Vật lí nguyên tử và hạt nhận - Đề 2
Câu hỏi 1:
Một chất phóng xạ có hằng số phân rã λ = 1,44.10
-3
h
-1
. Trong thời gian bao lâu thì
75% hạt nhân ban đầu sẽ bị phân rã?
A. 36 ngày
B. 37,4 ngày
C. 39,2 ngày
D. 40,1 ngày
E. 41 ngày
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 2:
Cm
244
là một nguyên tố phóng xạ có hằng số phân rã bằng 1,21.10
-9
s
-1
. Nếu một
mẫu ban đầu của nguyên tố này có hoạt độ bằng 10
4
phân rã/s, tính hoạt độ sau 10
năm.
A. 0,68 s
-1
B. 2,21.10
2
s
-1
C. 6,83.10
3
s
-1
D. 10
4
s
-1
E. 1,46.10
4
s
-1
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 3:
Hydro thiên nhiên có 99,985% đồng vị
1
H
1
và 0,015% đồng vị
1
H
2
. Khối lượng
nguyên tử tương ứng là 1,007825 u và 2,014102 u. Tìm khối lượng nguyên tử của
nguyên tố hydro.
A. 1,000000 u
B. 1,000201 u
C. 1,000423 u
D. 1,001204 u
E. 1,007976 u
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 4:
Tính năng lượng liên kết tạo thành Clo -37, Cl
37
, cho biết: Khối lượng của nguyên
tử
17
Cl
37
= 36,96590 u; khối lượng proton, m
p
= 1,00728 u; khối lượng electron, m
e
= 0,00055 u; khối lượng nơtron, m
n
= 1,00867 u; 1u = 1,66043.10
-27
kg; c =
2,9979.10
8
m/s; 1J = 6,2418.10
18
eV.
A. 315,11 MeV
B. 316,82 MeV
C. 317,26 MeV
D. 318,14 MeV
E. 320,04 MeV
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 5:
Tính năng lượng liên kết của
6
C
12
. Cho biết khối lượng của nơtron tự do là 939,6
MeV/c
2
, của proton tự do là 938,3 MeV/c
2
, và của electron là 0,511 MeV/c
2
(1 MeV
= 1,60.10
-13
J). Cho biết đơn vị khối lượng nguyên tử: 1u = 1,66.10
-27
kg.
A. 27,3 MeV
B. 62,4 MeV
C. 65,5 MeV
D. 8648 MeV
E. 11205 MeV
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 6:
Tính năng lượng liên kết của các hạt nhân
5
B
11
và
92
U
238
. Cho biết: Khối lượng của
nguyên tử
5
B
11
= 11,00931 u, của nguyên tử
92
U
238
= 238,0508 u; khối lượng proton,
m
p
= 1,00728 u; khối lượng electron, m
e
= 0,00055 u; khối lượng nơtron, m
n
=
1,00867 u; 1u = 1,66043.10
-27
kg; c = 2,9979.10
8
m/s; 1J = 6,2418.10
18
eV.
A.
5
B
11
:74,5MeV;
92
U
238
:1805MeV
B.
5
B
11
:76,2MeV;
92
U
238
:1802MeV
C.
5
B
11
:77,4MeV;
92
U
238
:1800MeV
D.
5
B
11
:78,2MeV;
92
U
238
:1798MeV
A.
5
B
11
:78,6MeV;
92
U
238
:1796MeV
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 7:
Tính năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân :
3
Li
6
và
18
Ar
40
. Cho biết: khối
lượng của nguyên tử
3
Li
6
= 6,01703 u, của nguyên tử
18
Ar
40
= 39,948 u; của nguyên
tử
1
H
1
= 1,00814u; khối lượng nơtron, m
n
= 1,00889 u; 1u = 1,66043.10
-27
kg; c =
2,9979.10
8
m/s; 1J = 6,2418.10
18
eV.
A.
3
Li
6
:6,1 MeV;
18
Ar
40
:8,5 MeV
B.
3
Li
6
:5,8 MeV;
18
Ar
40
:8,8 MeV
C.
3
Li
6
:5,5 MeV;
18
Ar
40
:9,0 MeV
D.
3
Li
6
:5,3 MeV;
18
Ar
40
:9,2 MeV
A.
3
Li
6
:5,0 MeV;
18
Ar
40
:9,5 MeV
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 8:
Tính năng lượng toả ra trong phản ứng nhiệt hạch:
1
H
2
+
2
He
3
→
1
H
1
+
2
H
4
. Cho
biêt khối lượng của nguyên tử
1
H
2
= 2,01400 u, của nguyên tử
2
He
3
= 3,016303 u;
của nguyên tử
1
H
1
= 1,007825 u; của nguyên tử
2
H
4
= 4,00260u; 1u = 1,66043.10
-
27
kg; c = 2,9979.10
8
m/s; 1J = 6,2418.10
18
eV.
A. 18,3 MeV
B. 19,5 MeV
C. 19,8 MeV
D. 20,2 MeV
E. 21,3 MeV
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 9:
Tính năng lượng toả ra trong phản ứng nhiệt hạch:
3
Li
6
+
1
H
2
→
2
He
4
+
2
He
4
. Cho
biết khối lượng của nguyên tử
3
Li
6
= 2,01400 u, của nguyên tử
1
H
2
= 2,01400 u; của
nguyên tử
2
He
4
= 4,00260 u; 1u = 1,66043.10
-27
kg; c = 2,9979.10
8
m/s; 1J =
6,2418.10
18
eV.
A. 18,5 MeV
B. 19,6 MeV
C. 20,4 MeV
D. 20,8 MeV
E. 22,3 MeV
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 10:
Tính năng lượng tỏa ra khi có 1 mol U
235
tham gia phản ứng:
92
U
235
+
0
n
1
→ 3
0
n
1
+
36
Kr
94
+
56
Ba
139
. Cho biết: Khối lượng của
92
U
235
= 235,04 u, của
36
Kr
94
= 93,93 u; của
56
Ba
139
= 138,91 u; của
0
n
1
= 1,0063 u; 1u = 1,66.10
-27
; c = 2,9979.10
8
m/s; hằng số
Avogadro: N
A
= 6,02.10
23
mol.
A. 1,8.10
11
kJ
B. 0,9.10
11
kJ
C. 1,7.10
10
kJ
D. 1,1.10
9
kJ
E. 2,8.10
-14
kJ
A. B. C. D. E.