Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tuan 7 day du 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.64 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 7 Tiết 25, 26. Ngày soạn: Ngày dạy: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ ( Trích “Đôn-ki-hô-tê. Xéc –Van – Téc). A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp học sinh thấy được nghệ thuật xây dựng truyện bất hủ hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê và giám mã Xantro Panxa. Đánh giá thoả đáng từng ưu và khuyết điểm của nhân vật. Từ đó bước đầu hiểu được chủ đề của tác phẩm vĩ đại của Xec-van-tec, rút ra được những bài học bổ ích qua câu chuyện đánh nhau với cối xay gió. - Tích hợp: Phần tiếng việt qua bài “Tình thái từ”, phần tập làm văn qua bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm”. - Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng đọc, kể tóm tắt truyện, phân tích và so sánh, đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, tư kiệu tham khảo,tranh. Học sinh: Chuẩn bị bài trước. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: - Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả sử dụng trong truyện “Cô bé bán diêm”? Nêu dẫn chứng.. Theo em tại sao 4 lần đầu em bé chỉ quẹt 1 que diêm, lần thứ 5 lại quẹt tất cả các que diêm? - Giới thiệu bài mới: Tây Ban Nha là đất nước phía Tây châu Âu. Vào thời đại Phục Hưng (thế kỉ XIV-XVI) sản sinh nhà văn kiệt xuất Xec-van-tec với tác phẩm bất hủ: Tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê. Kể về những chuyện hoang đường của chàng hiệp sĩ mặt buồn Đôn-ki và gã giám mã Xantro. Những chuyến chu du của hai thầy trò để cứu khổ phò nguy, lập lại công bằng xã hội xứng đáng với danh hiệu cao quý “Hiệp sĩ anh hùng” chỉ toàn gặp thất bại. III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung I. Tiếp xúc văn bản: Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong 1. Tác giả, tác phẩm sách giáo khoa. - Xec-van-tec (1547-1616) là nhà văn thiên tài của Tây Giáo viên: Đem thông tin cho học sinh và chốt ý. Ban Nha, tụ hội, kết tinh những truyền thống quý báu ? Hãy khái quát vài nét về Xec-van-tec và bộ tiểu của nền văn học Tây Ban Nha cũng như tiểu thuyết thuyết vĩ đại Đôn-ki? Tây Ban Nha lúc bấy giờ. Sinh ra trong một gia đình Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc: To, rõ ràng, chú tiểu quý tộc nghèo. Trước khi trở thành nhà văn ông đã ý các câu thoại của các nhân vật, những câu nói xen trải qua cuộc sống đầy nghịch cảnh. phần hài hước. - Tác phẩm: Tiểu thuyết Đôngkisốt, truyện ngắn, thơ, Giáo viên: Hướng dẫn tìm hiểu sách giáo khoa. kịch. Văn bản trích 8/126 trong bộ tiểu thuyết Đônki (1605-1615). ? Theo em văn bản này có thể chia làm mấy phần? 2. Đọc Nêu nội dung khái quát của từng phần? (3 phần) 3. Chú thích: HS xem SGK 4. Bố cục Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết II. Phân tích: Giáo viên: Giới thiệu nguồn gốc và xuất xứ 1. Nhân vật quý tộc lừng danh xứ Mantra, hiệp sĩ mặt buồn của nhân vật: Quý tộc nghèo 50 tuổi mê đọc Đôn-ki-hô-tê. tiểu thuyết. Chưa lập gia đình, mê truyện - Đôn-ki-hô-têlà một lão quý tộc nghèo, tạc 50, gầy gò ốm →muốn trở thành hiệp sĩ và quyết tâm thực yếu, mê mẩn truyện tiều thuyết hiệp sĩ → thực hiện ý định hiện