Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CHE DO CHINH SACH NGANH GD NAM 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.89 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYEÄN BEÁN CAÙT PHOØNG GD&ÑTBEÁN CAÙT. __________. CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Beán Caùt, ngaøy 19 thaùng 9 naêm 2012. CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁN BỘ , GIÁO VIÊN NGAØNH GIÁO DỤC 1/ Phuï caáp thaâm nieân : Thực hiện theo công văn số 365/SGDĐT- TCCB ngày 16/03/2012 của Sở GD& ĐT Bình Dương . Đề nghị trường mở sổ theo dõi diễn biến lương, thâm niên công tác của từng CBGVCNV trong đơn vị (cập nhật hàng tháng : đủ 12 tháng được tính thêm 1% ) . Lưu ý : CCVC sẽ được tính hưởng PC thâm niên khi nghỉ thai sản ( BHXH chi trả cùng với löông , PCCV ( neáu coù ) 2/ Phụ cấp ưu đãi : Thực hiện theo công văn số 385/SGDĐT- TCCB ngày 23/03/2012 của Sở GD& ĐT Bình Dương . Công chức viên chức trong thời gian nghỉ thai sản vẫn được hưởng PC ưu đãi Lưu ý : CCVC sẽ không được tính hưởng PC ưu đãi tháng nghỉ thai sản vượt quá thời hạn theo quy ñònh cuûa Ñieàu leä BHXH hieän haønh. 2.1/ Nhaø giaùo, CBQL : - Khu vực đồng bằng , thành phố , thị xã: + Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường THCS : Lai Hưng , Long Bình, Thới Hòa, Chánh Phú Hòa, Hòa Lợi, Bình Phú, Phú An, LQĐ, Mỹ Phước, Trừ Văn Thố . + Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường MG, MN, TH ( không tính các trường MG, MN, TH ở các xã Cây Trường, Tân Hưng, Hưng Hòa ) - Khu vực vùng sâu , vùng xa, khó khăn : - Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường THCS : Quang Trung , Cây Trường . - Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với nhà giáo các trường MG Cây Trường, MN Tân Hưng , MN Hưng Hòa; TH Cây Trường, TH Tân Hưng , TH Hưng Hòa; - Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với CBQL các trường MG Cây Trường, MN Tân Hưng, MN Hưng Hòa.(Thông tư 48/2011/BGD -ĐT ngày 25/10/2011 của Bộ GD&DT: Khoản 4-Điều 4 Quiđịnh chế độ làm việc của GV mầm non : HT dự giờ hoặc giữ trẻ 2 giờ /tuần; phó HT dự giờ hoặc giữ trẻ 4 giờ thì đươcï xem như trực tiếp đứng lớp . Thờ gian áp dụng từ ngày 09/12/2011. 2.2/ Nhaân vieân y teá : + Mức 20% áp dụng đối với nhân viên y tế ( Sở GD&ĐT Bình Dương tuyển dụng ): Thực hiện theo hướng dẫn số 31/HD-LS ngày 19/01/2007 của Liên sở Nội vụ-Giáo dục &Đào Tạo-Lao động TB&XH- Taøi chính- Y Teá. 3/ Phụ cấp giảng dạy cho GV dạy lớp có trẻ khuyết tật ở cấp học MN, T.Học : Định mức PC giảng dạy là : 200.000đ/ người/lớp/tháng ( QĐ số 222/QĐ- UBND ngày 21/01/2009 cuûa UBND tænh Bình Döông ). 4/ Phụ cấp thu hút đối với viên chức ngành GD về công tác ở các trường MG,MN,TH,THCS thuộc các xã vùng khó khăn của huyện Bến Cát (Cây Trường , MN Tân Hưng , Hưng Hòa): ( QÑ soá 74/2011/QÑ-UBND ngaøy 21/12/2011 cuûa UBND tænh Bình Döông). 4.1/ Được hưởng trợ cấp một lần là : 3.000.000đ/người 4.2/ Được hỗ trợ hàng tháng = 70% mức lương+PCCV+PC thâm niên V. khung ( neáu coù) trong thời gian 05 năm từ ngày đến nhận công tác..