung dịch
Ba(OH)2 1,5M. Khối lượng dung dịch sau phản ứng Thay đổi như thế nào:
A. Giảm 23,05g
B. Tăng 12,25 g
C. Giảm 26,2 g
D. Tăng 26,2 g

Câu 24: Một hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức Y, Z đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy 0,2 mol
X cần 10,08 lít O2 (đkkc). Cơng thức phân tử và số mol của Y và Z là:
A. 0,008 mol CH3OH; 0,12 mol C2H5OH
B. 0,1 mol C2H5OH; 0,1 mol C3H7OH
C. 0,1 mol CH3OH; 0,1 mol C2H5OH
D. 0,05 mol CH3OH; 0,15 mol C3H7OH
Câu 25: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol đồng đẳng đơn chức hơn kém nhau 2
nhóm -CH2- ta thu được 4,48 1ít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai
ancol là:
A. CH4O, C3H8O
B. C2H6O, C4H10O
C. CH4O, C5H12O
D. CH4O, C4H10O
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44g
H2O. X tác dụng với Na dư cho khí H2 có số mol bằng số mol của X. Công thức phân tử của
X và giá trị m là:
A. C3H8O2 và 1,52
B. C4H10O2 và 7,28 C. C3H8O2 và 7,28
D. C3H8O3 và 1,52
Câu 27: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng, phân tử X chỉ có một
loại nhóm chức.Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần I đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẫm cháy chỉ gồm CO2 và H2O dẫn lần lượt đi
qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 2,16g
và bình 2 có 7g kết tủa. Phần II cho tác dụng với Na dư thì thể tích khí thu được là: A. 2,24
14


lít
B. 0,224 lít
C. 0,56 lít

D. 1,12 lít
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu
được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích là 7:10. Cơng thức của 2 ancol lần lượt là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C3H5OH và C4H7OH
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức,thuộc cùng một dãy đồng
đẳng thu được 70,4g CO2 và 39,6g H2O. Giá trị m là:
A. 33,2g
B. 32,3g
C. 24,9g
D. 2,49g
Câu 30: Một hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X, Y kế tiếp trong dãy đồng đẳng ,phân tử của
chúng chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hồn tồn 1,29g hỗn hợp A rồi cho sản phẫm
cháy (chỉ có CO2 và H2O) đi qua bình đựng nước vơi trong, dư thì thấy khối lượng bình tăng
4,17g và có 6g kết tủa. Công thức của X,Y lần lượt là:
A. CH3COOH và C2H5COOH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H6(OH)2 và C4H8(OH)2
D. C3H5OH và C4H7OH
4. Đáp án
1
2
3
4
5
6

A

C
B
B
B
D

7
8
9
10
11
12

C
A
B
B
B
C

13
14
15
16
17
18

A
C
D

C
B
A

Dạng 3: Bài tập phản ứng tách nước
15

19
20
21
22
23
24

C
A
D
C
A
C

25
26
27
28
29
30

A
A

C
B
A
B


1. Phương pháp giải.
a. Phản ứng tách nước tạo anken
0

170 C
Cn H 2 n 1O ���
� Cn H 2 n  H 2O
H 2 SO4

anken(olefin)
 Quy tắc Zaixep : Nhóm -OH tách cùng H gắn C kế bên có bậc cao nhất cho sản phẩm
chính.
( tách H2O từ hỗn hợp rượu cho ra 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp => rượu no đơn chức có số
nguyên tử C �2 )
Ví dụ Đehiđrat hóa 2 – metyl butan – 2 – ol sinh ra sản phẩm chính là:
Giải
phản ứng tách nước tuân theo quy tắc Zaixep: nhóm –OH bị tách cùng với nguyên tử H ở
nguyên cacbon có bậc cao hn.
OH
H3C C

0

H2SO4 đặc, t




CH2 CH3

H3C C CH

CH3 + H2O

CH3

CH3

Rượu bậc n tách nước cho tối đa n sản phẩm ( khơng tính đồng phân hình học)
b. Phản ứng tách nước tạo ete
Điều kiện pư: H2SO4 đặc, 1400C hoặc Al2O3, t0.
Khi đun nóng hai ancol ROH và R’OH với H2SO4 đặc, 1400C. Gọi số mol mỗi ete là x, y, z
ta có:
xt,t
ROH + R’OH ���
� ROR’ + H2O
Mol:
x
x
x
x
xt,t
2ROH ���
� ROR + H2O
Mol:

