Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA - tuần 16 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.4 KB, 26 trang )

TuÇn 16
M«n: TẬP ĐỌC
TiÕt 31: ThÇy thuèc nh mÑ hiÒn
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Hải
Thượng Lãn Ông, thuyền chài, chữa, mụn mủ, từ giã, sổ thuốc, nổi tiếng, chữa bệnh,
danh lợi, công danh, nhân nghĩa, ...
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân
hậu của Lãn Ông.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát,
vời, ngự y, ...
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa trang 153, SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà
đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung
bài
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ?
Vì sao ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
- Giới thiệu bài: Nghề thầy thuốc là
một nghề cao quý luôn được xã hội tôn


vinh. Với tấm lòng nhân hậu, luôn yêu
thương, quý trọng con người, biết bao
thầy thuốc đã không quản khó khăn gian
khổ để cứu người bệnh qua cơn hiểm
nghèo. Trong tiết học hôm nay, cô sẽ
giới thiệu với các em về một danh y nổi
tiếng của nước ta thời xưa. Đó là danh y
Hải Thượng Lãn Ông.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/Hoạt động 1: Luyện đọc
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng toàn
bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS đọc theo trình tự :
đoạn của bài (2 lượt).
- Yêu cầu HS đọc phần Chú giải
- GV giải thích từ Lãn Ông
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b/Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành nhóm, yêu cầu HS
trong nhóm cùng đọc thầu và trao đổi
trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài của SGK
- Gọi 1 HS khá điều khiển các bạn báo
cáo kết quả tìm hiểu bài.
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế
nào ?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân
ái của Lãn Ông trong việc ông chữa
bệnh cho con người thuyền chài ?

+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn
Ông trong việc chữa bệnh cho người
phụ nữ ?
- Giảng : Hải Thượng Lãn Ông là một
thầy thuốc giàu lòng nhân ái.
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một
người không màng danh lợi ?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài
như thế nào ?
+ Bài văn cho em biết điều gì ?
- Ghi nội dung bài lên bảng.
- Kết luận.
c/Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo
dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diÔn cảm đoạn 1:
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 1.
+ Đọc mẫu
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. cñng cè dÆn dß –
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài
Thầy cúng đi bệnh viện
+ HS 1 : Hải Thượng ... củi
+ HS 2 : Một ... hối hận
+ HS 3 : Là ... phương
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Theo dõi.

- 1 HS đọc toàn bài trước lớp.
- HS tìm hiểu bài theo nhóm, nhóm
trưởng điều khiển hoạt động.
- 1 HS khá điều khiển lớp hoạt động.
Cách làm như ở bài tập đọc Bài ca về trái
đất.
+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc
giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
+ HS nêu.
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc
khác song ông tự buộc tội mình về cái
chết ấy. Ông rất hối hận.
- Lắng nghe.
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh,
được tiến cử chức ngự y song ông đã
khéo léo chối từ.
- HS trả lời
+ Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm
lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng
của Hải Thượng Lãn Ông.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài, HS cả
lớp ghi vào vở.
- Lắng nghe.
- Đọc và tìm các đọc hay.
+ Theo dõi GV đọc mẫu
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
toán
luyện tập
I. MC TIấU: Giỳp hc sinh :
- Rốn k nng tỡm t s phn trm ca hai s.

- Lm quen vi cỏc khỏi nim :
+ Thc hin mt s phn trm k hoch, vt mc mt s phn trm k hoch
+ Tin vn, tin bỏn, tin lói, s phn trm lói.
- Lm quen vi cỏc phộp tớnh vi t s phn trm (cng v tr hai t s phn
trm, nhõn v chia t s phn trm vi mt s t nhiờn).
II. HOT NG DY - HC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIM TRA BI C
- GV gi 2 HS lờn bng.
- GV nhn xột v cho im HS
2. DY HC BI MI
- Gii thiu bi: Hụm nay lp chỳng ta lm
mt s bi toỏn luyn tp v t s phn trm.
* Hng dn luyn tp:
a. Hot ng 1:Bi 1
- GV vit lờn bng cỏc phộp tớnh :
6% + 15% = ?
112,5% - 13% = ?
14,2% x 3 = ?
60% : 5 = ?
- GV chia HS c lp thnh 4 nhúm, yờu cu
mi nhúm tho lun tỡm cỏch thc hin
mt phộp tớnh.
- GV cho cỏc nhúm phỏt biu ý kin
- GV yờu cu HS lm bi
- GV gi HS nhn xột bi lm ca bn trờn
bng, sau ú nhn xột v cho im HS
b. Hot ng 2: Bi 2
- GV gi HS c bi toỏn
- GV hi : bi tp cho chỳng ta bit nhng gỡ ?

