Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

toan 5 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.91 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15. Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012. TOÁN : Tiết 71 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có văn. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 3 và 4/72. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta có thể thực hiện như thế nào? - HS2: Đặt tính rồi tính: 28,5 : 2,5 = ? ; 29,5 : 2,36 = ? T Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. G 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS nhắc lại đề. b. Nội dung: 14’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Bài 1a, b, c /72: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Đặt tính rồi tính. - GV cho HS làm bài trên bảng con. - HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2a/72: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tìm x. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính vế phải sau - HS làm việc cá nhân vào vở. đó tiến hành tìm thừa số chưa biết. a)X x 1,8 =72 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. X = 72 : 1,8 - GV gọi 2 HS làm bài trên bảng, GV nhận xét X = 40 và ghi điểm. b) X x 0,34 = 1,19 x1,02 - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2b, c, d . X x 0,34 = 1,2138 X = 3,57 HS khá, giỏi làm thêm bài 2b, c, d 18’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. Bài 3/72: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét và ghi điểm, chấm một số vở. Bài 4/72: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. Hướng dẫn thực hiện phép chia rồi kết luận - Cho HS làm bài vào vở. 2’. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập chung. - 1 HS nêu đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. Kết quả là 7l dầu hỏa. Vậy số dư của phép chia trên là 0,033( nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân (của thương.)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 15 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 TOÁN : Tiết 72 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Đặt tính rồi tính: 28,5 : 2,5 = ? ; 8,5 : 0,034 = ? - GV nhận xét và ghi điểm. T Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. G 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS nhắc lại đề. 30’ b. Nội dung: Bài 1a, b, c/72: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính: - Yêu cầu HS làm việc trên bảng con. - Làm bài trên bảng con. a/ 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b/ 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 8 c) 100 +7 + = 100 +7 +0,08 = 100 107,08 5 3 d)35 + + = 35 +0,5 + 0,03 10 100 Bài 2 cột 1/72: = 35,53 - GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh - HS thảo luận nhóm đôi rồi điền dấu. hai số thập phân. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. Bài 3/72: - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính và dừng - HS làm vào vở. lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân - Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập của thương sau đó kết luận. Cho HS khá, phân của thương thì số dư của các phép giỏi làm thêm bài 3 cuối cùng- khi còn chia là: tg. a) 0,021 b) 0,08 Bài 4 a, c/72: - Yêu cầu HS tự làm và chữa bài. - HS làm việc cá nhân. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 b, d. a)0,8 x X = 1,2 x10 b)210: X=14,92– 6,52 0,8 x X = 12 210: X = 8,4 X = 12 : 0, X = 210 : 8,4 3’ X = 15 X = 25 3. Củng cố, dặn dò: c) 25:X = 16:10 d) 6,2 x X = 43,18 +18,82 - Nhận xét tiết học. 25 : X = 1,6 6,2 x X = 62 - Yêu cầu bài nào sai sửa lại vào vở. X = 25 : 1,6 X = 62: 6,2 - Bài sau: Luyện tập chung X = 15,625 X = 10 TUẦN 15. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN : Tiết 73 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/73. