Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

gioa an toan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.19 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 5. Ngày giảng: Từ 10/9 – 15/9/2012. Tiết 17 KIỂM TRA 45 PHÚT I. MỤC ĐÍCH: - Kiểm tra và khắc sâu những kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp N các số tự nhiên và tính chất các phép tính trong tập hợp N. - Rèn kĩ năng theo chuẩn kiến thức kĩ năng. - Kiểm tra kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập . - Rèn luyện tính tự lập của HS. * Thực tế học tập của học sinh: - Học sinh được học theo chương trình chuẩn kiến thức kĩ năng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. - Mức độ kiểm tra đối với học sinh lớp bình thường. II. HÌNH THỨC: Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận. Trong đó, - Trắc nghiệm khách quan 40% - Tự luận 60% III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ. Nhận biết. Chủ đề TNKQ TL 1.Khái Sử dụng Biết niệm về đúng các các tập hợp, kí hiệu cách ¿ phần tử viết , ∉, ⊂ một ¿ tập hợp Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Tập hợp N các số tự nhiên. 2 1 Biết tính chất các phép tính trong tập hợp số tự nhiên. 1 1. Thông hiểu TNKQ Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn 1 0,5. TL. Viết được các số tự nhiên. Hiểu và biết cách tính toán hợp lí.. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL cách Biết tính viết số phần một tập tử của hợp một tập hợp. 1 0,5. 1 1. Vận dụng định nghĩa luỹ thừa. Thực hiện đúng các phép nhân và phép. Vận dụng các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính để tính đúng giá trị của biểu. Cộng. 6 4đ 40% Biết được thứ tự thực hiện các phép tính. Vận dụng quy tắc tính tổng các số tự nhiên liên tiếp hoặc cách.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 0,5. 1 0,5. 2 1,5. chia thức các luỹ thừa cùng cơ số 1 2 0,5 1,5. đều. 1 0,5. 1 1. 4. 4. 7. 9 6 60% 15. 2,5đ. 2,5 đ. 5đ. 10đ. 25%. 25%. 50%. IV. BIÊN SOẠN: (Đề) A/ Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy chọn câu trả lời trong các câu hỏi sau Câu 1: Cho tập hợp M ={2; 4; 6}, cách viết nào sau đây đúng: A. 6 M B. {6} M C. {2; 4} M D. {2; 4} M Câu 2: Số phần tử của tập hợp P = {x N | 12 x < 16} là: A. 3 phần tử B. 4 phần tử C. 5 phần tử D. P là tập rỗng Câu 3: Cho hai tập hợp: A = {a, b} ; B = {a, b, x, y}, cách viết nào sau đây sai: A. a A B. x A C. A B D. B A Câu 4: Tập hợp Q các số tự nhiên nhỏ hơn 5, cách viết nào sau đây là đúng: A. Q ={1; 2; 3; 4; 5} B. Q ={0; 1; 2; 3; 4} C. Q ={0; 1; 2; 3; 4; 5} D. Q ={1; 2; 3; 4} Câu 5: Kết quả của phép tính 5.12 + 3.22 – 26 là: A. 0 B. 10 C. 30 D. 100 Câu 6: Dòng nào sau đây cho ta ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần A. a, a + 1, a + 2 với a N B. a, a + 1, a + a với a N C. a – 1, a, a + 1 với a N D. a + 2, a – 1, a với a N 4 3 Câu 7: Tích 3 .3 bằng: A. 67 B. 97 C. 37 D. 312 3 2 Câu 8: Kết quả của phép tính 3.2  18 : 3 là: A. 26 B. 16 C. 4 D. 0 B/ Tự luận: (6 điểm) Bài 1: Cho tập hợp A= {x N | 10 < x < 20} a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. b) Tính số phần tử của tập hợp A. Bài 2: Thực hiện các phép tính sau: a) 67 + 246 + 33 b) 36.46 + 54.36 c) 137 – [116 – (132 – 128)2] d) {46 – [(16 + 71.4):15]} – 2 Bài 3: Tính tổng sau: S = 2 + 4 + 6 + … + 100.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM: A. Trắc nghiệm:(4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 Đáp án C B. Tự luận:(6điểm). 