Bi ton hi gỡ ?
- GV yờu cu : Tớnh t s phn trm ca s
din tớch ngụ trng c n ht thỏng v k
hoch c nm ?
- Nh vy n ht thỏng 9 thụn Ho An ó
- 2 HS lờn bng lm bi
- HS nghe xỏc nh nhim v ca
tit hc.
- HS tho lun
- 4 nhúm ln lt phỏt biu ý kin
trc lp, c lp thng nht cỏch
thc hin cỏc phộp tớnh vit % vo
bờn phi kt qu c.
- 4 HS lờn bng lm bi, HS c lp
lm bi vo v bi tp.
- 2 HS ngi cnh nhau i chộo v
kim tra bi ln nhau.
- 1 HS c
- HS tớnh v nờu.
- 90% k hoch
thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế
hoạch?
- Em hiểu “Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực
hiện được 90% kế hoạch” như thế nào ?
- GV nêu : Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực
hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế
hoạch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được
90%.
- GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của diện
tích trồng được cả năm và kế hoạch.

- Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện
được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ?
- Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào?
- GV nêu : Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi
kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được
117,5%
- GV hỏi : Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch
là bao nhiêu phần trăm?
- GV nêu: 17,5% chính là số phần trăm vượt
kế hoạch
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán
c. Hoạt động 3: Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tính
- Tỉ số phần trăm của số tiền bán và số tiền
vốn là 125%, số tiền vốn hay số tiền bán được
coi là 100%?
- Tỉ số số tiền bán là 125% cho ta biết điều gì?
- Thế nào là tiền lãi? Thế nào là phần trăm
lãi?
- Vậy người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền
vốn?
- GV hướng dẫn HS trình bày lới giải bài
toán.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
chuẩn bị bài sau.
- Một số HS phát biểu ý kiến
- HS tính và nêu.
- Đến hết năm thôn Hoà An thực

hiện được 117,5% kế hoạch
- Một số HS phát biểu ý kiến trước
lớp
- HS tính : 117,5% - 100% = 17,5%
- HS cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc đề
- HS nêu phép tính :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
- Số tiền vốn được coi là 100%
- Tỉ số này cho biết coi số tiền vốn là
100% tiền bán là 125%
- HS nêu
- Người đó lãi 125% - 100% = 25%
(tiền vốn)
- HS cả lớp trình bày lới giải bài toán
theo hướng dẫn của GV.


M«n : ĐẠO ĐỨC
TiÕt 16: Hîp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh

I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết :
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng
ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh như SGK phóng to.
- Phiếu bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1.KiÓm tra bµi cò – Giíi thiÖu bµi míi
- GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi,
nhận xét và cho điểm.
- GV cho cả lớp hát bài:“Lớp chúng mình”.
- Giới thiệu bài mới: Các bạn HS trong
bài hát và cả lớp ta luôn biết đoàn kết giúp
đỡ nhau. Nhưng để tập thể lớp chúng ta
càng vững mạnh, chúng ta còn phải biết
hợp tác trong làm việc với những người
xung quanh. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu bài “Hợp tác với những
người xung quanh”
2. Hoạt động 1
TRẢ LỜI CÂU HỎI VỀ TÌNH HUỐNG
TRONG SGK
- GV treo tranh tình huống trong SGK lên
bảng. Yêu cầu HS quan sát.
- GV nêu tình huống của 2 bức tranh, lớp
5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn
trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng
xong phải ngay ngắn, thẳng hàng.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1- Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng
cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào ?
2- Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ.
- GV hỏi : Vì sao tổ 2 cây trồng đẹp hơn.
- 2 HS trả lời.
+ HS1: Người phụ nữ có những đức

