Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.24 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HOÀNG TỔ KHỐI 2. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học: 2011-2012 Môn: Tiếng Việt Kiểm tra đọc: (40’) I. Đọc thầm và làm bài tập: (10’) Đọc thầm bài: “Bà cháu” Sách Tiếng Việt 2 - Tập 1 ( Trang 86 ). Dựa vào nội dung bài học, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào? a.Vui vẻ, đầm ấm. b. Đầy đủ, sung sướng. c. Khổ sở, buồn rầu. 2. Cô tiên đã cho ba bà cháu hạt gì? a. Một hạt mận. b. Một hạt táo. c. Một hạt đào. 3. Hai anh em xin cô tiên điều gì? a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc. b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc. c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em. 4. Trong câu” Hai anh em ôm chầm lấy bà.” Từ ngữ nào chỉ hoạt động? a. Anh em b. Ôm chầm c. Bà II. Đọc thành tiếng: (30’) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ ( 1 trong 5) bài tập đọc sau và kết hợp trả lời một câu hỏi theo nội dungđoạn đọc do giáo viên nêu: 1. Sáng kiến của bé Hà (Sách Tiếng Việt 2 - tập 1 trang 78) 2. Sự tích cây vú sữa ( Sách Tiếng Việt 2 - Tập 1 trang 96) 3. Câu chuyện bó đũa ( Sách Tiếng Việt 2 - tập 1 trang 112) 4. Hai anh em ( Sách Tiếng Việt 2 - tập 1 trang 119) 5. Con chó nhà hàng xóm ( Sách Tiếng Việt 2 - tập 1 trang 128). ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Kiểm tra đọc: 10 điểm I. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) Đáp án : Câu 1: a ( 1 điểm ) Câu 2: c ( 1 điểm ) Câu 3: c ( 1 điểm ) Câu 4: b (1 điểm ) II. Đọc thành tiếng ( 6 điểm ) Yêu cầu HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK T.Việt 2- Tập 1. - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ): 1 điểm ( không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 đấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 daáu câu trở lên: 0 điểm ) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm ) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm.) Lưu ý: HS dân tộc GV có thể linh động về thời gian, điều chỉnh tốc độ đọc phù hợp với đối tượng HS, tình hình thực tế của lớp. Đak Pơ , ngày 3 tháng 12 năm 2011 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN Người ra đề TT Đoàn Thị Hồng Điệp.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HOÀNG KHỐI 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI Năm học: 2011-2012 Môn: Tiếng Việt Kiểm tra viết: ( 40’ ) I. Chính tả: (nghe – viết): (15’) Bài: Bé Hoa. Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Theo Việt Tâm II. Tập làm văn: (25’) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu) về gia đình em theo gợi ý: a. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai? b. Nói về từng người trong gia đình em. c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. Chính tả: ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh,không viết hoa đúng quy định ) : trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … bị trừ 1 điểm toàn bài. Lỗi sai giống nhau trừ một lần. * HS dân tộc GV có thể chép bài lên bảng- HS viết bài giấy kiểm tra. II. Tập làm văn: ( 5 ñieåm ) HS viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5 điểm. ( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5:4 ; 3,5: 3 ; 2.5: 2 ; 1.5: 1 ; 0.5 ) Lưu ý: Điểm Tiếng Việt = Điểm đọc + Điểm viết ( làm tròn 0.5 thành 1 ) 2 Đak Pơ , ngày 4 tháng 12 năm 2011 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN Người ra đề TT Đoàn Thị Hồng Điệp. TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HOÀNG. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Họ và tên:……………………………… Lớp:……………………………………. Điểm. Năm học: 2011 -2012 Môn: Tiếng Việt; Thời gian: 40’ Lời phê của cô giáo. Kiểm tra đọc: (40’) I. Đọc thầm và làm bài tập: (10’) Đọc thầm bài: “Bà cháu” Sách Tiếng Việt 2 - Tập 1 ( Trang86 ). Dựa vào nội dung bài học, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào? a. Vui vẻ, đầm ấm. b. Đầy đủ, sung sướng. c. Khổ sở, buồn rầu. 2. Cô tiên đã cho ba bà cháu hạt gì? a. Một hạt mận. b. Một hạt táo. c. Một hạt đào. 3. Hai anh em xin cô tiên điều gì? a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc. b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc. c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em. 4. Trong