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5/ Chế độ trợ cấp khó khăn cho viên chức ngành GD về công tác ở các trường MN,TH,THCS thuộc các xã vùng khó khăn của huyện Bến Cát (Cây Trường , MN Tân Hưng , Hưng Hòa): ( QÑ soá 93/2009/QÑ- UBND ngaøy 21/12/2009 cuûa UBND tænh Bình Döông) . TC khó khăn hàng tháng = hệ số 0.1 so mức lương tối thiểu chung. 6/ Phuï caáp traùch nhieäm : - Đối với Kế toán : Người phụ trách kế toán có trình độ CMNV về kế toán từ bậc trung cấp và có thời gian công tác ít nhất 03 năm được hỗ trợ hệ số 0,2 so mức lương tối thiểu chung ( CV số 370/CVLS-NV-TC ngày 08/5/2007 của Liên sở Nội vụ –Tài chính ). 7/ Phuï caáp khaùc -Thuû quyõ : + GV trường MG,MN kiêm nhiệm công tác TQ thì được trợ cấp 0,1 lần lương tối thiểu hàng thaùng ( CV soá 344/UBND- VX ngaøy 05/02/2010 cuûa UBND tænh BD; + GV trường TH hạng 2, hạng 3 kiêm nhiệm công tác TQ được hưởng trợ cấp 0,1 lần lương toái thieåu haøng thaùng ( Quy ñònh soá 3872/UBND - VX ngaøy 17/12/2009 cuûaUBND tænh BD. - Tổ trưởng hành chính : Hỗ trợ 0,1 lần lương tối thiểu hàng tháng (QĐ 24/2010/QĐ- UBND ngày 29/07/2010 cuûa UBND tænh Bình Döông) . - Phụ cấp độc hại: Hỗ trơ ï0,2 lần mức lương tối thiểu hàng tháng áp dụng đối với người làm việc trong phoøng hoùa , sinh , ñieän cao aùp,thuû kho hoùa chaát ( CV soá 2061/GD-TCCB ngaøy 23/3/2004 cuûa SGD&ÑT Bình Döông ) ( Aùp dụng đối với các đơn vị có các phòng chức năng ). 8/ Các chế độ hỗ trợ khác : - ( Thực hiện QĐ số 24/2010/QĐ - UBND ngày 29/07/2010 của UBND tỉnh Bình Dương) bao gồm các chế độ hỗ trợ ở các mục 8.1, 8.2 , 8.3 8.1-Trợ cấp khác xã: Hỗ trợ CBGV có hộ khẩu thuộc địa bàn ở các huyện, TX trong tỉnh được phân công giảng dạy ở các xã khác địa bàn cư trú có cự ly; + Từ 20km đến 40Km được hỗ trợ 100.000đ/tháng +Trên 40Km được hỗ trợ 150.000đ/tháng Đối với CBQL được hưởng chế độ hỗ trợ 12 tháng / năm; Đối với GV được hưởng chế độ hỗ trợ 09 tháng / năm ( tính theo năm học) . Không giải quyết chế độ hỗ trợ này cho những trường hợp CBGV có hộ khẩu ở các địa phương khác ngoài tỉnh BD , hay trường hợp CBGV có hộ khẩu thuộc các huyện , thị xã trong tỉnh được điều động phân công công tác, giảng dạy tại các đơn vị cách địa bàn công tác từ 20Km trở lên nhưng thực tế đã có nhà ở hay đang ở nhà công vụ. Thời gian xét duyệt chế độ trợ cấp khác xã : : Các đơn vị gởi hồ sơ đề nghị về BP. TCCB Phòng GD&ĐT Bến Cát ( Bảng tổng hợp D/S đề nghị xét duyệt kèm Photo hộ khẩu có công chứng của các đối tượng được hưởng ) để được xét duyệt theo 2 đợt /năm( làm cơ sở BP Tài vụ quyết toán 2 laàn /naêm ) , cuï theå : Đợt 1: tháng 4 Đợt 2: tháng 11 (Theo hướng dẫn số 896/SGDĐT-TCCB ngày 17/9/2010 của Sở GD&ĐT tỉnh BD). 