tính cao đẹp nào ? Cho ví dụ.
+ HS2: Em cho biết những ngày dành
riêng cho phụ nữ?
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hỏi HS : Theo em trong công việc chung,
để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải
làm việc như thế nào?
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Hoạt động 2
THẢO LUẬN LÀM BÀI TẬP SỐ 1
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thảo luận
trả lời bài tập số 10 trang 20.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
Việc làm thể hiện sự hợp tác
a. Biết phân công nhiệm vụ cho nhau.
d. Khi thực hiện công việc chung luôn bàn
bạc với mọi người.
đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công
việc chung.
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả
- Yêu cầu HS kể thêm một số biểu hiện
của làm việc hợp tác (nếu HS không nói
được GV gợi ý)
4. Hoạt động 3
BÀY TỎ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC
VIỆC LÀM
- GV treo trên bảng nội dung sau
Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận

định dưới đây bằng cách đánh dấu x vào ô
phù hợp (GV kẻ bảng phụ)
- Cho HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để
bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu HS cho biết kết quả.
+ GV nêu từng ý để HS trả lời và cho 1 HS
lên bảng đánh dấu với những ý kiến còn
phân vân, GV yêu cầu HS giải thích (hoặc
gợi ý, giải thích cho HS).
5. Hoạt động 4
KỂ TÊN NHỮNG VIỆC TRONG LỚP
CẦN HỢP TÁC
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo
luận hoàn thành phiếu bài tập sau
Kể tên những công việc trong lớp em cần
sự hợp tác :
Tªn c«ng
viÖc
Ngêi phèi
hîp
C¸ch phèi
hîp
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận
- Chúng ta phải làm việc cùng nhau,
cùng hợp tác với mọi người xung
quanh.
- 3, 4 HS đọc.
- HS làm việc cặp đôi, việc làm thể hiện
sự hợp tác thì đánh Đ và phía trước.
- Đại diện của 1 nhóm sẽ lên bảng gắn

những việc làm đó vào cột phù hợp.
Việc làm không hợp tác
b. Việc ai người nấy biết.
c. Làm thay công việc cho người khác.
đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công
việc chung.
- 1 HS đọc lại kết quả thể hiện sự hợp
tác
- Cá nhân HS phát biểu.
- HS quan sát, đọc nội dung.
- HS suy nghĩ, đánh dấu ra nháp các ý
kiến của mình.
- HS trả lời.
- Ý a, b, h: đồng ý
- Ý b, c, d, g, i: Không đồng ý (hoặc
phân vân)
- HS chia nhóm, nhận phiếu bài tập và
cùng nhau trả lời.
- Đại diện mỗi nhóm lần lượt nêu ý kiến
(mỗi nhóm 1 ý kiến). Các nhóm khác
- GV nhận xét, góp ý cho HS.
- GV kết luận
6. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- 1 HS nhắc lại : Ích lợi của làm việc hợp
tác
- 1 HS dựa vào bài tập 1, nhắc lại các biểu
hiện của việc làm hợp tác.
- Yêu cầu HS về nhà thực hành hợp tác
trong công việc và hoàn thành bài tập số 5
trang 27 SGK.

theo dõi bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS dựa vào SGK trả lời.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
.
Môn: toán
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (TT)
I. MC TIấU:
Giỳp hc sinh :
- Bit cỏch tớnh mt s phn trm ca mt s.
- Vn dng cỏch tớnh mt s phn trm ca mt s gii cỏc bi toỏn cú liờn quan.
II. HOT NG DY - HC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIM TRA BI C
- GV gi 2 HS lờn bng.
- GV nhn xột v cho im HS
2. GII THIU BI MI
- Gii thiu bi: Tit hc hụm trc cỏc em ó
bit cỏch tớnh s phn trm ca mt s, trong
gi hc toỏn ny chỳng ta s lm bi toỏn ngc
li tc l tớnh mt s phn trm ca mt s.
* Hng dn gii toỏn v t s phn trm:
a. Hot ng 1: Hng dn tớnh 52,5% ca
800
- GV nờu bi toỏn vớ d
- GV hi : S hc sinh n chim 52,5% s hc
sinh c trng nh th no?
- GV : C trng cú bao nhiờu hc sinh?

