Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.2 KB, 24 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT SÁNG SƠN

=====***=====

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

Tên sáng kiến: CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ
- ADVERB PHRASES AND CLAUSES OF RESULTS
Tác giả sáng kiến: Vũ Thị Hương Sen
* Mã sáng kiến: 18.61.03

Tháng 1, Năm 2019

1


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Trong thời đại ngày nay, thời đại của công nghệ thơng tin thì Tiếng Anh được
sử dụng rộng rãi như ngơn ngữ quốc tế nó được coi là ngơn ngữ thứ hai của tất cả
các nước trên thế giới. Nhờ có Tiếng anh mà mọi người trên tồn thế giới biết nhau
hiểu nhau và thân thiện với nhau hơn. Đồng thời việc giảng dạy ngoại ngữ - Tiếng
Anh cũng đang được các nhà trường, các nhà giáo dục, nhiều dự án giáo dục và
đông đảo giáo viên quan tâm và đưa ra nhiều phương pháp dạy học thích hợp.
Trong chương trình Tiếng Anh THPT, “Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả”, là
một trong các phần ngữ pháp có trong các kì thi tốt nghiệp THPT, ĐHCĐ và thi
học sinh giỏi. Tuy nhiên chương trình SGK cũ và mới chưa có nhiều dạng bài tập
vận dụng ngữ pháp này. Vì thế nhiều học sinh vẫn cịn gặp khó khăn trong việc


phân biệt và làm các bài tập liên quan đến cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả.
Vì vậy tôi mạnh dạn đưa ra đề tài “Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả” nhằm
giúp các em củng cố ngữ pháp và luyện tập một cách hiệu quả và đạt kết quả cao
trong các kì thi.
2. Tên sáng kiến: Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Vũ Thị Hương Sen
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Sông Lô – huyện Sông Lô – tỉnh Vĩnh
Phúc
- Số điện thoại: 0985328355. Email:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Vũ Thị Hương Sen
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục THPT
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 02/11/2017
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:

2


MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1. PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………… 4
I. Lý do chọn đề tài…………………………………………………………..4
II. Mục đích nghiên cứu………………………………………………….......4
III. Đối tượng nghiên cứu ..............…………………………………….……4
IV. Giới hạn phạm vi …….………………………………………….……..4
V. Nhiệm vụ - Yêu cầu nghiên cứu …………………………………….…..4
VI. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………….……5
VII. Thời gian nghiên cứu …………………………………………….…….5
PHẦN 2. PHẦN NỘI DUNG………………………………………………6
I. Cụm từ chỉ kết quả…………………………………………………………6

II. Mệnh đề chỉ kết quả ……………………………………………….….….7
III. Cấu trúc đảo của “so.... that” và “such.... that”. …………………….......8
IV. Các dạng bài nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc trên……………………..8
V. Các dạng bài viết lại câu đổi từ cấu trúc này sang cấu trúc khác………..10
BÀI TẬP ………………………………………………………………….. 14
PHẦN 3: KẾT LUẬN …………………………………………….………20
PHẦN 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ……………………………………….20
PHẦN 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………......…. 23

3


PHẦN THỨ NHẤT: PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài
Ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng đã đang và sẽ trở thành một
mơn văn hóa cơ bản trong chương trình giáo dục phổ thơng. Đồng thời việc giảng
dạy ngoại ngữ - Tiếng Anh cũng đang được các nhà trường, các nhà giáo dục,
nhiều dự án giáo dục và đông đảo giáo viên quan tâm và đưa ra nhiều phương pháp
dạy học thích hợp. Trong chương trình Tiếng Anh THPT , “Cụm từ và mệnh đề
chỉ kết quả” là một trong các phần ngữ pháp có trong các kì thi. Nhiều học sinh đã
gặp khó khăn trong việc phân biệt và làm các bài tập liên quan đến câu điều kiện.
Vì vậy tơi chọn đề tài “Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả” nhằm giúp các em
củng cố ngữ pháp và luyện tập một cách hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kì
thi.
II. Mục đích nghiên cứu
Trong chương trình Tiếng Anh “Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả” được đưa
vào giảng dạy ở các khối lớp 10, 11 và 12 với các dạng bài tập khác nhau. Trong đề
tài, tôi chỉ đưa ra một số cấu trúc ngữ pháp và các dạng bài tập về cụm từ và mệnh
đề chỉ kết quả với hình thức tự luận và trắc nghiệm nhằm giúp học sinh nắm vững
ngữ pháp này.

III. Đối tượng nghiên cứu.
Với chuyên đề này tôi chọn đối tượng là học sinh THPT. Học sinh có lực
học khác nhau: giỏi, khá, trung bình và yếu.
IV. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề đưa ra công thức và bài tập ứng dụng của cụm từ và mệnh đề chỉ
kết quả có trong chương trình.
Chun đề này được ứng dụng ở các lớp: 12A7 và đạt được kết quả: Hầu hết
học sinh đã biết cách làm bài tập liên quan đến câu điều kiện phù hợp với lực học
và có tiến bộ rõ rệt.
V. Nhiệm vụ - Yêu cầu nghiên cứu
1. Nhiệm vụ
Với chuyên đề này tôi đưa ra nhiệm vụ như sau:
- Hiểu được nội dung giáo viên giới thiệu (có thể là cấu trúc, bài tập cụ thể)
- Cung cấp cho học sinh phương pháp và rèn luyện cho học sinh cách làm bài
tập về cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả qua các hình thức bài tập khác nhau phù hợp
với khả năng và nâng cao trình độ học sinh.