ý định. - Đổi tên → Đôn-ki-hô-tê, phong ngựa gầy làm chiến mã ? Để làm hiệp sĩ lão Kihada đã làm những gì? Rôxinantê, chọn một người yêu dấu để tôn thờ, mà vũ khí cũ, ? Khi nhìn thấy cối xay gió Đôn-ki-hô-tê có phong Xantro Panxa làm giám mã → lên đường. suy nghĩ và hành động như người bình thường - Say mê truyện → hoang đường. Ngỡ cối xay gió là những không? tên khổng lồ hung ác mà một hiệp sĩ phải diệt trừ. ? Lão nghĩ cối xay gió là gì? Và lão đã làm - Tự tin gạt đi lời khuyên của Xantro, ngỡ các cánh quạt là bàn những gì với chúng? Với tư cách là một hiệp tay khổng lồ. sĩ? - Lão cho rằng diệt trừ,…………………… là cuộc chiến đấu ? Thái độ và lí tưởng của người hiệp sĩ theo chính đáng, là lẽ sống của mọi chàng hiệp sĩ trong đó có lão. lão là gì? →Khát vọng tốt đẹp đáng trân trọng, đó là phẩm chất quý giá ? Theo em lí tưởng ấy của lão có đáng khen và song đã bị đầu óc hoang đường kia làm sai lệch..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ca ngợi hay không? ? Vậy điểm đáng chê là gì? ? Khi xông vào……thái độ lão như thế nào? Điều đó chứng tỏ phẩm chất gì trong lão? Giáo viên: Kết quả của cuộc chiến đấu như thế nào? Lão có khiếp sợ không? Tìm chi tiết thể hiện điều đó ? Thái độ ấy thể hiện nét tính cách nào của nhân vật này? ? Trong nhân vật này chúng ta thấy tồn tại hai mặt đối lập: Đáng khen-Đáng chê. Vậy đáng khen chỗ nào và đáng chê chỗ nào? ? Trên đường đi trong cuộc trò chuyện với Xantro, Đôn-ki còn bộc lộ những điểm gì đáng khen và buồn cười nữa? Học sinh: Tìm kiếm dẫn chứng phân tích. ? Trong cái cười, cái gàn dở của nhân vật này có điểm đáng khen đó là gì? ? Qua nhân vật Đôn-ki-hô-tê, Xec-van-tec đã đóng góp cho thế giới một phần rất lớn. Đó là gì? ? Hình ảnh nhân vật Xantro Panxa được xây dựng tương phản với Đôn-ki như thế nào? Học sinh: Tìm kiếm, so sánh và phân tích. ? Đầu óc của Xantro có điên rồ như Đôn-ki không? ? Khi Đôn-ki ngã hắn có bỏ mặc không? ? Xantro là người như thế nào? Có thật thà không? ? Em có nhận xét gì về hai nhân vật trong tiểu thuyết này? Học sinh: Thảo luận.. - Một mình một ngựa………….không tiếc mạng sống → dũng cảm đường đầu với thế lực mạnh. Kết quả: Lão và ngựa văng ra xa, bị thương. Đây là kết quả tất yếu của cuộc chiến không cân sức, điên rồ: Người và vật vô tri. - Nhân vật Đôngkisôt với hai mặt đối lập: + Đáng khen: Phẩm chất và khát vọng tốt đẹp, dũng cảm kiên cường……. + Đáng chê: Quá mê muội, không tỉnh ngộ, hoang đường…………….luôn tin rằng tài năng và kiếm thuật siêu quần sẽ chiến thắng khổng lồ. - Chẳng quan tâm đến nhu cầu cá nhân, thức suốt đêm nhớ đến tình nương và nhiều hành động điên rồ mà tiểu thuyết hiệp sĩ đem lại khiến lão trở thành người mê muội, gàn dở nhất. - Đôn-ki-hô-tê lúc gàn dở nhất cũng thể hiện mình cao thượng trong sạch và sống hết mình vì lí tưởng hiệp sĩ………… - Đôn-ki-hô-tê, hình tượng phản hiệp sĩ, nhại hiệp sĩ bất hủ mà Xec-van-tec sáng tạo ra từ tài năng vĩ đại của mình. 2. Nhân vật Xantro Panxa Người song hành cùng Đôn-ki được Xec-van-tec xây dựng tương phản hoàn toàn với Đôn-ki: béo, lùn, nhút nhát, là người thực dụng và chú ý đến nhu cầu bản thân - Có đầu óc, tỉnh táo khôn ngoan, ngăn cản Đôn-ki xông vào cối xay gió. - Chủ ngã, chạy đến nâng đỡ, an ủi, thương xót với thái độ chân thành. →Thật thà, chất phác