2y
y
y
xt,t
2R’OH ���
� R’OR’ + H2O
Mol:
2z
z
z
Ta thấy:
 Số ete thu được là 3 ete
 Tổng số mol 3 ete = số mol nước = ½ tổng số mol ancol.
 Nếu x = y = z thì số mol ba ancol bằng nhau.
- Định luật bảo toàn khối lượng :
m rượu = mete + mH2O
0

0

0

nH2O =

�n

ete

=


1
2

�n

rượu

Chú ý :
- CH3OH tách nước chỉ cho CH3-O-CH3 , không cho anken (olefin)
- Hai ancol là đồng phân có thể chỉ sinh 1 anken
VD: CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 tách nước chỉ sinh 1 anken là C3H6.
Vậy khi tách nước 3 ancol tạo 2 an ken ta có 2TH
16


TH1: 1 ancol là CH3OH 2 an col còn lại mỗi ancol sinh 1 anken
TH2: Có 2ncol sinh 1 anken và ancol còn lại sinh 1 anken.
- Đun rượu X với H2SO4 đặc cho ra Y , nếu MY/MX >1 => Y là ete
nếu MY/MX <1 => Y là anken.
 Nếu đun nóng hh x ancol đơn chức thì thu được tối đa x(x+1)/2 ete trong đó có x
ete đối xứng.
 Số mol ete = số mol H2O = ½ số mol ancol.
 Nếu số mol các ete bằng nhau thì số mol các ancol bằng nhau và ngược lại.
2. Bài tập có lời giải
Ví dụ 1: Một hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy m
gam hỗn hợp X thu được 4,4 gam CO 2 và 2,7 gam H 2O. Xác định công thức cấu tạo của
3 ancol biết rằng khi đun X với H 2SO4 đặc ta chỉ thu được một anken có số nguyên tử
cacbon  3.
Giải
Khi đun nóng 3ancol có số C  3 mà chỉ thu được 1 anken → có 1 ancol khơng sinh

anken và 2 ancol sinh 1 anken →metanol, propan-1-ol; propan-2-ol.
Ví dụ 2: Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất
hữu cơ Y và nước. Tỉ khối hơi của Y so với X là 0,609. Cơng thức của X là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH
C. CH3OH.
D. C3H5OH.
Giải
Ta có dY/X = 0,609 → tạo anken
ROH → R-1 + H2O
R 1
= 0,609 → R = 29 → A
R  17

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H 2SO4 làm
xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam
hỗn hợp Z sau đó hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được
dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X và
Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng kể).
A. C2H5OH và C3H7OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
(Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A- năm 2007)
Hướng dẫn
Theo đề X, Y là sản phẩm cộng nước vào anken nên X, Y là ancol no đơn chức
Đặt CT chung của X, Y là Cn H 2 n  2O
Cn H 2 n  2 O +

3n

O2
2

 n CO2 + ( n +1) H2O

Số mol NaOH còn dư: 0,05. 2 = 0,1 mol  CO2 bị hấp thụ hoàn toàn theo phản ứng
+ 2 NaOH  Na2CO3 + H2O
Số mol NaOH tham gia phản ứng là 2. 0,1 - 0,1 = 0,1 mol
17

CO 2


� số mol CO2 = 0,05 mol

Ta có số mol hai ancol = 1,06/ (14 n +18) mà nCO2 = n . nancol
nên

1, 06.n
= 0,05 � n = 2,5
18  14.n

Do hai anken là đồng đẳng kế tiếp nên X, Y cũng là đồng đằng kế tiếp
� Công thức của X, Y là C2H5OH và C3H7OH → Đáp án A
Ví dụ 4: Cho 8,5 gam gam hh X gồm 3 rượu đơn chức pư hết với Na, thu được 2,8 lít khí H 2
(đktc). Mặt khác, đun nóng 8,5 gam hh X với H 2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu suất pư của mỗi
rượu là 80%), thì thu được m gam hh 6 ete. Giá trị của m là:
A. 7,6.
B. 8,0.
C. 5,0.