4


- Tôi muốn cung cấp một chuyên đề với các dạng bài tập liên quan đến cụm
từ và mệnh đề chỉ kết quả có tính chất tham khảo cho các đồng nghiệp của mình
đang giảng dạy mơn Tiếng Anh ở trường.
2. Yêu cầu
Chuyên đề đặt ra yêu cầu như sau:
- Giáo viên giúp học sinh hiểu, ghi nhớ và phân biệt các cấu trúc với cụm từ
và mệnh đề chỉ kết quả một cách dễ nhất, chính xác nhất và khoa học nhất bằng
cách làm các bài tập tự luận và trắc nghiệm liên quan.
- Học sinh biết làm các bài tập liên quan đến cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả.
VI. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu, thu thập các dạng bài tập tự luận, trắc nghiệm về cụm từ và
mệnh đề chỉ kết quả và cách làm các bài tập đó. Qua đó tổng hợp, đánh giá về nhận
thức cũng như khả năng nhận thức của học sinh trong quá trình học tập.
VII. Thời gian nghiên cứu
Chuyên đề được nghiên cứu từ tháng 9 năm 2018 đến tháng 01 năm 2019

5


PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG
ADVERB PHRASES AND CLAUSES OF RESULT
I. Adverb phrases of result: Cụm từ chỉ kết quả
- Cụm từ chỉ kết quả là nhừng cụm từ dùng để xác định kết quả cho mệnh đề.
- Cụm từ chỉ kết quả thường có "too" (quá) hoặc "enough" (đủ)
1. Too… to…: Q … đến khơng thể
a. Với tính từ và trạng từ:
S + V + too + adj/adv + (for O) + to V
Quá ... (đối với ai) đến không thể làm được gì.
Chú ý:
- Sau các động từ liên kết: appear (trơng có vẻ), be (thì, là, ở), become (trở nên),
get (trở nên), grow (trở nên), feel (cảm thấy), look (trơng có vẻ), remain (vẫn cịn),
seem (dường như), smell (có mùi), sound (nghe có vẻ), stay (vẫn), taste (có vị),
turn (trở nên) ta dùng tính từ.
Eg: The car is too expensive for them to buy.
- Sau các động từ khác: ta dùng trạng từ.
Eg: He runs too fast for everyone to catch up with.
b. Với danh từ đếm được
S + V + too + many/few + Ns + (for + O) + to V
Quá nhiều/ít ... (đối với ai) đến khơng thể làm được gì.
Eg: She has too many friends to remember their birthdays.

c. Với danh từ không đếm được
S + V + too + much/little + N + (for + O) + to V
Quá nhiều/ít... (đối với ai) đến khơng thể làm được gì.
Eg: My mother has too little free time to watch TV at night.
2. Enough … to…: Đủ… để làm gì
a. Với tính từ và trạng từ:
S + V + adj/adv enough + (for O) + to V
Đủ… (đối với ai) để làm gì
Eg: It is cold enough for us to wear warm clothes
He swam strongly enough to win the race
b. Với danh từ:
S + V + enough + N(s) + (for + O) + to V
Đủ… (đối với ai) để làm gì
Eg: He didn'd read enough reference books to finish his text.
My mother doesn't have enough free time to watch TV at night.

6


II. Adverbial clauses of result: Mệnh đề chỉ kết quả
- Mệnh đề chỉ kết quả là những mệnh đề phụ chỉ kết quả do hành động của mệnh đề
chính gây ra.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả được bắt đầu bằng: so (vì vậy), therefore (vì
vậy), so... that (quá ... đến nổi), such....... that (quá ... đến nổi).
1. Mệnh đề trạng ngữ dùng với “So / Therefore ”: vì vậy, do đó.
a. So
* S + V, so + S + V
Eg: They practised regularly so they won the match easily.
b. Therefore
* S + V ; therefore, + S + V.

* S + V. Therefore, S + V.
Eg: He didn’t study hard. Therefore, he failed the exam.
He didn’t study hard; therefore, he failed the exam.
2. Các cấu trúc của “so.... that”: quá … đến nỗi
a. Với tính từ và trạng từ:
S + V + so + adj/adv + that + S + V
Eg: She is so kind that everyone loves her.
He swam so strongly that he won the first prize.
* Với tính từ ta cịn có cấu trúc khác:
S + V + so + adj + a/an + singular noun + that + S + V
(singular noun: là danh từ số ít đếm được)
Eg: She is so kind a person that everyone loves her.
He was so strong a swimmer that he won the first prize.
b. Với danh từ đếm được: Quá nhiều/ít...đến nỗi.
S + V + so + many/few + Ns + that + S + V
Eg: She has so many friends that she can't remember their birthdays
So few students registered for the class that it was cancelled
c. Với danh từ khơng đếm được: Q nhiều/ít...đến nỗi.
S + V + so + much/little + N + that + S + V
Eg: My mother has so little free time that she never watches TV at night.
I have so much money that I don’t know what to do with it.
3. Các cấu trúc của “such.... that”: quá … đến nỗi
Such … that… chỉ đi với danh từ. Công thức:
S + V + such + (a/an) + adj + N(s) + that + S + V
Chú ý: Với danh từ đếm được số ít ta phải dùng "a/an".
Eg: It was such a hot day that we decided to stay at home.
She had such exceptional abilities that everyone is jealous of her.