8.2- Hỗ trợ CBGVCNV của nhà trẻ MG bán trú ,MN bán tru ù200.000đ/người/tháng (năm học ) 8.3- Hỗ trợ 20/11: Hỗ trợ CBGVCNV các trường MG,MN,TH,THCS nhân kỷ niệm Ngày NGVN 20/11: 200.000đ/người - ( Thực hiện QĐ số 26/2010/QĐ - UBND ngày 30/07/2010 của UBND tỉnh Bình Dương) bao gồm các chế độ hỗ trợ ở các mục 8.4, 8.5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 8.4- Hỗ trợ GV chuyên trách chống mù chữ– phổ cập GD tại các xã, thị trấn: 200.000đ/người/tháng Nay điều chỉnh mức hỗ trợ 0,3 lần mức lương tối thiểu theo Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngaøy 26/7/2012 cuûa UBND tænh Bình Döông 8.5- Hỗ trợ GV viết SKKN đạt cấp tỉnh:Loại A (500.000đ/sáng kiến),Loại B (350.000đ/sáng kiến),Loại C (150.000đ/sáng kiến). - ( Thực hiện QĐ số 26/2011/QĐ - UBND ngày 15/08/2011 của UBND tỉnh Bình Dương) bao gồm các chế độ hỗ trợ ở các mục 8.6, 8.7, 8.8, 8.9, 8.10 8.6- Hỗ trợ 30% mức lương đang hưởng +PCCV( nếu có ) cho các đối tượng CC,VC có gốc GV được phân công làm thư viện, thiết bị, giáo vụ , giám thị, GVphụ trách TTDL,GV phụ trách các phòng chức năng, GV phụ trách PCGD, CBQL không đảm bảo đủ số tiết theo quy định …) được ghi trong Khoản 1 - Điều 1 của Quyết Định số 26/2011/QĐ - UBND ngày 15/08/2011 của UBND tỉnh Bình Döông. 8.7- Hỗ trợ bảo mẫu (ngành học MN) : 35% mức lương đang hưởng+ PCCV ( nếu có ) 8.8- Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi ở các trường MG,MN: 120.000đ/tháng ( không quá 09 thaùng /naêm hoïc) Hồ sơ thanh quyết toán được thực hiện theo hướng dẫn số : 1616/CVLS –GD-ĐT-TC ngày 12/10/2011 của Liên Sở GD&ĐT – Tài Chính tỉnh Bình Dương ( Cần phân biệt hồ sơ quyết toán của đối tượng có cha mẹ thường trú tại các xã vùng khó khăn của huyện Bến Cát (Cây Trường , MN Tân Hưng , Hưng Hòa) và đối tượng có cha mẹ thuộc hộ nghèo theo qui định hiện hành của tỉnh BD ). 8.9- Hỗ trợ tiền trang phục : + CC.VC.NV các lớp bán trú MN công lập : Định mức 300.000đ/2bộ /năm + NV bảo vệ các trường MG,MN,TH,THCS : Định mức 600.000đ/2bộ /năm + GV thể dục các trường phổ thông ( cấp = hiện vật ): Chuyên trách ( 720.000đ/ năm), bán CT( 265.000đ/năm) theo công văn số 125/SGDĐT-GDTrH-TX ngày 13/2/2008 của Sở GD&ĐT tỉnh BD). + GV TPT đội : 01bộ / 02 năm . 8.10- Hỗ trợ tiền hàng tháng cho NV bảo vệ, NVPV các trường MG,MN,TH,THCS + NV bảo vệ các trường MG,MN,TH,THCS : Định mức 600.000đ/tháng + NVPV các trường MG,MN,TH,THCS : Định mức 500.000đ/tháng 8.11- Hỗ trợ Nhà giáo ưu tú : + Khen thưởng Nhà giáo ưu tú : Trợ cấp lần đầu 9.0 lần mức lương tối thiểu chung( Nghị định soá 42/2010/NÑ - CP ngaøy 15/04/2010 cuûaChính phuû) + Hỗ trợ 300.000đ/ người/ tháng ( kể cả Nhà giáo ưu tú đã về hưu ): Thực hiện theo QĐ số 24/2010/QĐ- UBND ngày 29/07/2010 của UBND tỉnh Bình Dương.Nay điều chỉnh mức hỗ trợ 0,4 lần mức lương tối thiểu theo Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 26/7/2012 của UBND tỉnh Bình Döông Trường hợp Nhà giáo ưu tú nghỉ hưu có hộ khẩu TT cùng địa bàn nơi đã công tác trước đây thì cá nhân được hưởng chế độ làm đơn gởi đơn vị nơi đã công tác xác nhận và đơn vị có trách nhiệm tổng hợp gởi Phòng GD- ĐT để được hướng dẫn thanh quyết toán ( theo hướng dẫn số 1256/STC ngày 20/09/2010 của Sở Tài Chính tỉnh Bình Dương ). 