- GV ghi lờn bng :
100% : 800 hc sinh
1% : ....... hc sinh?
52,5% : ..... hc sinh?
- Coi s HS ton trng l 100% thỡ 1% l my
hc sinh?
- 52,5% s hc sinh ton trng l bao nhiờu
hc sinh
- Vy trng ú cú bao nhiờu hc sinh n ?
- GV nờu: Thụng thng hai bc tớnh trờn ta
vit gp li:
420
100
5,52800
=
ì
(hc sinh)
- GV hi : Trong bi toỏn trờn tớh 52,5% ca
800 chỳng ta ó lm nh th no ?
b. Hot ng 2: Bi ton v tỡm mt s phn
trm ca mt s
- GV nờu bi toỏn
- GV hi: Lói sut tit kim 0,5% mt thỏng
nh th no ?
- GV nhn xột cõu tr li ca HS sau ú nờu :
Lói sut tit kim 0,5% mt thỏng ngha l nu
- 2 HS lờn bng lm bi
- HS nghe
- HS nờu
- C trng cú 800 hc sinh

- 1% s hc sinh ton trng l:
800 : 100 = 8 (hc sinh)
- 52,5% s hc sinh ton trng l:
8 x 52,5 = 420 (hc sinh)
- Trng ú cú 420 hc sinh n
- HS nờu : Ta ly 800 nhõn vi
52,5% ri chia cho 100 hoc ly
800 chia cho 100 ri nhõn vi 52,5
- HS nghe v túm tt li bi toỏn
- Mt vi HS phỏt biu
gửi 100 đồng thì sau một tháng ta lãi được 0,5
đồng
- GV viết lên bảng :
100 đồng lãi : 0,5 đồng
1 000 000 đồng lãi : ........... đồng?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp
- GV hỏi : Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng
chúng ta làm như thế nào ?
3. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH
*Hoạt động 3: Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV gọi HS tóm tắt bài toán
- GV hỏi : Làm thế nào để tính được số học sinh
11 tuổi ?
- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS
* Hoạt động 4: Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- GV hỏi : 0,5% của 5 000 000 là gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
*Hoạt động 4: Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu tự làm bài (bài tập này giải tương
tự như bài tập 1)
- GV chữa bài và cho điểm HS
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn
bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra
lại bài mình
- Để tính 0,5% của 1 000 000 ta
lấy 1000000 chia cho 100 rồi nhân
với 0,5
- 1 HS đọc đề
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp
- HS nêu
- Chúng ta cần đi tìm số học sinh
10 tuổi
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp,

HS cả lớp đọc thầm đề bài trong
SGK
- 1 HS tóm tắt bài toán
- Là số tiền lãi sau một tháng gửi
tiết kiệm
- Tính xem sau một tháng cả tiền
gốc và tiền lãi là bao nhiêu
- Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi
sau một tháng
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
Đáp số : 5025000 đồng
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài toán
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
M«n: CHÍNH TẢ ( Nghe - viết )
TiÕt 16:

VÒ ng«I nhµ ®ang x©y
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ Chiều đi học về ... còn nguyên màu vôi gạch
trong bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biết
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Gọi 2 HS lên bảng tìm những tiếng có nghĩa
chỉ khác nhau ở âm đầu tr / ch hoặc khác nhau
ở thanh hỏi / thanh ngã.
- Gọi HS nhận xét từ bạn đặt trên bảng
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
- Giới thiệu bài: Hôm nay, các em viết chính
tả hai khổ thơ đầu của bài “Về ngôi nhà đang
xây”. Sau đó các em sẽ làm bài tập phân biệt
các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d hoặc phân biệt
các tiếng có vần iêm/im, iếp/íp
3. VIẾT CHÍNH TẢ.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a/ Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
- Hỏi : Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em
thấy điều gì về đất nước ta ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và luyện viết.
c/ Viết chính tả
d/ Soát lỗi và chấm bài
4. LÀM BÀI TẬP
*Hoạt động 2: Hướng dÉn l m b i tà à ập chÝnh
tả
Bài 2:
Lưu ý : GV có thể lựa chọn phần a hoặc b
hoặc bài tập do GV tự soạn để chữa lỗi chính
- 2 HS lên bảng viết từ.

- Nhận xét.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- HS : Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà
đang xây dở cho đất nước ta đang trên
đà phát triển.
- HS tìm và nêu từ khó : xây dở, giàn
giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×