7



There are such beautiful pictures that everybody will want to.
It is such an intelligent boy that we all admire him.
This is such difficult home work that I will never finish it.
4. Ta có thể sử dụng các trạng từ sau đây để diễn tả kết quả: thus, hence (do
vậy/ vì vậy), consequently (do đó, vì vậy), accordingly (do đó, vì vậy).
Eg: She had studied hard so she passed the exam successfully.
She had studied hard hence, she passed the exam successfully.
She had studied hard thus, she passed the exam successfully.
She had studied hard accordingly, she passed the exam successfully.
5. Ta còn có thể các cụm từ sau để diễn tả kết quả:
- As a result / As a consequence + S + V: do vậy, vì vậy
- As a result / As a consequence + of N: do, vì
Eg: She had studied hard. As a result, she passed the exam successfully.
III. Cấu trúc đảo của “so.... that” và “such.... that”.
Ta có thể dùng đảo ngữ để nhấn mạnh nghĩa của cấu trúc như sau:
1. Cấu trúc đảo của “so.... that”: quá … đến nỗi…
a. Với tính từ:
So + adj + V + S + that + S + V.
Eg: She is so kind that everyone loves her
→ So kind is she that everyone loves her.
b. Với trạng từ:
So + adv + auxiliary + S + V + that + S + V.
(Auxiliary là trợ động từ: gồm có: "be, have, do". Các động từ khuyết thiếu cũng
được coi như là trợ động từ)
Eg: He swam so strongly that he won the first prize.
→ So strongly did he swim that he won the first prize.
2. Cấu trúc đảo của “such.... that”: quá … đến nỗi…
Such + be + N + that + S + V.
Eg: She was so annoyed that she threw the tray away.

→ Such was her annoyance that she threw the tray away.
IV. Các dạng bài nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc trên.
1. Nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc với "enough ...to"
Các nguyên tắc cần nhớ:
a. Nếu trước tính từ, trạng từ có: "too, so, very, quite, extremely..." và trước danh từ
có "many, much, a lot of, lots of" thì phải bỏ.
Eg:+ He is very intelligent. He can do it.
->He is intelligent enough to do it.
+ He has a lot of money. He can buy a car.
->He has enough money to buy a car.

8


b. Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần "for O". Nếu chủ từ hai câu khác
nhau thì đổi loại làm chủ từ sang loại làm túc từ nếu là đại từ nhân xưng: I→ me,
You→ you, She → her, It→ it, We→ us, They → them; nếu là danh từ thì để
nguyên.
Eg: Tom is strong. He can lift the box.
->Tom is strong enough to lift the box.
+ The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.
*Chú ý: Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi.
Eg: The sun is not warm. We can't live on it.
->The sun is not warm enough to live on.
(we ở đây chỉ chung chung, mọi người)
c. Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau.
Eg: The water is quite warm. I can drink it.
->The water is warm enough for me to drink.
d. Bỏ các động từ khuyết thiếu (can, may, will…) ở vế sau.

Eg: She speaks Spanish well. She can be an interpreter.
->She speaks Spanish well enough to be an interpreter.
2. Nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc với "too ...to"
Cũng giống như "enough…to", "too...to" có các ngun tắc sau:
a. Nếu trước tính từ, trạng từ có: "too, so, very, quite, extremely..." thì phải bỏ.
b. Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần "for O".
c. Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau.
d. Bỏ các động từ khuyết thiếu (can, may, will…) ở vế sau.
Eg: + He is so weak. He can't run.
-> He is too weak to run.
+ The coffee was very hot. I could drink it.
-> The coffee was too hot for me to drink.
3. Nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc với "so...that"
Các nguyên tắc cần nhớ:
a. Nếu trước tính từ, trạng từ có: "too, so, very, quite, extremely..." thì phải bỏ.
b. Nếu có a lot of, lots of trước danh từ thì phải đổi thành "much, many".
c. Sau "that" viết lại toàn bộ mệnh đề.
Eg: + He is very strong. He can lift the box.
-> He is so strong that he can lift the box.
+ He ate a lot of food. He became ill.
-> He ate so much food that he became ill.
+ He bought lots of books. He didn't know where to put them.
->He bought so many books that he didn't know where to put them.
4. Nối hai câu đơn sử dụng cấu trúc với "such...that". Các nguyên tắc cần nhớ:
a. Nếu trước tính từ, trạng từ có: "too, so, very, quite, extremely..." thì phải bỏ.
b. Nếu danh từ là số nhiều (Ns) hoặc không đếm được thì khơng dùng "a/an". Nếu
9


danh từ là số ít đếm được thì phải dùng "a/an".

