Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.26 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng đọc bài: Trong quán ăn “Ba cá bống” và trả lời câu hỏi ndung bài a. 2.Bài mới (32’) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc - HS đọc từng đoạn của bài - Chú ý các câu văn như SGV.. Học sinh - 3HS lên bảng . - Cả lớp theo dỏi, nhận xét, bổ sung. - Quan sát và lắng nghe.. - HS đọc tiếp nối đoạn + Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua. + Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi. + Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn. - Theo em " vời " là gì ? - Vời : có nghĩa là cho mời người + GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà dưới quyền vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công chúa. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe. c)Tìm hiểu bài: -HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa + Cô bị ốm nặng. + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng. + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã + Nhà vua cho vời tất cả các đại làm gì? thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa. + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của là không thể thực hiện được. công chúa ? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp thể thực hiện được ? hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu. + Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ? + Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Đoạn 2 cho em biết điều gì?. chúa. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. TLCH: + Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa.. - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. : - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Nội dung chính của đoạn 3 là gì? + Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn. - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy biết điều gì ? nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn. * Ghi nội dung chính của bài. - 2HS nhắc lại. c) Luyện đọc diễn cảm * Đọc diễn cảm: -3HS phân vai đọc bài (người dẫn chuyện, - 3 em phân theo vai đọc bài. chú hề, công chúa) - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài - HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm. - 3 lượt HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? - HS nêu - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết sau - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - Làm bài tập 1a, 3a III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng làm lại BT1 tiết trước - Nhận xét bổ sung và đánh giá 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành * Bài 1 (bỏ bài 1b) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự đặt tính rồi tính. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.. Học sinh - 2HS lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe giảng. - Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét để cho điểm HS. Bài 3b - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 1HS lên bảng làm - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.. để kiểm tra. - 2HS đọc bài toán - HS tóm tắt rồi giải. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa - HS cả lớp thực hiện.. Chính tả: Mùa đông trên trẻo cao I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu nội dung ghi bài tập 3. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên làm lại BT 2 - 2HS lên bảng - Nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, chữa. 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn: - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - HS đọc đoạn văn. - Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, đã về với rẻo cao? nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, tả và luyện viết. sạch sẽ, khua lao xao,… * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Luyện tập: Bài 2: a) HS đọc yêu cầu, tự làm bài và bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Dùng bút chì viết vào vở nháp. + Đọc bài, nhận xét bổ sung. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - Lời giải : giấc ngủ - đất trời - vất vả - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. - 1 HS đọc thành tiếng. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có ) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm BT3 và chuẩn bị bài sau - Thực hiện theo giáo viên dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Buổi chiều: Luyện đọc bài: Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn đoạn văn. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Bài cũ (3’) - Không kiểm tra, lồng vào luyện đọc 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà vua lo lắng về điều gì ? + Nhà vua đã cho vời các đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ? + Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? - Gọi 1HS đọc đoạn còn lại + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về mặt trăng để làm gì? - Nêu nội dung chính của bài.. * Đọc diễn cảm: - 3HS phân vai đọc bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. Học sinh - Quan sát và lắng nghe. - Lắng nghe - 3HS đọc theo trình tự.. - 2HS đọc - Lắng nghe, theo dỏi - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời.. + Nói lên nỗi lo của nhà vua. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm - Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. - 2 HS nhắc lại. - 3 em phân theo vai đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 lượt HS thi đọc toàn bài.. - HS nêu - Thực hiện. Toán*: Luyện chia cho số có ba chữ số I. Mục tiêu: - HS biết cách chia cho số có ba chữ số..