câu” Hai anh em ôm chầm lấy bà.” Từ ngữ nào chỉ hoạt động? a. Anh em b. Ôm chầm c. Bà II. Đọc thành tiếng: (30’) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ ( 1 trong 5) bài tập đọc sau và kết hợp trả lời một câu hỏi theo nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu: 1. Sáng kiến của bé Hà (Sách Tiếng Việt 2 - tập 1 trang 78) 2. Sự tích cây vú sữa ( Sách Tiếng Việt 2 - Tập 1 trang 96) 3. Câu chuyện bó đũa ( Sách Tiếng Việt 2 - tập 1 trang 112) 4. Hai anh em ( Sách Tiếng Việt 2 - tập 1 trang 119) 5. Con chó nhà hàng xóm ( Sách Tiếng Việt 2 - tập 1 trang 128). TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HOÀNG.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TỔ KHỐI 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học: 2011-2012 Môn: Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 38 + 42; 68 +27; 90 – 32; 64- 38; 100 - 55 …………… …………… …………… …………… ………… …………..… …………… ………..…… …………… …………. …………… …………… …………… …………… …………. Bài 2: Tìm x a. x + 16 = 50 ; b. x – 28 = 14 ; c. 35 – x = 15 …………………… ………………. ………………… ………..………… ………………… ………………... …………………… ………………… ..……………….. Bài 3 : Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: 9+7. 9. 16 - 7. 16. 9+6. 8. 17 - 9. 15. Bài 4: Số?. 5. +8. -9. Bài 5 : Khoanh tròn vào những chữ ( A,B,C ) đặt trước câu trả lời đúng: a. Đồng hồ bên chỉ : A. 8 giờ B. 12 giờ C. 20 giờ b. Số hình tứ giác trong hình bên là : A. 3 hình B. 2 hình C. 1 hình. . . A B c. Có mấy đường thẳng ? A. 2 đường thẳng B. 3 đường thẳng C C. 4 đường thẳng d. Kết quả của bài toán sau là: Bố cân nặng 45 kg, Nam cân nhẹ hơn Bố 17kg. Hỏi Nam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 28kg B.32kg C.38 kg Bài 6. Bài toán:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sợi dây đồng dài 75 cm, sợi dây kẽm ngắn hơn sợi dây đồng 27cm. Hỏi sợi dây kẽm dài bao nhiêu xăng-ti-met ? ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Bài 1: 2,5 điểm ( mỗi phép tính đúng: 0,5 điểm ) 38+ 42; 68 + 27; 90 – 32; 64 – 38; 100 - 55 38 42. 68 27. 90 32. 80. 95. 58. . 64 38. . 26. 45. Bài 2 : 1,5 điểm (Mỗi phần làm đúng: 0,5 điểm) a. x + 16 = 50; b. x - 28 = 14 ; x = 50 -16 x = 14 + 28 x = 34 x = 42 Bài 3 : (1 điểm) 9+7 9 16-7. 16. 9+6. 8. 17-9. c. 35- x = 15 x = 35 - 15 x = 20. 15. Bài 4 : 1 điểm ( Mỗi phần làm đúng: 0.5 điểm) +8 -9. 5. 100 55. 13. 7. Bài 5: 2 điểm ( Mỗi phần làm đúng: 0.5 điểm) a. Đồng hồ bên chỉ : A. 8 giờ sáng B. 12 giờ trưa C. 20 giờ tối b. Số hình tứ giác trong hình bên là : A. 3 hình B. 2 hình C.1 hình c. Có mấy đường thẳng ? A. 2 đường thẳng B. 3 đường thẳng C. 4 đường thẳng. d A. 28kg; B. 32kg ; C. 38kg Bài 6. ( 2 điểm) Bài giải Băng giấy màu xanh dài là: ( 0,5 điểm) 75 - 27 = 48 (cm) ( 1 điểm) Đáp số: 48cm ( 0,5 điểm) Đak Pơ , ngày 4 thng 12 năm 2011 DUYỆT CỦA CHUYEÂN MOÂN Người ra đề TT.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đoàn Thị Hồng Điệp TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HOÀNG Họ và tên:……………………………… Lớp:…………………………………….. Điểm. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học: 2011 -2012 Môn: Toán; Thời gian: 40’. Lời phê của cô giáo. Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 38+ 42; 68 +27; 90 – 32; 64- 38; 100 - 55 ………… ………… ………… ………… ….……… ………… ………… ………… ………… …………. ………… ………… ………… ………… ….……… Bài 2: Tìm x a. x + 16 = 50 ; b. x – 28= 14 ; c. 35 – x = 15 …………… …………… ……………. …………… …………… …………… …………… …………… …………… Bài 3 : Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: 9+7. 9. 16 - 7. 16. 9+6. 8. 17 - 9. 15. Bài 4: Số? 5. +8. -9. Bài 5 : Khoanh tròn vào những chữ ( A,B,C ) đặt trước câu trả lời đúng: a. Đồng hồ bên chỉ : A. 8 giờ B. 12 giờ C. 20 giờ. . b. Số hình tứ giác trong hình bên là : A. 3 hình B. 2 hình C. 1 hình. c. Có mấy đường thẳng ?. .
<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. 2 đường thẳng B. 3 đường thẳng C. 4 đường thẳng. A. B C. d. Kết quả của bài toán sau là: Anh Hoà cân nặng 45 kg, bạn Bình cân nhẹ hơn anh Hoà 17kg. Hỏi bạn Bình cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 28kg B.32kg C.38 kg Bài 6. Bài toán: Băng giấy màu đỏ dài 75 cm, băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ 27cm. Hỏi băng giấy màu xanh dài bao nhiêu xăng-ti-met ? Bài giải. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(9)</span>