c. Nếu sau tính từ khơng có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào
chủ từ.
d. Nếu trước danh từ có "much, many" thì phải đổi thành "a lot of".
e. Sau "that" viết lại toàn bộ mệnh đề.
Eg: + He is a very lazy boy. No one likes him.
->He is such a lazy boy that no one likes him.
+ The coffee is too hot. I can't drink it.
->It is such hot coffee that I can't drink it.
+ Her voice is very soft. Everyone likes her.
->She has such a soft voice that everyone likes her.
+ He bought many books. He didn't know where to put them.
-> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them
V. Các dạng bài viết lại câu đổi từ cấu trúc này sang cấu trúc khác.
1. Đổi từ "so…that" sang "such…that"
a. Với tính từ.
- Thêm "such+ a/an" rồi cho tính từ xuống.
- Lấy danh từ sau THE đặt phía sau tính từ trước THAT. Xem danh từ đó nếu là số
ít đếm được, ta cho "a/an" sau SUCH. Ta dùng A khi tính từ bắt đầu bằng phụ âm.
Ta dùng AN khi tính từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)
- Từ "that" trở đi viết lại hết.
Công thức:
S (N)


+

be + SO + adj

+


THAT…

It /This /That
+ be + SUCH + (a/ an) + adj + N + THAT…

He/ She/ They
Eg: The tea is so hot that I can’t drink it.
 It is such hot tea that I can’t drink it.
b. Với trạng từ
Ta làm như sau:
S + V + SO + adv + THAT …
 S + be + SUCH + (a/an) + adj +

N + THAT…

Eg: He drove so badly that he couldn’t pass the driving test.
 He was such a bad driver that he couldn’t pass the driving test..
c.Với danh từ: Đổi So much/many …that thành Such a lot of…that.
Ta chỉ đổi: So much/many → Such a lot of. Sau "that" viết lại hết

10


Eg: + He drinks so much wine that he can be ill.
->He drinks such a lot of wine that he can be ill.
+ She has so many exercises that she can't finish them.
-> She has such a lot of exercises that she can't finished them.
2. Đổi từ "such…that" sang "so…that"
a. Với tính từ, trạng từ
Từ "that" trở đi viết lại hết. Các yếu tố trước "that" làm ngược lại với dạng 1 ở trên:

(Đổi từ "so…that" sang "such…that")
Eg: It is such an interesting film that we can see it.
-> The film is so interesting that we can see it.
b. Với danh từ
Ta chỉ đổi: Such a lot of → So much/ many. Nếu danh từ sau "a lot of" đếm
được (Ns) thì dùng "so many". Nếu danh từ sau "a lot of" khơng đếm được (N) thì
dùng "so much"
Eg:+ She has such a lot of homework that she can't finish it
→ She has so much homework that she can't finish it.
+ He has such a lot of students that he can't remember their names.
→ He has so many students that he can't remember their names.
3. Đổi từ "so…that" sang "too…to"
S + V + SO

+ adj / adv + THAT + S can't/couldn't + V + (O)

 S + V + TOO + adj/adv + (for +O) + TO + V + (O)
* Chú ý:
- Nếu chủ từ (S) 2 câu giồng nhau hoặc chỉ chung chung thì bỏ "for O".
- Nếu túc từ câu sau (O) giống chủ từ (S) câu đầu thì bỏ túc từ đi.
- Bỏ "can", couldn't" đi.
Eg: + The tea is so hot that I can’t drink.
 The tea is too hot for me to drink.
+ He drove so badly that he couldn’t pass the driving test.
 He drove too badly to pass the driving test.
4. Đổi từ "too…to" sang "so…that".
Làm ngược lại với dạng 3 ở trên (Đổi từ "so…that" sang "too…to")
Eg: + Mary is too young to see that film.
→ Mary is so young that she can't see that film.
+ The lesson is difficult for her to understand.

→ The lesson is so difficult that she can't understand it.

11


5. Đổi từ "too…to" sang "enough…to".
S + V + …TOO +

adj / adv …

 S + V + NOT + adj /adv (trái nghĩa) + ENOUGH…
Eg: + The tea is too hot for me to drink.
→ The tea is not warm enough for me to drink.
+ I am too young to see thaat film.
→ I am not old enough to see that film.
Chú ý: Một số tính từ trái nghĩa thường gặp:
TÍNH TỪ TRÁI NGHĨA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
1
5
16
17
18
19
20
21
22
23
24
2

Bad
Beautiful
Big
Bored
Boring
Bright
Busy
Careful
Cheap
Clever
Cloudy
Cold
Cool
Difficult
Dirty


:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Xấu
Đẹp
To, lớn
Buồn tẻ
Buồn chán
Sáng
Bận rộn
Cẩn thận
Rẻ
Khéo léo
Có mây
Lạnh lẽo
Mát mẻ
Khó

Bẩn thỉu

#
#
#
#
#
#
#
#
#
#
#
#
#
#
#

Good, fine
Ugly
Small
Amused, excited
Interesting
Dark
Free
Careless
Expensive
Silly, stupid
Cloudless
Hot