D. 6,7.
Giải
nancol = 2nH2 = 0,25 mol
Khi phản ứng ete hóa với H = 80% ta có mancol pư= 8,5x0,8 = 6,8 gam
nete = nH2O = 0,25x0,8/2 = 0,1 mol
→ mete = 6,8- 0,1x18 = 5 gam→ A
C2: nnước = 1/2nancol = 0,125 mol
Mete =8,5 – 0,125x18 = 6,25 gam. Vì H = 80% → mete thực tế là : 6,25x 0,8 = 5 gam.
Ví dụ 5: Cho V lít (đktc) hh khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp
nước (có H 2SO4 lỗng xt) thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đem đun nóng ½
A với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,325 gam B gồm 6 ete khan. Xác định công thức cấu
tạo và %V olefin nhỏ hơn?
A. propilen, 40%.
B. etilen, 40%
C. propilen, 50%
D. etilen, 60%
Giải
Ta có mH2O = mancol – mete = 12,9/2 – 5,325 = 1,125 gam
nH2O = 1,125/18= 0,0625 mol → nancol = 0, 125 mol
M = 12,9/2x0,125 = 51,6 → C2 và C3 → 2anken là C2H4 và C3H6
C2 H 4 : x

mol →

C3 H 6 : y


�x  y  0, 25
�x  0,15
mol → % VC2H4 = 60% → D

→�

46 x  60 y  12,9

�y  0,1

3. Bài tập tự giải
Câu 1: Cho 15,6 gam hh X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Nếu cho 15,6 gam X tách nước
tạo ete (h = 100%) thì số gam ete thu được là:
A. 10,20.
B. 12,90.
C. 14,25.
D. 13,75.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hh X gồm 2 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu
được 13,2 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Nếu cho X tách nước tạo ete (h=100%) thì khối
lượng 3 ete thu được là
A. 42,81.
B. 5,64.
C. 4,20.
D. 70,50.
Câu 3: Cho 15,6 gam hh 2 ancol đơn chức qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình
tăng 15,2 gam. Cũng lượng hh trên, nếu tách nước để tạo ete (h = 100%) thì số gam ete thu
được là
18


A. 14,4.

B. 10,2.


C. 12,0.

D. 8,4.

Câu 4: Đun nóng 15,2 gam hh 2 rượu no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H 2SO4 đặc ở
140OC, thu được 12,5 gam hh 3 ete (h = 100%). Công thức của 2 rượu là
A. CH3OH và C3H7OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C2H5OH và C3H7OH.
Câu 5: Đun nóng 2,3-đimetylpentan-2-ol với H2SO4 đặc, 1700C, thu được sản phẩm chính là
A. (CH3)2C=C(CH3)-CH2-CH3.
B. CH3-CH=C(CH3)-CH(CH3)2.
C. CH3-CH2-CH(CH3)-C(CH3)=CH2.
D. CH2=CH-CH(CH3)-CH(CH3)2.
Câu 6: Cho 8,5 gam gam hh X gồm 3 rượu đơn chức pư hết với Na, thu được 2,8 lít khí H 2
(đktc). Mặt khác, đun nóng 8,5 gam hh X với H 2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu suất pư của mỗi
rượu là 80%), thì thu được m gam hh 6 ete. Giá trị của m là:
A. 7,6.
B. 8,0.
C. 5,0.
D. 6,7.
Câu 7: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC được hỗn hợp ba ete. Lấy 0,72 gam
một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO 2 và 0,72 gam H2O. Hai
rượu đó là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C3H5OH.

Câu 8: Cho m gam hh 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư
thu được 1,68 lít khí ở 0oC; 2 atm. Mặt khác cũng đun m gam hh trên ở 140 oC với H2SO4
đặc thu được 12,5 gam hh 3 ete (h = 100%). Tên gọi 2 rượu trong X là
A. metanol, etanol.
B. etanol, propan-1-ol.
C. propan-1-ol, butan-1-ol.
D. pentan-1-ol & butan-1-ol.
Câu 9: Đun nóng hh X gồm 6,4 gam CH 3OH và 13,8 gam C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC,
thu được m gam hh 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng của CH 3OH và C2H5OH tương ứng là
50% và 60%. Giá trị của m là:
A. 9,44.
B. 15,7.
C. 8,96.
D. 11,48.
Câu 10: Đun nóng một ancol đơn chức X với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất
hữu cơ Y và nước. Tỉ khối hơi của Y so với X là 0,609. Công thức của X là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH
C. CH3OH.
D. C3H5OH.
Câu 11: Cho hh Y gồm hai rượu no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp tách H 2O (H2SO4 đặc,
1400C) thu được ba ete. Trong đó có một ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử
của một trong hai rượu. Hh Y gồm:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. C2H5OH và C3H7OH.
Câu 12: Cho hh X gồm các rượu no đơn chức chứa 1; 2 và 3 nguyên tử cacbon tách nước
thì số lượng ete tối đa thu được là:
A. 3.