2 B. 3 D. 4 B. 5 D. 6 A. 7 C. Tóm tắt bài giải Bài 1: a) A= {11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19} b) Tập hợp A có 9 phần tử Bài 2: a) 67 + 246 + 33 = (67+33)+246 = 100+246 = 346 b) 36.46 + 54.36 = 36.(46+54) = 36.100 = 3600 c) 137 – [116 – (132 – 128)2] = 137 – (116 – 42)=137-(116-16) = 152-100=37 d) {46 – [(16 + 71.4):15]} – 2 = (46 – 300:15) – 2 = 46-20-2=24 Bài 3: S = 2 + 4 + 6 + … + 100 = (2+100).50:2 = 2550 (Bài làm cách khác đúng vẫn được điểm tối đa). 8 A Điểm 1đ 1đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ 1đ. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................... .................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -----------------------b #a -----------------------.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 18 §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I/ MỤC TIÊU: - HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - HS biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệuđể xác định một tổng, một hiệu có chia hết cho một số đã cho hay không. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, phấn màu, phiếu học tập. HS: Bảng nhóm. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Khi nào số tự nhiên a chia hết cho HS: - Khi a = b.q (b 0) số tự nhiên b? (b 0) - Cho VD về một phép chia hết và phép - VD: …… chia có dư 2. Giới thiệu bài: Có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Để hiểu kĩ hơn vấn đề này hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “Tính chất chia hết của một tổng” 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV: giới thiệu nhanh phần kiểm tra bài 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết cũ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b HS: theo dõi và ghi nhớ (b 0) nếu có số tự nhiên x sao cho GV: nếu a chia hết cho b, a không chia a = b.x + a chia hết cho b kí hiệu là a ⋮ b hết cho b được kí hiệu như thế nào? + a không chia hết cho b kí hiệu là: a  b HS:a ⋮ b; a b GV: yêu cầu HS giải ?1 và rút ra kết luận 2. Tính chất 1 HS: ?1a) 12 ⋮ 6 và 24 ⋮ 6 (12 + 24) ⋮ 6 (vì 12 + 24 = 36 ⋮ 6) b) 7 ⋮ 7 và 14 ⋮ 7 7 + 14 = 21 ⋮ 7 GV: dự đoán a ⋮ m và b ⋮ m b) …………… (a, b, m N, m ≠ 0) a ⋮ m và b ⋮ m => (a + b) HS: a ⋮ m và b ⋮ m => (a + b) ⋮ m ⋮ m GV:chốt lại và giới thiệu “=>”, cách ghi… HS: theo dõi và nhớ * Chú ý: GV: tìm ba số chia hết cho 4. Xét xem: a) a ⋮ m và b ⋮ m => (a – b) ⋮ m (a tổng của chúng có chia hết cho 4 không? b) Hiệu lần lượt có chia hết cho 4 không? b) Tính chất 1 cũng đúng đối với một HS: cho VD và xét các trường hợp tổng có nhiều số hạng GV: không làm phép tính hãy giải thích a ⋮ m , b ⋮ m , c ⋮ m => (a + b + c) tại sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho ⋮ m 11. Thảo luận theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) 33 + 22; b) 88 – 55 ; c) 44 + 66 – 77 HS: thảo luận giải a) 33 ⋮ 11, 22 ⋮ 11 => (33 + 22) ⋮ 11 b) 88 ⋮ 11, 55 ⋮ 11 => (88 – 55) ⋮ 11 c) 44 ⋮ 11, 66 ⋮ 11, 77 ⋮ 11 => (44 + 66 – 77) ⋮ 11 GV: yêu cầu HS giải ?2 HS: a) 8 ⋮ 4 và 5  4 8 + 5 = 13  4 b) 7  5 và 10 ⋮ 5 7 + 10 = 17  5 GV: qua kết quả ?2, có nhận xét gì? HS: nhận xét: nếu có một số hạng … GV: dự đoán a  m và b ⋮ m => ………. GV: tương tự tính chất 1, tính chất 2 cũng đúng hiệu, một tổng nhiều số hạng HS: theo dõi và ghi nhớ 4. Củng cố: GV: bài học này cần nắm những kiến thức cơ bản nào? GV: chốt lại 2 tính chất trên như sgk, lưu ý điểm sai thường mắc phải + Một tổng có hai số hạng trở lên không chia hết thì ….. GV: cho HS thảo luận nhóm giải ?3 HS thảo luận nhóm làm bài tập GV và HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm. 3. Tính