Warm
Easy
Clean, pure

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Tốt, đẹp
Xấu xí
Nhỏ
Vui
Hay, hấp dẫn
Tối
Rãnh rỗi
Bất cẩn
Mắc, đắt tiền
Ngớ ngẩn
Khơng có mây
Nóng
Ấm
Dễ

Sạch, trong lành

Dry
Early
Easy
Empty
Excited
Exciting
Far
Fast *
Free
Good

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Khơ
Sớm
Dễ
Trống khơng
Hay
Hay

Xa
Nhanh
Rãnh rỗi
Tốt, giỏi

#
#
#
#
#
#
#
#
#
#

Wet
Late *
Hard, difficult
Full
Bored
Boring, bad
Near
Slow
Busy
Bad

:
:
:

:
:
:
:
:
:
:

Ướt
Trễ
Khó
Đầy
Buồn, dở
Buồn, dở
Gần
Chậm chạp
Bận
Dở, tệ, xấu

12


5
26 Happy
27 Hard *
28 High
29 Hot
30 Hungry
31 Interesting
32 Large

33 Late *
34 Lazy
3 Light
5
36 Light
37 Long
38 Near
39 New
40 Noisy
41 Old
42 Polluted
43 Poor
44 Quick
4 Quiet
5
46 Right
47 Sad
48 Short
49 Slow
5 Soft
0
5 Strong
1
5 True
2
5 Warm
3
5 Well (Adv)
4
5 Wrong

5
Chú ý:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Vui
Cứng, khó
Cao
Nóng
Đói
Hay
Lớn
Trễ, khuya
Lười biếng
Nhẹ

#
#
#
#
#

#
#
#
#
#

Sad, bored
Soft, easy
Low
Cold
Full
Boring, bad
Small
Early
Hard *
Heavy

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Buồn
Mềm, dễ

Thấp
Lạnh
No
Buồn, dở
Nhỏ
Sớm
Siêng năng
Nặng

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Sáng
Dài
Gần
Mới
Ồn ào
Cũ, già
Ô nhiễm
Nghèo
Nhanh
Yên tĩnh


#
#
#
#
#
#
#
#
#
#

Dark
Short
Far
Old
Quiet
New, young
Pure
Rich
Slow
Noisy

:
:
:
:
:
:
:

:
:
:

Tối, sậm
Ngắn
Xa

Yên tịnh
Mới, trẻ
Trong lành
Giàu
Chậm
On ào

:
:
:
:
:

Đúng
Buồn
Ngắn, thấp
chậm
Mềm

#
#
#

#
#

Wrong
Happy, amused
Long, tall
Quick
Hard *

:
:
:
:
:

Sai
Vui
Dài, cao
Nhanh
Cứng

: Mạnh

#

Weak, ill

:

Yếu, bệnh


: Đúng

#

Untrue, false

:

Sai

: Am

#

Cool

:

Mát

: Giỏi

#

Badly (Adv)

:

Dở, tệ


: Sai

#

Right, true

:

Đúng

13


- Những từ đánh dấu * vừa là tính từ lại vừa là trạng từ. Eg: fast, hard, late. (Nhưng
"hardly" (adv): hầu như không,"lately" (adv): gần đây)
- Đa số các trạng từ được thành lập bằng cách thêm "ly" sau tính từ. Những tính từ
tận cùng là "y" mà trước "y" là phụ âm ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "ly". Eg: easy
→ easily. Ngoại lệ: good (adj) → well (adv)
6. Đổi từ "enough…to" sang "so…that".
S + V + adj/adv enough + (for O) + to V
 S + V + SO

+ adj / adv + THAT + S can/could + V + (O)

* Chú ý:
- Nếu khơng có "for O" thì lấy chủ ngữ câu đầu đặt sau THAT. Nếu có "for O" thì
đổi túc từ thành chủ từ rồi đặt sau "that": me → I; you→ you ; her→ she ; him→
he ; it → it ; us→ we ; them→ they.
- Thêm "can", could" vào mệnh đề sau "that".

- Nếu túc từ câu sau (O) giống chủ từ (S) câu đầu thì bỏ túc từ đi.
Eg: + Mary is a good enough to understand this lesson.
→ Mary is so good that she can understand this lesson.
+ The lesson is easy enough for her to understand.
→ The lesson is so easy that she can understand.
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Exercise 1. Put in the blanks with SO or SUCH:
1) Come on! Don’t walk ………..slowly.
2) I’ve never read ………..an interesting book.
3) Everything is …….expensive these days, isn’t it?
4) It was……….a boring film that I fell asleep at once.
5) The wind was ……….strong. It was difficult to sleep.
6) I like Tom and Ann. They are ……….nice.
7) I’m afraid I can’t remember. It was…….. a long time ago.
8) After living there for ………long, he must know the town very well.
9) Why are you in ……..a hurry?
10) We have………much to do.
Exercise 2. Fill in the blanks with SO MANY/SO MUCH
1) We have …………problems that we can’t go to bed early.
2) Why have you got………….furniture?
3) There was………….food that everyone ate too much.
4) There were…………guests that there weren’t enough food.
5) Why did you buy ……….beer?
6) Doctor Smith has ………….patients that he ‘s always busy.
14


7) I ate ……sandwiches that I felt ill.
8) My father has ………….things to do that he can’t come back home tonight.
9) They drank………..wine that they couldn’t walk.