song thực dụng, thích danh vọng hão huyền nên đi theo Đôn-ki. Xét về mặt nào đó hắn cũng ảnh hưởng chút điên rồ của Đôn-ki. - Hai người bổ sung cho nhau những nét tính cách còn thiếu. Họ gắn bó cùng nhau từ đầu đến hết bộ truyện dài, Xantro bền bỉ, kiên trì →Đôn-ki tỉnh ngộ. Ngược lại gần chủ Xantro lại ảnh hưởng và học được những đức tính tốt đẹp. Ở họ sáng ngời phẩm chất vì chính nghĩa. III/ Tổng kết Ghi nhớ: Sách giáo khoa.. Tìm hiểu nội dung chính và nghệ thuật → Kết luận ? Nêu nội dung chính và nét độc đáo trong cách xây dựng nhân vật của Xec-van-tec Học sinh: Đọc ghi nhớ. IV. Củng cố: Theo em đặc điểm tính cách của hai nhân vật có điểm đáng khen và đáng chê V. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới. *************************************************** Tuần 7 Ngày soạn: Tiết 27 Ngày dạy: TÌNH THÁI TỪ A. MỤC TIÊU: - Kiến thức. HS hiểu thế nào là tình thái từ . - Tích hợp với văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió” và bài luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp Vói văn biểu cảm. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng Tình thái từ có hiệu quả trong giao tiếp. B. CHUẨN BỊ: - GV soạn giáo án , Hệ thống câu hỏi , kiến thức tích hợp với các văn bản đã học . - HS soạn các câu hỏi ở trong SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: - Thế nào là trợ từ? Cho VD? - Thế nào là thán từ? Cho VD? Có mấy loại thán từ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu lí thuyết GV treo bảng phụ I- Chức năng của Tình thái từ: - Gạch chân các từ in đậm SGK 1- VD. ? Trong các VD trên bảng a,b,c. Nếu lược bỏ các từ a. Mẹ đi làm rồi à! in đậm thì ý nghĩa của cac câu có gì thay đổi? b. Mẹ tôi kéo…… Tại sao? - Con nín đi. c. Thương thay cũng một kiếp người. -Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi. d. Em chào cô ạ. GVgợi dẫn HS dùng thao tác lược bỏ và so sánh để 2. Nhận xét: tìm hiểu chức năng của tình thái từ? * CHƯA BỎ *BỎ a Mẹ đi làm rồi à? - Mẹ đi làm rồi. b.Con nín đi - Con nín c. Thương thaycũng…. – THương cũng ... a.Nếu không có từ “à” thì câu nay thay đổi như thế Khéo thay…….. – Khéo mang…. nào? a. Nếu bỏ từ à câu này không phải là câu nghi vấn. b. Nếu bỏ đi từ “đi” thì câu ảnh hưởng như thế nào? b.Nếu bỏ từ đi thì câu này không phải là câu cầu khiến. C,Nếu bỏ đi từ “thay” sẽ ảnh hưởng ntn? Đến câu c. Bỏ từ thay thì câu này không phải là câu cảm thán GV : Như vậy các câu a,b,c dùng than từ tạo lập loại d. Từ “ạ” biểu thị tình cảm kính trọng , lễ phép của câu gì?( câu nghi vấn – câu cầu khiến- câu cảm than) người nói. - VD d từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì củangười 3. Kết luận. nói ? Ghi nhớ 1: sgk trang 81 ? THế nào là tình thái từ? - Có 4 loại tình thái từ: ? Có mấy loại tình thái từ? Ghi nhớ 2: sgk trang 81 II- Cách sửdụng tình thái từ: ? Các tình thái từ gạch chân dùng trong hoàn cảnh 1- VD đối chiếu các câu sau nào?