chất 2 a  m và b ⋮ m => (a + b)  m * Chú ý: a) a  m và b ⋮ m => (a – b)  m a ⋮ m và b m => (a – b)  m b) Tính chất 2 cũng đúng với một tổng có nhiều số hạng, trong đó chỉ có một số hạng không chia hết cho m, các số hạng còn lại đều chia hết cho m. HS: cần nắm tính chất 1 và tính chất 2. HS: theo dõi và ghi nhớ. HS: thảo luận giải ?3 80 ⋮ 8 và 16 ⋮ 8 => (80 + 16) ⋮ 8 và (80 – 16) ⋮ 8 80 ⋮ 8 và 12  8 => (80 + 12)  8 và (80 – 12)  8 32 ⋮ 8, 40 ⋮ 8 và 24 ⋮ 8 => (32 + 40 + 24) ⋮ 8 GV cho HS làm ?4 32 ⋮ 8, 40 ⋮ 8 và 12  8 GV: qua ?4 em có nhận xét gì? HS: đối với một tổng có hai số hạng trở => (32 + 40 + 12)  8 lên không chia hết cho m, muốn xét xem ?4 tổng có chia hết cho m hay không, ta 5  3 và 4  3 nhưng 5 + 4 = 9 ⋮ 3 cộng hai số hạng đó với nhau …. GV nhấn mạnh để lưu ý cho HS GV: cho HS giải bài tập 83, 84 sgk vào Bài 83: phiếu học tập. a) 48 ⋮ 8 và 56 ⋮ 8 => (48 + 56) ⋮ 8 GV gọi lần lượt hai HS lên bảng giải b) 80 ⋮ 8 và 17  8 => (80 + 17)  8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV và HS lớp nhận xét GV yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu học Bài 84: tập để kiểm tra kết quả lẫn nhau. a) 54 ⋮ 6 và 36 ⋮ 6 => (54 – 36) ⋮ 6 GV chốt lại: + các tính chất chia hết của b) 60 ⋮ 6 và 14  6 => (60 + 14)  6 một tổng và các chú ý + Lưu ý: hai tính chất đều đúng chỉ có một số hạng không chia hết 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững các kiến thức vừa học - Xem lại các dạng bài tập đã giải, chú ý cách trình bày bài giải. - Làm các bài tập 85 - 90 sgk - Xem trước bài 11: “ Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5” + Các số tự nhiên có dạng như thế nào thì chia hết cho 2? Cho VD + Các số tự nhiên có dạng như thế nào thì chia hết cho 5? Cho VD + Các số tự nhiên có dạng như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho VD IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................... .................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -----------------------b #a -----------------------.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 19 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I/ MỤC TIÊU: - HS biết các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, cho 5 không. - HS tính cẩn thận, chính xác II/ CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ ghi đề bài tập, phấn màu. HS: bảng nhóm III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: không làm phép tính, xét xem tổng HS: 186 ⋮ 2 và 42 ⋮ 2 => (186 + 42) ⋮ 2 sau có chia hết cho 2 không? 186 + 42; 186 + 42 + 55 và phát biểu tính a ⋮ m và b ⋮ m => (a + b) ⋮ m chất tương ứng 186 ⋮ 2,42 ⋮ 2 và 55 2=>(186 + 42 + 55) 2 a ⋮ m, b ⋮ m và c m => (a + b + c)  m 2. Giới thiệu bài: muốn biết 186 có chia hết cho 2 không ta không đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không cần làm phép tính mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu nhận ra đều đó. Trong tiết học này ta tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV: cho một VD về ba số có chữ số tận 2. Nhận xét mở đầu cùng bằng 0, xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao? HS: ta thấy 80 = 8.10 = 8.2.5 chia hết cho 2, cho 5 790=79.10=79.2.5 chia hết cho 2, cho 5 1360=136.10=136.2.5 chia hết cho 2, 5 GV: các em có nhận xét gì? +Gợi ý: những số có dạng như thế nào thì chia hết cho 2, cho 5? * Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là HS: rút ra nhận xét như sgk 0 đều chia hết cho 2 và cho 5 GV: Trong các số tự nhiên có 1 chữ số, 3. Dấu hiệu chia hết cho 2 số nào chia hết 2? HS: 