10) The bank of this river has got ………..weeds that we can’t swim.
Exercise 3. Rewrite these sentences using the cues provided with SO/ SUCH /
TOO / ENOUGH
1. He studied so badly that he couldn’t pass the exam
→ He studied
too……………………………………………………………………..
2. The car is so old that he doesn’t want to drive it.
→ It is
such…………………………………………………………………………..
3. The sound is very low. We can’t hear it.
→ The sound was too ……………………………………………………………
4. The film was so interesting that we couldn’t miss it.
→ It was such……………………………………………………………………
5. Your brother is too young to go swimming.
→ Your brother is not …………..………..…………………………………….
6. These exercises are so long that I can’t finish them in an hour.
→ They are ………………………………………………………………………
7. David has too many girlfriends. He can’t remember all of their names.
→ David has
so………………....................................................................................
8. This book is too difficult for me to read.
→ This book is not ………………………………………………………………
9. The restaurant is so expensive that we can’t eat in that restaurant.
→ The restaurant is too…………………………………………………………...
10. She is very old. She can work by herself.
→ She is enough ………………………………………………………………..
11. You speak too fast for me to catch up with your words.
→ You don't speak ………………………………………………………………
12. The water is so hot that I can’t drink it.
→ The water is too………………………………………………………………

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Exercise 4. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option to fill
each of the following blanks.
1. Our seats were ____far from the stage that we couldn't see the actors and
actresses clearly.
A. very
B. too
C. enough
D. so
2. He was _____ he never washed his clothes by himself.
15


3.
4.
5.
6.
7.

A. too lazy
B. so lazy that C. very lazy that
D. such lazy that
They are _____ young _____ drive the car.
A. so / that
B. too / to
C. enough / to
D. not only / but also
It was _____ a boring speech that I felt asleep.
A. such
B. so

C. very
D. too
Is there _____ for everyone?
A. food and drink enough
B. enough food and drink
C. enough of food and drink D. enough food and drink enough
He was _____ he could not continue to work.
A. very tired that
B. such tired that
C. too tired that
D. so tired that
John’s eyes were _____ bad that he couldn’t read the number plate of the car in
front.
A. such
B. too
C. so
D. very

8. - Why don’t we make a fire? - It’s not cold _____ to make a fire.
A. too
B. enough
C. such
D. much
9. Most of the pupils are _____ to pass the examination.
A. enough good
B. good enoughC. too good D. very good
10.You can send me a letter if you want to, but your phone call is _____ for me.
A. enough good B. good as enough C. good enough D. good than enough
11.Davis has _____ many patients _____ he is always busy.
A. too / that B. very / until

C. such / that
D. so / that
12.It was _____ a difficult question that they couldn't explain.
A. so
B. such
C. very
D. too
13.The lesson _____ for me to understand.
A. is very difficult B. too difficult C. difficult too D. is too difficult
14.The tent show is _____ for us to see.
A. enough interesting
B. very interesting
C. interesting enough
D. interesting
15.They are _____ that they can't buy a bicycle.
A. enough poor
B. poor enough
C. so poor D. too poor
16. If I have _____, I'll travel south to New Orleans.
A. money enough
B. enough money
C. too money
D. so money
17. It's surprising now _____ beautiful girl can make so heinous crime.
A. such
B. so
C. a such
D. such a
18. These are _____ ugly chairs _____ I am going to give them away.
A. so / that

B. such / that C. so many / that
D. so much / that
19. She is _____ kind that everybody loves her.
A. such
B. such a
C. so
D. so a
20. We have _____ in the house, so we needn't go shopping tomorrow.
16


A. enough food
B. food enough
C. too food D. food too
21. The day was _____ that we had a shower four times a day.
A. such a hot B. so hot
C. very hot
D. hot
22. It was _____ that I couldn't eat it.
A. such a hard cake
B. such hard cake
C. so a hard cake
D. so hard cake
23. He is _____ a busy man that he really needs a helper.
A. so
B. such
C. very
D. quite
24. It was _____ that we went for a picnic in the countryside.
A. so nice a day

B. such nice day
C. so nice day
D. such a nice day
25. My mathematics teacher is _____ person that all of us like his period.
A. a such funny
B. a so funny
C. such funny
D. such a funny
26. That old woman is _____ deaf to hear what her children say.
A. so
B. enough
C. too
D. not
27. He was _____ terrified to move.
A. enough
B. very
C. too
D. so
28. -"Was the boy upset about his bad marks?"
-"Yes, he was _____ upset that he cried about it afterwards."
A. very
B. so
C. such
D. too
29. She hasn't got _____ to buy a car.
A. enough money B. money enough
C. so many money D. so much
money
30. It was _____ a boring speech that I felt asleep.
A. such

B. so
C. very
D. too
Exercise 5. Mark the letter A, B, C or D to show the underlined part that needs
correction.
1. In my opinion that girl is enough beautiful to be a movie star.
A
B
C
D
2. The specific gravity of the water in the great Salt Lake is too great that one
A
B
C
Cannot sink or completely submerge in it.
D
3. This lesson is such long that I have written it for 30 minutes.
A B
C
D
4. The pull of the earth is too strong that no one can jump as high as three meters
A
B
C
D
5. It was so an interesting film that my mother had seen it three times.
A B
C
D
6. Mary is so an intelligent pupil that she can answer this question.