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Rèn kĩ năng đặt tính và ước lượng II. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc Y/C BT a. 3484 : 134 b. 3366: 105 c. 7680 : 213 - Gọi 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Y/C lớp nhận xét, chữa - GV nhận xét bổ sung và ghi điểm. Bài 2: Tính bằng hai cách: - Gọi HS đọc Y/C BT a. 1035 : (23 x 5) b. 3500 : 25 : 4 - Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Y/C lớp nhận xét, chữa - GV nhận xét bổ sung và ghi điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán: + Có 18 kg muối được đóng gói vào hai loại túi. Một nửa khối lượng muối đó được đóng vào các túi nhỏ, mỗi túi có 75g muối. Một nửa lượng muối còn lại được đóng vào các túi to, mỗi túi có 125g muối. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu túi? Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: - Gọi HS đọc Y/C BT a. 34 : 5 + 66 : 5 b. 3500 : 123 + 2035 : 123 c. upload.123doc.net : 25 - 18 : 25 d. 987 : 110 + 654 : 110 – 321 : 110 3. Củng cố - Dặn dò (3’): -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. Học sinh - 2HS lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - 1HS đọc Y/C BT - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. - Lớp nhận xét, chữa - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. - Lớp nhận xét, chữa - 3HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán, tóm tắt rồi tự giải - 1HS lên bảng làm, - Lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa. - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, chữa. - Lắng nghe, và ghi nhớ - Về thực hiện. Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân phép, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ - Làm bài tập 1(bảng 1,2(3 cột)),3(HSG),4(a,b).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT1a - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1 - HS đọc đề. BT y/cầu chúng ta làm gì? - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia? - HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. Bài 3 (HS giỏi làm thêm) - Yêu cầu HS làm bài. Thừa số Thừa số Tích. 27 23 621. 23 27 621. 23 27 621. Số bị chia Số chia Thương. 66178 203 326. 66178 203 326. 66178 326 203. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì ? - GV chữa bài và cho điểm HS. - HS quan sát biểu đồ trang 91/SGK. - Biểu đồ cho biết điều gì ? - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. - HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau. Học sinh - 2HS lên bảng - Lớp theo dõi để nhận xét, chữa - HS nghe - Điền số thích hợp vào ô trống - Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. - 3 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, lớp làm bài vào VBT.. - HS nhận xét.. - Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được. - Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán. - HS làm bài. - HS cả lớp cùng quan sát. - Số sách bán được trong 4 tuần. - HS nêu: - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS thực hiện. Luyện từ và câu: Câu kể: Ai làm gì? I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy - học: - Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp - Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng nêu lai khái niệm về câu kể và cho ví dụ . 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày. - Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động: người lớn - Phát giấy khổ lớn và bút dạ. HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Học sinh - 3 HS lên bảng nêu và đặt câu - HS nghe giảng. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc lại câu văn. - Lắng nghe - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu Câu Từ ngữ Từ ngữ chỉ hoạt chỉ động người hoạt động 3/ Các cụ Nhặt cỏ, các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. già đốt lá. bắc bếp 4/ Mấy chú thổi cơm mấy chú bé bắc bếp tra ngô bé thổi cơm. các bà ngủ khì 5/ Các bà mẹ trên lưng mẹ tra ngô. mẹ 6/ Các em các em bé ngủ khì bé trên lưng mẹ sủa om cả rừng 7/ Lũ chó mấy con sủa om cả chó rừng.. + Câu : Trên nương mỗi người một việc là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động. vị ngữ của câu là cụm danh từ. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Là câu " Người lớn làm gì ?" - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? + Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ? - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn. - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng + Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào? * Ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ. Luyện tập: Bài 1 - Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì ? - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài + HS chữa bài, bổ sung ý kiến cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. + HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo (/) - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giai đúng - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài.. - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi. - Nhận xét bổ sung - Trả lời - 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tự do đặt câu. - HS đọc. + 1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK. + 1 HS đọc. + 3 HS lên bảng làm,. - HS phát biểu, nhận xét.. + 1 HS đọc. + HS tự làm bài , gạch chân dưới bằng bút chì vào những câu kể Ai làm gì - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung - HS nêu. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò. đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt. + Câu kể Ai làm gì ?có những bộ phận nào? 