( Quan hệ , tuổi tác , thứ bậc ,xã hội , tình cảm) a, Bạn chưa về à? HS : Từ à hỏi với ý thân mật. b, Thầy mệt ạ? Từ ạ hỏi với ý kính trọng c, Bạn giúp mình một tay nhé! d, Bác giúp cháu một tay ạ! 2- Nhận xét: a, Câu hỏi thân mật – ngang hang b, Hỏi kính trọng . c, Cầu khiến thân mật . Ta cần sử dụng tình thái từ ntn? d, Cầu khiến , lễ phép 3- Kết luận: HS đọc ghi nhớ sgk trang 81 Ghi nhớ 3- sgk trang 81 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu và nhận xét III- Luyện tập: phần thực hiện của học sinh 1. a, (-) b, (+) c, (+) d, (-) e,(+) g, (-) h, (-) I,(+) Học sinh thực hiện theo chỉ dẫn 2. Giải thích ý nghĩa của tình thái từ. Nhận xét, bổ sung a, Chứ. Nghi vấn b, Chứ. Nhấn mạnh IV. Củng cố: Thế nào là tình thái từ? cách sử dụng tình thái từ. V. Dặn dò: chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 7 Tiết 28. Ngày soạn: Ngày dạy:. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp các em nắm chắc và khắc sâu kiến thức về đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Biết cách liên kết đoạn, chuyển đoạn. - Tích hợp: Phần văn qua văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”, phần tiếng việt qua bài “Tình thái từ”. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn theo yêu cầu cho trước. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, tư kiệu tham khảo. Học sinh: Chuẩn bị bài trước. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: - Trong văn tự sự người ta còn dùng yếu tố nào? III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung ? Yếu tố quan trọng nhất làm nên nội dung hay cốt I. Từ sự viêc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm: truyện của một văn bản tự sự là gì? 1. Yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là sự Học sinh: Sự việc chính và nhân vật chính kiện và nhân vật chính. ? Vậy sự việc chính là gì? Nhân vật chính? ? Để bài văn sinh động thêm ta cần thêm những yếu 2. Yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò làm đoạn văn tố nào? Vai trò của các yếu tố đó? Đó có phải là trọng sinh động và hấp dẫn hơn, chân thực, gần gũi hơn. 3. Xây dựng văn bản tự sự có miêu tả và biểu cảm: 5 tâm không? Giáo viên: Yêu cầu học sinh chọn sự việc b sách giáo bước: - Bước 1: Lựa chọn sự việc chính: Em giúp bà cụ qua khoa. ? Quá trình xây dựng văn bản gồm mấy bước? Áp đướng lúc đông người. - Bước 2: Lựa chọn ngôi kể: Thứ I: em . dụng cho sự việc vừa lựa chọn. Giáo viên: Chú ý tả cụ già như thế nào? Lúc qua - Bước 3: Xác định thứ tự kể: Mở đầu, diễn biến, kết đường lúng túng và lo sợ ra sao? Tình cảm và thái độ thúc. - Bước 4: Xác định yếu tố tả và biểu cảm cần thiết. của em lúc đó như thế nào? - Bước 5: Viết đoạn văn kết hợp các yếu tố. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết II. Luyện tập:. Bài tập 1: Có thể viết nhiều cách khác nhau, song cần chú ý đến sự kiện và nhân vật chính thêm vào các yếu Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tiến hành luyện tập. tố tả và biểu cảm. Học sinh: Làm việc theo nhóm có sự giám sát của Bài tập 2: Đoạn văn “Hôm sau…khóc” giáo viên. Giáo viên: Cho học sinh tìm trong sách giáo khoa - Yếu tố tả: Cố làm ra vẻ vui, cười như mếu, ầng ậng đoạn văn viết về nội dung đó và so sánh với bài làm nước,… - Yếu tố biểu cảm: Không xót xa năm quyển sách…lão của mình. Hạc. ? Tác dụng của yếu tố tả và kiểu cảm trong đoạn - Sự việc: lão Hạc kể chuyện bán cậu Vàng. văn? - Ngôi kể: Tôi (ngôi I). - Tác dụng: Thể hiện chân thực bộ dạng và cử chỉ đồng thời làm bật lên cõi lòng dày xé, xót xa ân hận. IV. Củng cố: Các bước làm văn bản tự sự. V. Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×