17


A

B

C

D

7. Mars is far so from the earth that our spaceships cannot reach it in a few months
A B
C
D
8. Despite the time of the year, yesterday’s temperature was enough hot to turn on
A
B
C
D
the air conditioning.
9. I was such nervous that I didn’t think I would pass the exams.
A
B
C
D
10. The problems of pollution are too difficult for us to solving.
A
B
C

D
11. His father was so poor to send him to school.
A B
C
D
12. This refrigerator is very old to keep things at a proper temperature.
A
B
C
D
13. She is such good at mathematics that everyone admires her.
A
B
C
D
14. George is not enough intelligent to pass this mathematics class.
A
B
C
D
15. The novel was such interesting that I had read it all night.
A
B
C
D
16. He was tired that he couldn’t continue his work.
A
B
C
D

17. It was so a funny film that I burst out laughing.
A
B
C
D
18. His TOEFL score was enough high to be accepted.
A
B
C
D
19. It was so an exciting novel that I do not want to stop reading it.
A
B
C
D
20. The woman was too old that she could not run.
A
B
C
D
Exercise 6. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence which is
closest in meaning to the given one.
1. We couldn’t go out because the weather was so bad.
A. It was so bad a weather that we couldn’t go out.
B. It was such a bad weather that we couldn’t go out.
C. It was so bad weather that we couldn’t go out.
D. It was such bad weather that we couldn’t go out.
2. She was so busy that she couldn’t answer the phone.
A. She was very busy that she couldn’t answer the phone.
B. She was too busy to answer the phone.

18


C. She was too busy not to answer the phone.
D. She was very busy so that she couldn’t answer the phone
3. The coffee was too hot for me to drink.
A. The coffee is so hot that I can’t drink it
B. The coffee is so hot that I can’t drink.
C. The coffee was so hot that I couldn’t drink it.
D. The coffee was so hot that I could drink it.
4. Tim is too young to drive a car.
A. Tim is not old enough to drive a car.
B. Tim is not young enough to drive a car.
C. Tim is old enough to drive a car.
D. Tim is so old that he can drive a car.
5. It was such a boring speech that we began to yawn.
A. The speech was very boring that we began to yawn.
B. It was so a boring speech that we began to yawn.
C. The speech was too boring that we began to yawn.
D. The speech was so boring that we began to yawn.
6. It was so late that nothing could be done.
A. It was too late for nothing to be done.
B. It was too late for anything to be done.
C. It was such late that nothing could be done.
D. It was so late that nothing to be done.
7. This is the first time I have lived in such a friendly neighborhood.
A. I have lived in such a friendly neighborhood before.
B. I haven’t lived in such a friendly neighborhood before.
C. I had lived in such a friendly neighborhood before.
D. I hadn’t lived in such a friendly neighborhood before.

8. The test was so difficult that we couldn’t finish it in two hours.
A. It was such a difficult test that we couldn’t finish it in two hours.
B. The test was too difficult for us to finish it in two hours.
C. The test was not difficult enough for us to finish in two hours.
D. The test was too difficult for us to finish it in two hour.
9. The book was so good that I couldn’t put it down.
A. It was so a good book that I couldn’t put it down.
B. It was such a good book that I couldn’t put it down.
C. The book was so good for me to put it down.
D. The book was so good that I couldn’t put down.
10. Sue is too slow to understand what you might say.
A. Sue is not enough quick to understand what you might say.
B. What you might say, Sue can understand slowly.
C. Sue is so slow to understand what you might say.
D. So slow is Sue that she can’t understand what you might say.
19


ĐÁP ÁN
Exercise 1
1. so
3. so
5. so
7. so
9. such
Exercise 2
1. so many
3. so much
5. so much
7. so many

9. so much

2. such
4. such
6. so
8. such
10. so
2. so much
4. so many
6. so many
8. so many
10. so many

Exercise 3.
1. He studied too badly not to pass the exam
2. It is such an old car that he doesn’t want to drive it.
3. The sound was too low to hear.
4. It was such an interesting film that we couldn’t miss it.
5. Your brother is not old enough to go swimming
6. They are such long exercises that I can’t finish them in an hour.
7. David has so many girlfriends that he can’t remember all of their names.
8. This book is not easy enough for me to read.
9. The restaurant is too expensive for us to eat in that restaurant.
10. She is enough age to work by herself.
11.You don't speak so fast that I can’t catch up with your words.
12. The water is too hot for me to drink it.
Exercise 4
1. D
2. B
11. D 12. B

21. B 22. A

3. B
13. B
23. B

4. A
14. C
24. A

5. B
15. C
25. D

6. D
16. B
26. C

7. C
17. D
27. C

8. B
18.C
28. B

9. B
19. C
29. A


10. C
20. A
30.A

Exercise 5
1. B
2. C
11. B 12. B

3. B
13. A

4. B
14. A

5. B
15. A

6. A
16. A

7. A
17. A

8. C
18. C

9. A
19. A


10. D
20.B

Exercise 6
1. D
2. B

3. C

4. A

5. D

6. B

7. B

8. A

9. B

10.D

20


PHẦN 3: KẾT LUẬN
Trong quá trình giảng dạy Tiếng Anh tại trường, tôi đã giới thiệu cho các em
những kiến thức cơ bản về cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả trong Tiếng Anh. Đối
với từng đối tượng học sinh khác nhau thì yêu cầu về kiến thức cũng khác nhau.