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Tính x: 9,5 x x = 47,4 + 24,8 ; x : 8,4 = 47,04 – 29,75 T Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. G 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS nhắc lại đề. 32’ b. Nội dung: Bài 1a, b, /73: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - HS làm bài trên bảng con. a) 266,22 : 34 = 7,83 b) 483 : 35 = 13,8 Bài 2a /73: Tính - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong - HS làm vở. biểu thức. a/ ( 128,4 -73,2 ) : 2,4 -18.32 = 4,68 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và ghi điểm và sửa bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 b Bài 3/73: - HS đọc đề. - Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Bài giải: Số giờ mà động cơ đó chạy được : 120 : 0,5 = 240 ( giờ ) Đáp số : 240 giờ.. 3’. Bài 4/73: Tìm x a) X- 1,27 = 13,5:4,5 b) X+18,7=50,5:2.5 - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 X-1,27 = 3 X+ 18,7= 20,2 - GV yêu cầu HS làm bài tương tự như X = 3 + 1,27 X = 20,2-18,7 bài tập 3/72. X = 4,27 X = 1,5 C) X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 =15 X = 15: 12,5 X = 1,2 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà sửa lại những bài làm sai. - Bài sau: Tỉ số phần trăm. TUẦN 15 TOÁN : Tiết 74 I. Mục tiêu: Giúp HS:. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012. TỈ SỐ PHẦN TRĂM.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy - học: - 2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/73 và ví dụ 2/74. - GV chuẩn bị hình vẽ như SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)- Gọi 2 HS làm bài trên bảng : Tính bằng hai cách: Câu 1: 0,96 : 2,12 – 0,72 : 0,12 = ? Câu 2: 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = ? T Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. G 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS nhắc lại đề. b. Nội dung: 7’ Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm. - GV treo bảng phụ có hình vẽ trên bảng, hỏi: - Đọc lại ví dụ 1 - Quan sát hình vẽ + Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện - 25 : 100. 25 tích vườn hoa bằng bao nhiêu? 25 : 100 hay - GV viết bảng: 25:100 = 25% là tỉ số phần 100 trăm. - Nhắc lại: 25 % là tỉ số phần trăm - Tập viết % vào vở nháp. 7’ Hoạt động 2: Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. - GV treo bảng phụ có bài tập 2 lên bảng. - 80 : 400. - GV yêu cầu HS viết tỉ số HS nữ và số HS - Đổi thành PS có MS là 100: toàn trường. 80 20 = - Yêu cầu HS thực hiện phép chia đó. 400 100 - GV hướng dẫn HS tìm tỉ số phần trăm. 20 - Viết thành tỉ số % : = 20 % 100 * Vậy số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường . 18’ Hoạt động 3: Luyện tập. - HS làm bài trên bảng con. Bài 1/74:- Gọi HS nêu yêu cầu. HS trả thực hiện theo yêu cầu của đề toán theo - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 2 bước: 75 25 ] Rút gọn phân số thành . 300 100 25 =25 % ] Viết 100 Bài 2/74:- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài. Chấm một số vở. Đáp số: 95% Bài 3/74: 3a/ 54% b/ 46% - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - GV tiến hành như bài tập 3. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời. - Thế nào là tỉ số phần trăm TUẦN 15 Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 TOÁN : Tiết 75 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1 và 2/75. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Viết thành tỉ số phần trăm: ; ; TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Đọc ví dụ ( SGK ) b. Nội dung: - Nêu tóm tắt 14’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. - Viết tỉ số vào bảng con: 315 : 600 - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề. - Thực hiện phép chia: - GV yêu cầu HS viết tỉ số HS nữ và số HS 315 : 600 = 0,525 toàn trường. - 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100= 52,5% - GV hướng dẫn HS nhân thương với 100 và chia thương đó cho 100. - Đọc đề bài toán ( SGK ) - Từ đó GV nêu quy tắt SGK/75. Bài giải - Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc. Tỉ số % của lượng nước muối trong nước biển là: 2,8 : 800 = 0,035 0,035 = 3,5 % 18’ Hoạt động 2: Luyện tập. Đáp số: 3,5 % Bài 1/75: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - HS làm bài trên bảng con. 0,3 = 30% , 0,234 = 23,4% , 1,35 = 135% Bài 2 a, b/75: - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - Yêu cầu GV tổ chức cho HS làm vào vở. - HS trình bày kết quả làm việc. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2c. b/ 73,77% c/ 4,61% - GVvà HS nhận xét. Bài 3/75: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - GV nhận xét và ghi điểm.. 3’. - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Bài giải : Tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS cả lớp là : 13:25 = 0,52 = 52% Đáp số : 52%.. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta thực - 1 HS trả lời. hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×