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau. Đạo đức : Yêu lao động I. Mục tiêu: - Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. - Giáo dục HS : + Kĩ năng xác định giá trị của lao động. + Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. Hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học - Nhận xét , đánh giá 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: * Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5SGK/26) - GV nêu yêu cầu bài tập 5.  Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? - GV mời một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. Hoạt động 2: *HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6. + Bài tập 3 + 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. + Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích. - GV kết luận chung: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân  Kết luận chung : Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. - Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiết sau.. Học sinh - 2HS lên bảng - Lớp theo dỏi, bổ sung - Lắng nghe - HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi. - Lớp thảo luận. - Vài HS trình bày kết quả.. - HS trình bày. - HS kể các tấm gương lao động. - HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm. - HS thực hiện yêu cầu.. - HS lắng nghe.. - HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu GV.. Khoa học: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ. - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0. - Các thẻ điểm 8, 9, 10. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) ?Hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1 ? ? Mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2 ? ? Không khí gồm những thành phần nào ? 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài. b) Hoạt động 1: * Ôn tập về phần vật chất. - GV phát phiếu học tập cá nhân cho từng HS. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7’ - GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài, nhận xét . b) Hoạt động 2: * Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Phát giấy khổ A0 cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau: + Vai trò của nước. + Vai trò của không khí. + Xen kẽ nước và không khí. - Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình. - Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo. - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi. - Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí. + Nội dung đầy đủ. + Tranh, ảnh phong phú. + Trình bày đẹp, khoa học. + Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.. Học sinh - 3HS lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe. - HS nhận phiếu và làm bài. - HS lắng nghe. - HS hoạt động. - Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân. - Trong nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.. - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có). - GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. d) Hoạt động 3: * Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. - GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc. - GV yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài: + Bảo vệ môi trường nước. + Bảo vệ môi trường không khí. - GV tổ chức cho HS vẽ. - Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh. - GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.. - HS lắng nghe.. - 2 HS cùng bàn. - HS lắng nghe.. - HS vẽ. - HS thực hiện. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. Kể chuyện:. Buổi chiều: Một phát minh nho nhỏ. I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trang 167 SGK ( phóng to ). III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng kể lại chuyện tiết trước - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn kể chuyện: - GV kể chuyện : - GV kể lần 1 chậm rãi, thong thả phân biệt được lời của nhân vật.. Học sinh - 2HS lên bảng - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - Lắng nghe và quan sát..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào tranh minh hoa . - Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm. - GV khuyến khích học sinh dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung dưới mỗi bức tranh. * Kể trước lớp : - Gọi HS thi kể nối tiếp + Gọi HS kể lại toàn truyện + GV khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. + Theo bạn Ma - ri - a là người như thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn học tập ở Ma - ri - a đức tính gì? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma - ri - a không ? + Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. + 4HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. + 3HS thi kể toàn truyện. - HS nêu. - HS nêu + Thực hiện theo lời dặn. Tiếng việt* Thực hành tiết 1 - Tuần 17 I. Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài thơ: “Đánh tam cúc” -Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi bài tâp trong bài. II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt 4. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Bài cũ (5’): -Gọi 2HS đọc lại BT2 tiết 2 – T16 - Nhận xét, đánh giá 2,Bài mới 32’: -Giới thiệu bài Bài1: Đọc bài thơ: “Đánh tam cúc” * Đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối các khổ thơ. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài.. Học sinh -2HS lên bảng - Nhận xét bổ sung - Lắng nghe - HS đọc tiếp nối nối các khổ thơ -HS luyện đọc theo nhóm - 2HS giỏi đọc toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2. Chọn câu trả lời đúng. -Gọi HS đọc Y/C bài tập. -2 HS đọc Y/C bài tập. -Y/C HS làm BT vào vở -HS làm vở rồi nêu miệng kết quả - Gọi một số HS nêu miệng kết quả từng -Lớp nhận xét, bổ sung câu -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. - Đáp án: a: ô trống 3; b:ô trống 1; c: ô trống 3; d: ô trống 2; e: ô trống 3; g: ô trống 1; h: ô trống 2; i: ô trống 2 -Nêu lại bài học 3. Củng cố - Dặn dò (3’) -Nghe và thực hiện -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. Toán* Thực hành tiết 1 - Tuần 16 I. Mục tiêu: - Biết chia cho số có ba chữ số - So sánhcác phép tính và giải toán có lời văn. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành toán 4 - Tập 1 III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng làm lại BT 2 - tiết 1 Tuần 16 - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành: Bài1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc Y/C BT a) 6235 : 215 b) 5619 : 312 c) 71908 : 156 d) 67358 : 187 - Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con - Nhận xét, chữa, và đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu Y/C BT a) 10 212 : 138 .... 10 064 b) 22 x 20 .... 91 728 : 234 - Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Gọi một số HS nêu miệng kết quả - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: Đố vui: Số? - Gọi HS đọc bài toán + Tổ dân phố nơi Hoa ở có 150 hộ gia. Học sinh - 2HS lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con - Lớp nhận xét, chữa, - 1HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Một số HS nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung. - 3HS đọc bài toán Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đình. Trong đợt quyên góp ủng hộ đồng bào vùng bị bão lụt vừa qua, cả tổ dân phố đã quyên góp được 11 700 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi hộ đã quyên góp được bao nhiêu tiền? - Gọi HS đọc bài toán đố: + Cho một hình tròn. Chỉ với 4 nhát cắt chia đôi hình, có thể chia hình tròn đó thành nhiều nhất là: ......... phần bằng nhau. - Chia nhóm, cho các nhóm tự thảo luận, tìm kết quả đúng 3. Củng cố - Dặn dò (3’): -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn luyện lại bài và chuẩn bị tiết sau. trung bình mỗi hộ đã quyên góp được số tiền là: 11 700 000 :150 = 78000 (đồng) Đáp số: 78000 đồng. - 2HS đọc - Các nhóm thi giải câu đố - Đại diện nhóm trình bày kết quả và cách làm. - HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, ghi nhớ - Thực hiện.. Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng (TT) I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 168 SGK. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên đọc bài : Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi nội dung bài 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà vua lo lắng về điều gì ? + Nhà vua đã cho vời các đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ? + Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại một lần nữa không giúp được gì cho nhà vua?. Học sinh - 3HS lên bản - Lớp theo dỏi nhận xét, đánh giá. - Quan sát và lắng nghe. - 3HS đọc theo trình tự.. - 2 HS đọc theo trình tự. - Lắng nghe, theo dõi - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - HS trả lời. + Vì mặt trăng ở rất xa và to toả ánh sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được. + Nói lên nỗi lo của nhà vua..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn còn lại trao đổi và TLCH: + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào? + Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời - Nêu nội dung chính của bài.. * Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 3HS phân vai đọc bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 2 HS nhắc lại. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm TLCH: + Đọc và trả lời câu hỏi.. - Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. - 2 HS nhắc lại. - 3 em phân theo vai đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 lượt HS thi đọc toàn bài.. - HS nêu - Thực hiện. Toán: Dấu hiệu chia hết cho 2 I.Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chằn, số lẽ - Làm bài tập 1,2 II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 2HS lên bảng làm BT5 về nhà tiết trước 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ : - HS nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến số 20? - Tìm các số chẵn có trong dãy số trên? - Vậy các số này có chia hết cho 2 không? - Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì? - Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì?. Học sinh - Hai em lên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi - Học sinh nêu các số từ 0 đến 20. - Các số chẵn trong dãy số đó là: 0,2,4,8,10,12,14,16,18,20. - Các số này đều chia hết cho 2. - Những số chia hết cho 2 đều là số chẵn. - Nêu qui tắc số chia hết cho 2: *Qui tắc : Những số chia hết cho 2 là.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Ghi qui tắc lên bảng. Gọi 2 HS nhắc lại.. những số chẵn.. c) Luyện tập: Bài 1 + Gọi HS đọc nội dung đề. - Nêu các số và ghi lên bảng. - HS lên bảng tìm các số chia hết cho 2. - HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài học sinh.. - 1HS đọc. - Một em lên bảng thực hiện. - Những số chia hết cho 2 là :120; 250; 1652 và 726 ( có tận cùng là số chẵn. ) - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. Bài 2: - Ghi đề bài lên bảng. HS nêu Y/C BT - HS làm bài trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 3a : (HS giỏi) * GV gợi ý 3 số chẳn có chữ số tận cùng phải là 4 hoặc 6. Từ đó HS viết được các số. - Nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 2 ? 3. Củng cố - Dặn dò (3’): + Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài, làm bài. * Học sinh nêu yêu cầu đề bài. - 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - 346; 364; 436; 634. - 2 HS nhắc lại qui tắc.. - HS thực hiện.. Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy - học: - Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Nêu cấu tạocủa một bài văn miêu tả - GV nhận xét, bổ sung. 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3 - HS đọc đề bài. - HS đọc bài "Cái cối tân" T 143, 144 SGK. + HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi, trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn. + Nhận xét kết luận lời giải đúng. + Đoạn 1 : (mở bài) Cái cối...gian nhà. Học sinh - Bài văn miêu tả gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - Cả lớp đọc thầm đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. - Lần lượt trình bày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trống (giới thiệu về cái cối được tả trong bài) + Đoạn 2: (thân bài) U gọi nó là cái cối ... cối kêu ù ù (tả hình dáng bên ngoài cái cối) + Đoạn 3 : (thân bài) Chọn được ngày lành tháng tốt ...đến vui cả xóm (tả hoạt động của cái cối) + Đoạn 4 : (kết bài) Cái cối cũng như ... dõi từng bước anh đi (nêu cảm nghĩ về cái cối) c) Ghi nhớ : + HS đọc phần ghi nhớ. d) Luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài, thảo luận và làm bài, trình bày. - Sau mỗi HS trình bày. GV nhận xét bổ sung kết luận về câu trả lời đúng a/ Bài văn có 4 đoạn :. b/ Đoạn 2 : Tả hình dáng của cây bút. c/ Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút d/ Đoạn 3 : Câu mở đoạn : Mở nắp ra, .... chữ rất nhỏ, không rõ. - Câu kết đoạn : Rồi em tra ...cất vào cặp. - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó cách bạn HS giữ gìn ngòi bút. Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. - Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng HS và cho điểm những em viết tốt. + Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ? + Khi viết mỗi đoạn văn ta cần chú ý điều gì ? 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Dặn HS về nhà viết lại bài, và chuẩn bị bài sau.. + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.. - 3 HS đọc. - 2 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài, trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa. - Tiếp nối nhau trình bày.. - 1HS đọc + Tự viết bài - 3 đến 5 HS trình bày. - HS nêu - HS thực hiện.. Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu:Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). - HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập. - Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng làm lại BT3 tiết trước 2.Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi - HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa, kết luận lời giải đúng. - Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào Bài 2 : - HS tự làm bài. - Y/C HS nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng. + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? Bài 3 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 4 : + Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài. - HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? - HS đọc yêu cầu và nội dung. d. Luyện tập: Bài 1: - HS q/sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì?. Học sinh - 3 HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ. - HS lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + HS lên bảng gạch chân các câu kể, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu kể :. - 1HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu. - Một HS đọc thành tiếng. - Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành. - HS lắng nghe. + Phát biểu - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu Cần. -1HS đọc, 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi. Bài 3 : - HS đọc bài làm. GV chữa lỗi và cho điểm HS viết tốt. -Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 3.Củng cố - dặn dò (3’) - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu). - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. - HS trả lời - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Toán: Dấu hiệu chia hết cho 5 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5 - Làm bài tập 1,4 II. Đồ dùng dạy - học: - Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng làm BT2 tiết trước - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ : - Hỏi học sinh bảng chia 5? - Ghi bảng các số trong bảng chia 5: 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50. - Quan sát các số trong bảng chia hết cho 5 em có nhận xét gì về các chữ số cuối cùng? - Tổng hợp các ý kiến gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 5. - Giáo viên ghi bảng qui tắc. - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc c) Luyện tập: Bài 1: + HS đọc nội dung đề. - HS lên bảng tìm các số chia hết cho 2. - HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài học sinh.. Học sinh - 2HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi - Hai học sinh nêu bảng chia 5. - Quan sát và rút ra nhận xét - Các số trong bảng chi 5 có chung đặc điểm là các chữ số cuối cùng của chúng đều là những số 0 hoặc là số 5. *Qui tắc : Những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0. - 3 HS đọc qui tắc... - 1 HS dọc, lớp đọc thầm. - Một em lên bảng thực hiện. - Học sinh khác nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 4: - HS nêu yêu cầu, lớp làm vào vở - Gọi một học sinh lên bảng sửa bài - Nhận xét bài làm học sinh. - Một em đọc đề bài xác định nội dung - Một em lên bảng sửa bài. - Số cần điền để được số chia hết cho 5 là : 860; 865. - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): Qua bài tập này giúp em củng cố