Đối với những học sinh yếu tôi chỉ giới thiệu những kiến thức cơ bản để các em
phân biệt được cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả trong bài tập tự luận và trắc nghiệm.
Đối với học sinh có lực học khá giỏi tơi cung cấp kiến thức cao hơn. Vì vậy
trong q trình giảng dạy tơi nhận thấy phần lớn học sinh đã nắm được các kiến
thức cơ bản và áp dụng làm được các bài tập trắc nghiệm phục vụ cho thi tốt
nghiệp THPT.
PHẦN 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Qua quá trình áp dụng đề tài vào thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh ngày
càng có nhiều tiến bộ về học tập:
- Học sinh có hứng thú và tích cực hơn trong mọi hoạt động học từ trên lớp.
- Học sinh hầu như đều cảm thấy tự tin hơn trong quá trình học tiếng anh.
- Các em học sinh có thể nhớ và sử dụng tốt cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả.
Để đánh giá kết quả của quá trình thực hiện giảng dạy tôi đã tiến hành làm phiếu
điều tra lớp 12A7 và thu được kết quả khá khả quan.
Khảo sát chất lượng đầu năm:
Lớp 12A7

Giỏi

31

1
3,22%

Khá

T.Bình

14
15

45,16% 48,38%

Yếu

Kém

1
3,22%

0

Kết quả khảo sát sau khi thực hiện đề tài
Lớp 12A7

Giỏi

31

3
9,68%

Khá

T.Bình

18
10
58,06% 32,25%

Yếu


Kém

0

0

8. Những thơng tin cần được bảo mật (nếu có): Khơng
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
Phịng học, phịng bộ mơn có máy chiếu, internet, máy tính.
21


10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp
dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có) theo các nội dung sau:
Qua quá trình áp dụng đề tài vào thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh ngày
càng có nhiều tiến bộ về học tập và thu được kết quả khá khả quan ( Có trình bày
trong phần KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC)

11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng
sáng kiến lần đầu (nếu có):
STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Họ và tên

Ngày sinh

Địa chỉ

Trần Phương Anh
Nguyễn Thành Đô
Trần Thị Hương Giang
Nguyễn Bá Hậu
Lê Quang Hiếu
Nguyễn Thu Hoài
Lộc Thị Huệ
Bùi Mạnh Hùng
Hoàng Trần Quang Huy

Trần Thanh Huyền
Lưu Thị Thúy Hường
Triệu Ngọc Khánh
Lê Thị Thanh Lương
Hoàng Văn Mạnh
Hoàng Ngọc Nam
Bùi Thị Thanh Ngân
Đào Ánh Nguyệt
Đỗ Hoài Phương
Lưu Thị Thu Phương
Nguyễn Hồng Quân
Dương Tiến Quý

03/05/2001
17/02/2001
30/08/2001
26/04/2001
19/11/2001
22/12/2001
09/08/2000
18/06/2001
11/02/2001
02/01/2001
17/04/2001
09/07/2001
26/11/2001
18/10/2000
04/05/2001
09/06/2001
23/08/2001

12/10/2001
03/09/2001
20/01/2001
14/06/2001

Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đồng Thịnh - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đồng Thịnh - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Tứ Yên - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đồng Thịnh - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đồng Thịnh - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác- Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác- Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đồng Thịnh - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Tứ Yên - Sông Lô - Vĩnh Phúc

22



22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

Hà Trọng Sơn
Lưu Văn Thủy
Bùi Văn Tĩnh
Lê Quang Toàn
Nguyễn Văn Trường
Nguyễn Cơng Tuần
Trần Thị Vân
Trần Thị Vân
Lưu Tuấn Vũ
Vũ Dỗn Vương

01/02/2001
22/05/2001
24/07/2001
15/12/2001
18/08/2001
03/02/2001
24/04/2001
30/11/2001

04/02/2001
21/06/2001

Xã Tứ Yên - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đồng Thịnh - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đồng Thịnh - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đồng Thịnh - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc
Xã Đức Bác - Sông Lô - Vĩnh Phúc

PHẦN 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A Practical English Grammar

- A. J. Thomson & A. V. Martinet.

2. Bài tập trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh

- Đỗ Tuấn Minh – Hoàng Tuấn

THPT
3. Bài tập trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh

- Quang Minh

4. Advanced Language Practice


- Michael Vince

5. English Grammar In Use

- Raymond Murphy

23


Sơng Lơ, ngày.....tháng......năm 2019
Thủ trưởng đơn vị/
Chính quyền địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

Sơng Lơ, ngày.....tháng......năm 2019
Tác giả sáng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

Vũ Thị Hương Sen

24



×