8.12- Hỗ trợ cho viên chức y tế học đường: QĐ số 74/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tænh Bình Döông. Viên chức y tế có trình độ TC, Y sĩ hoặc tương đương( có QĐ tuyển dụng ) công tác các trường thuộc các xã vùng khó khăn của huyện Bến Cát (Cây Trường , MN Tân Hưng , Hưng Hòa) được hỗ trợ 0.5 lần mức lương tối thiểu chung /người/ tháng ; công tác tại các xã , thị trấn còn lại được hỗ trợ 0.3 lần mức lương tối thiểu chung /người/ tháng . 8.13- Hỗ trợ tết Nguyên Đán :1.000.000đ/người ( Aùp dụng từ năm 2010 ) 8.14- Trợ cấp nghỉ việc :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Công chức thôi việc được hưởng TC thôi việc : cứ mỗi năm làm việc được tia1nh bằng ½ tháng lương hiện hưởng, gồm: mức lương theo ngạch, bậc, PCCV lãnh đạo, PC thâm niên VK, , PC thaâm nieân ngheà vaø heä soá cheânh leäch baûo löu löông ( neáu coù ). Mức TC thấp nhất bằng 01 ( một) tháng lương hiện hưởng. ( Nghò ñònh soá 46/2010/NÑ-CP ngaøy 27/04/2010 cuûa Chính Phuû ) Hồ sơ thanh quyết toán: quyết định nghỉ việc , giấy đề nghị hưởng TC nghỉ việc của đối tượng được hưởng TC , QĐ lương làm cơ sở tính trợ cấp nghỉ việc .) Nguồn KP chi trả : KP tự chủ ( 0212 ) . 9/ Chế độ đào tạo: ( Các lớp CMNV, QLNN, TCCT…) Thực hiện theo QĐ số 74/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh Bình Dương. …. Hoïc trong tænh: - Hỗ trợ đi học: Học tập trung từ 01 tháng trở lên :1.500.000đ/tháng/người Học không tập trung hoặc tập trung dưới 01 tháng :50.000đ/ngày/người - Chi phí khaùc: +Học phí thanh toán theo phiếu thu của trường ; +Hỗ trợ tiền trọ :30.000đ/ngày/người đối vơiù lớp đào tạo dài hạn mà đơn vị công tác cách xa trường từ 20Km trở lên, đối lớp đào tạo ngắn hạn dưới 01 tháng được thanh toán theo mức lưu trú dành cho CB.GV ñi coâng taùc; +Tiền tàu xe : được thanh toán vé xe công cộng mỗi tuần 01 lần ( 02 lượt ); + Trợ cấp nữ :nếu là nữ,dân tộc ít người khi học các lớp có thời gian từ 01 tháng trở lên được cấp thêm 200.000đ/ngày/người Hồ sơ thanh quyết toán chế độ đi học: bảng kê khai đề nghị thanh toán của đối tượng đi học kèm giấy xác nhận của trường + thông báo hoặc lịch học , ……. + Chế độ cho học viên đi khảo sát thực tế :Thực hiện theo Cv số 1739/ STC-HCSN ngày 18/11/2011 . Thanh toán cụ thể như sau:  Chi trả phương tiện đưa , đón học viên đi khảo sát, thực tế : theo hợp đồng chứng từ chi thực teá;  Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế: do thủ trưởng các cơ quan, đơn vị , cơ sở đào tạo quyết định mức hỗ trợ nhưng không vượt quá mức chi công tác phí theo chế độ quy định hiện hành của tỉnh ( QĐ số 51/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 cuûa UBND tænh Bình Döông ) 10/ Chế độ công tác phí : Thực hiện QĐ số 51/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Bình Dương. Căn cứ vào dự toán được giao thủ trưởng đơn vị cân đối kinh phí quyết định các định mức chi cho CBGV khi đi công tác và phải được quy định trong qui chế chi tiêu nội bộ, đảm bảo quyền lợi hợp lý, chính đáng của CBGV, đảm bảo hiệu quả cho hoạt động của trường, tránh lãng phí trong chi tieâu . 