được điều gì? - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 5. - Dặn về nhà học và làm bài.. - Củng cố về một số chia hết cho 5 có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 - Vài học sinh nhắc lại - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. Kĩ thuật: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 3) I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ cắt khâu thêu III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập - Nhận xét 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn cách làm: Hoạt động 1: * HS thực hành thêu sản phẩm tự chọn:. - Thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên… khâu thêu túi rút dây. - Thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm … Hoạt động 2: * Đánh giá sản phẩm - GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Tiết sau thực hành tiếp. - Chuẩn bị bài cho tiết sau.. Học sinh - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Lắng nghe - HS thực hành cá nhân.. - HS thực hành sản phẩm.. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm. - Lắng nghe - HS thực hiện.. Buổi chiều: Toán*.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thưc hành tiết 1 - Tuần 17 I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức (BT1); Tìm được thành phần chưa biết (BT2); Giải toán (BT3). - Nhận biết số chia hết cho 2, và số không chia hết cho 2 (BT4). - Đọc được biểu đồ hình cột 9BT5). II. Đồ dùng dạy - học: - Sách thực hành toán 4 - tập 1; Bảng phụ ghi sẵn BT5 III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 tiết 2 tuần 16 - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc Y/C BT a) (86345 – 86097) x 158 = b) 2180 + 1632 :3 = - Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Tìm X - Gọi HS đọc Y/C BT a) Xx 21 = 1176 b) X  x 28 = 57 - Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Gọi một số HS nêu miệng cách làm, và kết quả. - GV nhận xét bổ sung và ghi điểm Bài:3 - Gọi HS đọc bài toán: + Người ta định ốp một bức tường hình chữ nhật có chiều dài 3m 45cm, chiều rộng 240cm bằng gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi cần mua bao nhiêu viên gạch, biết rằng diện tích phần mạch vữa không đáng kể? Bài 4: - Gọi HS đọc Y/C BT + Trong các số: 27; 94; 786; 5873; 96 234; 6972. a) Các số chia hết cho 2 là: ……………………... b) Các số không chia hết cho 2 là: …………….... Học sinh - 2HS lên bảng làm Lớp nhận xét , chữa - Lắng nghe - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con - HS nhận xét, chữa - 1HS đọc Y/C BT. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Một số HS nêu miệng - Lớp nhận xét, bổ sung. - 3HS đọc bài toán: - HS phân tích, tóm tắt bài toán rồi giải - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Một số HS nêu cách giải. - 2HS đọc Y/C BT.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vở, một số HS nêu kết quả. Bài 5: - Gọi HS đọc Y/C BT - GV treo BT đã ghi sẵn lên bảng Y/C HS quan sát, , đọc số liệu trên lược đồ rồi làm bài vào vở - Gọi 1HS lên bảng làm, một số nêu miệng kết quả - Y/C lớp nhận xét chữa, GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Một số HS nêu kết quả. - 2HS đọc Y/C BT - HS quan sát, đọc số liệu trên lược đồ rồi làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm, một số nêu miệng kết quả - Lắng nghe, và ghi nhớ. - Về thực hiện.. Tiếng việt* Thưc hành tiết 2 - Tuần 17 I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn(BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng một trong những đồ vật, đồ chơi (BT2) - Giáo dục HS kĩ năng quan sát tinh tế. II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt 4. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS nêu lại khái niệm văn miêu tả - Kiểm tra chuẩn bị của HS 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành Bài 1: Đọc các đoạn văn, chọn câu trả lời đúng - Gọi HS đọc Y/C BT và các đoạn văn - Y/C HS đọc các câu hỏi BT và các phương án và tim được phương án đúng - Gọi một vài HS nêu miệng kết quả - GV nhận xét, bổ sung Bài 2: * Đáp án: Câu a: ô trống 2; Câu b: ô trống 1; Câu c: ô trông 3. - Gọi HS đọc Y/C BT: + Viết đoạn văn tả hình dáng của một trong những đồ vật đồ chơi sau: (Búp bê; Bộ xếp hình; Chiếc đàn ghi ta; Một quyển sách; Một đồ chơi thể thao).. Học sinh. - 2HS đọc Y/C BT và đoạn văn - HS đọc các câu hỏi BT và các phương án và làm bìa vào vở - Một số HS nêu miệng kết quả. - HS nhận xét, chữa - 3HS đọc Y/C BT. - HS viết bài vào vở - Một vài HS đọc của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Y/C HS viết bài vào vở - Gọi một vài HS đọc bài viết của mình. - Y/C cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV thu chấm một số bài nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò (3’): -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. - Lắng nghe, ghi nhớ - HS thực hiện. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy - học: - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - 2HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng.. Học sinh - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a) Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b) Đoạn 1: Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp ) + Đoạn 2: Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo ) + Đoạn 3: Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp ) c) Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ : + Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ... + Đoạn 2 : Quai cặp ... + Đoạn 3 : Mở cặp ra .... Bài 2: - HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc + 1HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc ý và tự làm bài học sinh: + Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên - HS viết bài vào vở ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong ).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Nên viết theo gợi ý. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm - 3 - 5HS trình bày. những HS viết tốt. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : - Về nhà thực hiện - Dặn HS chuẩn bị bài sau Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 . - Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập; Bảng kẻ bài tập 3 (96) III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra. - HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý. - Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét. Bài tập 2: - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét, sửa sai. Bài tập 3: - GV phát phiếu đã phô tô cho từng nhóm, thảo luận nhóm, trả lời. Bài tập 4: (Dành cho HS giỏi) * Nhận xét rằng: Các số chia hết cho 2 có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8; Các số chia hết cho 5 tận cùng là 0 hoặc 5. Từ đó số chia hết cho cả 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.. Học sinh - 2HS lên bảng trả lời - nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. - HS thực hiện.. - Các nhóm thảo luận và trả lời. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. - Nhận xét số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - HS thực hiện theo lời dặn.. Lịch sử: Ôn tập I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hệ thống hoá củng cố các kiến thức về môn lịch sử mà các em đã được học kể từ đầu năm học * HS biết nội dung từ bài 7 đến bài 17 trình bày bốn giai đoạn :buổi đầu độc lập,nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê . - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình . II. Đồ dùng dạy - học: - Băng thời gian trong SGK phóng to . - Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 17. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài: Hoạt động1: * Hoạt động nhóm : - GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian. - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động2: * Hoạt động cả lớp : - Chia lớp làm 2 dãy : + Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”. + Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”. - GV cho 2 dãy thảo luận với nhau. - Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - GV cho HS chơi một số trò chơi. - Dặn HS về xem lại bài.và chuẩn bị bài tiết sau.. Học sinh - 1HS lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nhe. - HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả.. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS thảo luận.. - Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả - Cho HS nhận xét và bổ sung. - HS cả lớp tham gia. - HS cả lớp.. Địa lí : Ôn tập I.Mục tiêu: -Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; đân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất, chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ II. Đồ dùng dạy - học: - BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN. - Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. Hoạt động dạy - học: số dân đông nhất nước. c) TP Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - GV nhận xét, kết luận. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau.. - HS cả lớp chuẩn bị.. Buổi chiều: Khoa học: Kiểm tra định kì (Đề do phụ trách chuyên môn phòng ra).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Luyện viết: Bài 15 I.Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp bài: Cảnh đẹp Quảng Bình (kiểu chữ xiên) -HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. -Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu -Vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Y/C HS viết bảng con: Quảng Bình, Đá Nhảy, Lí Hoà (Kiểu chữ đứng) -GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: a)Luyện viết các từ khó (5’) -Hướng dẫn HS luyện viết. -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài: Quảng Bình, Đá Nhảy, Lí Hoà (Kiểu chữ xiên) -GV hướng dẫn và viết mẫu. -Y/C HS viết bảng con -GV nhận xét sửa chữa. b) Luyện viết vào vở (25’) -Y/C HS nhìn bài viết vào vở -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu c) Chấm chữa bài -GV thu chấm 1/3 lớp 3. Củng cố - dặn dò (5’) -Nhận xét -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết. Học sinh - HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con - Nhận xét, bổ sung. -H S lắng nghe -H S quan sát, theo dỏi. - HS viết bảng con -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài - Lắng nghe -HS nghe và thực hiện. Sinh hoạt lớp tuần 17 I.Mục tiêu: - Biết được ưu, khuyết điểm của mình, của lớp để có hướng khắc phục, và phát huy. - Nắm phương hướng tuần tới và biện pháp thực hiện. II. Tiến trình sinh hoạt. 1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua, tháng qua - Các em đi học đều, đúng giờ. Đa số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức học bài, làm bài đầy đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ viết. - Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh tốt - Tham gia tốt các hoạt động Đội 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể. - Tham gia các cuộc thi do trường và đội phát động. như: Vở sạch chữ đẹp, viết chữ đẹp, … - Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán, ôn tập tốt kiến thức để chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối kì I.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Tiếp tục phát động đợt thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân 22/12. 3. Sinh hoạt văn nghệ:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×