Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TOAN TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.79 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NH 2012 – 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP BỐN. ĐÌNH CHIỂU. NGÀY KIỂM TRA: …./ 12 / 2012. HỌ-TÊN:....................................................................... LỚP:.................................................................. SỐ BÁO DANH. SỐ TỜ. .......................... ................ CHỮ KÍ GIÁM THỊ 1. CHỮ KÍ GIÁM THỊ 2 SỐ THỨ TỰ:........................... SỐ MẬT MÃ: .......................... -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỌC HIỂU …………….. ………………. ĐỌC TIẾNG - Đọc đúng:……. - Ngắt nghỉ hơi: … - Tốc độ đọc: …... - TL câu hỏi: ……. - Đọc dễn cảm: ….. * Cộng:…………. CỘNG (số, chữ). GIÁM KHẢO 1. GIÁM KHẢO 2. …………………… … …………………….. .... SỐ MẬT MÃ: .......................... Lời nhận xét: ………………… ……... ………………… ………………… ….. SỐ THỨ TỰ:............................ I/ ĐỌC HIỂU- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (5 điểm - 25 phút) A. Đọc thầm bài văn sau:. Về thăm bà Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ: - Bà ơi ! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư ? Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: - Đi vào nhà kẻo nắng, cháu ! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu, giục:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi ! Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thanh thản như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. (Theo Thạch Lam) B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già? a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Câu 2. Những chi tiết nào nói lên tình cảm của bà đối với Thanh ? a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương. c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu. d. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu đi rửa mặt, che chở cho cháu. Câu 3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ? a. Có cảm giác thong thả, bình yên. b. Có cảm giác được bà che chở. c. Có cảm giác yên ổn, thanh bình. d. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. Câu 4. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ? a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc yêu thương. c. Vì Thanh là cháu yêu của bà, luôn được bà yêu mến, chiều chuộng. d. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. Câu 5. Xác định danh từ, động từ và tính từ trong câu: “ Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế ” ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Câu 6. Câu “Cháu đã về đấy ư ?” được dùng làm gì ? a. Dùng để hỏi.. b. Dùng để yêu cầu, đề nghị.. c. Dùng để thay lời chào.. d. Dùng để thay lời cảm ơn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 7. Trong câu “ Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ ”, bộ phận nào là chủ ngữ ? a. Thanh.. b. Sự yên lặng.. c. Sự yên lặng làm Thanh.. d. Cả a, b, c điều sai.. Câu 8: Đặt 1 câu hỏi : -. Có từ nghi vấn Cái gì? ……………………………………………………………………………………………... -. Có từ nghi vấn Làm gì? …………………………………………………………………………………………….. II. ĐỌC THÀNH TIẾNG(5 điểm). HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc đã học từ 11 đến tuần 17 và trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1. Ông Trạng thả diều SGK/ 104 2. Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi” SGK/ 115 3. Vẽ trứng SGK/ 120 4. Người tìm đường lên các vì sao SGK/ 125 5. Văn hay chữ tốt SGK/ 129 6. Chú Đất Nung SGK/ 134, 138 7. Cánh diều tuổi thơ SGK/ 146 8. Kéo co SGK/ 155 III. CHÍNH TẢ. Biển đẹp Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. IV. TẬP LÀM VĂN Đề bài: Em hãy tả một đồ vật mà em thích..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU. KIỂM TRA CUỐI HK I – NH 2012 – 2013 MÔN: TOÁN – LỚP BỐN NGÀY KIỂM TRA: ...../ 12 / 2012 THỜI GIAN: 40 phút (không kể thời gian giao đề) HỌ-TÊN:....................................................................... LỚP:.............................................................. SỐ BÁO DANH. SỐ TỜ. .......................... ................ CHỮ KÝ GIÁM THỊ 1. CHỮ KÝ GIÁM THỊ 2. SỐ THỨ TỰ:............................ SỐ MẬT MÃ: .......................... --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐIỂM. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 1. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 2 SỐ MẬT MÃ: .......................... ............................................. SỐ THỨ TỰ:............................ I/ TRẮC NGHIỆM: (2 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số gồm 3 triệu, 5 trăm nghìn, 7 chục nghìn được viết là: a. 3 500 007. b.357 000. c. 3 000 057. d.3 570 000. 