B. 6.
C. 10.
D. 12.
Câu 13: Cho 0,4 mol hh X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng
với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 7,704 gam hh 3 ete. Tham gia phản ứng ete hố có 50%
lượng rượu có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng rượu có khối lượng phân tử lớn. Tên
gọi của 2 rượu trong X là
19


A. propan-1-ol, butan-1-ol.
C. metanol, etanol.

B. pentan-1-ol, butan-1-ol.
D. etanol, propan-1-ol.

Câu 14: Chia 27,6 gam hh 3 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng
hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tách nước thu được m gam hh 6 ete
(h=100%). Giá trị của m là
A. 24,9.
B. 8,4.
C. 22,2.
D. 11,1.
Câu 15: Đun nóng 16,6 gam hh X gồm 3 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu
được 13,9 gam hh 6 ete có số mol bằng nhau. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tên gọi của 3
rượu trong X là
A. metanol, etanol và propan-1-ol.
B. etanol, propan-2-ol và propan-1-ol.
C. propan-2-ol, butan-1-ol và propan-1-ol. D. etanol, butan-1-ol và butan-2-ol.
Câu 16: Đun nóng 12,90 gam hh X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp

trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hh Y gồm 3 ete (h = 100%). Tên gọi của 2
rượu trong X là
A. metanol và etanol.
B. etanol và propan-2-ol.
C. etanol và propan-1-ol.
D. propan-1-ol và butan-1-ol.
Câu 17: Thực hiện phản ứng tách nước hh X gồm ba rượu với H 2SO4đặc ở 1700C, thu được
sản phẩm chỉ gồm hai anken và nước. Hh X gồm
A. hai rượu đồng phân và một rượu là CH3OH.
B. ba rượu no, đơn chức
C. ba rượu no đa chức.
D. ba rượu no, đơn chức, mạch hở trong đó có hai rượu là
đồng phân.
Câu 18: Hợp nước hết 2 anken thu được 2 ancol kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này
tác dụng hết với Na thu được 2,688 lít khí H 2(đktc). Mặt khác, nếu đốt cháy hết hh 2
ancol trên rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong thu được 30 gam kết tủa,
thêm tiếp dd NaOH dư vào dd trên thì thu được thêm 13 gam kết tủa nữa. Tìm CTPT hai
ancol:
A. CH3OH, C2H5OH
B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH
D. C2H3OH, C3H5OH.
Câu 19: Đốt cháy hết một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO 2 và 3,6 gam H2O. Nếu
cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (h=100%) thì số gam ete thu được là
A. 1,4.
B. 3,2.
C. 2,3.
D. 4,1.
Câu 20: Cho 3-metylbutan-2-ol tách nước ở điều kiện thích hợp, rồi lấy anken thu được tác
dụng với nước (xúc tác axit) thì thu được ancol (rượu) X. Các sp đều là sản phẩm chính.

Tên gọi của X là
A. 3-metylbutan-2-ol.
B. 2-metylbutan-2-ol.
C. 2-metylbutan-3-ol.
D. 3-metylbutan-1-ol.
Câu 21: Khi tách nước từ một chất X có cơng thức phân tử C 4H10O tạo thành 3 anken là
đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(OH)CH2CH3.
B. (CH3)3COH.
C. CH3OCH2CH2CH3.
D. CH3CH(CH3)CH2OH.
20


Câu 22: Thực hiện phản ứng tách nước một ancol no đơn chức X với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ
thích hợp, thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,4375. Công thức của X là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Câu 23: Chia hh 2 rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hồn tồn phần 1,
thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 tách nước hoàn toàn thu được 2 anken. Số gam H 2O
tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 2 anken trên là:
A. 1,2.
B. 3,6.
C. 2,4.
D. 1,8.
Câu 24: Đun nóng một ancol no, đơn chức, mạch hở X với H 2SO4 đặc thu được chất hữu cơ
Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,7. CTPT của X là
A. C4H9OH.