0; 2; 4; 6; 8 GV: Xét số n = 43* , thay dấu * bởi các chữ số nào thì n chia hết cho 2? Thay dấu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * bởi các chữ số nào thì không chia hết cho 2? HS: thay dấu * bởi các số 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2, thay dấu * bởi các số 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2 GV: qua kết quả trên em có nhận xét gì? HS: rút ra 2 nhận xét như sgk GV: kết hợp 2 nhận xét trên ta có thể phát biểu một cách tổng quát như thế nào? HS: phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 như sgk GV: yêu cầu HS giải ?1 và giải thích tại sao? HS: 328 ⋮ 2; 1437  2; 895  2 ; 1234 ⋮ 2 GV: xét n = 43* thay dấu * bởi những số nào thì n ⋮ 5 và n  5? HS: thay dấu * bởi số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5; thay dấu * bởi các số 1;2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì chia không hết cho 5 GV: qua kết quả các em có nhận xét gì? HS: nêu nội dung 2 nhận xét như sgk GV: yêu cầu HS giải ?2 HS: * = 0 và * = 5 4. Củng cố: GV: bài học này cần nắm những kiến thức cơ bản nào? HS trả lời GV: yêu cầu HS làm bài 91 sgk Gọi 2HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp GV và HS nhận xét bài làm của các bạn GV: thảo luận nhóm làm bài 93 sgk HS thảo luận nhóm làm bài tập GV và HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm GV: yêu cầu HS giải bài 95 sgk GV: Để số 54 * chia hết cho 2 thì cần điều kiện gì? HS: * phải là các số 0; 2; 4; 6; 8 GV: Để số 54 * chia hết cho thì cần điều kiện gì? HS: * phải là các số 0; 5. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.. 4. Dấu hiệu chia hết cho 5. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.. Bài 91 sgk: 652; 850; 1546 chia hết cho 2 850; 785 chia hết cho 5 Bài 93 sgk: a) (136 + 420) ⋮ 2 và (136 + 420)  5 b) (625 – 450)  2 và (625 – 450) ⋮ 5 c) (1.2.3.4.5.6 + 42) ⋮ 2 (1.2.3.4.5.6 + 42)  5 d) (1.2.3.4.5.6 – 35)  2 (1.2.3.4.5.6 – 35) ⋮ 5 Bài 95 sgk: a) 0; 2; 4; 6; 8 b) 0; 5.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hỏi thêm: Số abcd khi nào chia hết cho2, cho 5, cho cả 2 và 5? HS: d ⋮ 2 thì abcd ⋮ 2; d 2 thì abcd 2 d ⋮ 5 thì abcd ⋮ 5; d 5 thì abcd 5 d=0 thì abcd ⋮ 2 và abcd ⋮ 5 GV chốt lại: n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì n ⋮ 2 n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì n ⋮ 5 n có chữ số tận cùng là 0 thì n ⋮ 2 và n ⋮ 5 5. Hướng dẫn về nhà: - Bài học này cần nắm vững: + Dấu hiệu chia hết cho 2. + Dấu hiệu chia hết cho5. + Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 + Biết vận dụng các dấu hiệu trên để giải các dạng bài tập. - Xem lại các bài tập đã giải, chú ý cách giải và cách trình bày bài giải. - Làm các bài tập 92; 94; 96 - 100 sgk và 123 - 132 sbt - Xem trước các dạng bài tập trong phần luyện tập để tiết sau luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................... .................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -----------------------b #a -----------------------.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 20. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: - Củng cố các tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Rèn kĩ năng vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết vào giải bài tập. - Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ tóm tắt những kiến thức cần nhớ, đề bài tập, phấn màu,… HS: Bảng nhóm III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Các tổng sau, tổng nào chia hết cho HS1: a)35  2; 40 ⋮ 2; 210 ⋮ 2 2, cho 5 => (35 + 40 + 210) 2 a) 35 + 40 + 210 35 ⋮ 5; 40 ⋮ 5; 210 ⋮ 5 b) 42 + 50 + 140 => (35 + 40 + 210) ⋮ 5 Tương tự (42 + 50 + 140) ⋮ 2 (42 + 50 + 140) 5 HS2: chữa bài tập 92 sgk HS2:a) 234 ; b) 1345; c) 4620; d) 2141 2. Đặt vấn đề: chốt lại những kiến thức cần nhớ về tính chất của một tổng và dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Hãy vận dụng những kiến thức cơ bản trên để giải các dạng bài tập sau: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm Bài 117 tr17sbt: GV: đưa đề và cho HS đọc đề HS: đọc đề Câu Đúng Sai GV: hãy điền dấu x vào ô thích hợp Nếu mỗi số hạng của tổng X HS: điền không chia hết cho 4 thì tổng không chia hết cho 4 Nếu tổng của hai số chia X hết cho 3, một trong hai số đó chia hết cho 3 thì số còn lại chia hết cho 3 GV: đưa đề lên bảng, yêu cầu HS đọc Bài 98 tr39sgk: đề Câu Đúng Sai HS: đọc đề a. số có chữ số tận cùng là 4 X GV: để biết được câu nào đúng hay sai thì chia hết cho 2 ta làm như thế nào? b. số chia hết cho 2 thì có X HS: đúng: đúng với tính chất hoặc dấu chữ số tận cùng là 4 hiệu (mọi trường hợp) c. số chia hết cho 2 và chia X Sai: chỉ cần chỉ ra 1 trường hợp sai hết cho 5 thì có chữ số tận GV: hãy thảo luận nhóm làm vào phiếu cùng là 0.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> học tập. d. số chia hết cho 5 thì có X chữ số tận cùng bằng 5 e. số có chữ số tận cùng là 3 X thì không chia hết cho 2 g. số không chia hết cho 5 thì X có chữ số tận cùng là 1 Dạng 2: Bài tập tự luận Bài 97 tr39 sgk: GV: làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2? Chia hết cho 5? HS: a) chữ số tận cùng là 0 hoặc 4 b) chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 GV: vậy những số nào chia hết cho 2? a) các số chia hết cho 2 là 450; 540; 504 Cho 5? b) các số chia hết cho 5 là 450; 540; 405 HS: đọc các số Bài 99 tr39 sgk: GV: muốn tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau ta làm như thế nào? HS: số có hai chữ số giống nhau có dạng aa GV: vậy những số có hai chữ số giống Những số có hai chữ số giống nhau chia hết nhau chia hết cho 2 là những số nào? cho 2 là 22; 44; 66; 88 Trong những số đó số nào chia cho 5 dư Mà trong 4 số trên chỉ có số 88 chia cho 5 dư 3? 3 HS: 22; 44; 66; 88; …. Vậy số cần tìm là 88 Bài tập: Khi chia số tự nhiên a cho 24 được số dư là 10. Hỏi a có chia hết cho 2 không? GV: a chia cho 24 dư 10 nên a có dạng Giải: như thế nào? HS:a = 24.q + 10 GV: a có chia hết cho 2 không? vì sao? Vì a chia cho 24 dư 10 nên a có dạng HS thảo luận nhóm giải a = 24.q + 10 HS: thảo luận mà 24.q ⋮ 2 và 10 ⋮ 2 => (24.q + 10) ⋮ GV và HS lớp nhận xét 2 vậy a chia hết cho 2 4. Củng cố: - Nhắc lại những kiến thức cần nhớ: + Tính chất của một tổng + Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Chốt lại cách giải các dạng bài tập trên - Chứng tỏ: trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 2 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại những kiến thức đã học - Xem lại các bài tập đã giải.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Làm các bài tập 96; 100 sgk - Xem trước bài 12: “dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” + Các số tự nhiên có dạng như thế nào thì chia hết cho 3 + Các số tự nhiên có dạng như thế nào thì chia hết cho 9 + Các số tự nhiên có dạng như thế nào thì chia hết cho cả 3 và 9 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................... .................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -----------------------b #a -----------------------.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×