11/ Chế độ tiếp khách, hội nghị : 11.1- Chế độ tiếp khách: Thực hiện QĐ số 31/2010/QĐ-UBND ngày 6/9/2010 của UBND tỉnh Bình Dương. - Chi nước uống : mức chi tối đa không quá 20.000đ/ngày/người - Chi mời cơm: đối tượng khách được mời cơm, mức chi mời cơm do thủ trưởng đơn vị xem xét quyết định và phải được qui định trong qui chế chi tiêu nội bộ , đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị. 11.2- Chi nước uống hội nghị : khai giảng năm học, tổng kết năm học, 20/11(Thông tư số 97/2010/TTBTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính) Định mức : 30.000đ/ngày/ người (15.000đ/buổi/ người ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 12/ Các hoạt động chuyên môn : Vaän duïng QÑ soá 222/QÑ-UBND ngaøy 21/1/2009 cuûa UBND tænh Bình Döông. Thủ trưởng đơn vị xây dựng các định mức chi các hoạt động như : tổ chức các cuộc thi “ …. “ vòng cơ sở, hội thảo chuyên đề … và phải được qui định trong qui chế chi tiêu nội bộ , đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị. 13/ Quyết toán KP khám sức khỏe cho GV, học sinh ngành học MN : Đơn vị lập dự toán cân đối nguồn KP tự chủ ( 0113 ) để tổ chức khám sức khỏe GV , học sinh của đơn vị mình căn cứ theo CV 1446/SGDĐT – MN ngày 24/9/2009 ; Hướng dẫn số 220/SGDÑT – MN ngaøy 22/2/2010 của Sở GD &ĐT Bình Dương. 14 / Kinh phí thực hiện dạy học 2 buổi /ngày: Thực hiện theo hướng dẫn số 1917/SGDĐT – KHTC ngày 05/12/2011 của Sở GD&ĐT Tænh Bình Döông.( nguyeân taéc thu buø chi ) Kinh phí thực hiện dạy học 2 buổi /ngày cần huy động sự hỗ trợ của ngân sách, sự đóng góp tự nguyện của cha mẹ học sinh để chi phục vụ cho việc tổ chức học tập (điện, nước ,phục vụ … và tiền thêm giờ cho GV ) trên cơ sở đảm bảo thu , chi hợp lý tránh sự lạm thu trong vận động xã hội hóa . 15/ Hoïc phí : Định mức thu học phí cho từng cấp học, quy định miễn , giảm HP , hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện theo hướng dẫn số 493/CVLS-SGDĐT –SLĐTBXH-STC ngày 15/04/2011 của Liên Sở GD&ĐT, Sở Lao động TBXH, Sở Tài chính Tỉnh Bình Dương. 16/ Hỗ trợ tiền thuê nhà trọ đối với công chức, viên chức có khó khăn về nhà ở: (Quyeát ñònh soá 27/2012/QÑ-UBND ngaøy 26/7/2012 cuûa UBND tænh Bình Döông ) Hỗ trợ tiền thuê nhà bằng 0.7 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng, cụ thể: _ Công chức, viên chức là giáo viên có hộ khẩu thường trú trong tỉnh được phân công, điều động đến công tác tại các cơ sở GD&ĐT cách xa nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (HKTT) từ 30 KM trở lên( thời điểm được phân công, điều đông phải sau thời điểm đăng kýHKTT. _ Công chức, viên chức là giáo viên có hộ khẩu thường trú ngoài tỉnh , trúng tuyển trong các kỳ tuyển dụng viên chức ngành GD &ĐT ( theo hình thức tuyển dụng là hợp đồng không thời haïn ). _ Thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ là 05( năm ) năm. 17/ Thực hiện chế độ công khai tài chính: Thực hiện theo Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 Của Bộ Tài chính ( Hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được NSNN hỗ trợ ).. BP. KHTC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×