B. C3H7OH.
C. C5H11OH.
D. C2H5OH.
Câu 25: Đốt cháy hết m gam hh X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu
được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4
đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là:
A. 7,85 gam.
B. 7,40 gam.
C. 6,50 gam.
D. 5,60 gam.
Câu 26: Xà phịng hóa hết 66,6 gam hh hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dd
NaOH, thu được hh X gồm hai ancol. Đun nóng hh X với H 2SO4 đặc ở 140oC, sau khi pư
xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:
A. 4,05.
B. 8,10.
C. 18,00.
D. 16,20.
Câu 27: Cho V lít (đktc) hh khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp
nước (có H 2SO4 lỗng xt) thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đem đun nóng ½
A với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,325 gam B gồm 6 ete khan. Xác định công thức cấu
tạo và %V olefin nhỏ hơn?
A. propilen, 40%.
B. etilen, 40%
C. propilen, 50%
D. etilen, 60%
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 20,64 gam hh X gồm 3 rượu đơn chức, thuộc cùng dãy đồng
đẳng, thu được 42,24 gam CO2 và 24,48 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 20,64 gam hh X với
H2SO4 đặc ở 140oC (với hiệu suất phản ứng của mỗi rượu là 50%), thì thu được m gam hh 6
ete. Giá trị của m là
A. 17,04.

B. 6,72.
C. 8,52.
D. 18,84.
4. Đáp án

1
2
3
4

B
B
C
D

5
6
7
8

A
C
D
B

9
10
11
12


C
A
A
C

13
14
15
16

D
D
B
C

17
18
19
20

D
A
C
B

21
22
23
24


A
A
D
B

25
26
27
28

A
B
D
C

Dạng 4: Chuyên đề oxi hóa ancol bậc I
1. Phương pháp giải.
+ Khi oxi hóa ancol bậc I có dạng: R – CH2 – OH bằng O2/xt, sau pư thu được hh X có thể
có: anđehit, axit, nước và ancol dư theo pư sau:
xt
2R – CH2 – OH + O2 ��
(1)
� 2R – CHO + 2H2O
21


xt
R – CH2 – OH + O2 ��
(2)
� R – COOH + H2O

=> X có: RCH2OH, RCHO, RCOOH và H2O
+ Khi X pư với Na thì có 3 pư theo thứ tự sau;
RCOOH + Na → RCOONa + ½ H2↑
H2O + Na → NaOH + ½ H2↑
RCH2OH + Na → RCH2ONa + ½ H2↑
+ Khi X pư với NaHCO3 và NaOH thì chỉ có RCOOH pư:
RCOOH + NaOH ��
� RCOONa + H2O
RCOOH + NaHCO3 ��
� RCOONa + CO2 + H2O
+ Khi X pư với AgNO3/NH3 thì chỉ có RCHO pư:
t
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ��
� RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
+ Từ (1,2) ta có: số mol H2O = tổng số mol anđehit + axit.
2 .Bài tập có lời giải
Ví dụ 1: Oxi hóa m gam ancol A bằng oxi có xt được hh X gồm axit, anđehit, nước và ancol
dư. Chia X làm ba phần bằng nhau:
+ Phần 1: pư với AgNO3 dư trong NH3 thu được 21,6 gam Ag
+ Phần 2: pư với NaHCO3 dư thu được 2,24 lít CO2 ở đktc
+ Phần 3 pư với Na vừa đủ thu được 4,48 lít hiđro ở đktc và 25,8 gam chất rắn khan.
1/ Tìm CTCT của A biết khi đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được anken?
2/ Tính % ancol bị oxi hóa?
GIẢI
0
1/ + Vì đun nóng A với H2SO4 đặc ở 170 C thu được anken nên A là ancol no, đơn, hở. Mặt
khac oxi hóa A được anđehit nên A là ancol bậc I có dạng: R-CH2-OH với R <=> CnH2n+1-.
+ Pư xảy ra:
xt
2R – CH2 – OH + O2 ��

(1)
� 2R – CHO + 2H2O
xt
R – CH2 – OH + O2 ��
(2)
� R – COOH + H2O
=> X có: RCH2OH, RCHO, RCOOH và H2O
+ Dựa vào pư tráng gương suy ra: RCHO = 0,1 mol
+ Dựa vào pư với NaHCO3 suy ra: RCOOH = 0,1 mol
+ Từ (1,2)=> số mol H2O = 0,2 mol
+ Do đó khi pư với Na ta có:
RCOOH + Na → RCOONa + ½ H2↑
Mol:
0,1
0,1
0,05
H2O + Na → NaOH + ½ H2↑
Mol: 0,2
0,2
0,1
RCH2OH + Na → RCH2ONa + ½ H2↑
Mol:
x
x
0,5x
 0,5x + 0,15 = 0,2 => x = 0,1 mol.
 0,1(R +67) + 0,2.40 + 0,1(R + 53) = 25,8 => R = 29 (etyl)
+ Vậy A là: Propan-1-ol
2/ %ancol bị oxi hóa =66,7%
0


22


×