2. Hai đường thẳng song song là : a. hai đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm. b. hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau c. hai đường thẳng cắt nhau tại 2 điểm. d. cả a, b, c đều đúng. 3. Kết quả của 82 x 11 là: a. 802. b. 902. c. 1002. d. 208. 4. 4dm2 8 cm2 = ……. cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 4080 II/ TỰ LUẬN: ( 8 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính :. b. 48. c. 4800. d. 408.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 24665 + 45827. 78684 – 53959. 1408 x 25. 7416 : 36. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. Bài 2: a) Tính giá trị biểu thức : 5384 - 3905 : 55 + 107 …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Học sinh không viết vào khung này. vì đây là phách sẽ bị cắt đi. b) Tìm y: y : 15 = 8400 : 400 …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a/ 324 x 259 – 324 x 159. b/ 6800 : 25 : 4. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Bài 4: Trước đây 2 năm, bố hơn con 36 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay biết rằng tổng số tuổi của hai bố con hiện nay là 48 tuổi. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Bài 5: Số bị chia chia cho 25 được số dư là 18. Hỏi số số bị chia phải trừ đi bao nhiêu để phép chia không còn dư và thương giảm đi 1. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TRƯỜNG TH NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN LỚP BỐN CUỐI HỌC KÌ- NH 2012 – 2013 Trắc 1. d.3 570 000 2. b. hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau nghiệm:2đ 3. b. 902 4. d. 408 Tự luận: a/ 24665 + 45827= 70492 Bài1:2 đ b/78684 – 53959= 24725. 0,5 đ/câu. 0,5 đ/câu. c/1408 x 25 = 35200 d/7416 : 36= 206 a/ 5384 - 3905 : 55 + 107 = 5384 – 71 +107 = 5313 + 107 Bài 2:2 đ. Bài 3:1 đ. Bài4: 2đ. = 5420 b/ y : 15 = 8400 : 400 y : 15 = 21 y = 21 x 15 y = 315 a/ 324 x 259 – 324 x 159. b/ 6800 : 25 : 4. = 324 x ( 259 -159 ). = 6800 : ( 25 x 4). = 324 x 100. = 6800 : 100. = 32400 Vẽ sơ đồ. = 68. Tuổi của bố hiện nay là: (48 + 36):2 = 42 tuổi Tuổi của con hiện nay là: 42 – 36 = 6 tuổi Đáp số: bố: 42 tuổi; con: 6 tuổi. 1đ/câu 1 đ/câu. 0,5 đ/câu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 5:1đ. Để phép chia không còn dư ta phải lấy số bị chia trừ đi chính số dư đó, tức là lấy số bị chia trừ đi 18. Để phép chia có thương giảm đi 1 đơn vị ta phải lấy số bị chia trừ đi 1 lần số chia, tức là lấy SBC trừ đi 25. Vậy số bị chia phải trừ đi : 18 + 25 = 43. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC LỚP BỐN CUỐI HKI - Năm học 2011-2012 I/ ĐỌC HIỂU - LTVC: 5 điểm Câu. Đáp án. Điểm. Câu 1 c. Thả diều. 0,5. Câu 2 a. có cái đuôi được làm bằng các vòng tròn xanh, đỏ.. 0,5. Câu 3 c. vì diều của Nam do chính tay bố làm. 0,5. Câu 4 DT: gió; ĐT: thổi; TT: rất to. 1. Câu 5 Xanh xanh, xanh um. 1. Câu 6 Cánh diều như thế nào?. 0,5. Câu 7 Cây bút của mình để đâu rồi ấy nhỉ?. 0,5. Câu 8. -. Có chí thì nên. Thất bại là mẹ thành công.. GV ghi tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho học sinh bốc thăm rồi đọc, nêu một câu hỏi vê nội dung đoạn đọc để HS trả lời (tránh 3 HS liên tiếp đọc đoạn giống nhau). + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm. Sai 2- 4 tiếng: 0,5 đ, sai quá 5 tiếng: 0 điểm + Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm (ngắt nghỉ không đúng 2-3 chỗ: 0,5 điểm, sai từ 4 dấu câu trở lên: 0 điểm). + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm, giọng đọc không biểu cảm: 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (lớp 4: khoảng 100 chữ, lớp 5 khoảng 120 chữ/phút) :1 điểm (Đọc quá 1phút đến 2 phút:0,5 điểm, quá 2 phút: 0 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm ( Trả lời chưa rõ, chưa đủ ý :0,5 điểm, trả lời sai hoặc không trả lời được :0 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG (lớp 4) : CUỐI HK II (5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV ghi cho học sinh bốc thăm ( đoạn đọc, bài- số trang- câu hỏi) rồi đọc và trả lời (tránh 3 HS liên tiếp đọc đoạn giống nhau). + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm. (Sai 2- 4 tiếng: 0,5 đ, sai quá 5 tiếng: 0 điểm) + Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm (ngắt nghỉ không đúng 2-3 chỗ: 0,5 điểm, sai từ 4 dấu câu trở lên: 0 điểm). + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm, giọng đọc không biểu cảm: 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 100 chữ/phút):1 điểm (Đọc quá 1phút đến 2 phút:0,5 điểm, quá 2 phút: 0 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm ( chưa rõ, chưa đủ ý :0,5 điểm, trả lời sai hoặc không trả lời được :0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×